Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH Y
TẾ
1.
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Người tham gia khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế xuất trình các giấy tờ theo quy định tại Điều 15
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định
số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1
Nghị định số
02/2025/NĐ-CP) và Điều 4 Thông tư số 01/2025/TT-BYT cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
- Bước 2: Cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tiếp nhận người bệnh tham gia bảo hiểm y tế vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để chẩn đoán và điều trị.
1.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ
sơ
Trường hợp 1: Người tham gia bảo
hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y
tế theo một trong các loại hồ sơ, giấy tờ sau đây:
- Thẻ bảo hiểm y tế
hoặc mã số bảo hiểm y tế; trường hợp thẻ bảo hiểm y tế chưa có ảnh thì phải
xuất trình thêm một trong các giấy tờ tùy thân có ảnh: căn cước, căn cước công
dân, giấy chứng nhận căn cước, hộ chiếu, tài khoản định danh điện tử mức độ 2
trên ứng dụng VNeID hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân khác do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền cấp hoặc giấy xác nhận của công an cấp xã hoặc giấy tờ khác có
xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên;
- Căn cước hoặc căn
cước công dân hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID đã
tích hợp thông tin về thẻ bảo hiểm y tế.
Trường hợp 2: Đối với trẻ em dưới 6
tuổi chỉ xuất trình thẻ bảo hiểm y tế hoặc mã số bảo hiểm y tế; trường hợp chưa
được cấp thẻ bảo hiểm y tế thì xuất trình giấy khai sinh bản gốc hoặc bản sao
hoặc trích lục khai sinh, giấy chứng sinh bản gốc hoặc bản sao hoặc căn cước;
đối với trẻ vừa sinh, cha hoặc mẹ hoặc thân nhân của trẻ ký xác nhận trên hồ sơ
bệnh án hoặc người đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký xác nhận trên hồ sơ
bệnh án trong trường hợp trẻ không có cha, mẹ hoặc thân nhân.
Trường hợp 3: Người tham gia bảo
hiểm y tế trong thời gian chờ cấp lại thẻ, thay đổi thẻ bảo hiểm y tế hoặc
thông tin về thẻ bảo hiểm y tế khi đến khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình
giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp, cấp lại và đổi thẻ bảo hiểm y tế,
thông tin về thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức, cá nhân
được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền tiếp nhận hồ sơ cấp lại thẻ, đổi thẻ cấp theo
Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định
số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 02/2025/NĐ-CP)
và một loại giấy tờ chứng minh về nhân thân của người đó theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
6 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 của Nghị định số
02/2025/NĐ-CP).
Trường hợp 4: Người đã hiến bộ phận
cơ thể người phải xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế theo quy định tại
khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 của Nghị định
số 02/2025/NĐ-CP). Trường hợp chưa có thẻ bảo hiểm y tế thì phải xuất trình
giấy ra viện do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi lấy bộ phận cơ thể người cấp cho
người đã hiến bộ phận cơ thể người và một trong các giấy tờ chứng minh nhân
thân của người đó: căn cước, căn
cước công dân, giấy
chứng nhận căn cước, hộ chiếu, tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng
dụng VNeID hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân khác do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền cấp. Trường hợp phải điều trị ngay sau khi hiến thì đại diện của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh nơi lấy bộ phận cơ thể và người bệnh hoặc thân nhân của
người bệnh ký xác nhận vào hồ sơ bệnh án.
Trường hợp 5: Trường hợp cấp cứu,
người tham gia bảo hiểm y tế phải xuất trình các giấy tờ theo quy định tại
khoản 1 hoặc khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1
của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) trước khi kết thúc đợt điều trị.
Trường hợp 6: Người thay đổi nơi
lưu trú quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 01/2025/TT-BYT ngày 01/01/2025
của Bộ trưởng Bộ Y tế phải xuất trình các giấy tờ quy định tại Điều 28 của Luật
Bảo hiểm y tế và Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 6 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định số
02/2025/NĐ-CP) và một trong các giấy tờ: Văn bản cử đi công tác; Thẻ học sinh,
sinh viên, học viên; Văn bản về việc nghỉ phép có xác nhận của cơ quan, đơn vị
quản lý người tham gia bảo hiểm y tế; Văn bản cử hoặc phân công nhiệm vụ làm
việc lưu động của cơ quan, đơn vị quản lý người tham gia bảo hiểm y tế; Giấy tờ
thể hiện quan hệ thành viên gia đình theo pháp luật về hôn nhân và gia đình và
thông tin về lưu trú đã cập nhật trên tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên
ứng dụng VNeID.
Trường hợp 7: Người thay đổi nơi
tạm trú phải xuất trình các giấy tờ quy định tại Điều 28 của Luật Bảo hiểm y tế
và Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều
1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) và
một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về thay đổi nơi tạm trú gồm phiếu
tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền cho
người đăng ký tạm trú về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú hoặc thông
tin về đăng ký tạm trú trên tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng
VNeID.
Trường hợp 8: Người bệnh trong
trường hợp được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hẹn khám lại thực hiện
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Thông tư số 01/2025/TT-BYT ngày 01
tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trường hợp 9: Người bệnh trong
trường hợp chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thực hiện theo quy
định tại Điều 12 Thông tư số 01/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
1.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết: Giải
quyết ngay sau khi xuất trình hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Người tham gia bảo hiểm y tế.
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Người tham gia bảo hiểm y tế được giải quyết quyền lợi
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
1.8. Phí, lệ phí
- Theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Y tế đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế và các
Bộ khác về giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà
nước thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục
do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Theo quy định của
Hội đồng nhân dân tỉnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên
địa bàn quản lý thuộc phạm vi được phân quyền quy định giá cụ thể dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Mẫu số 4 ban hành kèm theo
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định
số 02/2025/NĐ-CP) (áp dụng đối với trường hợp 3).
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Bảo hiểm y tế
ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
- Luật Khám bệnh,
chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 27 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ;
- Nghị định số
02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 75/2023/NĐ- CP ngày 19 tháng 10
năm 2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2025/TT-BYT
ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện; Thông tư số
18/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số nội dung trong Quyết
định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
ban hành Quy chế bệnh viện.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 4
BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH
PHÒNG..../BHXH HUYỆN....
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
.... ………/TNHS
|
....,
ngày .... tháng .... năm ....
|
GIẤY
TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ CẤP, CẤP LẠI VÀ ĐỔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ, THÔNG
TIN VỀ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Người nộp hồ sơ:
.........................................................................................
Tên đơn vị (nếu là
đại diện cho đơn vị nộp hồ sơ): ............ Mã đơn vị:............
Họ và tên người tham
gia bảo hiểm y tế: .....................................................
Mã thẻ bảo hiểm y
tế:.....................................................................................
Nơi đăng ký khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu: ......................
Địa chỉ:
...........................................................................................................
Số điện thoại liên
hệ:
.....................................................................................
Email (nếu có)
................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải
quyết:
...........................................................................
1. Thành phần hồ sơ
nộp gồm:
TT
|
Tên
giấy tờ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời hạn giải quyết
hồ sơ theo quy định: ............. ngày
3. Thời gian nhận hồ
sơ: ngày ..... tháng .... năm .....
4. Thời gian trả kết
quả giải quyết hồ sơ: ngày .... tháng .... năm ....
5. Đăng ký nhận kết
quả tại:
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả
|
□
|
- Qua dịch vụ bưu
chính
|
□
|
Địa chỉ nhận kết quả:
.....................................................................
6. Đối với kết quả là
tiền giải quyết chế độ, đề nghị nhận tại:
- Cơ quan bảo hiểm
xã hội
|
□
|
- Nhận qua tài
khoản
|
□
|
Số tài khoản:
......................................... Ngân hàng .....................................
Tên chủ tài khoản:
.....................................................................................
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ
SƠ
|
Đã nhận kết quả
giải quyết vào ngày ..... tháng ..... năm .....
NGƯỜI
NHẬN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
1. Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả được lập thành 02 liên, một liên giao cho cá nhân, tổ
chức nộp hồ sơ, một liên chuyển cùng hồ sơ cho Bộ phận nghiệp vụ sau đó lưu tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả được lập cho từng loại hồ sơ theo từng thủ tục hành chính
(ví dụ: một đơn vị nộp 3 loại hồ sơ khác nhau thì sẽ có 3 giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả).
3. Tại phần nội dung
yêu cầu giải quyết: Ghi tóm tắt yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
Một số trường hợp cần
lưu ý:
a) Trường hợp cá nhân
yêu cầu cấp lại, gộp, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ bảo hiểm y tế
hoặc thông tin về thẻ bảo hiểm y tế: viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả ghi đầy đủ nội dung mà cá nhân yêu cầu giải quyết; đồng thời ghi mã thẻ
bảo hiểm y tế cũ để sử dụng Phiếu hẹn thay thế thẻ bảo hiểm y tế, thông tin về
thẻ bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh;
b) Trường hợp đơn vị
yêu cầu cấp lại, gộp, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ bảo hiểm y tế:
viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ kèm theo Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia bảo
hiểm y tế.
c) Trường hợp người
tham gia bảo hiểm y tế đề nghị cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm
có thời gian tham gia bảo hiểm y tế ở nhiều nơi khác nhau ghi cụ thể tên đơn vị
tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố nơi đã đóng bảo hiểm y
tế.
4. Cá nhân đăng ký
nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội, khi đến nhận kết quả là
tiền giải quyết chế độ bảo hiểm y tế, viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả hướng dẫn cá nhân như sau:
a) Người hưởng chế độ
trực tiếp nhận: cung cấp giấy hẹn và căn cước hoặc căn cước công dân.
b) Người khác nhận
thay:
- Nếu là thân nhân
của người hưởng chế độ: cung cấp giấy hẹn, căn cước hoặc căn cước công dân giấy
tờ chứng minh là thân nhân của người hưởng bảo hiểm y tế (bản sao sổ hộ khẩu
hoặc giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn...).
- Nếu là người giám
hộ: cung cấp giấy hẹn, căn cước hoặc căn cước công dân giấy tờ chứng minh là
giám hộ đương nhiên của người hưởng bảo hiểm y tế (bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy
khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn...). Trong trường hợp
không có người giám hộ đương nhiên theo quy định của pháp luật thì cung cấp
giấy hẹn, căn cước hoặc căn cước công dân, quyết định công nhận việc giám hộ
của cấp có thẩm quyền.
- Nếu không phải là thân
nhân hoặc người giám hộ nêu trên: cung cấp giấy hẹn, căn cước hoặc căn cước công
dân, giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hiện hành./.
2.
Thủ tục ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế lần đầu
2.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Đối với cơ
sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
+ Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh chuẩn bị hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) đến cơ quan bảo hiểm xã hội.
+ Nội dung hợp đồng,
điều kiện ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 75/2023/NĐ- CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều 1 Nghị
định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ).
+ Ký hợp đồng khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều 18 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
- Bước 2: Đối với cơ
quan bảo hiểm y tế
+ Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ
quan bảo hiểm xã hội thực hiện việc xem xét hồ sơ và ký Hợp đồng. Trường hợp
không đồng ý ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thì phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
+ Hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký với cơ quan bảo hiểm
xã hội theo Mẫu số 7 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g
khoản 7 Điều 1 Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính
phủ).
2.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ
sơ
a) Công văn đề nghị
ký hợp đồng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
b) Bản sao giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
c) Bản chụp quyết
định xếp cấp hoặc tạm xếp cấp chuyên môn kỹ thuật cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của cơ quan có thẩm quyền; đối với trường hợp quy định tại điểm đ và điểm
h khoản 4 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế và điểm c khoản 5 Điều 14 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
còn phải có bản chụp văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đã được xếp tuyến chuyên môn kỹ thuật trước ngày 01 tháng 01
năm 2025. Các văn bản này phải có đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
d) Danh mục dịch vụ
kỹ thuật y tế, danh mục thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê
duyệt (bằng văn bản hoặc file điện tử).
2.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
2.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, huyện.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
lần đầu được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều 1
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Mẫu số 7 (Hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều 1 Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng
01 năm 2025 của Chính phủ).
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
2.10.1.Yêu cầu đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh chuẩn bị hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy
định tại Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; khoản 3 và điểm a khoản 7 Điều 1
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ.
- Điều kiện ký hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy
định tại Điều 17 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018.
- Ký hợp đồng khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định tại Điều 18 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018.
2.10.2. Yêu cầu đối
với cơ quan bảo hiểm xã hội
- Ký hợp đồng khám
bệnh, chữa bệnh lần đầu theo Mẫu số 7
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
điểm g khoản 7 Điều 1 Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của
Chính phủ).
- Thời hạn có hiệu
lực của hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo khoản 2 Điều 18 của
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018.
- Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người
tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Pháp luật và không làm gián đoạn việc
khám bệnh, chữa bệnh đối với người tham gia bảo hiểm y tế.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Bảo hiểm y tế
ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
- Luật Khám bệnh,
chữa bệnh năm ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 27 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018;
- Nghị định số
02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2023 của Chính phủ;
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện;
Thông tư số 18/2024/TT-BYT ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số
nội dung trong Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế bệnh viện.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP
ĐỒNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ Năm 202...
(Số:………
/HĐKCB-BHYT)(1)
Căn cứ Bộ luật Dân sự
ngày .... tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Bảo hiểm
y tế ngày .... tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày .... tháng .... năm……..;
Căn cứ Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số
75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
.... ngày .... tháng .... năm……..của……………….. về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh……………………..(2)
Căn cứ Quyết định
số………..ngày ....tháng....năm .... của…………………… về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh/ huyện (3) ………….
Hôm nay,
ngày…….tháng…….năm 202.... tại…………………….,.Chúng tôi gồm:
Bên A Bảo hiểm xã hội
(tỉnh/huyện) .............................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
.......................................................................................
Điện thoại:
.......................................... Fax: ...................................................
Tài khoản số:
....................... Tại ngân hàng ................................................
Đại diện là ông (bà):
....................................................................................
Chức vụ: Giám đốc
hoặc Phó Giám đốc (Giấy ủy quyền số:... ngày…tháng…năm 202…)(4)
Bên B: (Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh):
Địa chỉ:
......................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
.........................................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax: .........................................................
Tài khoản số: …………………
Tại Kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng .........
Đại diện là ông (bà):
...........................................................................................
Chức vụ: Giám đốc
hoặc Phó Giám đốc (Giấy ủy quyền số:…ngày…tháng…năm 202…)(5)
Sau khi thỏa thuận,
hai bên thống nhất ký kết hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo các
điều khoản như sau:
Điều 1. Tổ chức khám
bệnh, chữa bệnh
1. Đối tượng phục vụ:
Người có tham gia bảo
hiểm y tế đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của bên B.
2. Phạm vi cung ứng
dịch vụ:
Bên B bảo đảm khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định; thực hiện đấu thầu mua sắm thuốc,
hóa chất, vật tư y tế bảo đảm đúng quy định để đáp ứng việc cung ứng dịch vụ kỹ
thuật y tế thuộc phạm vi chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và
các dịch vụ kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và
phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 2. Phương thức
thanh toán
Hai bên thống nhất
các phương thức thanh toán và thể hiện cụ thể về đối tượng, phạm vi (ghi rõ
phương thức thanh toán): ……………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điều 3. Tạm ứng,
thanh toán, quyết toán
Hai bên thực hiện
việc tạm ứng, thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại
Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế, Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-
CP và các văn bản liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và
trách nhiệm của bên A
1. Quyền của bên A:
a) Thực hiện đúng
theo quy định tại Điều 40 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Yêu cầu bên B bảo
đảm thực hiện nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 1 Hợp đồng này.
c) Yêu cầu bên B cung
cấp tài liệu để phục vụ công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án, đề án liên
doanh, liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền về thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế
cho tuyến dưới; danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật
tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
d) Từ chối thanh toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không đúng quy định hoặc không đúng
với nội dung hợp đồng này.
2. Trách nhiệm của
bên A:
a) Thực hiện đúng
theo quy định tại khoản 5 Điều 41 của Luật Bảo hiểm y tế và các Điều 19, 20 và
21 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ và các
văn bản sửa đổi, bổ sung, hoặc thay thế.
b) Thực hiện tạm ứng
cho bên B theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế; trường hợp
hai bên chưa thống nhất về kết quả giám định, bên A vẫn thực hiện tạm ứng cho
bên B theo quy định tại Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế;
c) Không yêu cầu bên
B kiểm tra lại thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế đối với những người bệnh tham
gia bảo hiểm y tế đã được quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh qua năm tài
chính;
d) Không xuất toán
hoặc thu hồi chi phí mà bên B đã sử dụng cho người bệnh và đã được cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoàn thiện thủ tục thanh toán đối với trường hợp thông tin trên
thẻ bảo hiểm y tế sai;
đ) Tuân thủ các quy
định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh trong thực hiện công tác giám định;
chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả giám định, thanh quyết toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 5. Quyền và
trách nhiệm của bên B
1. Quyền của bên B:
Thực hiện theo quy
định tại Điều 42 của Luật Bảo hiểm y tế;
2. Trách nhiệm của
bên B:
a) Thực hiện theo quy
định tại Điều 43 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Chỉ định sử dụng
thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ y tế đảm bảo hợp lý, an toàn, hiệu quả;
tránh lãng phí, không lạm dụng;
c) Cung cấp cho bên A
các tài liệu để thực hiện công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án; đề án
liên doanh, liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền về thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế
cho tuyến dưới; danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật
tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Trường hợp có thay
đổi danh mục dịch vụ kỹ thuật, danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhân sự trong thực hiện công việc thuộc hợp
đồng phải thông báo bằng văn bản cho bên A biết và cập nhật lên Cổng tiếp nhận
của Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế;
đ) Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các hành vi vi phạm của bên B trong thực hiện chính sách,
pháp luật về bảo hiểm y tế.
Điều 6. Thời hạn thực
hiện hợp đồng
Từ ngày….tháng ...
năm 202... đến hết ngày 31 tháng 12 năm 202...
Điều 7. Cơ chế xử lý
vướng mắc, tranh chấp Hợp đồng
1. Nếu có bất kỳ
vướng mắc, tranh chấp nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ
cùng nhau bàn bạc và giải quyết trên nguyên tắc tu n thủ pháp luật, quyền và
lợi ích hợp pháp của các bên và của người bệnh có tham gia bảo hiểm y tế và
tinh thần hợp tác, tự thỏa thuận, h a giải.
2. Trường hợp không
thống nhất được thì các bên kiến nghị xử lý vướng mắc đến cấp quản lý nhà nước
về bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 4 Điều 5, khoản 2 Điều 8 Luật Bảo hiểm
y tế.
3. Nếu tranh chấp
không thể giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại T a án
theo quy định tại Điều 48 của Luật Bảo hiểm y tế. Quyết định của Tòa án là
quyết định cuối cùng để hai bên thực hiện.
4. Trong thời gian
tranh chấp, hai bên vẫn phải bảo đảm không làm gián đoạn việc khám bệnh, chữa
bệnh của người tham gia bảo hiểm y tế.
5. Trường hợp có thay
đổi hoặc chấm dứt hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều
25 của Luật Bảo hiểm y tế, Điều 22 hoặc Điều 23 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày
17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết
thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng và các quy định của
pháp luật.
2. Các thông báo và
thỏa thuận được thực hiện bằng văn bản gửi qua bưu điện hoặc thư điện tử theo
địa chỉ nêu trong Hợp đồng này.
3. Hai bên thống nhất
tu n thủ các quy định và phối hợp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin để
tạo thuận lợi trong giám định và thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế.
4. Các bên không được
cung cấp hoặc đưa thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của các bên,
ảnh hưởng đến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
5. Khi thực hiện công
tác kiểm tra, bên A phải thông báo cho bên B trước về thời gian, nội dung kiểm
tra và được sự thống nhất của bên B.
6. Các thỏa thuận
khác (nếu có) phải được hai bên ghi nhận thành các Phụ lục của Hợp đồng này,
nhưng không trái quy định của pháp luật.
Hợp đồng này được lập
thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): số hợp đồng được
đánh theo số thứ tự hợp đồng trong một năm, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm
và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm kết thúc hợp đồng.
(2): ghi theo Quyết
định thành lập đơn vị hoặc Quyết định phê duyệt phạm vi chuyên môn của đơn vị.
(3): ghi theo Quyết
định thành lập đơn vị.
(4), (5): ghi trong
trường hợp hai bên cử đại diện cho Giám đốc ký Hợp đồng.
* Tùy theo điều kiện
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thống nhất bổ sung nội dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định
của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế.
3.
Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hằng năm
3.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh
+ Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh chuẩn bị hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo
quy định tại Điều 16 của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị
định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 gửi đến cơ quan bảo hiểm xã hội
tỉnh, huyện;
+ Nội dung hợp đồng,
điều kiện ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 75/2023/NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều 1
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ.
+ Ký hợp đồng khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
- Bước 2: Đối với cơ
quan bảo hiểm xã hội
+ Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ
quan bảo hiểm xã hội thực hiện xong việc xem xét hồ sơ và ký Hợp đồng khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Trường hợp không đồng ý ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thì phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký với cơ quan bảo hiểm
xã hội theo Mẫu số 7 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g
khoản 7 Điều 1 Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025).
3.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ
sơ
a) Công văn đề nghị
ký hợp đồng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
b) Bản sao giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
c) Bản chụp quyết
định xếp cấp hoặc tạm xếp cấp chuyên môn kỹ thuật cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của cơ quan có thẩm quyền; đối với trường hợp quy định tại điểm đ và điểm
h khoản 4 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế và điểm c khoản 5 Điều 14 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số
02/2025/NĐ-CP còn phải có bản chụp văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp tuyến chuyên môn kỹ thuật trước ngày 01
tháng 01 năm 2025. Các văn bản này phải có đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
d) Danh mục dịch vụ
kỹ thuật y tế, danh mục thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê
duyệt (bằng văn bản hoặc file điện tử).
3.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
3.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, huyện.
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều 1
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP). Tùy theo điều kiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,
cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống nhất bổ sung nội
dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai
- Mẫu số 7. Hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại điểm g khoản 8 Điều 1 Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01
năm 2025 của Chính phủ.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
3.10.1.Yêu cầu đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Hồ sơ ký hợp đồng
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định tại Điều 16 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP; khoản 3 và điểm a khoản 7 Điều 1 Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ.
- Điều kiện ký hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy
định tại Điều 17 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ.
- Ký hợp đồng khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định tại Điều 18 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
3.10.2. Yêu cầu đối
với cơ quan bảo hiểm xã hội
- Trước khi hợp đồng
hết hiệu lực 10 ngày, nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội
thỏa thuận gia hạn và thỏa thuận tiếp tục thực hiện hợp đồng bằng một phụ lục
hợp đồng thì phụ lục đó có giá trị pháp lý, trừ khi có thỏa thuận khác.
- Trường hợp ký hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hàng năm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và
cơ quan bảo hiểm xã hội hoàn thành việc ký hợp đồng năm sau trước ngày 31 tháng
12 của năm đó.
- Ký hợp đồng khám
bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 7 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
điểm g khoản 7 Điều 1 Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của
Chính phủ).
- Thời hạn có hiệu
lực của hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo khoản 2 Điều 18 của
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
- Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ
quan bảo hiểm xã hội phải thực hiện xong việc xem xét hồ sơ và ký hợp đồng.
- Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người
tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Pháp luật và không làm gián đoạn việc
khám bệnh, chữa bệnh đối với người tham gia bảo hiểm y tế.
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Bảo hiểm Y tế
ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm
y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
- Luật Khám bệnh,
chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế ngày 27 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018;
- Nghị định số
02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2025/TT-BYT
ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện;
Thông tư số 18/2024/TT-BYT ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số
nội dung trong Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế bệnh viện.
Ghi
chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
4. Ký hợp đồng khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi
chuyên môn, cấp chuyên môn kỹ thuật trong việc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
4.1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Đối với cơ sở khám
chữa bệnh bảo hiểm y tế
Cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, cấp chuyên môn kỹ thuật có trách nhiệm thông báo
cho cơ quan bảo hiểm xã hội (quyết định phê duyệt bổ sung để bổ sung vào hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Bước 2: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt do cơ sở khám chữa bệnh
gửi đến, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm hoàn thành thực hiện việc ký
kết bổ sung phụ lục hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hoặc giao kết
hợp đồng mới với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Quyết định phê
duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn; bản chụp quyết định xếp
cấp hoặc tạm xếp cấp chuyên môn kỹ thuật cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ
quan có thẩm quyền, đối với trường hợp quy định tại điểm đ và điểm h khoản 4
Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế và điểm c khoản 5 Điều 14 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và khoản 1
Điều 1 Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) còn phải có bản chụp văn bản của cơ quan có
thẩm quyền xác định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp tuyến chuyên môn kỹ
thuật trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 (Các văn bản này phải có đóng dấu của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết:Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, huyện.
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Hoàn thành ký kết bổ sung phụ lục Hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế hoặc giao kết hợp đồng mới với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai
- Mẫu số 7. Hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 8 Điều 1 Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ).
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
4.10.1.Yêu cầu đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Quyết định phê
duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, cấp chuyên môn kỹ thuật
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Có trách nhiệm
thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội để bổ sung vào hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh.
4.10.2. Yêu cầu đối
với cơ quan bảo hiểm xã hội
Ký kết bổ sung phụ
lục hợp đồng hoặc giao kết hợp đồng mới với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Bảo hiểm Y tế
ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
- Luật Khám bệnh,
chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế ngày 27 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018;
- Nghị định số
02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2025/TT-BYT
ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện;
Thông tư số 18/2024/TT-BYT ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số
nội dung trong Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế bệnh viện.
Ghi
chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP
ĐỒNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 202…
(Số:
/HĐKCB-BHYT)(1)
Căn cứ Bộ luật Dân sự
ngày .... tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Bảo hiểm
y tế ngày .... tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày .... tháng .... năm .....;
Căn cứ Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số
75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày
01/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị
định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số
…. ngày .... tháng .... năm ..... của ................................. về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh......................... (2)
Căn cứ Quyết định
số…... ngày ....tháng....năm .... của ………………………. về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh/ huyện (3) ...............
Hôm nay, ngày …...
tháng …... năm 202.... tại ....................................., Chúng tôi gồm:
Bên A Bảo hiểm xã hội
(tỉnh/huyện) .......................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
............................................................................................
Điện thoại:
....................................Fax:
............................................................................
Tài khoản số:
.............. Tại ngân hàng
................................................................
Đại diện là ông (bà):
.................................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc (Giấy ủy quyền số: ......................... ngày ..... tháng
...... năm 202........) (4)
Bên B: (Tên cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ quan ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh):
………………………………………………………………………...
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
.................................................................................................
Điện thoại:
........................ Fax:
...............................................................................
Tài khoản số:
............................... Tại Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng
............
Đại diện là ông (bà):
...................................................................................................
Chức vụ: Giám đốc
hoặc Phó Giám đốc (Giấy ủy quyền số: ...... ngày ..... tháng ....….. năm
202..... )(5)
Sau khi thỏa thuận,
hai bên thống nhất ký kết hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo các
điều khoản như sau:
Điều 1. Tổ chức khám
bệnh, chữa bệnh
1. Đối tượng phục vụ:
Người có tham gia bảo
hiểm y tế đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của bên B.
2. Phạm vi cung ứng
dịch vụ:
Bên B bảo đảm khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định; thực hiện đấu thầu mua sắm thuốc,
hóa chất, vật tư y tế bảo đảm đúng quy định để đáp ứng việc cung ứng dịch vụ kỹ
thuật y tế thuộc phạm vi chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và
các dịch vụ kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và
phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 2. Phương thức
thanh toán
Hai bên thống nhất
các phương thức thanh toán và thể hiện cụ thể về đối tượng, phạm vi (ghi rõ
phương thức thanh toán):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điều 3. Tạm ứng,
thanh toán, quyết toán
Hai bên thực hiện
việc tạm ứng, thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại
Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế, Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-
CP và các văn bản liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và
trách nhiệm của bên A
1. Quyền của bên A:
a) Thực hiện đúng
theo quy định tại Điều 40 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Yêu cầu bên B bảo
đảm thực hiện nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 1 Hợp đồng này.
c) Yêu cầu bên B cung
cấp tài liệu để phục vụ công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án, đề án liên
doanh, liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền về thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế
cho chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và
giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia
bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
d) Từ chối thanh toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không đúng quy định hoặc không đúng
với nội dung hợp đồng này.
2. Trách nhiệm của
bên A:
a) Thực hiện đúng
theo quy định tại khoản 5 Điều 41 của Luật Bảo hiểm y tế và các Điều 19, 20 và
21 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ và các
văn bản sửa đổi, bổ sung, hoặc thay thế.
b) Thực hiện tạm ứng
cho bên B theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế; trường hợp
hai bên chưa thống nhất về kết quả giám định, bên A vẫn thực hiện tạm ứng cho
bên B theo quy định tại Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế;
c) Không yêu cầu bên
B kiểm tra lại thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế đối với những người bệnh tham
gia bảo hiểm y tế đã được quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh qua năm tài
chính;
d) Không xuất toán
hoặc thu hồi chi phí mà bên B đã sử dụng cho người bệnh và đã được cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoàn thiện thủ tục thanh toán đối với trường hợp thông tin trên
thẻ bảo hiểm y tế sai;
đ) Tuân thủ các quy
định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh trong thực hiện công tác giám định;
chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả giám định, thanh quyết toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 5. Quyền và
trách nhiệm của bên B
1. Quyền của bên B:
Thực hiện theo quy
định tại Điều 42 của Luật Bảo hiểm y tế;
2. Trách nhiệm của
bên B:
a) Thực hiện theo quy
định tại Điều 43 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Chỉ định sử dụng
thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ y tế đảm bảo hợp lý, an toàn, hiệu quả;
tránh lãng phí, không lạm dụng;
c) Cung cấp cho bên A
các tài liệu để thực hiện công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án; đề án
liên doanh, liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền về thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế
cho chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và
giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia
bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Trường hợp có thay
đổi danh mục dịch vụ kỹ thuật, danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhân sự trong thực hiện công việc thuộc hợp
đồng phải thông báo bằng văn bản cho bên A biết và cập nhật lên Cổng tiếp nhận
của Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế;
đ) Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các hành vi vi phạm của bên B trong thực hiện chính sách,
pháp luật về bảo hiểm y tế.
Điều 6. Thời hạn thực
hiện hợp đồng
Từ ngày …... tháng
... năm 202... đến hết ngày 31 tháng 12 năm 202...
Điều 7. Cơ chế xử lý
vướng mắc, tranh chấp Hợp đồng
1. Nếu có bất kỳ
vướng mắc, tranh chấp nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ
cùng nhau bàn bạc và giải quyết trên nguyên tắc tu n thủ pháp luật, quyền và
lợi ích hợp pháp của các bên và của người bệnh có tham gia bảo hiểm y tế và
tinh thần hợp tác, tự thỏa thuận, hòa giải.
2. Trường hợp không
thống nhất được thì các bên kiến nghị xử lý vướng mắc đến cấp quản lý nhà nước
về bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 4 Điều 5, khoản 2 Điều 8 Luật Bảo hiểm
y tế.
3. Nếu tranh chấp
không thể giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án
theo quy định tại Điều 48 của Luật Bảo hiểm y tế. Quyết định của T a án là
quyết định cuối cùng để hai bên thực hiện.
4. Trong thời gian
tranh chấp, hai bên vẫn phải bảo đảm không làm gián đoạn việc khám bệnh, chữa
bệnh của người tham gia bảo hiểm y tế.
5. Trường hợp có thay
đổi hoặc chấm dứt hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều
25 của Luật Bảo hiểm y tế, Điều 22 hoặc Điều 23 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết
thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng và các quy định của
pháp luật.
2. Các thông báo và
thỏa thuận được thực hiện bằng văn bản gửi qua bưu điện hoặc thư điện tử theo
địa chỉ nêu trong Hợp đồng này.
3. Hai bên thống nhất
tu n thủ các quy định và phối hợp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin để
tạo thuận lợi trong giám định và thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế.
4. Các bên không được
cung cấp hoặc đưa thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của các bên,
ảnh hưởng đến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
5. Khi thực hiện công
tác kiểm tra, bên A phải thông báo cho bên B trước về thời gian, nội dung kiểm
tra và được sự thống nhất của bên B.
6. Các thỏa thuận
khác (nếu có) phải được hai bên ghi nhận thành các Phụ lục của Hợp đồng này,
nhưng không trái quy định của pháp luật.
Hợp đồng này được lập
thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): số hợp đồng được
đánh theo số thứ tự hợp đồng trong một năm, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm
và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm kết thúc hợp đồng.
(2): ghi theo Quyết
định thành lập đơn vị hoặc Quyết định phê duyệt phạm vi chuyên môn của đơn vị.
(3): ghi theo Quyết
định thành lập đơn vị.
(4), (5): ghi trong
trường hợp hai bên cử đại diện cho Giám đốc ký Hợp đồng.
* Tùy theo điều kiện
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thống nhất bổ sung nội dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định
của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế.