ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1216/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 27 tháng
12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH, DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN,
DANH MỤC DỊCH VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN TRỰC TUYẾN TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phường ngày 22/11/2022;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Nghị định số 45/2020//NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của
Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của
Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa
hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 95/2024/QĐ-UBND ngày 18/11/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục dịch vụ công
trực tuyến toàn trình, danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần, danh mục dịch
vụ cung cấp thông tin trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:
1. Dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực
tuyến một phần, dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh:
- Số dịch vụ công trực tuyến toàn trình: 822 dịch vụ,
trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: 666 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện: 127 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã: 29 dịch vụ;
- Số dịch vụ công trực tuyến một phần: 863 dịch vụ,
trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: 655 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện: 135 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã: 73 dịch vụ;
- Số dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến: 192 dịch
vụ, trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: 162 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện: 20 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã: 10 dịch vụ.
(Chi tiết tại Phụ lục I, II, III kèm theo)
2. Dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công
trực tuyến một phần, dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh:
- Số dịch vụ công trực tuyến toàn trình: 130 dịch vụ,
trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: 65 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện: 52 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã: 13 dịch vụ.
- Số dịch vụ công trực tuyến một phần: 59 dịch vụ,
trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: 36 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện: 16 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã: 7 dịch vụ.
- Số dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến: Không có.
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
Điều 2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương có trách
nhiệm cập nhật danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, danh mục dịch vụ
công trực tuyến một phần, danh mục dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến thuộc
thẩm quyền giải quyết được công bố tại Điều 1 Quyết định này lên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích
người dân, doanh nghiệp biết, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến đã được cung
cấp theo quy định.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện cung cấp đầy đủ,
kịp thời dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh; thực hiện tích hợp 100% các dịch vụ công trực tuyến đã
cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh lên
Cổng dịch vụ công Quốc gia theo quy định. Kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện (nếu có) hoặc
tham mưu, đề xuất việc xem xét điều chỉnh, bổ sung theo các quy định liên quan
của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 26/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, danh mục dịch
vụ công trực tuyến một phần, danh mục dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành của tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Giám đốc Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT; Trung tâm THCB, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2024
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống
Quang Thìn
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|