HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2024/NQ-HĐND
|
Nghệ An,
ngày 06 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH BIỆN PHÁP TẠO ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CHO PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ QUA LẠI
BIÊN GIỚI VIỆT NAM - LÀO QUA CỬA KHẨU PHỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi
cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ngày
23 tháng 4 năm 2009;
Căn cứ Nghị định thư thực hiện Hiệp định
tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
Dân chủ Nhân dân Lào ngày 15 tháng 9 năm 2010;
Căn cứ Hiệp định về quy chế biên giới và
cửa khẩu biên giới trên đất liền giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào ngày 16 tháng 3 năm
2016;
Xét Tờ trình số 10610/TTr-UBND ngày 27
tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định biện pháp tạo
điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới Việt Nam
- Lào qua cửa khẩu phụ trên địa bàn tỉnh Nghệ An mà tỉnh Nghệ An và tỉnh biên
giới của nước Lào có thỏa thuận cho phép phương tiện cơ giới đường bộ qua lại.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân có phương tiện cơ
giới đường bộ của tỉnh Nghệ An đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về
hoạt động vận tải đường bộ có nhu cầu qua lại biên giới Việt Nam - Lào qua cửa
khẩu phụ; các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị quyết này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện gồm: Xe ô tô chở
người; xe ô tô chở hàng; xe đầu kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô
tô; các phương tiện chuyên dùng lưu thông trên đường bộ.
2. Phương tiện thương mại là
phương tiện dùng để vận chuyển hàng hóa, hành khách vì mục đích
thương mại.
3. Phương tiện phi thương mại
là phương tiện của các tổ chức, cá nhân dùng cho mục đích phi thương mại.
Phương tiện phi thương mại không áp dụng đối với xe ô tô của các đơn vị kinh
doanh chở người trên 09 chỗ.
4. Phương tiện cơ giới đường bộ của
tỉnh Nghệ An là phương tiện được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Nghệ An cấp
giấy chứng nhận đăng ký và biển kiểm soát.
5. Đơn vị kinh doanh vận tải gồm:
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách bằng xe ô tô.
Điều 3. Biện pháp tạo
điều kiện thuận lợi cho phương tiện qua lại cửa khẩu phụ
Phương tiện cơ giới đường bộ của tỉnh
Nghệ An được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép liên vận để qua lại cửa khẩu
phụ (theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
Điều 4. Cấp, cấp lại
Giấy phép liên vận
1. Thành phần hồ sơ
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép
liên vận (theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe
ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp
đăng ký.
c) Đối với phương tiện thương mại phải
có các giấy tờ theo quy định tại điểm a, b khoản này; trường hợp phương tiện
không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản
sao một trong các loại giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với
tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng
hợp tác kinh doanh.
d) Đối với phương tiện phi thương mại
và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trên địa bàn các tỉnh của Lào tiếp giáp biên giới với tỉnh Nghệ An
phải có các giấy tờ theo quy định tại điểm a, b khoản này và có thêm bản sao hợp
đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt
động kinh doanh trên địa bàn các tỉnh của Lào giáp biên giới với tỉnh Nghệ
An.
e) Đối với phương tiện đi công vụ phải
có các giấy tờ theo quy định tại điểm a, b khoản này và có thêm bản sao quyết định
cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại
Giấy phép liên vận: Sở Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An.
3. Thời hạn của Giấy phép liên vận
a) Giấy phép liên vận cấp cho phương
tiện thương mại, phương tiện thuộc các doanh nghiệp phục vụ công trình, dự án,
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn các tỉnh của Lào tiếp giáp
biên giới với tỉnh Nghệ An được phép đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30
ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp, trừ trường hợp quy định tại điểm b của
khoản này.
b) Giấy phép liên vận cấp cho phương
tiện thương mại để vận tải hành khách theo hợp đồng, phương tiện phi thương mại
được phép đi lại nhiều lần và được cấp theo thời gian chuyển đi nhưng không vượt
quá 30 ngày.
c) Giấy phép liên vận cấp cho phương
tiện đi công vụ được phép đi lại nhiều lần và được cấp theo thời gian của chuyến
đi nhưng không vượt quá 01 năm.
Thời hạn của Giấy phép liên vận cấp
cho phương tiện không được vượt quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
4. Trình tự, thủ tục
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh
vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính) hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ
https://dichvucong.nghean.gov.vn. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở
Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp
hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
b) Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp
Giấy phép liên vận theo Phụ lục 02 của Nghị quyết này. Trường hợp không cấp, Sở
Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến và nêu rõ lý do.
5. Khi Giấy phép liên vận hết thời hạn
sử dụng hoặc còn thời hạn sử dụng nhưng hết trang đóng dấu xác nhận của các cơ
quan quản lý tại cửa khẩu hoặc bị hư hỏng, bị mất thì tổ chức, cá nhân, đơn vị
vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép theo quy định tại khoản 1 và khoản
4 Điều này.
Điều 5. Thu hồi Giấy
phép liên vận
1. Sở Giao thông vận tải thu hồi Giấy
phép liên vận trong các trường
hợp
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh
vận tải không thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy phép liên vận khi thực
hiện hoạt động vận tải liên vận giữa tỉnh Nghệ An (Việt Nam) và tỉnh biên giới
(Lào).
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào bị cơ quan
có thẩm quyền thu hồi.
2. Trình tự, thủ tục
a) Sở Giao thông vận tải ban hành quyết
định thu hồi Giấy phép liên vận đã cấp và gửi cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh
doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu phụ và các cơ quan có
liên quan, đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở
Giao thông vận tải.
b) Sau khi quyết định thu hồi Giấy
phép liên vận có hiệu lực thì tổ chức, cá nhân đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng
hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi Giấy phép liên vận
và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận cho Sở Giao thông vận
tải.
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024
và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Giao thông vận tải, Bộ Ngoại giao (để b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự
tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng
Nghĩa Hiếu
|
PHỤ
LỤC 01
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN QUA CỬA KHẨU PHỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TÊN TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN QUA CỬA KHẨU PHỤ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NGHỆ
AN
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải Nghệ An.
1. Tên tổ chức/cá nhân/đơn vị kinh
doanh vận tải: .........................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………….. Số Fax/Địa chỉ
email: ......................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số ……………… ngày cấp ……………….. cơ quan cấp
phép ................................................................................
(đối với phương tiện phục vụ công
trình dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào)
5. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
giữa Việt Nam và Lào (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) do ……………… cấp số: ………….
ngày cấp: ……………………………
6. Đề nghị Sở Giao thông vận tải Nghệ
An cấp Giấy phép liên vận giữa tỉnh Nghệ An (Việt Nam) và tỉnh …………… (Lào) qua
cặp cửa khẩu phụ ……………. cho các phương tiện sau:
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời gian đề
nghị cấp Giấy phép
|
Hình thức
hoạt động
|
Cửa khẩu phụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Mục đích chuyến đi:
a) Vận tải hành khách theo hợp đồng:
|
□
|
b) Vận tải hàng hóa:
|
□
|
c) Công vụ:
|
□
|
d) Cá nhân:
|
□
|
e) Hoạt động kinh doanh
|
□
|
f) Mục đích khác
|
□
|
|
….., ngày...
tháng... năm...
Tổ
chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu (nếu có))
|