|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
110/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Triệu Đình Lê
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 110/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 11
tháng 12 năm 2024
|
ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG (LẦN 3)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư công, Luật đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật nhà ở, Luật đấu thầu, Luật điện
lực, Luật doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự
ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 8 tháng 7
năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22
tháng 5 năm 2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung
ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng
11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 của Quốc hội
về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc
gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25
ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số
08/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng
5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 của
Quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và
tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025 ban
hành kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn nguồn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27
tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số
nội dung Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng; Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (lần 2);
Xét Tờ trình số 3288/TTr-UBND ngày 29 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Nghị quyết điều chỉnh,
bổ sung một số nội dung Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (lần 3); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại KǶ họp.
QUYẾT NGHỊ
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Điều chỉnh giảm vốn phân bổ cho Sở Thông tin và
Truyền thông là 1.776 triệu đồng để tăng vốn cho Thành phố Cao Bằng là 1.776
triệu đồng.
- Điều chỉnh tăng giảm vốn nội bộ giữa các dự án của
các huyện Bảo Lạc, Nguyên Bình, Hà Quảng, Hoà An, Trùng Khánh, Thạch An.
(Chi tiết tại phụ
lục 1 kèm theo)
2.
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
- Điều chỉnh giảm vốn phân bổ cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội là 338,257 triệu đồng để tăng vốn cho huyện Trùng Khánh
là 338,257 triệu đồng.
(Chi tiết tại phụ
lục 2 kèm theo)
3.
Điều chỉnh biểu giao danh mục chi tiết dự án đầu tư 2021-2025 giao cho các sở,
ban, ngành.
(Chi tiết tại phụ
biểu 1 kèm theo).
4. Các nội dung khác không điều chỉnh thực hiện
theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng: Nghị quyết số
28/NQ-HĐND ngày 15/7/2022, Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27/4/2023 và Nghị quyết
số 55/NQ-HĐND ngày 12/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này, điều chỉnh bổ sung kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 cho các
đơn vị, địa phương thực hiện.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực
hiện điều chỉnh, bổ sung phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021 - 2025; khẩn trương hoàn thành các thủ tục đầu tư, tổ chức triển
khai thực hiện đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
khoá XVII, nhiệm kǶ 2021 - 2026, KǶ họp thứ 26 thông qua ngày 11 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
PHỤ LỤC 1
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VỐN NSTW CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIÊN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
CƠ QUAN, ĐIẠ PHƯƠNG
|
Nghị quyết 55/NQ-HĐND, ngày 12/7/2024
|
Điều chỉnh
|
Sau điều chỉnh
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Ngân sách Trung ương
|
Đối ứng NSĐP
|
Giảm
|
Tăng
|
Tổng cộng
|
Ngân sách Trung ương
|
Đối ứng NSĐP
|
Cộng vốn đầu tư (tr.đồng)
|
Trong đó
|
Cộng vốn đầu tư (tr.đồng)
|
Trong đó
|
Dự án 1
|
Dự án 2
|
Dự án 3
|
Dự án 4
|
Dự án 5
|
Dự án 6
|
Dự án 9
|
Dự án 10
|
Dự án 1
|
Dự án 2
|
Dự án 3
|
Dự án 4
|
Dự án 5
|
Dự án 6
|
Dự án 9
|
Dự án 10
|
|
Tổng cộng toàn tỉnh
|
2.821.206,000
|
2.679.114,000
|
193.267,596
|
150.832
|
34.339
|
1.877.314,237
|
194.872,780
|
66.039
|
89.258
|
73.191
|
142.092
|
42.007,000
|
42.007,000
|
2.821.206,000
|
2.679.114,000
|
194.319,596
|
163.405
|
22.254
|
1.884.354,237
|
201.153,780
|
66.043,907
|
89.258
|
58.325,480
|
142.092
|
|
A
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
92.031,513
|
88.531,513
|
-
|
-
|
-
|
-
|
28.555,513
|
31.500
|
-
|
28.476
|
3.500
|
|
|
90.255,513
|
86.755,513
|
|
|
|
|
28.555,513
|
31.500,000
|
|
26.700,000
|
3.500
|
|
1
|
Sở Văn hóa-Thể thao
và Du lịch
|
32.000
|
31.500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
31.500
|
-
|
-
|
500
|
|
|
32.000,000
|
31.500,000
|
|
|
|
|
|
31.500,000
|
|
|
500
|
|
2
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
25.528
|
25.528
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
25.528
|
|
1.776,000
|
|
23.752,000
|
23.752,000
|
|
|
|
|
|
|
|
23.752,000
|
-
|
|
3
|
Liên minh Hợp tác
xã tỉnh
|
2.948
|
2.948
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.948
|
|
|
|
2.948,000
|
2.948,000
|
|
|
|
|
|
|
|
2.948,000
|
-
|
|
4
|
Ban quản lý Đầu tư
và Xây dựng tỉnh
|
31.555,513
|
28.555,513
|
|
|
|
|
28.555,513
|
|
|
|
3.000
|
|
|
31.555,513
|
28.555,513
|
|
|
|
|
28.555,513
|
|
|
|
3.000
|
|
B
|
Cấp huyện
|
2.729.174,487
|
2.590.582,487
|
193.267,596
|
150.832
|
34.339
|
1.877.314,237
|
166.317,267
|
34.539
|
89.258
|
44.715
|
138.592
|
|
|
2.730.950,487
|
2.592.358,487
|
194.319,596
|
163.405
|
22.254
|
1.884.354,237
|
172.598,267
|
34.543,907
|
89.258
|
31.625,480
|
138.592
|
|
1
|
Bảo Lâm
|
332.100
|
315.907
|
15.000
|
47.610
|
|
184.405
|
21.600
|
2.545
|
39.670
|
5.077
|
16.193
|
|
|
332.100,000
|
315.907,000
|
15.000,000
|
47.610
|
|
184.405,000
|
21.600,000
|
2.545,000
|
39.670
|
5.077,000
|
16.193
|
|
2
|
Bảo Lạc
|
381.417
|
363.380
|
19.423
|
31.400
|
|
215.367
|
38.399
|
5.515
|
49.588
|
3.688
|
18.037
|
10.027,000
|
10.027,000
|
381.417,000
|
363.380,000
|
13.084,000
|
39.445
|
|
216.473,000
|
39.275,000
|
5.515,000
|
49.588
|
|
18.037
|
|
3
|
Nguyên Bình
|
342.405
|
325.812
|
26.434
|
-
|
34.339
|
226.658
|
28.800
|
3.328
|
-
|
6.253
|
16.593
|
12.085,000
|
12.085,000
|
342.405,000
|
325.812,000
|
26.434,000
|
|
22.254
|
238.488,000
|
29.055,000
|
3.328,000
|
|
6.253,000
|
16.593
|
|
4
|
Hà Quảng
|
328.377,534
|
312.166,534
|
17.325
|
5.272
|
|
254.408,267
|
24.718,267
|
4.112
|
-
|
6.331
|
16.211
|
8.480,000
|
8.480,000
|
328.377,534
|
312.166,534
|
19.150,000
|
9.800
|
|
249.904,267
|
26.845,267
|
3.689,000
|
|
2.778,000
|
16.211
|
|
5
|
Hòa An
|
266.309
|
253.896
|
32.112
|
23.800
|
|
176.320
|
14.400
|
3.718
|
-
|
3.546
|
12.413
|
428,000
|
428,000
|
266.309,000
|
253.896,000
|
32.112,000
|
23.800
|
|
176.320,000
|
14.400,000
|
4.146,000
|
|
3.118,000
|
12.413
|
|
6
|
Trùng Khánh
|
285.809,487
|
271.341,487
|
17.000
|
-
|
|
232.295,487
|
12.000
|
4.112
|
-
|
5.934
|
14.468
|
6.813,000
|
6.813,000
|
285.809,487
|
271.341,487
|
20.790,000
|
|
|
228.505,487
|
15.023,000
|
4.112,000
|
|
2.911,000
|
14.468
|
|
7
|
Hạ Lang
|
222.206
|
211.246
|
12.750
|
-
|
|
184.040
|
7.200
|
2.545
|
-
|
4.711
|
10.960
|
|
|
222.206,000
|
211.246,000
|
12.750,000
|
|
|
184.040,000
|
7.200,000
|
2.545,000
|
|
4.711,000
|
10.960
|
|
8
|
Quảng Hòa
|
307.734,466
|
292.902,466
|
29.733,738
|
23.750
|
|
220.717,341
|
9.600
|
3.718,907
|
-
|
5.382,480
|
14.832
|
|
|
307.734,466
|
292.902,466
|
29.733,738
|
23.750
|
|
220.717,341
|
9.600,000
|
3.718,907
|
|
5.382,480
|
14.832
|
|
9
|
Thạch An
|
244.138,000
|
231.727,000
|
17.489,858
|
19.000
|
|
179.103,142
|
9.600
|
2.741
|
-
|
3.793
|
12.411
|
2.398,000
|
2.398,000
|
244.138,000
|
231.727,000
|
17.489,858
|
19.000
|
|
181.501,142
|
9.600,000
|
2.741,000
|
|
1.395,000
|
12.411
|
|
10
|
TP. Cao Bằng
|
18.678
|
12.204
|
6.000
|
-
|
|
4.000
|
-
|
2.204
|
-
|
-
|
6.474
|
|
1.776,000
|
20.454,000
|
13.980,000
|
7.776,000
|
|
|
4.000,000
|
|
2.204,000
|
|
|
6.474
|
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Đã giao tại Nghị quyết số 13/NQ-HĐND, ngày 27/4/2023
|
Điều chỉnh
|
Sau điều chỉnh
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Dự án 1
|
Dự án 4
|
Giảm (-)
|
Tăng (+)
|
Tổng cộng
|
Dự án 1
|
Dự án 4
|
Cộng
|
Tiểu dự án
1
|
Tiểu dự án
2
|
Cộng
|
Tiểu dự án
1
|
Tiểu dự án
3
|
|
|
Cộng
|
Tiểu dự án 1
|
Tiểu dự án 2
|
Cộng
|
Tiểu dự án
1
|
Tiểu dự án 3
|
1
|
Trùng Khánh
|
290.225
|
290.225
|
205.007
|
85.218
|
|
|
|
|
338,257
|
290.563,257
|
290.563,257
|
205.345,257
|
85.218,000
|
|
|
|
|
2
|
Sở Lao động -
Thương Binh và Xã hội
|
12.322
|
|
|
|
12.322
|
|
12.322
|
338,257
|
|
11.983,743
|
|
|
|
11.983,743
|
|
11.983,743
|
|
Tổng cộng
|
302.547
|
290.225
|
205.007
|
85.218
|
12.322
|
|
12.322
|
338,257
|
338,257
|
302.547,000
|
290.563,257
|
205.345,257
|
85.218,000
|
11.983,743
|
|
11.983,743
|
|
PHỤ BIỂU 1
BIỂU ĐIỀU CHỈNH CHI TIẾT DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 GIAO CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
CỦA TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm đầu tư
|
Quy mô đầu
tư
|
Thời gian KC-HT
|
Tổng mức đầu tư
|
Đã giao tại Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27/4/2023;
55/NQ-HĐND, ngày 12/7/2024
|
Điều chỉnh
|
Sau điều chỉnh
|
Ghi chú
|
Quyết định đầu tư (Số, ngày/tháng/năm)
|
Tổng số
|
NSTW
|
Đối ứng NSĐP
|
Huy động khác
|
Tổng số
|
NSTW
|
Đối ứng NSĐP
|
Huy động khác
|
Giảm
|
Tăng
|
Tổng số
|
NSTW
|
Đối ứng NSĐP
|
Huy động khác và nhân dân
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.I
|
Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ứng dụng CNTT
hỗ trợ phát triển KT-XH và đảm bảo ANTT vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
|
|
|
|
23.752
|
23.752
|
|
|
|
25.528
|
25.528
|
|
|
|
1.776
|
|
23.752
|
23.752
|
|
|
|
|
B
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã Hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiểu dự án 3: Hỗ
trợ việc làm bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng sàn
giao dịch việc làm (trực tiếp, trực tuyến); kết nối Cung - Cầu lao động (Giai
đoạn 2)
|
Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Cao Bằng và các văn
phòng đại diện tại huyện Quảng Hòa và huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng
|
Theo QĐ phê duyệt
|
2023-2025
|
Quyết định số 1427/QĐ- UBND; 27/10/2023
|
8.300,000
|
8.300,000
|
|
|
|
8.300,000
|
8.300,000
|
|
|
|
338,257
|
|
7.961,743
|
7.961,743
|
|
|
|
|
Nghị quyết 110/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh nội dung Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (lần 3)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 110/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 điều chỉnh nội dung Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (lần 3)
15
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|