ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3088/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
11 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính,
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP, ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
40/2019/NĐ-CP, ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/
TT-VPCP, ngày 31/10/ 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi môi trường thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4462/TTr-STNMT, ngày 25/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (có
Phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2. Bãi
bỏ 04 thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường tại Quyết định số 676/QĐ-UBND
ngày 07/04/2017 về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Bảo vệ
môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với UBND huyện xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND duyệt
2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy trình nội bộ giải quyết từng
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp xã.
3. Giao Chủ tịch UBND cấp xã:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết giải quyết
tại trụ sở, cổng thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính;
Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC;
- Lưu: VT.1.19.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND, ngày 11/12/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực Môi trường
|
|
1
|
|
Tham vấn ý kiến trong quá trình
thực hiện đánh giá tác động môi trường.
|
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Môi trường
|
|
1
|
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường.
|
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
|
2
|
|
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường
đơn giản.
|
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
|
3
|
|
Tham vấn ý kiến đề án bảo vệ
môi trường chi tiết.
|
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Tham vấn
ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra ngay tính đầy đủ của
thành phần, số lượng hồ sơ.
1. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức lập Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
giao cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, công chức tiếp nhận
hướng dẫn Chủ dự án để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ đảm bảo việc hướng dẫn và bổ
sung thực hiện không quá một lần.
2. Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo
ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp hồ sơ biết. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng
điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ
email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đảm
bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ một lần.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Ủy ban nhân dân xã cho ý kiến về
báo cáo đánh giá tác động môi trường và dự án đầu tư theo mẫu quy định tại Mẫu
số 02 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP.
Ủy ban nhân dân xã có ý kiến bằng
văn bản trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc hoặc không có văn bản phản hồi
trong trường hợp chấp thuận việc thực hiện dự án.
Bước 4: Trả kết quả
- Việc trả kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường
bưu điện, cụ thể như sau:
+ Đối với trường hợp nhận trực
tiếp: Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Công chức, viên chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận. Người nhận
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có
sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
+ Đối với trường hợp nhận qua dịch
vụ bưu chính: Người nhận xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và
trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu có). Người nhận kết quả
kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c1) Thành phần hồ sơ:
+ Một (01) văn bản đề nghị cho
ý kiến theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP;
+ Một (01) bản báo cáo đánh giá
tác động môi trường và các tài liệu liên quan.
c2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Văn bản cho ý kiến về báo cáo
đánh giá tác động môi trường và dự án hoặc không phản hồi trong trường hợp chấp
thuận.
h. Phí, lệ phí: Không
quy định.
i. Tên các mẫu đơn
Văn bản đề nghị cho ý kiến theo
Mẫu số 01 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP.
j. Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không quy định.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường 2014,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
VĂN BẢN CỦA CHỦ DỰ ÁN GỬI XIN Ý KIẾN THAM VẤN ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC CẤP/CÁC TỔ CHỨC CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN VỀ NỘI DUNG CỦA BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án (2)
|
(Địa
danh), ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: (3)
Thực hiện Luật bảo vệ môi trường
năm 2014 và các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường (ĐTM),
(1) đã lập báo cáo ĐTM của dự án (2).
(1) Gửi
đến (3) báo cáo ĐTM của dự án và rất mong nhận được ý kiến tham vấn của (3).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của
dự án;
(3) Cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến tham vấn;
(4) Đại diện có thẩm quyền
của (1).
VĂN BẢN TRẢ LỜI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC XIN Ý KIẾN THAM
VẤN
(ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính
phủ)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ---------------
|
Số: ……..
V/v ý kiến tham vấn về dự án (2)
|
(Địa
danh), ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: (3)
(1) nhận được Văn bản số...
ngày... tháng... năm... của (3) kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án (2). Sau khi xem xét tài liệu này, (1) có ý kiến như sau:
1. Về các tác động tiêu cực của
dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng: nêu rõ ý
kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án gửi kèm; trường hợp không đồng ý
thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
2. Về các biện pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe
cộng đồng: nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được
trình bày trong trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án gửi kèm;
trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
3. Kiến nghị đối với chủ dự án:
nêu cụ thể các yêu cầu, kiến nghị của cộng đồng đối với chủ dự án về:
- Sự cần thiết phải thay đổi nội
dung gì của dự án;
- Các biện pháp, giải pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực đến môi trường;
- Các kiến nghị khác có liên
quan đến dự án (nếu có).
Trên đây là ý kiến của (1) gửi
(3) để xem xét và hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến tham vấn;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Chủ dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền
của (1).
7