BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1295/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật,
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 99/2006/NĐ-CP
ngày 15/9/2006 của Chính phủ về công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách,
chiến lược, qui hoạch, kế hoạch;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP
ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của tổ chức pháp chế và các văn bản sửa đổi, bổ sung;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Thuế trực thuộc Bộ Tài chính, Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg
ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 1836/QĐ-BTC ngày 8/10/2018 của Bộ Tài chính quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng
cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 110/QĐ-BTC ngày 14/01/2019 của Bộ Tài chính quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế quận,
huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh,
thành phố;
Căn cứ Quyết định số 1480/QĐ-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Quy chế xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật,
hoàn thiện hệ thống pháp luật tài chính.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Kiểm tra và xử lý
văn bản tại cơ quan Thuế các cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng cơ quan
Thuế các cấp, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, PC (02).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
QUY CHẾ
KIỂM
TRA VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1295/QĐ-TCT ngày 10 tháng 9 năm 2021 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định trình tự, thủ tục kiểm tra,
xử lý văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), văn bản không phải là văn bản QPPL do
Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo, trình Bộ Tài chính ban hành theo thẩm quyền hoặc
liên tịch ban hành; Văn bản do Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, các Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực (sau đây gọi là Chi cục
Thuế) ban hành theo thẩm quyền; Văn bản QPPL do Bộ, cơ quan ngang Bộ khác, Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chính quyền địa phương ở đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt ban hành có nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý
nhà nước của Tổng cục Thuế.
2. Việc kiểm tra, xử lý văn bản QPPL có nội dung
thuộc bí mật nhà nước trong lĩnh vực thuế thực hiện theo quy định của pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 2. Văn bản thuộc đối tượng
kiểm tra
1. Văn bản thuộc đối tượng tự kiểm tra, bao gồm:
- Văn bản QPPL do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo,
trình Bộ Tài chính ban hành theo thẩm quyền hoặc liên tịch ban hành.
- Văn bản có nội dung giải thích chính sách, chế độ,
xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ
do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo, trình Bộ Tài chính ban hành.
- Văn bản có nội dung giải thích chính sách, chế độ,
xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ
do Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành.
2. Văn bản thuộc đối tượng kiểm tra theo thẩm quyền:
- Văn bản có nội dung liên quan đến lĩnh vực quản
lý nhà nước của Tổng cục Thuế do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế
đặc biệt ban hành.
- Văn bản QPPL do Bộ Tài chính ban hành, liên tịch
ban hành liên quan đến lĩnh vực thuế thuộc kế hoạch kiểm tra theo chuyên đề,
lĩnh vực.
Điều 3. Nguyên tắc kiểm tra, xử
lý văn bản
1. Bảo đảm tính toàn diện, kịp thời, khách quan,
công khai, minh bạch; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục; kết hợp giữa việc kiểm
tra của cơ quan, người có thẩm quyền với việc tự kiểm tra của cơ quan, người
ban hành văn bản; bảo đảm sự phối hợp giữa các cơ quan có liên quan.
2. Không được lợi dụng việc kiểm tra, xử lý văn bản
vì mục đích vụ lợi, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan, người có thẩm quyền
ban hành văn bản và can thiệp vào quá trình xử lý văn bản trái pháp luật.
3. Cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra, xử lý văn
bản chịu trách nhiệm về kết luận kiểm tra và quyết định xử lý văn bản.
Điều 4. Nội dung kiểm tra văn bản
1. Đối với văn bản QPPL, nội dung kiểm tra gồm:
a) Kiểm tra về căn cứ ban hành: Căn cứ pháp lý để
xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra là văn bản QPPL đảm
bảo có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản được kiểm tra và đang có hiệu lực tại
thời điểm ban hành văn bản được kiểm tra hoặc chưa có hiệu lực tại thời điểm
ban hành văn bản được kiểm tra nhưng đã được thông qua hoặc ký ban hành và sẽ
có hiệu lực trước hoặc cùng thời điểm có hiệu lực của văn bản được kiểm tra.
b) Kiểm tra về thẩm quyền ban hành văn bản gồm kiểm
tra thẩm quyền về hình thức và kiểm tra thẩm quyền về nội dung.
- Thẩm quyền về hình thức: Văn bản ban hành theo
đúng hình thức (tên gọi) văn bản QPPL đã được quy định cho cơ quan, người có thẩm
quyền được ban hành.
- Thẩm quyền về nội dung: Văn bản ban hành có nội
dung phù hợp với thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật cho phép hoặc đúng
phân công, phân cấp. Thẩm quyền này được xác định trong các văn bản của cơ quan
nhà nước cấp trên có thẩm quyền quy định về phân công, phân cấp; quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước cụ thể của từng cơ quan, từng cấp, từng
ngành đối với từng lĩnh vực.
c) Kiểm tra về nội dung của văn bản: Sự phù hợp của
nội dung văn bản với văn bản QPPL có tính pháp lý cao hơn; Tính hợp hiến, tính
hợp pháp, tính thống nhất của văn bản với hệ thống pháp luật.
d) Kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày, trình tự,
thủ tục xây dựng, ban hành văn bản: Đảm bảo phù hợp với quy định tại Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, Quyết định số 1480/QĐ-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc ban hành Quy chế xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật,
hoàn thiện hệ thống pháp luật tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay
thế.
2. Đối với văn bản không phải là văn bản QPPL, nội
dung kiểm tra gồm:
a) Kiểm tra thẩm quyền ban hành văn bản: Thẩm quyền
ký, ban hành văn bản phải đảm bảo trong phạm vi lĩnh vực cơ quan Thuế được giao
quản lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
b) Kiểm tra nội dung văn bản: Nội dung của văn bản
phải đảm bảo phù hợp các quy định của pháp luật từng thời kỳ, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan ban hành văn bản.
c) Kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày, trình tự,
thủ tục ban hành văn bản: Thể thức văn bản, trình tự, thủ tục ban hành văn bản
phái phù hợp quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 5/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư, Quy chế làm việc của Bộ Tài
chính ban hành kèm theo Quyết định số 469/QĐ-BTC
ngày 13/3/2017, Quy chế làm việc của Tổng cục Thuế ban hành kèm theo Quyết định
số 2282/QĐ-TCT ngày 31/12/2017 về soạn thảo
văn bản, lấy ý kiến các đơn vị có liên quan, Quy chế làm việc của các đơn vị
ban hành văn bản và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 5. Hồ sơ kiểm tra văn bản
1. Hồ sơ kiểm tra văn bản bao gồm:
a) Văn bản được kiểm tra.
b) Phiếu kiểm tra văn bản theo Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 Phụ
lục kèm theo Quy chế này.
c) Văn bản làm căn cứ pháp lý để xác định nội dung
trái pháp luật của văn bản được kiểm tra.
d) Dự thảo Tờ trình Tổng cục Thuế, Tờ trình Bộ Tài
chính; Tờ trình Cục Thuế/Chi cục Thuế (đối với văn bản được kiểm tra do Cục Thuế,
Chi cục Thuế ban hành);
đ) Dự thảo kết luận văn bản trái pháp luật theo quy
định tại Điều 129 Nghị định 34/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 28 Điều 1 Nghị định 154/2020/NĐ-CP.
e) Dự thảo văn bản xử lý văn bản trái pháp luật.
a) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Hồ sơ kiểm tra văn bản được lưu trữ theo quy định
của pháp luật về lưu trữ.
Điều 6. Hình thức xử lý văn bản
trái pháp luật, văn bản có sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật:
Tùy theo tính chất, mức độ, văn bản trái pháp luật,
văn bản có sai sót bị xử lý theo một trong các hình thức sau:
1. Đình chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn bộ văn
bản trong trường hợp nội dung trái pháp luật ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân nếu không được bãi bỏ kịp thời.
2. Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trong các
trường hợp sau:
a) Một phần hoặc toàn bộ văn bản được ban hành trái
pháp luật theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 103 Nghị định
34/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm b Khoản 17 Điều
1 Nghị định 154/2020/NĐ-CP.
b) Văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không
được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm
pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người
không có thẩm quyền ban hành (theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều
103 Nghị định 34/2016/NĐ-CP).
3. Đính chính văn bản được thực hiện đối với văn bản
có sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày. Cơ quan, người ban
hành văn bản đính chính văn bản bằng văn bản hành chính.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn
vị trong việc kiểm tra, xử lý văn bản
1. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế:
Vụ Pháp chế là đơn vị chủ trì, đầu mối triển khai
thực hiện công tác kiểm tra văn bản, giúp Tổng cục trưởng tổ chức kiểm tra, xử
lý văn bản theo quy định tại các văn bản hướng dẫn về kiểm tra, xử lý văn bản
và Quy chế này, cụ thể:
a) Tổ chức, hướng dẫn, phối hợp, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện về kiểm tra văn bản trong ngành Thuế;
b) Thực hiện tự kiểm tra văn bản thuộc đối tượng kiểm
tra bao gồm: Thông tư/Thông tư liên tịch, văn bản do Tổng cục Thuế trình Bộ ký
ban hành và văn bản do Vụ Pháp chế chủ trì soạn thảo trình Tổng cục ký ban
hành;
c) Kiểm tra theo phân công của Tổng cục Thuế đối với
văn bản do các Bộ, ngành, địa phương ban hành gửi đến, thông báo của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền kiểm tra văn bản, yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
về kiểm tra văn bản có nội dung liên quan đến lĩnh vực thuế thuộc chức năng,
nhiệm vụ của Vụ Pháp chế;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục
Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kiểm tra theo Kế hoạch
kiểm tra văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực đã được Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
phê duyệt.
đ) Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính
và các đơn vị có liên quan để đề xuất, trình Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính phương
án xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật.
e) Công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật
theo quy định tại Điều 109 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
g) Tổng hợp, báo cáo công tác kiểm tra, xử lý văn bản
trong ngành Thuế theo quy định.
2. Trách nhiệm của các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế:
Các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Vụ Pháp chế thực hiện các việc sau:
a) Thực hiện tự kiểm tra các văn bản thuộc đối tượng
kiểm tra, xử lý do đơn vị chủ trì soạn thảo trình Tổng cục Thuế ban hành;
b) Kiểm tra theo phân công của Tổng cục đối với văn
bản do các Bộ, ngành, địa phương ban hành gửi đến, thông báo của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền kiểm tra văn bản, yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về kiểm
tra văn bản có nội dung liên quan đến lĩnh vực thuế thuộc chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị;
c) Phối hợp với Vụ Pháp chế kiểm tra theo Kế hoạch
kiểm tra văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực đã được Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
phê duyệt.
d) Phối hợp với Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên
quan để đề xuất, trình Tổng cục Thuế, trình Bộ Tài chính phương án xử lý văn bản
có nội dung trái pháp luật;
đ) Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản định kỳ
hàng tháng, 6 tháng, cả năm (qua Vụ Pháp chế) theo quy định tại Điều
18 Quy chế này.
3. Trách nhiệm của Cục Thuế/Chi cục Thuế:
a) Thực hiện tự kiểm tra các văn bản thuộc đối tượng
kiểm tra, xử lý do Cục Thuế/Chi cục Thuế ban hành;
b) Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản định kỳ
hàng tháng, 6 tháng, cả năm (qua Vụ Pháp chế) theo quy định tại Điều
18 Quy chế này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN
QPPL VÀ VĂN BẢN KHÔNG PHẢI LÀ VĂN BẢN QPPL THUỘC LĨNH VỰC THUẾ
Điều 8. Trình tự, thủ tục kiểm
tra, xử lý văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL do Tổng cục Thuế
chủ trì soạn thảo, trình Bộ Tài chính ban hành
1. Sau khi lưu hành văn bản QPPL, văn bản do Tổng cục
Thuế chủ trì soạn thảo, trình Bộ Tài chính ban hành, Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo
gửi 01 bản tới Vụ Pháp chế theo quy định tại Điểm 2.2 Điều 26 Quy chế làm việc
của Tổng cục Thuế để kiểm tra.
2. Sau khi văn bản được Bộ Tài chính ban hành đối với
văn bản do Vụ pháp chế chủ trì soạn thảo hoặc nhận được văn bản kiểm tra do các
Vụ/đơn vị gửi tới, hoặc thông báo của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền kiểm tra
văn bản, yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về văn bản có dấu hiệu trái
pháp luật, Vụ trưởng Vụ Pháp chế phân công cán bộ, công chức thực hiện kiểm tra
văn bản. Việc kiểm tra văn bản phải được lập Phiếu kiểm tra (theo Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04
Phụ lục kèm theo Quy chế này).
3. Trường hợp qua kiểm tra, phát hiện văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật, Vụ Pháp chế thực hiện như sau:
a) Lập Hồ sơ theo quy định tại Điều
5 Quy chế này;
b) Gửi Hồ sơ văn bản có dấu hiệu trái pháp luật lấy
ý kiến các Vụ/đơn vị có liên quan thuộc Tổng cục Thuế.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, các Vụ/đơn vị có
trách nhiệm tham gia ý kiến vào những nội dung thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị.
c) Tổng hợp ý kiến tham gia của các Vụ/đơn vị thuộc
Tổng cục Thuế, hoàn thiện Hồ sơ, gửi lấy ý kiến Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính và
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính (nếu cần thiết).
Riêng đối với văn bản QPPL liên tịch do Bộ Tài
chính ban hành, ngoài việc lấy ý kiến các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, phải trình
Tổng cục Thuế, trình Bộ Tài chính về việc gửi Hồ sơ văn bản có nội dung trái
pháp luật đến cơ quan liên tịch ban hành để lấy ý kiến và thống nhất hướng xử
lý đối với các nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra.
d) Trên cơ sở kết quả kiểm tra văn bản, ý kiến tham
gia của các đơn vị có liên quan, thực hiện tổng hợp ý kiến tham gia, lập Hồ sơ
trình Tổng cục Thuế, trình Bộ Tài chính đề xuất hướng xử lý văn bản.
4. Vụ Pháp chế phải mở “Sổ theo dõi kiểm tra, xử lý
văn bản quy phạm pháp luật”, “Sổ theo dõi kiểm tra, xử lý văn bản không phải là
văn bản quy phạm pháp luật” để theo dõi, đôn đốc việc xử lý văn bản theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 Phụ lục
kèm theo Quy chế này.
Điều 9. Trình tự, thủ tục kiểm
tra, xử lý văn bản do Tổng cục Thuế ban hành
1. Ngay sau khi văn bản được ký ban hành, Thủ trưởng
Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo phân công cán bộ, công chức tự kiểm tra văn bản.
2. Trường hợp đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản nhận
được thông báo của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền kiểm tra văn bản hoặc yêu cầu,
kiến nghị của tổ chức, cá nhân về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, Thủ trưởng
Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm phân công cán bộ, công chức
thực hiện kiểm tra văn bản.
Việc kiểm tra văn bản theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều
này phải được lập Phiếu kiểm tra (theo Mẫu số 04
Phụ lục kèm theo Quy chế này).
3. Trường hợp qua kiểm tra phát hiện văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật, Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản thực hiện như sau:
a) Lập Hồ sơ theo quy định tại Điều
5 Quy chế này;
b) Gửi Hồ sơ văn bản có dấu hiệu trái pháp luật lấy
ý kiến Vụ Pháp chế và các Vụ/đơn vị có liên quan thuộc Tổng cục Thuế. Đối với
văn bản do Vụ Pháp chế chủ trì soạn thảo, Vụ Pháp chế gửi Hồ sơ văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật lấy ý kiến các Vụ/đơn vị có liên quan thuộc Tổng cục Thuế.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, các Vụ/đơn vị có
trách nhiệm tham gia ý kiến vào những nội dung thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị.
c) Tổng hợp ý kiến tham gia của các Vụ/đơn vị thuộc
Tổng cục Thuế, hoàn thiện Hồ sơ, gửi lấy ý kiến Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính và
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính (nếu cần thiết).
d) Trên cơ sở kết quả kiểm tra văn bản, ý kiến tham
gia của các Vụ/đơn vị có liên quan, thực hiện tổng hợp ý kiến tham gia, lập Hồ
sơ trình Tổng cục Thuế (qua Vụ Pháp chế) đề xuất hướng xử lý văn bản.
4. Vụ/đơn vị chủ trì kiểm tra văn bản phải mở “Sổ
theo dõi kiểm tra, xử lý văn bản không phải là văn bản quy phạm pháp luật” để
theo dõi, đôn đốc việc xử lý văn bản theo Mẫu số 02
Phụ lục kèm theo Quy chế này.
Điều 10. Trình tự, thủ tục kiểm
tra, xử lý văn bản do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành
1. Ngay sau khi văn bản được ký ban hành, Thủ trưởng
đơn vị chủ trì soạn thảo phân công cán bộ, công chức tự kiểm tra văn bản.
2. Trường hợp đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản nhận
được thông báo của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền kiểm tra văn bản, hoặc yêu cầu,
kiến nghị của tổ chức, cá nhân về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, Thủ trưởng
đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản phân công cán bộ, công chức tự kiểm tra văn bản.
Việc kiểm tra văn bản theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều
này phải được lập Phiếu kiểm tra theo Mẫu số 04 Phụ
lục kèm theo Quy chế này.
3. Trường hợp qua kiểm tra phát hiện văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản thực hiện như sau:
a) Lập Hồ sơ theo quy định tại Điều
5 Quy chế này;
b) Gửi Hồ sơ văn bản có dấu hiệu trái pháp luật lấy
ý kiến Tổ chức pháp chế (Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế hoặc Đội Tổng hợp
- Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế/Đội Kê khai- Kế toán thuế - Tin học - Nghiệp vụ
- Dự toán - Pháp chế/Đội Nghiệp vụ Quản lý thuế (Tuyên truyền - Hỗ trợ - Nghiệp
vụ - Dự toán - Kê khai- Kế toán thuế - Tin học - Trước bạ và thu khác)/Đội Tổng
hợp (Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ - Nghiệp vụ - Dự toán)
và các đơn vị có liên quan thuộc Cục Thuế/Chi cục Thuế.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, các đơn vị có
trách nhiệm tham gia ý kiến vào những nội dung thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị.
c) Trên cơ sở kết quả tự kiểm tra văn bản, ý kiến
tham gia của các đơn vị có liên quan, thực hiện tổng hợp ý kiến tham gia, lập Hồ
sơ trình (qua Tổ chức pháp chế) Cục Thuế, Chi cục Thuế đề xuất hướng xử lý văn
bản.
4. Đơn vị chủ trì kiểm tra văn bản phải mở “Sổ theo
dõi kiểm tra, xử lý văn bản không phải là văn bản quy phạm pháp luật” để theo
dõi, đôn đốc việc xử lý văn bản theo Mẫu số 02 Phụ
lục kèm theo Quy chế này.
Mục 2. KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN
THEO THẨM QUYỀN ĐỐI VỚI VĂN BẢN DO CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG BAN HÀNH LIÊN QUAN
ĐẾN LĨNH VỰC THUẾ
Điều 11. Trình tự kiểm tra văn
bản theo thẩm quyền
1. Theo phân công của Tổng cục, Thủ trưởng Vụ/đơn vị
có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến nội dung văn bản do Bộ, ngành, địa phương
ban hành gửi đến hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền kiểm tra văn bản, hoặc
yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về việc kiểm tra văn bản do Bộ, ngành,
địa phương ban hành liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Tổng cục Thuế
có trách nhiệm phân công cán bộ, công chức kiểm tra văn bản.
2. Trường hợp qua kiểm tra phát hiện văn bản được
kiểm tra có dấu hiệu trái pháp luật, việc xử lý văn bản thực hiện như sau:
a) Lập Hồ sơ theo quy định tại Điều
5 Quy chế này;
b) Gửi Hồ sơ văn bản có dấu hiệu trái pháp luật lấy
ý kiến Vụ Pháp chế và các Vụ/đơn vị có liên quan thuộc Tổng cục Thuế. Đối với
văn bản do Vụ Pháp chế kiểm tra, Vụ Pháp chế gửi Hồ sơ văn bản có dấu hiệu trái
pháp luật lấy ý kiến các Vụ/đơn vị có liên quan thuộc Tổng cục Thuế.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, các Vụ/đơn vị có
trách nhiệm tham gia ý kiến vào những nội dung thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị.
c) Gửi lấy ý kiến Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính và các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính (nếu cần thiết).
d) Tổng hợp ý kiến tham gia, trình (qua Vụ Pháp chế)
Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính về việc gửi Hồ sơ văn bản có dấu hiệu trái pháp luật
đến Bộ, ngành, địa phương ban hành để lấy ý kiến và thống nhất hướng xử lý đối
với các nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra.
đ) Trên cơ sở kết quả kiểm tra văn bản, ý kiến của
các đơn vị có liên quan, thực hiện tổng hợp ý kiến tham gia, lập Hồ sơ trình
(qua Vụ Pháp chế) Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính đề xuất hướng xử lý văn bản.
Điều 12. Xử lý văn bản kiểm
tra theo thẩm quyền
1. Trên cơ sở kết luận của Bộ Tài chính theo thẩm
quyền về nội dung trái pháp luật của văn bản, Vụ/đơn vị chủ trì kiểm tra trình
(qua Vụ Pháp chế) Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính ký công văn thông báo kết quả kiểm
tra cho cơ quan, người đã ban hành văn bản để xem xét, xử lý theo quy định của
pháp luật.
2. Trường hợp cơ quan, người đã ban hành văn bản
không xử lý văn bản trái pháp luật theo thời hạn quy định hoặc Bộ Tài chính
không nhất trí với kết quả xử lý văn bản của cơ quan ban hành thì Vụ/đơn vị chủ
trì kiểm tra văn bản trình (qua Vụ Pháp chế) Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính báo
cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định.
Hồ sơ trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, xử
lý văn bản gồm:
a) Báo cáo của Bộ Tài chính;
b) Văn bản được kiểm tra;
c) Văn bản làm căn cứ pháp lý để kiểm tra;
d) Phiếu kiểm tra văn bản theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Quy chế này.
đ) Ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có);
e) Kết luận kiểm tra văn bản của Bộ Tài chính;
g) Các văn bản giải trình, thông báo kết quả xử lý
của cơ quan có văn bản được kiểm tra và các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
3. Vụ/đơn vị chủ trì kiểm tra văn bản phải mở “Sổ
theo dõi kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, ngành, địa
phương ban hành liên quan đến lĩnh vực thuế” để theo dõi, đôn đốc việc xử lý
văn bản theo Mẫu số 07 Phụ lục kèm theo Quy chế này.
Mục 3. KIỂM TRA THEO CHUYÊN ĐỀ,
LĨNH VỰC VĂN BẢN QPPL LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC THUẾ
Điều 13. Xác định văn bản thuộc
đối tượng kiểm tra theo chuyên đề, lĩnh vực
1. Văn bản QPPL đã thực hiện từ 01 năm trở lên, hoặc
có vướng mắc cần nghiên cứu để sửa đổi, bổ sung hoàn thiện.
2. Thuộc nội dung trọng tâm của Tổng cục Thuế trong
chương trình công tác hàng năm của Bộ Tài chính.
3. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các Vụ/đơn vị
thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế về việc xây dựng
kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL theo chuyên đề, lĩnh vực.
Điều 14. Nguyên tắc tổ chức
triển khai kiểm tra văn bản thuộc kế hoạch kiểm tra
1. Kết hợp chặt chẽ việc kiểm tra văn bản theo kế
hoạch với công tác theo dõi, đánh giá thi hành pháp luật và chỉ tiến hành kiểm
tra sau khi có phương án kiểm tra cụ thể được Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính phê
duyệt.
2. Việc kiểm tra phải bảo đảm dân chủ, công khai,
đúng pháp luật, không gây phiền hà và không làm cản trở đến hoạt động bình thường
của đối tượng kiểm tra.
3. Kết thúc kiểm tra phải có kết luận rõ ràng, nếu
phát hiện có sai phạm phải đề xuất biện pháp xử lý.
Điều 15. Phương án kiểm tra
theo chuyên đề, lĩnh vực
1. Căn cứ kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL theo
chuyên đề, lĩnh vực thuộc lĩnh vực thuế được Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế phê
duyệt, Vụ Pháp chế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Vụ/đơn vị thuộc Tổng
cục xây dựng, trình Tổng cục phương án kiểm tra cụ thể.
2. Phương án kiểm tra gồm những nội dung cơ bản
sau: Phạm vi kiểm tra, mục đích kiểm tra, nội dung kiểm tra, hình thức, địa
bàn, đối tượng kiểm tra, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và trách nhiệm tổ chức
thực hiện kiểm tra.
Điều 16. Hình thức kiểm tra
Tùy từng trường hợp cụ thể, căn cứ vào nội dung kiểm
tra và tình hình thực tế, có thể lựa chọn hoặc kết hợp hai hình thức sau:
1. Kiểm tra thông qua báo cáo tự kiểm tra của các Cục
Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vụ Pháp chế chủ trì soạn thảo,
trình Tổng cục duyệt ký công văn yêu cầu và hướng dẫn các Cục Thuế thực hiện tự
kiểm tra và báo cáo kết quả về Tổng cục (qua Vụ Pháp chế).
2. Thành lập đoàn kiểm tra trực tiếp: Trên cơ sở
báo cáo tự kiểm tra của các Cục Thuế, Vụ Pháp chế trình Tổng cục lựa chọn đối
tượng kiểm tra và thành lập Đoàn kiểm tra trực tiếp theo địa bàn, lĩnh vực cụ
thể.
Quyết định kiểm tra phải gửi cho đối tượng kiểm tra
trước khi thực hiện kiểm tra trực tiếp ít nhất là 07 ngày làm việc.
Điều 17. Báo cáo kết quả kiểm
tra
1. Khi kết thúc kiểm tra, Vụ Pháp chế tổng hợp kết quả
báo cáo tự kiểm tra của các Cục Thuế và kết quả kiểm tra trực tiếp tại đơn vị,
báo cáo Tổng cục Thuế, báo cáo Bộ Tài chính kết quả kiểm tra.
2. Báo cáo kiểm tra gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tình hình, kết quả thực hiện văn bản;
- Các khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thực
hiện văn bản;
- Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung văn bản (nếu có);
- Kiến nghị xử lý các vi phạm được phát hiện trong
quá trình kiểm tra.
3. Vụ Pháp chế có trách nhiệm phối hợp với các đơn
vị liên quan thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế tại Báo
cáo kết quả kiểm tra.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Chế độ báo cáo
1. Báo cáo định kỳ về công tác kiểm tra, xử lý văn
bản QPPL của các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế và các Cục Thuế gửi về Tổng cục
Thuế (qua Vụ Pháp chế) bao gồm Báo cáo tháng, Báo cáo 6 tháng, Báo cáo năm. Các
Chi cục Thuế gửi báo cáo công tác kiểm tra, xử lý văn bản về Cục Thuế để tổng hợp
chung gửi Tổng cục Thuế. Thời hạn gửi báo cáo, số liệu báo cáo thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính về công tác kiểm tra văn bản và quy định
tại Quy chế này.
Mỗi kỳ gồm 02 Báo cáo theo mẫu
số 05 và mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quy
chế này. Thời gian gửi Báo cáo cụ thể như sau:
- Báo cáo tháng gửi chậm nhất vào ngày 20 hàng
tháng.
- Báo cáo 6 tháng gửi chậm nhất vào ngày 31 tháng 5
hàng năm.
- Báo cáo năm gửi chậm nhất vào ngày 30 tháng 11
hàng năm.
2. Các Vụ/đơn vị, Cục Thuế, Chi cục Thuế được giao
nhiệm vụ kiểm tra văn bản có trách nhiệm tổ chức việc kiểm tra, thực hiện
nghiêm chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Khoản 1 Điều này và báo cáo đột
xuất, báo cáo kiểm tra theo thẩm quyền, báo cáo kết quả kiểm tra theo chuyên đề,
lĩnh vực khi có yêu cầu.
3. Vụ Pháp chế có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp báo
cáo Tổng cục, báo cáo Bộ về kết quả kiểm tra văn bản thuộc trách nhiệm kiểm tra
của các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Điều 19. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra và xử lý
văn bản QPPL thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tài vụ
Quản trị lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán kinh phí kiểm tra và xử lý
văn bản theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 20. Tổ chức triển khai thực
hiện
1. Thủ trưởng các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục, Thủ trưởng
cơ quan Thuế các cấp có trách nhiệm tổ chức, bố trí phân công cán bộ, công chức
thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
2. Định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực
hiện Quy chế của các đơn vị; thực hiện khen thưởng, kỷ luật kịp thời các tập thể,
cá nhân thực hiện tốt hoặc có các sai phạm trong việc thực hiện Quy chế.
3. Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện nếu
có vướng mắc, các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương phản ánh, báo cáo kịp thời về Tổng cục Thuế (qua Vụ Pháp chế)
để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi./.
PHỤ LỤC
MẪU BIỂU
(Kèm theo Quy chế Kiểm tra và xử lý văn bản tại Cơ quan Thuế các cấp ban
hành kèm theo Quyết định số 1295/QĐ-TCT ngày 10 tháng 9 năm 2021 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
1. Mẫu số 01: Sổ theo dõi kiểm tra, xử lý văn bản
quy phạm pháp luật.
2. Mẫu số 02: Sổ theo dõi kiểm tra, xử lý văn bản
không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
3. Mẫu số 03: Phiếu kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật.
4. Mẫu số 04: Phiếu kiểm tra văn bản không phải là
văn bản quy phạm pháp luật.
5. Mẫu số 05: Báo cáo kết quả kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật.
6. Mẫu số 06: Danh mục văn bản đã ban hành và kết
quả thực hiện tự kiểm tra (đối với văn bản do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo
trình Bộ Tài chính ban hành/ ban hành theo thẩm quyền; văn bản do Cục Thuế, Chi
cục Thuế ban hành).
7. Mẫu số 07: Sổ theo dõi kiểm tra, xử lý văn bản
quy phạm pháp luật do các Bộ, ngành, địa phương ban hành liên quan đến lĩnh vực
thuế./.
|
Mẫu số 01 (bìa)
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-TCT ngày / /2021 của Tổng cục Thuế)
|
Đơn vị
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ KẾT QUẢ KIỂM
TRA, XỬ LÝ
THÁNG... NĂM ...
STT
|
Số, ký hiệu văn bản được kiểm tra
|
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản được kiểm tra
|
Tên văn bản, trích yếu nội dung văn bản được kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Công chức kiểm tra văn bản
|
Phù hợp quy định
|
Không phù hợp quy định
|
Văn bản xử lý
|
Nội dung xử lý
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Ghi chú:
- Cột 5: Căn cứ kết quả kiểm tra tích (x) vào các
văn bản tương ứng.
- Cột 6: Ghi rõ tên, số, ký kiệu, ngày, tháng, năm
ban hành văn bản xử lý.
|
Mẫu số 02 (bìa)
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-TCT ngày / /2021 của Tổng cục Thuế)
|
Đơn vị:
DANH MỤC VĂN BẢN KHÔNG PHẢI LÀ QUY PHẠM PHÁP LUẬT
VÀ KẾT QUẢ KIỂM TRA, XỬ LÝ
THÁNG... NĂM ...
STT
|
Số, ký hiệu văn bản được kiểm tra
|
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản được kiểm tra
|
Trích yếu nội dung văn bản được kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Công chức kiểm tra văn bản
|
Phù hợp quy định
|
Không phù hợp quy định
|
Văn bản xử lý
|
Nội dung xử lý
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Ghi chú:
- Cột 5: Căn cứ kết quả kiểm tra tích (x) vào các
văn bản tương ứng.
- Cột 6: Ghi rõ tên, số, ký kiệu, ngày, tháng, năm
ban hành văn bản xử lý.
Đơn vị:
|
Mẫu số 03
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-TCT ngày / /2021 của Tổng cục Thuế)
|
Người kiểm tra văn bản:
PHIẾU KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Số TT
|
Số, ký hiệu văn bản được kiểm tra
|
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản được kiểm tra
|
Tên, trích yếu nội dung văn bản được kiểm tra
|
Dấu hiệu trái pháp luật
|
Cơ sở pháp lý dùng đối chiếu, kiểm tra
|
Ý kiến người kiểm tra
|
Kiến nghị xử lý
|
Đối với nội dung văn bản
|
Đối với cơ quan, cá nhân ban hành văn bản (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột 5: trích dẫn nội dung trái pháp luật của văn
bản được kiểm tra (ghi cụ thể Điểm, Khoản, Điều);
- Cột 6: trích dẫn nội dung văn bản dùng đối chiếu
kiểm tra (ghi cụ thể Điểm, Khoản, Điều);
- Cột 7: ghi cụ thể ý kiến đánh giá của người kiểm
tra văn bản đối với từng nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra;
- Cột 8: kiến nghị các hình thức xử lý cụ thể (Đình
chỉ thi hành; đính chính; bãi bỏ);
- Cột 9: kiến nghị các hình thức xử lý cụ thể theo
quy định hiện hành.
|
Mẫu số 04
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-TCT ngày / /2021 của Tổng cục Thuế)
|
Đơn vị:
Người kiểm tra văn bản:
PHIẾU KIỂM TRA VĂN BẢN KHÔNG PHẢI LÀ VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT
Số TT
|
Số, ký hiệu văn bản được kiểm tra
|
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản được kiểm tra
|
Trích yếu nội dung văn bản được kiểm tra
|
Dấu hiệu trái pháp luật
|
Cơ sở pháp lý dùng đối chiếu, kiểm tra
|
Ý kiến người kiểm tra
|
Kiến nghị xử lý
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột 5: trích dẫn nội dung trái pháp luật của văn bản
được kiểm tra (ghi cụ thể Điểm, Khoản, Điều);
- Cột 6: trích dẫn nội dung văn bản dùng đối chiếu
kiểm tra (ghi cụ thể Điểm, Khoản, Điều);
- Cột 7: ghi cụ thể ý kiến đánh giá của người kiểm
tra văn bản đối với từng nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra;
- Cột 8: kiến nghị các hình thức xử lý cụ thể (Đình
chỉ thi hành; đính chính; bãi bỏ).
|
Mẫu số 05
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-TCT ngày / /2021 của Tổng cục Thuế)
|
Đơn vị:….
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Tháng/6 Tháng/Năm
1. Đối với văn bản do Bộ Tài chính ban hành:
Số TT
|
Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản được kiểm
tra
|
Tên, trích yếu nội dung văn bản được kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Xử lý
|
Phù hợp quy định
|
Vi phạm
|
Do tự kiểm tra
|
Do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Ghi chú:
- Cột số 4: căn cứ kết quả kiểm tra tích (x) vào
các văn bản tương ứng;
- Cột số 5: văn bản có nội dung trái pháp luật do
đơn vị tự kiểm tra phát hiện ra, căn cứ kết quả kiểm tra tích (x) vào các văn bản
tương ứng;
- Cột số 6: văn bản có nội dung trái pháp luật do
các cơ quan có chức năng kiểm tra (Cục KTVB, Bộ, cơ quan ngang Bộ) kiểm tra,
phát hiện ra và có thông báo với Bộ Tài chính;
- Cột số 7: Căn cứ kết quả xử lý, ghi cụ thể hình
thức xử lý (Đình chỉ thi hành; đính chính; bãi bỏ) và số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành văn bản xử lý.
2. Đối với văn bản do Bộ, ngành, địa phương ban
hành:
Số TT
|
Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản được kiểm
tra
|
Tên cơ quan ban hành, tên văn bản, trích yếu nội dung văn
bản được kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Hình thức xử lý
|
Thông báo kết quả cho cơ quan ban hành văn bản
|
Phù hợp quy định
|
Vi phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Ghi chú:
- Cột số 4: căn cứ kết quả kiểm tra tích (x) vào
các văn bản tương ứng;
- Cột số 5: Căn cứ kết quả kiểm tra, ghi cụ thể nội
dung vi phạm;
- Cột số 6: Căn cứ kết quả xử lý, ghi cụ thể hình
thức đề nghị cơ quan ban hành văn bản xử lý (Đình chỉ thi hành; đính chính; bãi
bỏ);
- Cột số 7: Ghi cụ thể số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành của công văn thông báo kết quả kiểm tra với cơ quan ban hành văn bản.
|
Mẫu số 06
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-TCT ngày / /2021 của Tổng cục Thuế)
|
Đơn vị:...
DANH MỤC VĂN BẢN ĐÃ BAN HÀNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TỰ
KIỂM TRA
(đối với văn bản do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo trình Bộ Tài chính ban
hành/ban hành theo thẩm quyền; văn bản do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành)
Tháng/6 Tháng/Năm
Số TT
|
Số, ký hiệu văn bản được kiểm tra
|
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản được kiểm tra
|
Trích yếu nội dung văn bản được kiểm tra
|
Phân loại văn bản
|
Kết quả tự kiểm tra
|
Ghi chú
|
Ban hành theo quyền hạn nhiệm vụ
|
Ban hành sau khi lấy ý kiến đơn vị liên quan
|
Ban hành sau khi trình Bộ
|
Phù hợp với hình thức văn bản
|
Phù hợp với thẩm quyền ký văn bản
|
Không có quy phạm mới trong văn bản
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Ghi chú:
- Cột 5,6,7: Căn cứ vào Danh mục văn bản để tích
(x) vào ô tương ứng;
- Cột 8,9,11: Căn cứ kết quả tự kiểm tra, trường hợp
phù hợp quy định tích (x) vào ô tương ứng; trường hợp kết quả tự kiểm tra là
không phù hợp hoặc đã có văn bản xử lý thì ghi cụ thể số, ngày, tháng, năm ban
hành văn bản xử lý vào cột 11;
- Cột 10, 11: Căn cứ kết quả tự kiểm tra, trường hợp
không có quy phạm mới trong văn bản tích (x) vào ô 10; trường hợp kết quả tự kiểm
tra có quy phạm mới trong văn bản hoặc đã có văn bản xử lý thì ghi cụ thể số,
ngày, tháng, năm ban hành văn bản xử lý vào cột 11.
|
Mẫu số 07 (bìa)
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-TCT ngày / /2021 của Tổng cục Thuế)
|
Đơn vị....
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO CÁC BỘ, NGÀNH,
ĐỊA PHƯƠNG BAN HÀNH LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC THUẾ VÀ KẾT QUẢ KIỂM TRA, XỬ LÝ
THÁNG... NĂM...
STT
|
Số, ký hiệu văn bản được kiểm tra
|
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản được kiểm tra
|
Tên cơ quan ban hành, tên VB, trích yếu nội dung VB được
kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Công chức kiểm tra
|
Phù hợp qui định
|
Văn bản có dấu hiệu trái pháp luật
|
Đề xuất xử lý
|
Kết quả xử lý
|
Văn bản đề xuất
|
Nội dung đề xuất
|
Người ký
|
Cơ quan/ người có trách nhiệm xử lý
|
Văn bản xử lý
|
Nội dung xử lý
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Ghi chú:
- Cột 5: Căn cứ kết quả kiểm tra, trường hợp phù hợp
quy định tích (x) vào cột 5.
- Cột 6: Ghi rõ tên, số, ký kiệu, ngày, tháng, năm
ban hành văn bản đề xuất.
- Cột 9: Tên cơ quan ban hành văn bản có dấu hiệu trái
pháp luật bị đề xuất xử lý.
- Cột 10: Ghi rõ tên, số, ký kiệu, ngày, tháng, năm
ban hành văn bản xử lý của cơ quan ban hành văn bản/cơ quan có thẩm quyền.