ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 10 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH
GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo
đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2025 trên
địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó CT UBND tỉnh Ngô Hạnh Phúc;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh (NC);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hạnh Phúc
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích
a) Rà
soát, đánh giá các thủ tục hành chính (TTHC), quy định có liên quan để kịp thời
kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ những quy định về TTHC không cần thiết, không hợp lý,
không hợp pháp, không đáp ứng được các nguyên tắc quy định TTHC tại Nghị định
63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
b)Việc
rà soát, đánh giá TTHC phải đảm bảo nguyên tắc cắt giảm tối đa chi phí tuân thủ
TTHC; áp dụng cơ chế liên thông để tăng cường sự phối hợp của các cơ quan nhà
nước; phân cấp hoặc kiến nghị phân cấp thực hiện một cách khoa học; bãi bỏ các
hồ sơ giấy tờ mang tính chất hình thức, không yêu cầu cung cấp các hồ sơ, giấy
tờ, thông tin đã có trên cơ sở dữ liệu; đơn giản hóa trình tự thực hiện, tạo
thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện TTHC, quy định hành chính.
c) Đẩy
mạnh mục tiêu đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí, thời gian giải quyết TTHC
trên tất cả các lĩnh vực, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của các quy định
TTHC; tái cấu trúc quy trình để cắt giảm, không yêu cầu người dân phải đính kèm
giấy tờ khi dữ liệu đã được số hóa, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp
trong thực hiện TTHC, góp phần cải cách TTHC, cải thiện môi trường sản xuất,
kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh, bảo đảm cho sự ổn định, phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
d)
Qua kết quả rà soát, đánh giá sẽ góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, làm tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành
chính (Par-Index).
2.
Yêu cầu
a)
Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc tổ chức rà soát, đơn giản hóa, cắt
giảm thực chất TTHC, điều kiện kinh doanh. Việc rà soát, đánh giá phải đảm bảo
chính xác, toàn diện, đúng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP; kết quả rà soát, đánh giá phải đảm bảo chất lượng và thời hạn
theo kế hoạch; phải phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại của từng TTHC để đưa
ra sản phẩm là các phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC cụ thể,
thiết thực và đáp ứng mục tiêu đề ra.
b) Kết
quả rà soát, đánh giá TTHC phải cụ thể, thiết thực, có tính khả thi và đáp ứng
được mục tiêu, yêu cầu cải cách TTHC.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1.
Nội dung
- Các
sở, ban, ngành và địa phương rà soát, thống kê, tập hợp đầy đủ các TTHC thuộc phạm
vi quản lý, giải quyết của cơ quan, đơn vị mình đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quyết định công bố, đang còn hiệu lực và các văn bản quy phạm
pháp luật có quy định TTHC để tiến hành rà soát, đánh giá lựa chọn rà soát các
TTHC có quy định về yêu cầu thành phần hồ sơ chưa tạo điều kiện thuận lợi cho đối
tượng thực hiện; còn tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối
với giấy tờ, văn bản khi thực hiện TTHC; các mẫu đơn, tờ khai còn chưa phù hợp
để thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần theo quy định tại khoản
3 Điều 21 Chương IV Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về quy định một số nội dung và biện pháp thi hành
trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử.
- Rà
soát, đề xuất thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết tại Bộ phận Một cửa các
cấp theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công
nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
-
Nghiên cứu giải pháp linh hoạt, sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ
điện tử tích hợp trên tài khoản định danh điện tử thay thế giấy tờ giấy khi thực
hiện các thủ tục hành chính; tái cấu trúc quy trình giải quyết TTHC để cắt giảm
thành phần hồ sơ, không yêu cầu người dân phải đính kèm giấy tờ khi dữ liệu đã
được số hóa
2.
Cách thức rà soát
- Thực
hiện rà soát đánh giá các quy định, TTHC có liên quan theo hướng dẫn tại Điều
24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ.
-
Tính toán chi phí tuân thủ của TTHC được thực hiện bằng cách chia nhỏ quy trình
thực hiện TTHC để ước tính chi phí phải bỏ ra của đối tượng thực hiện như: chi
phí chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, hoàn chỉnh các yêu cầu, điều kiện, các khoản
phí, lệ phí... thực hiện ước tính chi phí tuân thủ TTHC cho cả chi phí hiện tại
và chi phí sau đơn giản hóa để so sánh lợi ích chi phí tuân thủ của việc đơn giản
hóa TTHC (việc tính toán chi phí tuân thủ của TTHC thực hiện theo hướng dẫn
tại Điều 27, Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ TTHC và hướng dẫn tính chi phí tuân
thủ TTHC tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
3.
Phụ lục Danh mục và tiến độ rà soát
- Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
-
Ngoài các TTHC tại Phụ lục gửi kèm theo Kế hoạch, trong quá trình thực hiện, giải
quyết TTHC các sở, ban, ngành, địa phương nếu phát hiện quy định hành chính,
TTHC có vướng mắc, bất cập, khó thực hiện, gây cản trở sản xuất kinh doanh và đời
sống nhân dân chủ động bổ sung vào danh mục để tổ chức rà soát và đề xuất, kiến
nghị phương án đơn giản hóa TTHC.
4.
Kết quả thực hiện
a)
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá quy định, TTHC có liên quan trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để báo cáo Văn phòng chính phủ và Bộ, ngành
liên quan đến lĩnh vực có TTHC được rà soát, đánh giá.
b)
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách TTHC năm 2024 đối với từng lĩnh vực được rà soát.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
-
Trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch rà soát cụ thể của cơ quan, đơn vị,
địa phương gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) trước
ngày 24/01/2025.
- Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 của cấp
mình; đến thời điểm nộp kết quả rà soát tổng hợp kết quả rà soát của các xã,
phường, thị trấn trong địa bàn quản lý vào báo cáo chung của huyện.
- Tổ
chức phân công cán bộ, công chức thực hiện rà soát; phối hợp Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh xử lý, tổng hợp kết quả rà soát của đơn vị, địa phương; bảo đảm
các điều kiện cần thiết phục vụ công tác rà soát TTHC của cơ quan, đơn vị.
- Cơ
quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC gửi kết quả rà soát, đánh giá và
biểu mẫu rà soát, đánh giá; sơ đồ nhóm TTHC trước và sau rà soát (đối với trường
hợp rà soát nhóm) đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, đánh giá chất lượng trước ngày 18/8/2025.
2.
Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a)
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng nội dung, tiến độ đối với các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp
thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ.
b)
Phân tích, đánh giá chất lượng rà soát của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà
soát TTHC; tổ chức rà soát độc lập, lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và tổ
chức, cá nhân có liên quan (nếu thấy cần thiết).
c) Tổng
hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC của các cơ quan, đơn vị; dự thảo báo cáo,
Quyết định phê duyệt kết quả rà soát, đánh giá TTHC trên địa bàn tỉnh, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định, gửi về Văn phòng Chính phủ trước ngày 15/9/2025.
Trên
đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc các cơ
quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn
phòng UBND tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo
giải quyết hoặc điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND,
ngày tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái)
STT
|
Tên thủ tục hành chính, quy định hành
chính
|
Cơ quan chịu trách nhiệm
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian hoàn thành
|
A
|
Các
thủ tục hành chính cần rà soát, đánh giá
|
|
|
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
I
|
Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
|
Lĩnh
vực Lao động - Việc làm - Giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Cấp
mới và gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam là Nhà quản lý, Giám đốc điều hành mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với
cùng vị trí công việc và chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động
|
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Từ Qúy I năm 2025
|
Trước ngày 18/8/2025
|
II
|
Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
Lĩnh
vực Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Thẩm
định thiết kế, dự toán hoặc thẩm định điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình
lâm sinh sử dụng vốn đầu tư công đối với các dự án do Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định đầu tư
|
Chi Cục Kiểm lâm
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Từ Qúy I năm 2025
|
Trước ngày 18/8/2025
|
Lĩnh
vực Thủy lợi
|
|
|
|
|
1
|
Cấp
giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng
công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương
tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu
xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền
cấp phép của UBND tỉnh.
|
Chi cục Thuỷ lợi
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Từ Qúy I năm 2025
|
Trước ngày 18/8/2025
|
III
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
Lĩnh
vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục
khác
|
|
|
1
|
Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc
thiểu số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Từ Qúy I năm 2025
|
Trước ngày 18/8/2025
|
2
|
Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc
Kinh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Từ Qúy I năm 2025
|
Trước ngày 18/8/2025
|
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
Lĩnh
vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
|
|
1
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng
|
UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Từ Qúy I năm 2025
|
Trước ngày 18/8/2025
|
|
CẤP XÃ
|
|
|
|
Lĩnh
vực Tư pháp - Hộ tịch
|
|
|
|
|
1
|
Đăng
ký kết hôn
|
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Từ Quý I năm 2025
|
Trước ngày 18/8/2025
|
2
|
Đăng
ký lại kết hôn
|
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Từ Quý I năm 2025
|
Trước ngày 18/8/2025
|
3
|
Đăng
ký nhận cha, mẹ con
|
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Từ Quý I năm 2025
|
Trước ngày 18/8/2025
|
B
|
Ngoài việc rà soát các thủ tục hành chính, quy định hành chính thuộc các
lĩnh vực nêu trên, đề nghị các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
tiến hành rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết qua đó phát hiện thấy còn có những thủ tục hành chính, quy định hành
chính rườm rà, gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong quá
trình giải quyết, các đơn vị rà soát có trách nhiệm kiến nghị và đưa ra
phương án đơn giản hóa
|
C
|
Tổ
chức rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính
|
1
|
Nộp
báo cáo kết quả rà soát và kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC đã rà soát
và sáng kiến cải cách TTHC
|
Từ ngày 19/8/2025
|
Hết ngày 25/8/2025
|
-
Các sở, ban, ngành;
-
UBND cấp huyện
|
Kiến
nghị về đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính gửi UBND tỉnh
|
2
|
Tổ
chức rà soát chất lượng báo cáo kết quả rà soát TTHC của các đơn vị
|
Từ ngày 26/8/2025
|
Đến hết ngày 10/9/2025
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết
định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh gửi Văn phòng Chính
phủ và các bộ, ngành có liên quan
|