|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
34/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 08
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THUẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2869/QĐ-BTC ngày 02 tháng
12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 01/TTr-STNMT, ngày 06 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
(TTHC) lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quy định.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy
trình thực hiện đối với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh Đắk Nông.
- Giao UBND các huyện, thành phố niêm yết, công
khai nội dung TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TN và MT, Tài chính;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Viễn thông Đắk Nông;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC (H).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TTHC LĨNH VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Mã/Tên TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết;
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. TTHC CẤP TỈNH
|
1
|
1.013040
Thủ tục khai, nộp phí bảo
vệ môi trường đối với khí thải
|
1. Thành phần hồ sơ: Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 của Chính phủ.
2. Số lượng: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải
quan trắc khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của
quý tiếp theo, người nộp phí lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với
khí thải (sau đây gọi chung là Tờ khai phí), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí
theo một trong các hình thức sau: thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh Đắk Nông (https://dichvucong.daknong.gov.vn) hoặc nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (TTPVHCC).
Đồng thời nộp phí, tiền chậm nộp phí (nếu có)
theo một trong các hình thức sau: (a) Nộp theo hình thức không dùng tiền mặt
vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng. (b)
Nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc
Nhà nước. (c) Nộp qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức
thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC).
- Cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải
quan trắc khí thải:
+ Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào
hoạt động từ ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm
nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động, người
nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí theo một trong các
hình thức sau: thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đắk Nông
(https://dichvucong.daknong.gov.vn) hoặc nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính đến TTPVHCC.
Đồng thời nộp phí, tiền chậm nộp phí (nếu có)
theo một trong các hình thức sau: (a) Nộp theo hình thức không dùng tiền mặt
vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng. (b)
Nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc
Nhà nước. (c) Nộp qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức
thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC).
Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng
tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày
31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp
phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng
năm.
+ Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động
trước ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất
là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu
có hiệu lực thi hành, người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức
thu phí theo một trong các hình thức sau: thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh Đắk Nông (https://dichvucong.daknong.gov.vn) hoặc nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính đến TTPVHCC.
Đồng thời nộp phí, tiền chậm nộp phí (nếu có) theo
một trong các hình thức sau: (a) Nộp theo hình thức không dùng tiền mặt vào
tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng. (b) Nộp
vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
(c) Nộp qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí
(áp dụng đối với trường hợp thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC).
Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng
tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành
đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả
năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Bước 2. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ
- Tổ chức thu phí (Chi cục Bảo vệ môi trường-Sở
Tài nguyên và môi trường) thực hiện kiểm tra, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của
người nộp phí.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, Chi cục Bảo vệ môi trường-Sở Tài nguyên và
môi trường thực hiện thẩm định Tờ khai phí.
- Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định
khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì Chi cục bảo vệ môi trường
tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi
trường đối với khí thải. Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê
khai, nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ số phí nộp thừa vào số phí phải
nộp của kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí phải nộp cao hơn số phí đã kê
khai, nộp thì người nộp phí phải nộp bổ sung số phí còn thiếu cho tổ chức thu
phí.
Bước 3. Trả kết quả
Sở Tài nguyên và môi trường ban hành Thông báo nộp
phí bảo vệ môi trường đối với khí thải; trả kết quả về TTPVHCC để trả kết quả
cho chủ cơ sở.
2. Thời gian giải quyết:
- 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí.
Trong đó:
+ TTPVHCC: 0,5 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 29,5 ngày.
- Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định
khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp: 40 ngày làm việc. Trong đó:
+ TTPVHCC: 0,5 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 39,5 ngày.
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định số 153/2024/NĐ-CP phải
có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường,
trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải bao gồm:
1. Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán,
kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
2. Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí
công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết,
đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
3. Cơ sở lọc, hóa dầu;
4. Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu
nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
5. Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
6. Nhà máy nhiệt điện;
7. Cơ sở sản xuất xi măng;
8. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác
có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm 1, điểm 2, điểm
3, điểm 4, điểm 5, điểm 6 và điểm 7 nêu trên.
|
Không
|
- Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25/6/2015;
- Luật Phí và lệ
phí ngày 25/11/2015;
- Luật Quản lý thuế
ngày 13/6/2019;
- Luật Bảo vệ môi
trường ngày 17/11/2020;
- Nghị định
số 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường
đối với khí thải
|
II. TTHC CẤP HUYỆN
|
1
|
1.013040
Thủ tục khai, nộp phí bảo
vệ môi trường đối với khí thải
|
1. Thành phần hồ sơ:
Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 của Chính phủ.
2. Số lượng: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan
trắc khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý
tiếp theo, người nộp phí lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
(sau đây gọi chung là Tờ khai phí), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí theo một
trong các hình thức sau: thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
Đắk Nông (https://dichvucong.daknong.gov.vn) hoặc nộp trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
Đồng thời nộp phí, tiền chậm nộp phí (nếu có)
theo một trong các hình thức sau: (a) Nộp theo hình thức không dùng tiền mặt
vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng. (b)
Nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc
Nhà nước. (c) Nộp qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức
thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC).
- Cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải
quan trắc khí thải:
+ Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào
hoạt động từ ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm
nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động, người
nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí theo một trong các
hình thức sau: thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đắk Nông
(https://dichvucong.daknong.gov.vn) hoặc nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
Đồng thời nộp phí, tiền chậm nộp phí (nếu có)
theo một trong các hình thức sau: (a) Nộp theo hình thức không dùng tiền mặt
vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng. (b)
Nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc
Nhà nước. (c) Nộp qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức
thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC).
Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng
tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày
31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp
phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng
năm.
+ Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động
trước ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất
là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu
có hiệu lực thi hành, người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức
thu phí theo một trong các hình thức sau: thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh Đắk Nông (https://dichvucong.daknong.gov.vn) hoặc nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
Đồng thời nộp phí, tiền chậm nộp phí (nếu có)
theo một trong các hình thức sau: (a) Nộp theo hình thức không dùng tiền mặt
vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng. (b)
Nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc
Nhà nước. (c) Nộp qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức
thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC).
Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng
tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành
đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả
năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Bước 2. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ
- Tổ chức thu phí (Phòng Tài nguyên và môi trường
cấp huyện) thực hiện kiểm tra, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của người nộp
phí.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện
thực hiện thẩm định Tờ khai phí.
- Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định
khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Trường
hợp sô phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí thực hiện
bù trừ số phí nộp thừa vào số phí phải nộp của kỳ sau theo quy định. Trường hợp
số phí phải nộp cao hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí phải nộp bổ
sung số phí còn thiếu cho tổ chức thu phí.
Bước 3. Trả kết quả
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện ban hành
Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải; trả kết quả về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả kết quả cho chủ cơ sở.
2. Thời gian giải quyết:
- 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí.
Trong đó:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: 0,5
ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 29,5
ngày.
- Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định
khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp: 40 ngày làm việc. Trong đó:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: 0,5
ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 39,5
ngày.
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định số 153/2024/NĐ-CP phải
có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong
đó có nội dung cấp phép về xả khí thải bao gồm:
1. Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán,
kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
2. Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí
công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng
gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
3. Cơ sở lọc, hóa dầu;
4. Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu
nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
5. Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
6. Nhà máy nhiệt điện;
7. Cơ sở sản xuất xi măng;
8. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác
có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm 1, điểm 2, điểm
3, điểm 4, điểm 5, điểm 6 và điểm 7 nêu trên.
|
Không
|
- Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25/6/2015;
- Luật Phí và lệ
phí ngày 25/11/2015;
- Luật Quản lý thuế
ngày 13/6/2019;
- Luật Bảo vệ môi
trường ngày 17/11/2020;
- Nghị định số
153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối
với khí thải
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ TTHC LĨNH VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
I. Tên TTHC: 1.013040 -
Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (cấp tỉnh)
- Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định
đúng với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp: Tổng thời gian thực hiện: 30
(ngày làm việc) x 08 giờ = 240 giờ.
- Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định
khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp: Tổng thời gian thực hiện: 40
(ngày làm việc) x 08 giờ = 320 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
TG quy định
|
Bước 1
|
Hệ thống TTGQ TTHC
tỉnh Đắk Nông/TTPVHCC
|
CC,VC
|
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và lập Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
4. Chuyển hồ sơ.
|
04 giờ
|
Bước 2
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Lãnh đạo Chi cục
|
Chuyển hồ sơ đến Chuyên viên xử lý hồ sơ.
|
04 giờ
|
Chuyên viên
|
- Tiếp nhận, kiểm tra và tham mưu thẩm định hồ sơ
của người nộp phí.
- Dự thảo văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
212 giờ hoặc tối
đa 292 giờ
|
Lãnh đạo Chi cục
|
Duyệt, ký nháy trình lãnh đạo Sở
|
08 giờ
|
Lãnh đạo Sở
|
- Duyệt, ký văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
08 giờ
|
Văn thư
|
- Đóng dấu;
- Trả kết quả cho Hệ thống TTGQ TTHC tỉnh Đắk
Nông
(https://dichvucong.daknong.gov.vn)/TTPVHCC.
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh Đắk Nông/TTPVHCC
|
TTPVHCC
|
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Không tính thời
gian
|
II. Tên TTHC: 1.013040 -
Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (cấp huyện)
- Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định
đúng với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp: Tổng thời gian thực hiện: 30
(ngày làm việc) x 08 giờ = 240 giờ.
- Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định
khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp: Tổng thời gian thực hiện: 40
(ngày làm việc) x 08 giờ = 320 giờ.
Bước thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
TG quy định
|
Bước 1
|
Hệ thống TTGQ TTHC
tỉnh Đắk Nông/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
CC,VC
|
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và lập Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
4. Chuyển hồ sơ.
|
04 giờ
|
Bước 2
|
Phòng Tài nguyên và
Môi trường cấp huyện
|
Lãnh đạo Phòng
|
Chuyển hồ sơ đến Chuyên viên xử lý hồ sơ.
|
04 giờ
|
Chuyên viên
|
- Tiếp nhận, kiểm tra và tham mưu thẩm định hồ sơ
của người nộp phí.
- Dự thảo văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
212 giờ hoặc tối
đa 292 giờ
|
Lãnh đạo Phòng
|
- Duyệt, ký văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
16 giờ
|
Văn thư
|
- Đóng dấu;
- Trả kết quả cho Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh Đắk Nông (https://dichvucong.daknong.gov.vn)/ Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện.
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh Đắk Nông/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện
|
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Không tính thời
gian
|
Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/QĐ-UBND ngày 08/01/2025 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
29
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|