Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1944/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký:
Trần Duy Đông
Ngày ban hành:
24/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1944/QĐ-UBND
Vĩnh Phúc, ngày
24 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025
CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi
tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
46/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về dự
toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
47/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về
phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 524/TTr-STC ngày 23 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn, dự toán chi ngân sách địa phương năm 2025 (Chi tiết theo các biểu đính
kèm).
Điều 2. Căn
cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2025 được giao, đề nghị Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố sắp xếp các nhiệm vụ chi, phân bổ, giao dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước, đảm bảo:
1. Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo
nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2025 theo quy định tại Thông tư số
62/2024/TT-BTC ngày 20/08/2024 của Bộ Tài chính: từ một phần nguồn thu được để
lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ
các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các
khoản chi cho con người theo chế độ); 50% tăng thu ngân sách địa phương (không
kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, các khoản loại trừ khi tính tăng thu
dành để thực hiện cải cách tiền lương) dự toán 2025 so với dự toán năm 2023;
50% giảm chi ngân sách nhà nước hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực quản
lý hành chính nhà nước và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập; nguồn thực hiện
cải cách tiền lương đến hết năm 2024 còn dư chuyển sang (nếu có). Đồng thời
dành 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm
2024 (không kể thu tiền sử dụng đất; thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo
quy định; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; thu từ quỹ đất
công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã; thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán
nhà thuộc sở hữu nhà nước và khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải)
để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2025.
Ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần
tiền lương tăng thêm cho một số huyện, thành phố ngân sách khó khăn không cân đối
được nguồn theo quy định.
2. Chủ động bố trí ngân sách địa
phương, nguồn kinh phí ngân sách tỉnh bổ sung để thực hiện các chế độ, chính
sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành theo quy định. Căn cứ kết quả thực
hiện, UBND các huyện, thành phố có báo cáo gửi về Sở Tài chính để trình cấp có
thẩm quyền bố trí dự toán ngân sách năm sau để các địa phương có nguồn triển
khai thực hiện.
3. Thực hiện quản lý các khoản
chi theo đúng dự toán đã được phê duyệt, chống thất thoát, lãng phí, tham
nhũng; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là các khoản chi tổ chức lễ hội,
hội nghị, hội thảo, chi phí công tác trong và ngoài nước; ưu tiên các nhiệm vụ
chính trị quan trọng, bảo đảm nguồn lực thực hiện chính sách an sinh xã hội.
Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng
trước dự toán. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chỉ chuyển
nguồn đối với một số khoản chi theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2025. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ
ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố báo cáo Sở Tài chính về dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân cấp
huyện quyết định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng cho năm ngân sách 2025.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Duy Đông
Biểu số 01
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1944/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Tổng số
Thành phố Vĩnh Yên
Thành phố Phúc Yên
Huyện Bình Xuyên
Huyện Tam Đảo
Huyện Tam Dương
Huyện Yên Lạc
Huyện Vĩnh Tường
Huyện Lập Thạch
Huyện Sông Lô
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
13.810.000
2.371.900
6.748.100
2.947.100
201.800
235.400
337.300
553.600
277.700
137.100
I
THU NỘI ĐỊA
13.810.000
2.371.900
6.748.100
2.947.100
201.800
235.400
337.300
553.600
277.700
137.100
1
Thu từ khu vực doanh nghiệp
nhà nước do Trung ương quản lý
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2
Thu từ khu vực doanh nghiệp
nhà nước do địa phương quản lý
5.000
500
1.900
500
300
600
400
500
300
0
Thuế giá trị gia tăng
0
Thuế thu nhập doanh nghiệp
0
Thuế tiêu thụ đặc biệt
0
Thuế tài nguyên
5.000
500
1.900
500
300
600
400
500
300
0
3
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
8.200.000
610.000
6.004.000
1.553.000
10.000
4.000
0
10.000
9.000
0
Thuế giá trị gia tăng
2.386.000
160.000
1.960.000
253.000
8.000
2.000
0
3.000
0
0
Trong đó: huyện Bình Xuyên
253.000
253.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp
5.814.000
450.000
4.044.000
1.300.000
2.000
2.000
0
7.000
9.000
0
- Trong đó thuế Tối thiểu
toàn cầu (NSTW)
0
- Trong đó thuế TNDN tính
hưởng điều tiết
5.814.000
450.000
4.044.000
1.300.000
2.000
2.000
0
7.000
9.000
0
Thuế tiêu thụ đặc biệt
0
Trong đó:
0
Thu từ hàng hóa nhập khẩu
do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
0
0
Thu từ hàng hóa sản xuất
trong nước
0
0
Thuế tài nguyên
0
4
Thu từ khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh
1.600.000
610.000
261.000
308.000
46.000
66.000
57.000
121.000
107.000
24.000
a
Thu từ các doanh nghiệp
1.530.000
590.000
252.000
300.000
42.500
59.000
48.000
113.000
103.500
22.000
-
Thuế giá trị gia tăng
980.000
370.000
151.000
202.000
28.500
48.000
41.000
82.000
41.500
16.000
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
450.000
200.000
70.000
70.000
5.500
10.000
7.000
30.000
57.000
500
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
80.000
20.000
30.000
25.000
5.000
0
0
0
0
0
Trong đó:
0
Thu từ hàng hóa nhập khẩu
do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước (NSTW hưởng 100%)
15.000
15.000
Thu từ hàng hóa sản xuất
trong nước
65.000
20.000
15.000
25.000
5.000
0
0
0
0
0
-
Thuế tài nguyên
20.000
0
1.000
3.000
3.500
1.000
0
1.000
5.000
5.500
b
Thu từ các hộ kinh doanh
70.000
20.000
9.000
8.000
3.500
7.000
9.000
8.000
3.500
2.000
Thuế giá trị gia tăng
70.000
20.000
9.000
8.000
3.500
7.000
9.000
8.000
3.500
2.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp
0
Thuế tiêu thụ đặc biệt
0
Thuế tài nguyên
0
5
Thuế thu nhập cá nhân
1.450.000
439.000
223.000
692.000
12.000
20.000
14.000
31.000
16.000
3.000
6
Lệ phí trước bạ
430.000
103.000
57.000
55.000
24.000
37.000
44.000
58.000
33.000
19.000
Trước bạ nhà đất
70.000
30.000
12.000
6.000
3.000
3.500
4.000
7.500
3.000
1.000
Trước bạ không phải nhà đất
360.000
73.000
45.000
49.000
21.000
33.500
40.000
50.500
30.000
18.000
7
Thuế bảo vệ môi trường
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Thu từ hàng hóa nhập khẩu
0
Thu từ hàng hóa sản xuất
trong nước
0
8
Các loại phí, lệ phí
35.000
8.200
3.800
4.500
2.500
3.600
2.500
3.900
3.000
3.000
Thu phí, lệ phí trung ương
0
Thu phí, lệ phí tỉnh
0
Thu phí, lệ phí huyện
22.000
7.000
3.000
2.500
500
2.200
2.000
2.500
1.300
1.000
Thu phí, lệ phí xã
13.000
1.200
800
2.000
2.000
1.400
500
1.400
1.700
2.000
Trong đó: Phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản
6.000
0
100
1.000
1.000
900
0
200
1.000
1.800
Phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải
0
9
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
32.000
10.500
5.000
3.800
800
900
4.000
6.000
500
500
Trên địa bàn phường
14.800
10.200
4.600
0
0
0
0
0
0
0
Trên địa bàn xã, thị trấn
17.200
300
400
3.800
800
900
4.000
6.000
500
500
10
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
11
Thu tiền thuê mặt đất, mặt
nước
180.000
58.000
35.000
50.000
8.000
9.000
5.000
11.000
2.000
2.000
Thu tiền thuê mặt đất, mặt
nước
180.000
58.000
35.000
50.000
8.000
9.000
5.000
11.000
2.000
2.000
12
Thu tiền sử dụng đất
1.800.000
520.000
150.000
270.000
90.000
90.000
200.000
300.000
100.000
80.000
Thu theo giá quy định (thổ
cư, giãn dân)
0
Thu tiền sử dụng đất 1 lần, đấu
thầu dự án, đất dự án do tỉnh quản lý
500.000
250.000
50.000
100.000
0
0
50.000
50.000
0
0
Thu đấu giá quỹ đất tạo vốn xây
dựng hạ tầng, đấu giá đất dịch vụ các dự án cấp huyện làm chủ đầu tư
750.000
210.000
50.000
90.000
40.000
40.000
80.000
150.000
50.000
40.000
Thu đấu giá quỹ đất tạo vốn
xây dựng hạ tầng, đấu giá đất dịch vụ các dự án cấp xã làm chủ đầu tư
550.000
60.000
50.000
80.000
50.000
50.000
70.000
100.000
50.000
40.000
13
Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản, tài nguyên nước
8.000
200
900
300
2.500
400
400
1.400
900
1.000
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (trung ương cấp)
0
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (địa phương cấp)
5.300
200
2.400
400
1.300
1.000
Thu tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước (trung ương cấp)
1.000
200
500
100
100
100
Thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước (địa phương cấp)
1.700
400
100
300
900
14
Thu hoa lợi công sản, quỹ
đất công ích,… tại xã
20.000
500
900
4.000
700
500
4.000
3.800
3.000
2.600
15
Thu khác ngân sách
50.000
12.000
5.600
6.000
5.000
3.400
6.000
7.000
3.000
2.000
Thu khác ngân sách trung ương
0
Thu khác ngân sách tỉnh
0
Thu khác ngân sách huyện
43.500
11.600
5.250
5.300
3.600
3.050
5.000
5.300
2.600
1.800
Trong đó: Thu tiền bảo vệ
và phát triển đất trồng lúa
10.000
500
500
2.000
500
1.000
1.000
1.000
2.000
1.500
Thu khác ngân sách xã
6.500
400
350
700
1.400
350
1.000
1.700
400
200
Ghi chú:
Số 50% tăng thu dự toán
năm 2025 so với dự toán năm 2023 để tạo nguồn thực hiện Cải cách tiền lương
Ngân sách huyện
69.897
17.066
375
35.740
1.003
0
2.754
2.495
8.734
1.730
1
Ngân sách cấp huyện
56.233
12.753
0
34.892
0
0
1.249
0
7.339
0
2
Ngân sách cấp xã
13.664
4.313
375
848
1.003
0
1.505
2.495
1.395
1.730
Biểu số 02
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1944/QĐ-UBND ngày 24/12/2024 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Nội dung
Mã nhiệm vụ chi
Tổng cộng
Thành phố Vƿnh Yên
Thành phố Phúc Yên
Huyện Bình Xuyên
Huyện Tam Đảo
Tổng số
NS cấp huyện
NS cấp xã
Tổng số
NS cấp huyện
NS cấp xã
Tổng số
NS cấp huyện
NS cấp xã
Tổng số
NS cấp huyện
NS cấp xã
Tổng số
NS cấp huyện
NS cấp xã
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Tổng chi NSĐP
11.801.954
9.235.344
2.566.610
1.614.087
1.375.109
238.978
1.175.531
1.003.662
171.869
1.353.647
1.037.265
316.382
977.336
778.153
199.183
A
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương
11.269.389
8.935.037
2.334.352
1.573.345
1.352.737
220.608
1.135.373
979.166
156.207
1.306.330
1.009.445
296.885
942.822
759.933
182.889
I
Tổng chi đầu tư
2.652.610
2.012.610
640.000
518.030
403.030
115.000
306.880
251.880
55.000
350.640
258.640
92.000
208.245
160.245
48.000
1
Chi
đầu tư xây dựng cơ bản
1.177.610
1.177.610
0
160.530
160.530
0
189.380
189.380
0
145.640
145.640
0
118.245
118.245
0
2
Chi
đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
1.475.000
835.000
640.000
357.500
242.500
115.000
117.500
62.500
55.000
205.000
113.000
92.000
90.000
42.000
48.000
II
Tổng chi thường xuyên
8.395.801
6.747.225
1.648.576
1.024.464
923.182
101.282
806.230
708.086
98.144
930.074
731.011
199.063
716.089
584.787
131.302
1
Chi
quốc phòng
010
123.711
60.428
63.283
10.515
5.607
4.908
10.356
5.764
4.592
13.716
7.176
6.540
10.523
5.230
5.293
2
Chi
an ninh, trật tự và an toàn xã hội
040
25.380
20.078
5.302
2.294
1.893
401
2.528
2.126
402
3.434
2.859
575
2.411
1.973
438
3
Chi
sự nghiệp giáo dục-đào tạo và dạy nghề
070
4.121.124
4.105.183
15.941
400.784
399.574
1.210
373.388
372.148
1.240
481.209
479.507
1.702
346.399
345.180
1.219
4
Chi
sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
130
500.518
500.518
0
49.711
49.711
0
40.718
40.718
0
49.516
49.516
0
44.025
44.025
0
5
Chi
sự nghiệp văn hóa-thông tin
160
67.703
59.717
7.986
7.602
7.010
592
6.226
5.667
559
7.131
6.274
857
9.527
8.822
705
6
Chi
sự nghiệp phát thanh, truyền hình
190
12.083
5.538
6.545
999
510
489
1.152
663
489
1.472
761
711
1.097
561
536
7
Chi
sự nghiệp thể dục, thể thao
220
13.305
6.760
6.545
1.129
640
489
1.321
832
489
1.628
917
711
1.240
704
536
8
Chi
sự nghiệp bảo vệ môi trường
250
307.381
221.459
85.922
97.104
96.234
870
70.651
69.701
950
21.621
5.581
16.040
23.532
14.371
9.161
9
Chi
hoạt động kinh tế
280
953.508
651.554
301.954
261.565
256.381
5.184
115.609
112.662
2.947
121.022
67.321
53.701
86.166
58.662
27.504
10
Chi
quản lý hành chính
340
1.554.176
459.861
1.094.315
137.099
53.496
83.603
132.526
49.624
82.902
162.156
49.860
112.296
128.367
45.995
82.372
11
Chi
bảo đảm xã hội
370
675.133
622.557
52.576
50.565
47.533
3.032
47.743
44.658
3.085
62.541
57.602
4.939
59.238
56.354
2.884
12
Chi
khác ngân sách
428
41.779
33.572
8.207
5.097
4.593
504
4.012
3.523
489
4.628
3.637
991
3.564
2.910
654
III
Dự phòng ngân sách
437
220.978
175.202
45.776
30.851
26.525
4.326
22.263
19.200
3.063
25.616
19.794
5.822
18.488
14.901
3.587
B
Chi hỗ trợ BSMT từ ngân sách cấp tỉnh
532.565
300.307
232.258
40.742
22.372
18.370
40.158
24.496
15.662
47.317
27.820
19.497
34.514
18.220
16.294
Ghi chú:
* Số 10% Tiết kiệm chi thường xuyên để tạo nguồn thực hiện Cải cách tiền
lương năm 2025 của các huyện, thành phố
158.406
102.563
55.843
19.907
17.886
2.021
13.547
11.476
2.071
18.932
10.867
8.065
13.172
8.428
4.744
1
Từ
các định mức chi (Tổng định mức - Định mức hỗ trợ Lao động thừa hành + Chi
khác)*10%
140.035
91.990
48.045
18.365
16.842
1.523
12.020
10.467
1.553
16.775
9.488
7.287
11.662
7.462
4.200
2
Từ
một số chính sách chế độ
18.371
10.573
7.798
1.542
1.044
498
1.527
1.009
518
2.157
1.379
778
1.510
966
544
Biểu số 02
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1944/QĐ-UBND ngày 24/12/2024 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Nội dung
Mã nhiệm vụ chi
Huyện Tam Dương
Huyện Yên Lạc
Huyện Vƿnh Tường
Huyện Lập Thạch
Huyện Sông Lô
Tổng số
NS cấp huyện
NS cấp xã
Tổng số
NS cấp huyện
NS cấp xã
Tổng số
NS cấp huyện
NS cấp xã
Tổng số
NS cấp huyện
NS cấp xã
Tổng số
NS cấp huyện
NS cấp xã
A
B
C
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Tổng chi NSĐP
1.046.351
804.397
241.954
1.347.264
1.007.760
339.504
1.882.819
1.419.972
462.847
1.378.817
1.025.921
352.896
1.026.102
783.105
242.997
A
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương
968.136
758.194
209.942
1.289.526
983.672
305.854
1.776.340
1.350.446
425.894
1.305.444
986.415
319.029
972.073
755.029
217.044
I
Tổng chi đầu tư
178.450
130.450
48.000
274.200
197.200
77.000
409.960
294.960
115.000
226.225
176.225
50.000
179.980
139.980
40.000
1
Chi
đầu tư xây dựng cơ bản
88.450
88.450
0
106.700
106.700
0
142.460
142.460
0
126.225
126.225
0
99.980
99.980
0
2
Chi
đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
90.000
42.000
48.000
167.500
90.500
77.000
267.500
152.500
115.000
100.000
50.000
50.000
80.000
40.000
40.000
II
Tổng chi thường xuyên
770.702
612.877
157.825
990.040
767.184
222.856
1.331.549
1.029.006
302.543
1.053.621
790.848
262.773
773.032
600.244
172.788
1
Chi
quốc phòng
010
12.597
6.346
6.251
14.548
6.655
7.893
19.755
9.009
10.746
17.285
7.635
9.650
14.416
7.006
7.410
2
Chi
an ninh, trật tự và an toàn xã hội
040
3.122
2.600
522
2.812
2.118
694
2.992
2.128
864
2.996
2.194
802
2.791
2.187
604
3
Chi
sự nghiệp giáo dục-đào tạo và dạy nghề
070
410.812
409.244
1.568
499.417
497.299
2.118
701.472
698.818
2.654
521.652
519.220
2.432
385.991
384.193
1.798
4
Chi
sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
130
39.360
39.360
0
72.196
72.196
0
94.658
94.658
0
65.719
65.719
0
44.615
44.615
0
5
Chi
sự nghiệp văn hóa-thông tin
160
6.306
5.525
781
6.634
5.511
1.123
8.286
6.950
1.336
7.095
5.876
1.219
8.896
8.082
814
6
Chi
sự nghiệp phát thanh, truyền hình
190
1.225
585
640
1.435
585
850
1.651
585
1.066
1.656
644
1.012
1.396
644
752
7
Chi
sự nghiệp thể dục, thể thao
220
1.345
705
640
1.555
705
850
1.771
705
1.066
1.788
776
1.012
1.528
776
752
8
Chi
sự nghiệp bảo vệ môi trường
250
15.311
6.688
8.623
18.682
7.153
11.529
22.338
9.000
13.338
21.162
7.355
13.807
16.980
5.376
11.604
9
Chi
hoạt động kinh tế
280
58.734
30.785
27.949
85.782
31.437
54.345
94.780
39.501
55.279
93.750
30.355
63.395
36.100
24.450
11.650
10
Chi
quản lý hành chính
340
154.357
48.570
105.787
184.163
49.681
134.482
254.776
51.621
203.155
221.795
62.086
159.709
178.937
48.928
130.009
11
Chi
bảo đảm xã hội
370
63.697
59.419
4.278
97.890
90.027
7.863
122.444
110.911
11.533
93.480
85.053
8.427
77.535
71.000
6.535
12
Chi
khác ngân sách
428
3.836
3.050
786
4.926
3.817
1.109
6.626
5.120
1.506
5.243
3.935
1.308
3.847
2.987
860
III
Dự phòng ngân sách
437
18.984
14.867
4.117
25.286
19.288
5.998
34.831
26.480
8.351
25.598
19.342
6.256
19.061
14.805
4.256
B
Chi hỗ trợ BSMT từ ngân sách cấp tỉnh
78.215
46.203
32.012
57.738
24.088
33.650
106.479
69.526
36.953
73.373
39.506
33.867
54.029
28.076
25.953
Ghi chú:
* Số 10% Tiết kiệm chi thường xuyên để tạo nguồn thực hiện Cải cách tiền
lương năm 2025 của các huyện, thành phố
14.600
9.301
5.299
19.203
10.437
8.766
24.149
13.658
10.491
21.407
11.244
10.163
13.489
9.266
4.223
1
Từ
các định mức chi (Tổng định mức - Định mức hỗ trợ Lao động thừa hành + Chi
khác)*10%
12.538
8.029
4.509
17.056
9.310
7.746
21.090
12.215
8.875
19.002
9.949
9.053
11.527
8.228
3.299
2
Từ
một số chính sách chế độ
2.062
1.272
790
2.147
1.127
1.020
3.059
1.443
1.616
2.405
1.295
1.110
1.962
1.038
924
Quyết định 1944/QĐ-UBND năm 2024 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2025 cho các huyện, thành phố tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1944/QĐ-UBND ngày 24/12/2024 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2025 cho các huyện, thành phố tỉnh Vĩnh Phúc
142
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng