TỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/HD-TLĐ
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2022
|
HƯỚNG DẪN
SƠ KẾT
5 NĂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG SỐ 13/KH-TLĐ NGÀY 16/3/2018 CỦA TỔNG LĐLĐ
VIỆT NAM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 21-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ
LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG (KHÓA XII) VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ TRONG TÌNH
HÌNH MỚI
Căn cứ Chương trình làm việc toàn
khóa của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Khóa XII; Kế hoạch hành
động số 13/KH-TLĐ ngày 16/3/2018 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thực hiện
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về công tác
dân số trong tình hình mới (Kế hoạch hành động số 13/KH-TLĐ); Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam hướng dẫn sơ kết 5 năm thực hiện Kế hoạch hành động số
13/KH-TLĐ như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Đánh giá kết quả đạt được chỉ rõ
những tồn tại khó khăn, thuận lợi, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm sau 5 năm
triển khai thực hiện kế hoạch hành động số 13/KH-TLĐ. Đề xuất các phương hướng,
nhiệm vụ, giải pháp, chỉ tiêu cụ thể về lượng của tổ chức Công đoàn trong giai
đoạn tiếp theo. Bám sát sự chỉ đạo của các bộ, ngành, cấp ủy Đảng tại địa
phương, phối hợp chặt chẽ với cơ quan các cơ quan liên quan đồng cấp để triển
khai thực hiện có hiệu quả.
2. Việc sơ kết được tiến hành từ công
đoàn cơ sở trở lên, đảm bảo nghiêm túc, hiệu quả thiết thực, tránh hình thức.
II. Nội dung sơ kết, hình thức,
thời gian thực hiện
1. Nội dung
- Sơ kết đánh giá công tác chỉ đạo
của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành Công đoàn các cấp; đánh giá thực hiện các chỉ
tiêu, nội dung của Kế hoạch hành động số 13/KH-TLĐ, đặc biệt nêu rõ các biện
pháp, hình thức tổ chức thực hiện, vai trò của cán bộ nữ công, Ban Nữ công công
đoàn các cấp trong việc tham mưu triển khai thực hiện Nghị quyết.
- Từ tình hình thực tiễn triển khai
thực hiện cần chỉ rõ những tồn tại và hạn chế, bài học kinh nghiệm; đề xuất,
kiến nghị và đề ra những giải pháp, nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới nhằm
tiếp tục thực hiện tốt công tác dân số và phát triển, chăm sóc sức khỏe cho
CNVCLĐ.
2. Hình thức
Căn cứ tình hình, điều kiện từng địa
phương, các cấp công đoàn tổ chức Hội nghị sơ kết hoặc báo cáo sơ kết bằng văn
bản gửi về Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tổng hợp báo cáo theo quy định.
3. Thời gian
- Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành
phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực
thuộc Tổng Liên đoàn hoàn thành sơ kết trước ngày 30/7/2022.
- Tổng Liên đoàn hoàn thành trong
tháng 10/2022.
III. Tổ chức thực hiện
1. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương,
Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn triển khai thực hiện hướng dẫn
này đảm bảo đúng mục đích, yêu cầu, tiến độ đề ra.
- Giao Ban Nữ công Tổng Liên đoàn tham
mưu, xây dựng Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Kế hoạch hành động số 13/KH-TLĐ
xin ý kiến Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn theo đúng kế hoạch.
2. Các Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty
trực thuộc Tổng Liên đoàn
- Xây dựng hướng dẫn, chỉ đạo các cấp
công đoàn tiến hành sơ kết 5 năm thực hiện Kế hoạch hành động số 13/KH-TLĐ và
báo cáo (theo đề cương báo cáo gửi kèm) gửi về Tổng Liên đoàn (qua
Ban Nữ công) trước ngày 30/7/2022.
- Tuyên truyền các chính sách dân số
và phát triển, các mô hình, kinh nghiệm hoạt động trong công tác này đạt hiệu
quả cao.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, cần kịp thời báo cáo về Tổng Liên đoàn (qua Ban Nữ
công) để theo dõi và chỉ đạo chung.
Thông tin chi tiết xin liên hệ Ban Nữ
công TLĐ, ĐT: 02439421512; Đ/c Huỳnh Thị Hải Vân, ĐT: 0904222089, email: [email protected];
Các đơn vị tải văn bản trên Cổng
thông tin điện tử Công đoàn Việt Nam theo địa chỉ congdoan.vn (mục công tác nữ
công, giới).
Nơi nhận:
- TT ĐCT (để báo cáo);
- Các LĐLĐ tỉnh, TP; CĐ ngành TW và tương đương; CĐ TCT trực thuộc TLĐ (để thực
hiện);
- Tổng cục DS-KHHGĐ (để biết);
- Lưu VT, NC.
|
TM.ĐOÀN
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thái Thu Xương
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
SƠ KẾT
5 NĂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG SỐ 13/KH-TLĐ NGÀY 16/3/2018 CỦA TỔNG LĐLĐ
VIỆT NAM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 21-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ
LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG (KHÓA XII) VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ TRONG TÌNH
HÌNH MỚI
(Kèm theo Hướng dẫn số: 54/HD-TLĐ ngày 30/3/2022)
Phần thứ nhất
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG SỐ
13/KH-TLĐ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 21-NQ/TW
I. Đặc điểm, tình hình chung
1. Số nữ CNVCLĐ/Tổng số CNVCLĐ.
2. Tình hình đời sống, việc làm, thu
nhập bình quân; trình độ văn hóa, học tập nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, tay
nghề của nữ CNVCLĐ.
3. Thuận lợi, khó khăn trong việc
triển khai thực hiện Kế hoạch hành động số 13/KH-TLĐ; các văn bản pháp luật
liên quan công tác dân số tại địa phương và trong hệ thống công đoàn.
II. Kết quả thực hiện
1. Về công tác chỉ đạo
- Các văn bản chỉ đạo thực hiện của
cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương.
- Các văn bản triển khai, hướng dẫn
các cấp công đoàn tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động số 13/KH-TLĐ.
- Triển khai thực hiện sự chỉ đạo của
cấp ủy Đảng đối với công đoàn đồng cấp và vai trò, tham mưu của ban nữ công
công đoàn các cấp.
- Sự phối hợp với cơ quan liên quan
đồng cấp, hình thức triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu phù hợp với đặc
điểm của địa phương, đơn vị.
2. Về công tác tuyên truyền, vận
động về công tác dân số
- Nội dung, hình thức tuyên truyền
thực hiện Nghị quyết trong công đoàn các cấp (nêu cụ thể số cuộc, số người tham
gia,...).
- Hiệu quả của các hình thức tuyên
truyền Nghị quyết trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Tham gia kiểm tra giám sát việc
thực hiện chính sách dân số và chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính
đáng cho CNVCLĐ
- Việc kiểm tra, giám sát thực hiện
chế độ chính sách, pháp luật đối với CNVCLĐ: về đảm bảo an toàn vệ sinh lao
động, cải thiện điều kiện làm việc, khám sức khỏe định kỳ cho CNVCLĐ, khám
chuyên khoa phụ sản cho lao động nữ. Vận động thực hiện lắp đặt và vận hành
hiệu quả phòng vắt, trữ sữa tại các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ.
- Tình hình đảm bảo chất lượng bữa ăn
ca đối với người lao động.
- Tình hình triển khai truyền thông
tư vấn và cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản trong các đơn vị doanh
nghiệp, khu công nghiệp, thiết chế công đoàn.
4. Tham gia nghiên cứu xây dựng,
sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về công tác dân số
- Tham gia với các cơ quan chức năng
trong quá trình hoàn thiện chính sách, pháp luật về công tác dân số tại địa
phương và cấp trên.
- Tình hình tham gia xây dựng, sửa
đổi, bổ sung nội quy, quy chế, thỏa ước lao động tập thể của cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến chăm sóc sức khỏe CNVCLĐ: khám sức
khỏe định kỳ, khám chuyên khoa phụ sản cho lao động nữ, chế độ thai sản, trợ
cấp khám chữa bệnh...
5. Tăng cường nguồn lực, nâng cao
năng lực cho đội ngũ cán bộ công đoàn và phối hợp với các cơ quan liên quan về
công tác dân số
- Kinh phí hàng năm cho các hoạt động
tuyên truyền, đào tạo, tập huấn bồi dưỡng... liên quan đến công tác dân số.
- Việc phân công cán bộ phụ trách
công tác dân số trong các cấp công đoàn.
- Tập huấn nâng cao năng lực cho cán
bộ công đoàn làm công tác nữ công, công tác dân số.
- Tăng cường phối hợp với các cơ quan
liên quan trong việc chăm sóc nâng cao sức khỏe cho CNVCLĐ.
III. Đánh giá chung
1. Những ưu điểm, tồn tại, hạn chế
- Về công tác chỉ đạo triển khai Nghị
quyết
- Về công tác tuyên truyền nâng cao
nhận thức, trách nhiệm của ban chấp hành công đoàn về công tác dân số và phát
triển.
- Về thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp Kế hoạch hành động số 13/KH-TLĐ.
- Về công tác tham mưu, tổ chức hoạt
động chăm sóc sức khỏe cho CNVCLĐ....
2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
- Nguyên nhân chủ quan.
- Nguyên nhân khách quan.
IV. Bài học kinh nghiệm
V. Kiến nghị, đề xuất
- Với Tổng Liên đoàn.
- Với Đảng, Nhà nước và các cấp chính
quyền.
Phần thứ hai
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG THỜI GIAN TỚI
I. Dự báo tình hình
Dự báo tình hình phát triển chung của
đất nước, địa phương, đơn vị và của công đoàn có tác động đến đời sống, việc
làm của lao động nữ và phương hướng hoạt động của Ban Nữ công trong triển khai
thực hiện Kế hoạch hành động số 13/KH-TLĐ.
II. Nhiệm vụ trọng tâm
Căn cứ tình hình thực tiễn qua việc
sơ kết 5 năm thực hiện Kế hoạch hành động số 13/KH-TLĐ và đề ra phương hướng
nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới, tập trung vào các nội dung sau:
1. Tiếp tục tuyên truyền nâng cao
nhận thức, trách nhiệm của Ban Chấp hành công đoàn các cấp và CNVCLĐ về công
tác dân số và phát triển, đặc biệt công tác chăm sóc sức khỏe cho CNVCLĐ.
2. Tăng cường tham gia kiểm tra giám
sát việc thực hiện chính sách dân số và chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp, chính đáng cho CNVCLĐ.
3. Tiếp tục tham gia nghiên cứu xây
dựng, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về công tác dân số.
4. Tiếp tục đầu tư nguồn lực, nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ công đoàn và phối hợp với các cơ quan liên quan
về công tác dân số.
III. Một số giải pháp chính
Nêu một số giải pháp chính nhằm thực
hiện các nhiệm vụ trọng tâm đã nêu tại mục II.