ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3545/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1778/TTr-SLĐTBXH ngày 16/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính mới ban hành và 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Chi tiết,
có Phụ lục I, Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị, địa phương thực hiện; cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm
Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng
quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ
quan, đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời
xây dựng quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1
Quyết định này
trong
Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định. Hoàn thành
ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm đăng
tải công khai thủ
tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ
liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy
định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông
tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung
tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, TTPVHCC. (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Minh Hùng
|
PHỤ LỤC I
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 3545/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Hỗ trợ người lao động đã
qua đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng, trung cấp, cao đẳng tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
Giáo dục nghề
nghiệp
|
- UBND cấp huyện
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ, CẤP HUYỆN
|
2
|
Hỗ
trợ thành viên thuộc hộ nghèo, hộ thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
Bảo trợ xã hội
|
- UBND cấp xã, UBND cấp huyện
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
1. Hỗ trợ
người lao động đã qua đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng, trung tấp,
cao đẳng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
a) Trình tự thực hiện
Trong thời hạn 90 ngày làm việc kể từ
ngày quyết định công nhận tốt nghiệp (kể từ ngày được
ký hợp đồng lao động đối với người lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1
Nghị quyết số 35/2024/NQ-HĐND học nghề lái xe) người đủ điều kiện hỗ trợ
nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 4, Nghị quyết số 35/2024/NQ-HĐND về
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện) nơi người đề nghị có đăng ký thường trú.
Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản từ chối giải quyết trả lời
người lao động và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện thì Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách người lao
động đủ điều kiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định
hỗ trợ (Mẫu số 02).
Trong thời hạn 03
ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định hỗ trợ kinh phí
cho người lao động, đồng thời gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo
dõi, quản lý.
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký
Quyết định hỗ trợ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chi trả
kinh phí hỗ trợ người lao động qua tài khoản ngân hàng.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ đào tạo nghề (mẫu
số 01).
- 01 Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp/chứng
chỉ sơ cấp/chứng chỉ đào tạo.
- 01 Bản sao hợp lệ hợp đồng lao động
đối với người lao động đã qua đào tạo nghề lái xe.
- 01 Bản sao hợp lệ Quyết định
xuất ngũ (nếu thuộc đối tượng hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia
Công an nhân dân).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không
quy định
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đã qua đào
tạo trình độ sơ cấp/đào tạo dưới 3 tháng/trung cấp/cao đẳng Mẫu số 01 quy định
tại Nghị quyết số 35/2024/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hải Dương
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
+ Người lao động đã qua
đào tạo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 35/2024/NQ-HĐND được hỗ trợ khi đảm bảo đủ các điều kiện sau:
- Được tuyển sinh trong
phạm vi thời gian từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2027.
- Đã hoàn thành khóa học,
được cấp chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ đào tạo.
- Ký hợp đồng lao động
không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 03/trở
lên tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đối với nghề lái xe.
+ Người lao động đã qua
đào tạo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 35/2024/NQ-HĐND được hỗ trợ khi đảm bảo đủ các điều kiện sau:
- Được tuyển sinh trong
phạm vi thời gian từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2027.
- Đã hoàn thành khóa học,
được cấp bằng tốt nghiệp trung cấp/cao đẳng.
l) Căn cứ pháp lý
Nghị quyết số 35/2024/NQ-HĐND ngày
11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương quy định chính sách hỗ trợ
người lao động đã qua đào tạo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
tỉnh Hải Dương.
Mẫu số 01
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ kinh
phí đã qua đào tạo trình độ sơ cấp/đào tạo dưới 3 tháng/trung cấp/cao đẳng
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố …..
Căn cứ Nghị quyết số 35/2024/NQ-HĐND
ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ người
lao động đã qua đào tạo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hải Dương.
Họ và tên:
Ngày/năm sinh:................................................................
Giới tính:………………………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………...
Số định danh cá nhân/Căn cước công
dân:…………….…..........................
Ngày/tháng/năm cấp:....................................................... …. Nơi
cấp:……………………
Số tài khoản .............................................. tại
Ngân hàng……………………………………
Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………………………….
Là đối tượng:
……………………………………………………………...
(*Ghi chú: Nêu rõ nếu là đối tượng
hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an).
Đã theo học tại cơ sở đào tạo:……………………………………………………………………….
Trình độ đào tạo (sơ cấp/đào tạo
dưới 3 tháng/trung cấp/cao đẳng):.....
Nghề học: (Ghi tên nghề cụ thể và
nêu rõ có thuộc nghề đặc thù, nặng nhọc, độc hại hay không).
Khoa Lớp ...................................................................
Thời gian đào tạo khoá học: Từ/……./……..
Đến/….../……...
Đã hoàn thành khóa học, được cấp bằng
tốt nghiệp/chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ đào tạo số………………ngày….tháng……năm….
(Đối với nghề lái xe: Hiện đang làm
việc tại (tên doanh nghiệp): …………………………………..
Đã ký Hợp đồng lao động số: ……… ngày …/…/…
tại (tên doanh nghiệp) ………………………
Địa chỉ: .
Loại hợp đồng lao động:…………………………………………………………………………………)
Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ
kinh phí đã qua đào tạo trình độ (sơ cấp/đào tạo dưới 03 tháng/trung cấp/cao
đẳng), số tiền: ………………. đồng.
(Bằng chữ:
………………………………………………………………… đồng).
Tôi cam kết kể từ ngày tốt nghiệp
THCS/THPT đến nay chưa được hỗ trợ đào tạo nghề thuộc các chính sách của Nghị quyết số
35/2024/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương và theo các
chính sách khác của Nhà nước ở cùng cấp trình độ đào tạo (trừ các ngành nghề
quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo). Nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……………….,
ngày ../…/20..
Người
làm đơn
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ, CẤP HUYỆN
1.
Hỗ trợ thành viên thuộc hộ nghèo, hộ thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Hải Dương
a) Trình tự thực hiện
- Đối tượng, người giám hộ của đối tượng làm hồ sơ theo quy
định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng quy định tại Điều 3 của Quy định này để
cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn đề nghị. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, lập danh sách
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xét duyệt, thực hiện việc niêm
yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 02 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối
tượng. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận,
công khai nội dung khiếu nại;
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có
khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ
của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
-
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và
văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố quyết định hỗ trợ thu nhập hàng/cho đối tượng. Trường hợp đối
tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do;
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố xem xét, quyết định hỗ trợ thu nhập hàng/cho đối tượng.
b)
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc nộp trực tuyến.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ
Đơn
đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ (Mẫu số 01) kèm theo văn bản
xác nhận người giám hộ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định (đối với
trường hợp có đơn đề nghị của người giám hộ).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, không tính thời gian niêm
yết 02 ngày làm việc. Thời gian chi trả từ ngày 05
đến ngày 10 hàng tháng.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: UBND các xã, phường, thị trấn; Phòng Lao động, Thương
binh và Xã hội
- Cơ quan phối hợp thực
hiện: Không
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về việc hỗ trợ thành viên thuộc hộ nghèo, hộ
thoát nghèo.
h) Lệ
phí: Không
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị hỗ trợ hỗ trợ
thu nhập hàng/mẫu số 01 quy định tại Nghị quyết số
37/2024/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý ban
hành
Nghị quyết số 37/2024/NQ-HĐND ngày
11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương quy định chính sách hỗ trợ thành
viên thuộc hộ nghèo, hộ thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ THU NHẬP HÀNG THÁNG THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
..............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... I ... I ....
Giới tính: .......................... Dân tộc: ...............
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số
.......................... Cấp ngày .../ ... / ........
Nơi cấp: ………………
2. Nơi ở hiện nay:
..............................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?
......................................................................
3. Là đối tượng đề nghị hỗ trợ (ghi cụ thể
đối tượng theo Nghị quyết)……….....
…………………………………………………………………………………….
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp hàng/theo Luật BHXH:……..… đồng. Hưởng
từ/………../………….
Trợ cấp xã hội hàng tháng: ……. đồng. Hưởng từ/……../
………
Trợ cấp ưu đãi hàng/đối với thân nhân người
có công với cách mạng: ……….. đồng. Hưởng từ/……….../..........
Trợ cấp, phụ cấp hàng/khác: …………. đồng. Hưởng
từ/.../ ………
6. Thuộc hộ nghèo? □ Không □ Có
7. Có là người khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số …………. Ngày cấp:
…… Nơi cấp ......................
- Dạng tật: ..............................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:
..............................................................................................
8. Thông tin về cha hoặc mẹ, vợ, chồng, con
của đối tượng …………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
9. Các thông tin khác liên quan đến điều kiện
thuộc đối tượng được hỗ trợ thu nhập hàng/(về việc mắc bệnh hiểm nghèo, bị
tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bị mắc bệnh cần chữa trị dài ngày, hoàn cảnh
gia đình khó khăn,…)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng
sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người
khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:.
Ngày cấp: ………. Nơi cấp:…………
Mối quan hệ với đối tượng: …………
Địa chỉ: ……………..……………….
|
…………………., ngày ..../..../...
NGƯỜI
KHAI
(Ký,
ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai
thay)
|
XÁC NHẬN CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã
tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân
nêu trên của ông (bà) ............................................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP
NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……………., ngày
..../..../...
CHỦ
TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /12/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Tên thủ tục: Hỗ trợ người lao động đã qua
đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng, trung cấp, cao đẳng tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
1.1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.2.
Sơ đồ Quy trình giải quyết:
1.3. Diễn giải quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Người lao động đã qua đào tạo các trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trung
cấp, cao đẳng tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương trực tiếp nộp hồ sơ
đề nghị gồm: Đơn
đề nghị hỗ trợ đào tạo nghề (mẫu số 01); 01 Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp/chứng
chỉ sơ cấp/chứng chỉ đào tạo; 01 Bản sao hợp lệ hợp đồng lao động đối với người
lao động đã qua đào tạo nghề lái xe; 01 Bản sao hợp lệ Quyết định
xuất ngũ (nếu thuộc đối tượng hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia
Công an nhân dân) về
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện) nơi người đề nghị có đăng ký thường trú.
- Công chức Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện kiểm tra thành
phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ
sơ cho cá nhân và bàn giao hồ sơ phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thời
gian ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu
hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem xét,
ký duyệt hồ sơ
- Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ từ công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện và tiến hành giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ trong thời
hạn trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, ban hành văn bản trả
lời nêu rõ lý do.
- Nếu hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 6,5
ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ phải báo
cáo kết quả thẩm định hồ sơ và dự thảo Quyết định (mẫu số 02) trình lãnh
đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký.
- Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xem xét ký Quyết định hỗ trợ kinh phí
cho người lao động đã qua đào tạo.
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả cấp huyện.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định hỗ trợ, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện chi trả kinh phí hỗ trợ người lao động qua
tài khoản ngân hàng
c) Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận/trả kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện trả kết quả cho người lao động đã qua đào tạo nghề các trình
độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trung cấp, cao đẳng tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ, CẤP HUYỆN
I.
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1.
Thủ tục: Hỗ trợ thành viên thuộc hộ nghèo, hộ thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Hải
Dương
1.1. Thời hạn giải
quyết: 22
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ
Đối tượng, người giám hộ của đối tượng
làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
cư trú.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thực hiện
kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ trong thời gian ½ ngày làm việc ngay sau khi
nhận được hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ
cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ đến cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ngay sau khi tiếp nhận. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả lập phiếu bổ
sung hồ sơ cho tổ
chức/cá nhân hoặc phiếu
từ chối tiếp nhận
nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b)
Thẩm định và xem xét,
ký duyệt hồ sơ
Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà
soát hồ sơ, lập danh sách trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xét
duyệt, thực hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã trong thời gian 02 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan
đến HIV/AIDS của đối tượng. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
xem xét, kết luận,
công khai nội dung khiếu nại;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét
duyệt và không có khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị
kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định hỗ trợ thu nhập hàng/cho đối
tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định hỗ trợ thu nhập hàng/cho đối
tượng.
c) Trả kết quả
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ/kết quả
đến Bộ phận Một cửa - UBND cấp xã trong thời gian ½ ngày làm việc ngay sau khi
Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Quyết định hỗ trợ thu nhập hàng tháng.
Bộ phận Một cửa - UBND cấp xã
thực hiện việc trả
hồ sơ/kết quả trực tiếp cho đối
tượng hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.