|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
107/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Triệu Đình Lê
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 107/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 11
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH CAO BẰNG (LẦN 10)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu
tư công;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
52/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 77/2021/NQ-HĐND ngày
10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng sửa đổi, bổ sung một số
điều của quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết
số 52/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số
68/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh
Cao Bằng; Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng về điều chỉnh,bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày
15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về điều chỉnh, bổ sung
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh
Cao Bằng (lần 2); Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 3); Nghị quyết
số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân
sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 4); Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần
5); Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 6); Nghị quyết số
99/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn
ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 7); Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08
tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về điều chỉnh, bổ sung kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa
phương tỉnh Cao Bằng (lần 8); Nghị quyết số 84/NQ- HĐND ngày 25 tháng 9 năm
2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần
9);
Xét Tờ trình số
3136/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về
Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 10); Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều
chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân
sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 10) như sau:
1. Phân bổ chi tiết số vốn chuẩn
bị đầu tư từ nguồn đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước (tỉnh bố
trí) để thực hiện các nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư cho 12 dự án dự kiến khởi
công mới trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030.
(Chi
tiết tại biểu kèm theo)
2. Điều chỉnh phần vốn đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết đã thực hiện phân bổ chi tiết tại các Nghị quyết:
Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2021, Nghị quyết số 86/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2021, Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022,
Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022, Nghị quyết số 78/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2022, Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023,
Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023, Nghị quyết số 99/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2023, Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2024 và
Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2024 cụ thể như sau:
- Điều chỉnh giảm kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của 09 nhiệm vụ/ dự án với số vốn là
16.755,213 triệu đồng.
- Điều chỉnh tăng kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 với số vốn là 16.755,213 triệu đồng để
hỗ trợ đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025.
(Chi
tiết tại biểu kèm theo)
Điều 2.
Các nội dung khác không điều chỉnh thực hiện theo các
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng: Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày
29 tháng 9 năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn
ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 10 ngày 12
năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -
2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 25/NQ- HĐND ngày 15
tháng 7 năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 2); Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 về điều
chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách
địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 3); Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 4); Nghị quyết số
29/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 5);
Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng
(lần 6); Nghị quyết số 99/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2023 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 7);
Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2024 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng
(lần 8) và Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2024 về điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa
phương tỉnh Cao Bằng (lần 9).
Điều 3. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết
này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 4. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu
và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVII, Kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 11 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025 VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư/Đơn vị sử dụng vốn đầu tư công
|
Địa điểm XD
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được HĐND tỉnh
quyết nghị
|
Điều chỉnh
|
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Giảm (-)
|
Tăng (+)
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: Vốn cân đối ngân sách địa phương
|
Vốn cân đối ngân sách địa phương
|
Vốn cân đối ngân sách địa phương
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
36.560,407
|
29.500,000
|
45.745,167
|
40.345,167
|
16.755,213
|
16.755,213
|
45.745,167
|
40.345,167
|
|
A
|
Đầu tư xây dựng cơ bản
vốn tập trung trong nước (Tỉnh bố trí)
|
|
|
|
|
|
|
5.315,000
|
5.315,000
|
|
|
5.315,000
|
5.315,000
|
|
A.1
|
Bố trí vốn thực hiện
nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư các dự án dự kiến khởi công mới trong giai đoạn
2026-2030
|
|
|
|
|
|
|
5.315,000
|
5.315,000
|
|
|
5.315,000
|
5.315,000
|
|
|
Phân bổ chi tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.315,000
|
5.315,000
|
5.315,000
|
|
1
|
Dự án cải tạo, nâng cấp
cơ sở giáo dục trẻ khuyết tật thuộc Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Cao
Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng
trụ sở làm việc và kết cấu hạ tầng Ban quản lý dự án Vườn quốc gia Phia Oắc -
Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
|
3
|
Dự án: Rà phá bom mìn,
vật nổ phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2026-2030
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng tuyến
cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn)- Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối
tác công tư (Giai đoạn 2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.915,000
|
1.915,000
|
1.915,000
|
|
5
|
Đường giao thông kết nối
nút giao Lũng Luông tuyến đường cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh
(tỉnh Cao Bằng) đến cửa khẩu quốc tế Tà Lùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp nhà
thiếu nhi Kim Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100,000
|
100,000
|
100,000
|
|
7
|
Xây dựng hệ thống thoát
nước và xử lý nước thải thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
800,000
|
800,000
|
800,000
|
|
8
|
Trường THPT Chuyên tỉnh
Cao Bằng, Phường Hòa Chung, Thành phố Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
|
9
|
Tu bổ, tôn tạo, nâng cấp
Khu di tích Quốc gia đặc biệt di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới
1950 huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
|
10
|
Đầu tư, xây dựng hạ tầng
thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250,000
|
250,000
|
250,000
|
|
11
|
Xây dựng trụ sở mới trụ
sở Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250,000
|
250,000
|
250,000
|
|
12
|
Hỗ trợ kinh tế tuần
hoàn xanh thông qua cải thiện chuỗi giá trị nông nghiệp ở miền Bắc Việt Nam tại
tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
|
B
|
Đầu tư từ nguồn thu
xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
36.560,407
|
29.500,000
|
40.430,167
|
35.030,167
|
16.755,213
|
16.755,213
|
40.430,167
|
35.030,167
|
|
B.1
|
Điều chỉnh số vốn đã
phân bổ chi tiết
|
|
|
|
|
36.560,407
|
29.500,000
|
40.430,167
|
35.030,167
|
16.755,213
|
16.755,213
|
40.430,167
|
35.030,167
|
|
I
|
Giáo dục, đào tạo và
giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
13.900,000
|
8.500,000
|
13.900,000
|
8.500,000
|
5.157,855
|
|
8.742,145
|
3.342,145
|
|
(1)
|
Danh mục dự án khởi công mới
trong giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
13.900,000
|
8.500,000
|
13.900,000
|
8.500,000
|
5.157,855
|
|
8.742,145
|
3.342,145
|
|
a
|
Danh mục dự án hoàn thành và
bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
13.900,000
|
8.500,000
|
13.900,000
|
8.500,000
|
5.157,855
|
|
8.742,145
|
3.342,145
|
|
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường Mầm non Đức Xuân, xã Đức
Xuân, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng
|
Ban QLDAĐT&XD tỉnh Cao Bằng
|
TA
|
2021-2023
|
2683/QĐ-UBND, 25/12/2020
|
8.900,000
|
3.500,000
|
8.900,000
|
3.500,000
|
157,855
|
|
8.742,145
|
3.342,145
|
|
3
|
Trường tiểu học và THCS Cô Mười,
xã Quang Hán, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh
|
TK
|
2022-2024
|
2145/QĐ-UBND, 12/11/2021
|
5.000,000
|
5.000,000
|
5.000,000
|
5.000,000
|
5.000,000
|
|
-
|
-
|
|
II
|
Y tế, dân số và gia đình:
|
|
|
|
|
15.000,000
|
15.000,000
|
15.000,000
|
15.000,000
|
507,179
|
|
14.492,821
|
14.492,821
|
|
(1)
|
Danh mục dự án khởi công mới
trong giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
15.000,000
|
15.000,000
|
15.000,000
|
15.000,000
|
507,179
|
|
14.492,821
|
14.492,821
|
|
a
|
Danh mục dự án hoàn thành
và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
15.000,000
|
15.000,000
|
15.000,000
|
15.000,000
|
507,179
|
|
14.492,821
|
14.492,821
|
|
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm y tế xã Quý Quân, huyện
Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
|
Ban QLDAĐT&XD tỉnh Cao Bằng
|
HQ
|
2021-2022
|
2673/QĐ-UBND, 25/12/2020
|
5.000,000
|
5.000,000
|
5.000,000
|
5.000,000
|
89,565
|
|
4.910,435
|
4.910,435
|
|
2
|
Trạm y tế xã Thể Dục, huyện
Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng
|
Ban QLDAĐT&XD tỉnh Cao Bằng
|
NB
|
2021-2022
|
2674/QĐ-UBND, 25/12/2020
|
5.000,000
|
5.000,000
|
5.000,000
|
5.000,000
|
134,882
|
|
4.865,118
|
4.865,118
|
|
3
|
Trạm y tế xã Chí Thảo, huyện Quảng
Hòa, tỉnh Cao Bằng
|
Ban QLDAĐT&XD tỉnh Cao Bằng
|
QH
|
2021-2022
|
2675/QĐ-UBND, 25/12/2020
|
5.000,000
|
5.000,000
|
5.000,000
|
5.000,000
|
282,732
|
|
4.717,268
|
4.717,268
|
|
III
|
Xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
7.660,407
|
6.000,000
|
502,215
|
502,215
|
62,227
|
|
439,988
|
439,988
|
|
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà văn hóa xã Quảng Hưng,
huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng (Nay là huyện Quảng Hòa)
|
UBND huyện Quảng Hòa
|
QH
|
2020-2021
|
2086/QĐ-UBND, ngày 30/10/2019
|
3.000,000
|
2.000,000
|
200,000
|
200,000
|
61,012
|
|
138,988
|
138,988
|
|
2
|
Sân vận động xã Ngọc Côn, huyện
Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
UBND huyện Trùng Khánh
|
TK
|
2020
|
3199/QĐ-UBND, ngày 28/10/2019
|
2.200,000
|
2.000,000
|
202,499
|
202,499
|
0,499
|
|
202,000
|
202,000
|
|
3
|
Nhà văn hóa xã Thị Hoa, huyện
Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng
|
UBND huyện Hạ Lang
|
HL
|
2020-2022
|
1832/QĐ-UBND, ngày 30/10/2019
|
2.460,407
|
2.000,000
|
99,716
|
99,716
|
0,716
|
|
99,000
|
99,000
|
|
IV
|
Các nhiệm vụ, chương
trình, dự án khác theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
11.027,952
|
11.027,952
|
11.027,952
|
16.755,213
|
16.755,213
|
16.755,213
|
|
IV.1
|
Hỗ trợ đối ứng thực hiện
các chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
11.027,952
|
11.027,952
|
11.027,952
|
16.755,213
|
16.755,213
|
16.755,213
|
|
1
|
Đối ứng thực hiện Chương
trình MTQG Phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
|
|
|
|
|
|
11.027,952
|
11.027,952
|
11.027,952
|
-
|
-
|
-
|
|
1.1
|
Bảo Lâm
|
UBND huyện Bảo Lâm
|
|
|
|
|
|
1.336,881
|
1.336,881
|
1.336,881
|
|
-
|
-
|
|
1.2
|
Bảo Lạc
|
UBND huyện Bảo Lạc
|
|
|
|
|
|
1.564,194
|
1.564,194
|
1.564,194
|
|
-
|
-
|
|
1.3
|
Nguyên Bình
|
UBND huyện Nguyên Bình
|
|
|
|
|
|
1.414,795
|
1.414,795
|
1.414,795
|
|
-
|
-
|
|
1.4
|
Hà Quảng
|
UBND huyện Hà Quảng
|
|
|
|
|
|
1.350,398
|
1.350,398
|
1.350,398
|
|
-
|
-
|
|
1.5
|
Hòa An
|
UBND huyện Hòa An
|
|
|
|
|
|
1.085,722
|
1.085,722
|
1.085,722
|
|
-
|
-
|
|
1.6
|
Trùng Khánh
|
UBND huyện Trùng Khánh
|
|
|
|
|
|
1.024,048
|
1.024,048
|
1.024,048
|
|
-
|
-
|
|
1.7
|
Hạ Lang
|
UBND huyện Hạ Lang
|
|
|
|
|
|
805,504
|
805,504
|
805,504
|
|
-
|
-
|
|
1.8
|
Quảng Hòa
|
UBND huyện Quảng Hòa
|
|
|
|
|
|
1.427,071
|
1.427,071
|
1.427,071
|
|
-
|
-
|
|
1.9
|
Thạch An
|
UBND huyện Thạch An
|
|
|
|
|
|
1.019,339
|
1.019,339
|
1.019,339
|
|
-
|
-
|
|
2
|
Đối ứng thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.755,213
|
16.755,213
|
16.755,213
|
|
2.1
|
Bảo Lâm
|
UBND huyện Bảo Lâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.243,244
|
1.243,244
|
1.243,244
|
|
2.2
|
Bảo Lạc
|
UBND huyện Bảo Lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.200,558
|
1.200,558
|
1.200,558
|
|
2.3
|
Nguyên Bình
|
UBND huyện Nguyên Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.251,157
|
1.251,157
|
1.251,157
|
|
2.4
|
Hà Quảng
|
UBND huyện Hà Quảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.256,760
|
1.256,760
|
1.256,760
|
|
2.5
|
Hòa An
|
UBND huyện Hòa An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.363,580
|
4.363,580
|
4.363,580
|
|
2.6
|
Trùng Khánh
|
UBND huyện Trùng Khánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
930,410
|
930,410
|
930,410
|
|
2.7
|
Hạ Lang
|
UBND huyện Hạ Lang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
711,866
|
711,866
|
711,866
|
|
2.8
|
Quảng Hòa
|
UBND huyện Quảng Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.700,000
|
4.700,000
|
4.700,000
|
|
2.9
|
Thạch An
|
UBND huyện Thạch An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
897,638
|
897,638
|
897,638
|
|
Nghị quyết 107/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 10)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 107/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 10)
17
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|