ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 621/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 25
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
158/2024/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về việc kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
12-NQ/TU ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Tỉnh ủy về Nghị quyết Hội nghị lần thứ
Mười tám Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
459/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII tại
kỳ họp thứ Hai mươi bốn về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 233/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 cho các sở, ban, ngành, ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp để triển khai thực hiện. Cụ
thể:
(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm
(GRDP): 6,67%.
- Ngành nông - lâm nghiệp -
thủy sản tăng 4,15%.
- Ngành công nghiệp - xây dựng
tăng 5,49%.
- Ngành dịch vụ tăng 9,26%.
- Thuế sản phẩm tăng 7,14%.
(2) Cơ cấu kinh tế:
- Ngành nông - lâm nghiệp -
thủy sản: 30,46%.
- Ngành công nghiệp - xây dựng:
27,57%.
- Ngành dịch vụ: 38,1%.
- Thuế sản phẩm: 3,87%.
(3) GRDP bình quân đầu
người: 75,69 triệu đồng/người.
(4) Số xã đạt chuẩn nông thôn
mới: 09 xã.
- Số địa phương cấp huyện đạt
chuẩn nông thôn mới: 05 địa phương[1].
(5) Kim ngạch xuất khẩu: 850
triệu USD.
(6) Kim ngạch nhập khẩu: 120
triệu USD.
(7) Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn: 6.435 tỷ đồng.
(8) Tổng vốn đầu tư toàn xã
hội: 29.200 tỷ đồng.
(9) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
dịch vụ: 66.500 tỷ đồng.
(10) Tỷ lệ đô thị hóa: 30,51%.
(11) Tỷ lệ tăng dân số tự
nhiên: 1,1%.
(12) Số lao động được tạo việc
làm mới: 27.200 người.
(13) Tỷ lệ lao động qua đào
tạo: 65%.
(14) Tỷ lệ hộ nghèo (theo
chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều) còn 4,04%.
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo:
2,02%.
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
trong đồng bào dân tộc thiểu số: 3%.
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo đối
với huyện nghèo Kông Chro: 5,2%.
(15) Tỷ lệ trường đạt chuẩn
Quốc gia: 71,84%.
- Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi
đi học mẫu giáo: 95%.
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng
độ tuổi trung học cơ sở: 97%.
(16) Tỷ lệ xã, phường, thị
trấn đạt tiêu chí Quốc gia về y tế: 96,3%.
- Số giường bệnh/vạn dân
(không tính giường trạm y tế xã) đạt 28 giường.
- Số bác sỹ/1 vạn dân: 09 bác
sỹ.
(17) Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế: 95%.
- Tỷ lệ lực lượng lao động
trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội: 22%.
(18) Tỷ lệ che phủ rừng (kể cả
cây cao su; trừ tỷ lệ che phủ của cây công nghiệp thân gỗ, cây trồng đa mục
đích): 41,44%.
- Diện tích trồng rừng trong
năm: 8.000 ha.
(19) Tỷ lệ dân số nông thôn
được sử dụng nước hợp vệ sinh: 98%.
(20) Tỷ lệ dân số đô thị được
cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung: 81%.
(21) Tỷ lệ chất thải sinh
hoạt được thu gom và xử lý ở đô thị: 91,5%.
Điều 2.
1. Căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch
này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố,
Giám đốc các doanh nghiệp, tổ chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ kế hoạch
năm 2025 đã được giao.
2. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư thông báo các chỉ tiêu hướng dẫn để cụ thể hóa các chỉ tiêu
kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc các sở; Thủ
trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch, Giám đốc các doanh nghiệp, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ KHĐT, Bộ Tài chính (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh (p/h);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KGVX, NL, CNXD, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Rah Lan Chung
|