ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
23 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ VÀ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG XE CHỞ
HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ khoản 2 Điều 48 Luật
Trật tự, an toàn giao thông ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27
tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5194/TTr-SGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về thời
gian, phạm vi hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và
hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ để hoạt động kinh
doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Quy định này không áp dụng đối
với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
quy định tại Khoản 6 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
c) Quy định này không áp dụng đối
với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
thuộc xe ưu tiên theo quy định tại Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
d) Các nội dung khác không quy
định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Xe chở người bốn bánh có gắn
động cơ là loại xe được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an
toàn giao thông đường bộ.
2. Xe chở hàng bốn bánh có gắn
động cơ là loại xe được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an
toàn giao thông đường bộ.
Điều 3. Thời
gian hoạt động
Hoạt động vận chuyển hành khách
bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được phép hoạt động
toàn bộ thời gian trong ngày nhưng phải tuân theo việc tổ chức, phân luồng giao
thông của lực lượng chức năng và biển báo hạn chế thời gian hoạt động của xe bốn
bánh có gắn động cơ trên từng đoạn đường, tuyến đường.
Điều 4. Phạm
vi hoạt động
Xe bốn bánh có gắn động cơ tham
gia vận chuyển hành khách, xe bốn bánh có gắn động cơ tham gia vận chuyển hàng
hóa được phép hoạt động trên các tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Quảng Nam,
trừ các tuyến đường sau: đường cao tốc, các tuyến đường, khu vực cấm hoặc hạn
chế hoạt động theo quy định pháp luật và quy định hiện hành có liên quan.
Điều 5.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
1. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
trong công tác quản lý, hướng dẫn hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng
xe bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra
chuyên ngành định kỳ, đột xuất và xử lý những vi phạm liên quan đối với các đơn
vị quản lý, kinh doanh hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe bốn
bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Theo dõi tình hình thực hiện
Quyết định này, tổ chức kiểm tra, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề
phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời chỉ đạo, giải quyết.
2. Công an tỉnh
a) Tổ chức tuần tra, kiểm soát,
xử lý vi phạm về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, quy định khác của pháp
luật có liên quan và theo Quyết định này đối với hoạt động vận chuyển hành
khách, hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ.
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận
tải trong công tác kiểm tra, chia sẻ thông tin về xử lý vi phạm hành chính đối
với hoạt động vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Phối hợp với Sở Giao thông vận
tải và các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra hoạt động vận chuyển hành khách bằng
xe bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh.
b) Tuyên truyền, phổ biến quy định
này đến các đơn vị kinh doanh du lịch và khách du lịch biết, nâng cao nhận thức
và nghiêm chỉnh chấp hành.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước theo quy định đối với hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng
xe bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
b) Chỉ đạo lực lượng Công an ở
địa phương kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm theo quy định của
pháp luật hiện hành và Quyết định này đối với hoạt động vận chuyển hành khách,
hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ.
c) Phối hợp với Sở Giao thông vận
tải trong công tác kiểm tra, chia sẻ thông tin về xử lý vi phạm hành chính đối với
hoạt động vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ trên
địa bàn tỉnh.
d) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
những quy định về thời gian, phạm vi hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng
bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn.
5. Các sở, ban, ngành, cơ quan
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh
căn cứ theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Quyết
định này.
6. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt
động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam phải đảm bảo các điều kiện theo Luật Trật tự, an toàn giao thông
đường bộ, Luật Đường bộ, Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên
quan.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2025. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu để
áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vấn đề phát sinh khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, địa phương, tổ chức
và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; thủ trưởng các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ GTVT (báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Quảng Nam;
- CPVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam;
- Công báo tỉnh Quảng Nam;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX, TH, KTN(Đ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Nam Hưng
|