ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2025/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 01 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT
ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU LIÊN QUAN ĐẾN CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 tháng 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 482/TTr-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2024, Công văn số
01/STNMT-QLĐĐ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều liên quan đến các quy định về Bảng giá các loại đất trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quy
định Bảng giá đất các loại năm 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành
kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung mục I, II phần II:
“I. NGUYÊN TẮC, CĂN CỨ ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Thực hiện theo quy định tại Điều 158 Luật
Đất đai năm 2024; Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy
định về giá đất;
1. Nguyên tắc định giá đất: Phải đảm bảo các
nguyên tắc sau đây:
- Phương pháp định giá đất theo nguyên tắc thị
trường;
- Tuân thủ đúng phương pháp, trình tự, thủ
tục định giá đất;
- Bảo đảm trung thực, khách quan, công khai,
minh bạch;
- Bảo đảm tính độc lập giữa tổ chức tư vấn
xác định giá đất, Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất
cụ thể và cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định giá đất;
- Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước,
người sử dụng đất và nhà đầu tư.
2. Căn cứ định giá đất bao gồm:
- Mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá;
- Thời hạn sử dụng đất. Đối với đất nông
nghiệp đã được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất
nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ
vào thời hạn sử dụng đất;
- Thông tin đầu vào để định giá đất theo các
phương pháp định giá đất;
- Yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất;
- Quy định của pháp luật có liên quan tại
thời điểm định giá đất.
3. Thông tin đầu vào để định giá đất: Theo các
phương pháp định giá đất quy định tại điểm c khoản 2 Điều 158 Luật Đất đai năm
2024;
4. Thông tin giá đất đầu vào: Thông tin đầu vào
quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 158 Luật Đất đai năm 2024 là thông
tin được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm định giá đất trở
về trước. Việc sử dụng thông tin được thu thập quy định tại khoản này ưu tiên sử
dụng thông tin gần nhất với thời điểm định giá đất.
II. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐẤT
1. Các phương pháp định giá đất
a) Phương pháp so sánh được thực hiện bằng
cách điều chỉnh mức giá của các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất, tương
đồng nhất định về các yếu tố có ảnh hưởng đến giá đất đã chuyển nhượng trên thị
trường, đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính theo quyết định trúng đấu giá thông qua việc phân tích, so
sánh các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất sau khi đã loại trừ giá trị tài sản gắn
liền với đất (nếu có) để xác định giá của thửa đất cần định giá;
b) Phương pháp thu nhập được thực hiện bằng
cách lấy thu nhập ròng bình quân năm trên một diện tích đất chia cho lãi suất
tiền gửi tiết kiệm bình quân của loại tiền gửi bằng tiền Việt Nam kỳ hạn 12
tháng tại các ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trên địa bàn cấp tỉnh của 03 năm liền
kề tính đến hết quý gần nhất có số liệu trước thời điểm định giá đất;
c) Phương pháp thặng dư được thực hiện bằng
cách lấy tổng doanh thu phát triển ước tính trừ đi tổng chi phí phát triển ước
tính của thửa đất, khu đất trên cơ sở sử dụng đất có hiệu quả cao nhất (hệ số
sử dụng đất, mật độ xây dựng, số tầng cao tối đa của công trình) theo quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt;
d) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện bằng
cách lấy giá đất trong bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất. Hệ số
điều chỉnh giá đất được xác định thông qua việc so sánh giá đất trong bảng giá
đất với giá đất thị trường.
2. Trường hợp và điều kiện áp dụng phương pháp
định giá đất được quy định như sau:
a) Phương pháp so sánh được áp dụng để định
giá đối với trường hợp có tối thiểu 03 thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất,
tương đồng nhất định về các yếu tố có ảnh hưởng đến giá đất đã chuyển nhượng
trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính theo quyết định trúng đấu giá;
b) Phương pháp thu nhập được áp dụng để định
giá đối với trường hợp thửa đất, khu đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở mà thửa đất, khu đất cần định giá không đủ điều kiện áp dụng
phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử
dụng đất theo mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá;
c) Phương pháp thặng dư được áp dụng để định
giá đối với trường hợp thửa đất, khu đất để thực hiện dự án đầu tư không đủ
điều kiện áp dụng phương pháp so sánh, phương pháp thu nhập nhưng ước tính được
tổng doanh thu phát triển và tổng chi phí phát triển của dự án;
d) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá
đất được áp dụng để định giá cụ thể tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi
đất đối với các trường hợp thu hồi nhiều thửa đất liền kề nhau, có cùng mục
đích sử dụng và đã được quy định giá đất trong bảng giá đất mà không đủ điều
kiện để áp dụng phương pháp so sánh.
3. Trình tự, nội dung áp dụng phương pháp định
giá đất
Trình tự, nội dung áp dụng phương pháp định
giá đất thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định
số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất thực hiện
theo quy định tại Điều 8
Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá
đất.”
b) Sửa đổi khoản 1, 3, 4 Mục III phần II:
“1. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
1.1. Các loại đất cần xác định khu vực trong
bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là
đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây
dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông
nghiệp khác tại nông thôn.
1.2. Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được
xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng,
vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông
phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); Căn cứ vào điều
kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh
doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực
(đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử
dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) thực
hiện theo quy định sau:
a) Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi
cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
b) Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả
năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền
kề trước đó.”
3. Xác định giá đất đối với một số loại đất
khác trong bảng giá đất
a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc
dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức
giá đất;
b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại
đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực
lân cận để quy định mức giá đất;
c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công
cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ
sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất
xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có
mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà
tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng
mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong
bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất
ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất
cho phù hợp;
e) Đối với đất chưa sử dụng: Khi được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Sở Tài
nguyên và Môi trường căn cứ các quy định tại Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày
27/6/2024 của Chính phủ, có trách nhiệm tham mưu, xác định giá đất trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
4. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử
dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ
đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao
đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn
cứ vào thời hạn sử dụng đất.”
2. Sửa đổi khoản 1,
khoản 2 Điều 1 Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh điều chỉnh, bổ sung Quy định Bảng giá đất các loại năm 2020 - 2024 trên
địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày
30/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Có danh mục và các
biểu chi tiết Bảng giá các loại đất kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ một số
khoản, mục tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày
30/12/2019 và Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh
1. Bãi bỏ mục I; II; khoản 1, 3, 4 mục III phần
II tại Quy định Bảng giá đất các loại năm 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình ban hành kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Bãi bỏ khoản 1, 2, 4 Điều 1 Quyết định số
48/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn triển
khai thực hiện.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố ban
hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung quy định chi tiết mốc giới các khu vực định
giá các loại đất trên địa bàn cấp xã thuộc huyện, thành phố để thực hiện bảng
giá đất điều chỉnh.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025. Các quy định khác không quy định tại
Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019, Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Kéo dài thời gian thực hiện Quyết định số
57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định Bảng
giá đất các loại năm 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và Quyết định số
48/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Quy
định Bảng giá đất các loại năm 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành
kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
đến hết ngày 31/12/2025.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh Hòa Bình;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo,
Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (PMD).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Quách Tất Liêm
|