|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
57/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2024/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 05
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn căn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023
của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 622/TTr-STC ngày 27/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định số lượng, chủng loại xe
ô tô phục vụ công tác chung; tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng;
phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai.
b) Các nội dung quy định tại Quyết định này không
áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy (trừ Văn phòng Tỉnh ủy) và
đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Tỉnh ủy; xe chuyên dùng tại các đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
c) Các nội dung khác không quy định tại Quyết định
này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9
năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô và văn bản
pháp luật có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan Nhà nước, Cơ quan Đảng sản Việt Nam, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước; các cơ quan,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan (viết tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 2. Số lượng, chủng loại xe
ô tô phục vụ công tác chung theo tiêu chuẩn, định mức
Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung
theo tiêu chuẩn, định mức trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Lào Cai thực hiện theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm
theo Quyết định này.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức xe
ô tô chuyên dùng
Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng quy định tại
điểm b, khoản 2, Điều 17 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP trang bị cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai thực hiện theo quy định tại Phụ lục
02 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Phương thức quản lý xe
ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
1. Giao cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị có tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trực tiếp quản lý, sử dụng để phục vụ công tác
chung của đơn vị.
2. Phương thức quản lý: Quản lý trực tiếp.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Căn cứ tình hình thực tế xe ô tô đã được trang bị
theo quyết định của cấp có thẩm quyền trước khi Quy định này có hiệu lực thi
hành, các cơ quan, đơn vị rà soát và thực hiện như sau:
a) Trường hợp chủng loại xe chưa đảm bảo nhưng tổng
số lượng xe không vượt quá định mức tại Quy định này, căn cứ tình hình thực tế
về nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí mua sắm, các cơ quan, đơn vị đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc xử lý thay
thế hoặc tiếp tục sử dụng đến khi xe hư hỏng phải thay thế thì thực hiện theo
Quy định này.
b) Trường hợp số lượng xe ô tô vượt định mức tại
Quy định này, các cơ quan, đơn vị đề xuất việc xử lý tài sản công gửi Sở Tài
chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định, thời hạn trước ngày
31/10/2025.
2. Các quyết định mua sắm xe ô tô được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định trước ngày Quy định này có hiệu lực nhưng chưa thực
hiện xong quy trình mua sắm: Trường hợp phù hợp với tiêu chuẩn, định mức thì được
tiếp tục thực hiện. Trường hợp vượt tiêu chuẩn, định mức thì dừng thực hiện để
thực hiện theo Quy định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
16 tháng 12 năm 2024 và thay thế Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 03
tháng 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định về định mức, hình
thức sử dụng và giá mua xe ô tô cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Lào Cai.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Như Khoản 2 Điều 6 QĐ;
- Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh Lào Cai;
- Báo Lào Cai;
- Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh Lào Cai;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, TH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC 01:
SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
THEO TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TỈNH
LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 57/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng xe ô tô
|
Tổng số lượng tối đa
|
Chủng loại
|
Xe ô tô bán tải hoặc xe ô tô 12 16 chỗ ngồi phục vụ
nhiệm vụ đặc thù
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Xe ô tô 4- 8 chỗ ngồi
|
Xe ô tô bán tải, xe ô tô 12-16 chỗ ngồi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
A
|
Cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh
|
155
|
132
|
97
|
36
|
23
|
|
1
|
Khối các Văn
phòng cấp tỉnh
|
18
|
18
|
15
|
3
|
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
4
|
4
|
3
|
1
|
|
|
2
|
Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
8
|
8
|
7
|
1
|
|
|
3
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
6
|
6
|
5
|
1
|
|
|
II
|
Các Sở, ngành tương
đương và đơn vị trực thuộc
|
95
|
74
|
51
|
23
|
21
|
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Trung tâm Xúc tiến
đầu tư, thương mại và hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
Sở Tài chính
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
3
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
4
|
4
|
2
|
2
|
|
|
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Trung tâm ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1
|
|
|
4
|
Sở Xây dựng
|
3
|
3
|
2
|
1
|
|
|
|
Sở Xây dựng
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Chi cục Giám định
xây dựng
|
|
|
|
1
|
|
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
4
|
3
|
1
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Ban quản lý bảo trì
đường bộ tỉnh Lào Cai
|
|
|
|
1
|
|
|
6
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã Hội
|
8
|
5
|
2
|
3
|
3
|
|
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã Hội
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Trung tâm Công tác
xã hội
|
|
|
|
|
1
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ
việc làm
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Cơ sở điều trị nghiện
ma túy số 1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Trung tâm điều dưỡng
người có công Sa Pa
|
|
|
|
|
2
|
|
|
Cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện
|
|
|
|
1
|
|
|
7
|
Sở Công thương
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
8
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
3
|
3
|
2
|
1
|
|
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Trung tâm công nghệ
thông tin và truyền thông
|
|
|
|
1
|
|
|
9
|
Sở Y tế
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
|
Sở Y tế
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Chi cục Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Lào Cai
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Bệnh viện Sản nhi tỉnh
Lào Cai
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Bệnh viện Nội tiết
tỉnh Lào Cai
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Bệnh viện Phục hồi
chức năng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Bệnh viện Y học cổ
truyền
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật
|
|
|
1
|
|
|
|
10
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
4
|
4
|
2
|
2
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Trường Trung học phổ
thông Dân tộc nội trú Lào Cai
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Trung tâm Kỹ thuật tổng
hợp hướng nghiệp dạy nghề và Giáo dục thường xuyên
|
|
|
|
1
|
|
|
11
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
5
|
5
|
2
|
3
|
|
|
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Trung tâm Huấn luyện
và thi đấu thể dục thể thao
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa
và Điện ảnh tỉnh Lào Cai
|
|
|
|
2
|
|
|
12
|
Sở Du lịch
|
3
|
3
|
2
|
1
|
|
|
|
Sở Du lịch
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Trung tâm Thông tin
và Xúc tiến du lịch
|
|
|
|
1
|
|
|
13
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
24
|
7
|
2
|
5
|
17
|
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
|
|
|
15
|
|
|
Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
1
|
|
|
Chi cục Chăn nuôi
và Thú y
|
|
|
|
|
1
|
|
|
Chi cục Thủy lợi và
Phòng, chống thiên tai (*)
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Chi cục Chất lượng,
chế biến và phát triển thị trường (*)
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Trung tâm khuyến
nông và dịch vụ nông nghiệp
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Trung tâm Giống
nông nghiệp
|
|
|
|
1
|
|
|
14
|
Sở Tư pháp
|
3
|
3
|
2
|
1
|
|
|
|
Sở Tư pháp
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước
|
|
|
|
1
|
|
|
15
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
16
|
Sở Nội vụ
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Ban Thi đua - Khen
thưởng
|
|
|
1
|
|
|
|
17
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
5
|
4
|
2
|
2
|
1
|
|
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Trung tâm Kỹ thuật
tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Trung tâm Quan trắc
tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
|
1
|
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
19
|
Ban Quản lý khu
kinh tế
|
3
|
3
|
2
|
1
|
|
|
|
Ban Quản lý khu
kinh tế
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ khu
kinh tế
|
|
|
|
1
|
|
|
20
|
Ban Dân tộc
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
III
|
Mặt trận và các
tổ chức đoàn thể
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
1
|
Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam tỉnh Lào Cai
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
2
|
Tỉnh đoàn Lào Cai
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
3
|
Hội Liên hiệp phụ nữ
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
4
|
Hội nông dân
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
5
|
Hội cựu chiến binh
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
IV
|
Các cơ quan, đơn
vị, tổ chức khác
|
2
|
2
|
1
|
2
|
|
|
1
|
Văn phòng Điều phối
nông thôn mới
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
Ban An toàn giao
thông
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
V
|
Các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
|
20
|
18
|
13
|
5
|
2
|
|
1
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất và Dịch vụ tài chính tỉnh Lào Cai (*)
|
2
|
2
|
1
|
1
|
|
|
2
|
Trường Cao đẳng Lào
Cai
|
3
|
3
|
2
|
1
|
|
|
3
|
Vườn quốc gia Hoàng
Liên
|
4
|
2
|
2
|
|
2
|
|
4
|
Đài phát thanh và
Truyền hình
|
3
|
3
|
1
|
2
|
|
|
5
|
Ban Quản lý đầu tư xây
dựng các công trình giao thông tỉnh Lào Cai
|
2
|
2
|
1
|
1
|
|
|
6
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng tỉnh Lào Cai
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
7
|
Ban Quản lý dự án
ODA và Đầu tư xây dựng tỉnh Lào Cai
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
8
|
Quỹ Phát triển đất
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
9
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
VI
|
Các cơ quan, đơn
vị thuộc Tỉnh ủy (Đơn vị dự toán ngân sách tỉnh)
|
4
|
|
4
|
4
|
|
|
1
|
Báo Lào Cai
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
Trường Chính trị tỉnh
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
Đảng ủy khối các Cơ
quan - Doanh nghiệp
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
VII
|
Các đơn vị Sự
nghiệp khác
|
6
|
6
|
3
|
3
|
|
|
1
|
Trung tâm Tư vấn
giám sát và Quản lý dự án xây dựng tỉnh Lào Cai
|
2
|
2
|
1
|
1
|
|
|
2
|
Viện Kiến trúc quy
hoạch xây dựng
|
2
|
2
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Trung tâm Giám định
chất lượng xây dựng
|
2
|
2
|
1
|
1
|
|
|
B
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
76
|
71
|
41
|
30
|
5
|
|
1
|
Thành phố Lào Cai
|
9
|
8
|
5
|
3
|
1
|
|
2
|
Thị xã Sa Pa
|
8
|
8
|
5
|
3
|
|
|
3
|
Huyện Bảo Yên
|
8
|
8
|
5
|
3
|
|
|
4
|
Huyện Bảo Thắng
|
9
|
8
|
6
|
2
|
1
|
|
5
|
Huyện Văn bản
|
8
|
8
|
4
|
4
|
|
|
6
|
Huyện Si Ma Cai
|
8
|
7
|
4
|
3
|
1
|
|
7
|
Huyện Mường Khương
|
9
|
8
|
4
|
4
|
1
|
|
8
|
Huyện Bát Xát
|
9
|
8
|
4
|
4
|
1
|
|
9
|
Huyện Bắc Hà
|
8
|
8
|
4
|
4
|
|
|
(*) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong biểu có dấu
(*) là các cơ quan, tổ chức, đơn vị dự kiến kiện toàn, thay đổi tên gọi.
PHỤ LỤC 02:
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 57/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT
|
Tên các cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
Số lượng tối đa
(xe)
|
Chủng loại
|
Mục đích sử dụng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Cấp tỉnh
|
45
|
|
|
1
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
|
1.1
|
Thanh tra giao thông
|
2
|
Xe ô tô được gắn
biển hiệu nhận biết
|
Xe phục vụ tuần tra giao thông
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ an toàn giao thông
|
1
|
Xe ô tô gắn thiết
bị chuyên dùng
|
Xe kiểm tra tải trọng xe
|
2
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã Hội
|
|
|
|
2.1
|
Cơ sở điều trị nghiện ma túy số 1
|
1
|
Xe ô tô cứu thương
|
Xe cứu thương thuộc danh mục phương tiện được
trang bị của Cơ sở cai nghiện ma túy tại Nghị định 116/2021/NĐ-CP ngày
21/12/2021 của Chính phủ
|
2.2
|
Cơ sở điều trị nghiện ma túy số 2
|
1
|
Xe ô tô cứu thương
|
3
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
|
|
3.1
|
Thư viện tỉnh Lào Cai
|
1
|
Xe ô tô được gắn
biển hiệu nhận biết
|
01 xe thư viện lưu động
|
3.2
|
Đoàn Nghệ thuật dân tộc
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
ngồi
|
Xe chở diễn viên
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe tải chở thiết bị âm thanh, ánh sáng, đạo cụ đi
biểu diễn
|
3.3
|
Trung tâm Văn hóa và Điện ảnh tỉnh Lào Cai
|
1
|
Xe ô tô được gắn
biển hiệu nhận biết
|
Xe phục vụ chiếu bóng cơ sở
|
3.4
|
Bảo Tàng tỉnh Lào Cai
|
1
|
Xe ô tô tài
|
Xe chờ hiện vật sưu tầm, trưng bày
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
4.1
|
Chi cục Kiểm lâm
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ nhiệm vụ đặc thù trong công tác quản
lý, bảo vệ và phòng cháy, chữa cháy rừng
|
4.2
|
Trung tâm Giống nông nghiệp
|
2
|
Xe ô tô tài
|
Xe vận chuyển cung ứng, dịch vụ giống, trang thiết
bị, vật tư nông nghiệp
|
4.3
|
Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống thiên tai (*)
|
1
|
Xe ô tô được gắn
biển hiệu nhận biết
|
Xe ô tô bán tải gắn biển hiệu nhận biết, phục vụ
nhiệm vụ phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
5
|
Sở Ngoại vụ
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
ngồi
|
Xe phục vụ lễ tân, ngoại giao
|
6
|
Ban Quản lý khu kinh tế
|
|
|
|
6.1
|
Trung tâm Dịch vụ khu kinh tế
|
1
|
Xe ô tô gắn thiết
bị chuyên dùng
|
Xe téc phun nước, phục vụ vệ sinh môi trường khu
vực cửa khẩu
|
1
|
Xe ô tô gắn thiết
bị chuyên dùng
|
Xe cuốn ép rác phục vụ công tác vệ sinh môi trường
|
7
|
Tỉnh đoàn
|
|
|
|
7.1
|
Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi tỉnh Lào Cai
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
ngồi
|
Xe phục vụ đưa đón học sinh năng khiếu
|
8
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất và Dịch vụ tài
chính tỉnh Lào Cai (*)
|
1
|
Xe ô tô gắn thiết
bị chuyên dùng
|
Xe tải gắn cẩu, phục vụ nhiệm vụ chăm sóc cây
xanh tại các trụ sở khối
|
1
|
Xe ô tô gắn thiết
bị chuyên dùng
|
Xe thang, phục vụ nhiệm vụ điện chiếu sáng tại
các trụ sở khối
|
1
|
Xe tải nhẹ
|
Xe phục vụ nhiệm vụ Phát triển quỹ đất và Quản
lý, khai thác tài sản công
|
9
|
Trường Cao đẳng Lào Cai
|
|
|
|
9.1
|
Văn phòng Trường
|
2
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
ngồi
|
Xe phục vụ công tác nghề tại các khoa của Trường
Cao đẳng
|
9.2
|
Trung tâm Đào tạo và sát hạch lái xe cơ giới đường
bộ
|
15
|
Xe ô tô đào tạo,
sát hạch
|
Xe phục vụ đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe
|
10
|
Đài phát thanh và Truyền hình
|
1
|
Xe ô tô được gắn
biển hiệu nhận biết
|
Xe bán tải có biển hiệu, phục vụ nhiệm vụ chính trị
của Đài phát thanh và Truyền hình
|
3
|
Xe ô tô được gắn
biển hiệu nhận biết
|
Xe truyền hình lưu động
|
11
|
Báo Lào Cai
|
1
|
Xe ô tô được gắn
biển hiệu nhận biết
|
Xe bán tải có biển hiệu, phục vụ nhiệm vụ chính
trị của Báo Lào Cai
|
12
|
Trường Chính trị tỉnh
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
ngồi
|
Xe phục vụ nhiệm vụ chính trị của Trường và đưa
đón giảng viên
|
II
|
Cấp huyện
|
|
|
|
1
|
Thành phố Lào Cai
|
|
|
|
|
Phòng Quản lý đô thị
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ công tác tuần tra đô thị
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao truyền thông
|
1
|
Xe ô tô được gắn
biển hiệu nhận biết
|
Xe truyền thông, tuyên truyền lưu động
|
|
Ủy ban nhân dân các phường
|
12
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ công tác tuần tra đô thị
|
2
|
Thị xã Sa Pa
|
|
|
|
|
Phòng Quản lý đô thị
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ công tác tuần tra đô thị
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao truyền thông
|
1
|
Xe ô tô được gắn
biển hiệu nhận biết
|
Xe truyền thông, tuyên truyền lưu động
|
|
Ủy ban nhân dân các phường
|
6
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ công tác tuần tra đô thị
|
3
|
Huyện Bảo Yên
|
|
|
|
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ công tác tuần tra đô thị
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao truyền thông
|
1
|
Xe ô tô được gắn
biển hiệu nhận biết
|
Xe truyền thông, tuyên truyền lưu động
|
|
Ban Quản lý di tích và Phát triển du lịch huyện Bảo
Yên
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ, khai thác di tích, danh
thắng trên địa bàn
|
4
|
Huyện Bảo Thắng
|
|
|
|
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ công tác tuần tra đô thị
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao truyền thông
|
1
|
Xe ô tô được gắn
biển hiệu nhận biết
|
Xe truyền thông, tuyên truyền lưu động
|
5
|
Huyện Văn Bàn
|
|
|
|
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ công tác tuần tra đô thị
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao truyền thông
|
1
|
Xe ô tô được gắn
biển hiệu nhận biết
|
Xe truyền thông, tuyên truyền lưu động
|
6
|
Huyện Si Ma Cai
|
|
|
|
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ công tác tuần tra đô thị
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao truyền thông
|
1
|
Xe ô tô được gắn
biển hiệu nhận biết
|
Xe truyền thông, tuyên truyền lưu động
|
7
|
Huyện Mường Khương
|
|
|
|
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ công tác tuần tra đô thị
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao truyền thông
|
1
|
Xe ô tô được gắn
biển hiệu nhận biết
|
Xe truyền thông, tuyên truyền lưu động
|
8
|
Huyện Bát Xát
|
|
|
|
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ công tác tuần tra đô thị
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao truyền thông
|
1
|
Xe ô tô được gắn
biển hiệu nhận biết
|
Xe truyền thông, tuyên truyền lưu động
|
|
Ủy ban nhân dân xã Y tý
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ công tác tuần tra đô thị
|
9
|
Huyện Bắc Hà
|
|
|
|
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ công tác tuần tra đô thị
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao truyền thông
|
1
|
Xe ô tô được gắn biến
hiệu nhận biết
|
Xe truyền thông, tuyên truyền lưu động
|
(*) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong biểu có dấu
(*) là các cơ quan, tổ chức, đơn vị dự kiến kiện toàn, thay đổi tên gọi.
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND ngày 05/12/2024 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai
12
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|