HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2024/NQ-HĐND
|
Vĩnh Phúc,
ngày
30
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA
NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH VĨNH PHÚC QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII
KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị
sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số
73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở
và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang;
Căn cứ Thông tư số
06/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế;
Căn cứ Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày
17 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phương pháp định giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số
23/2024/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh;
Xét Tờ trình số 352/TTr-UBND
ngày 24 tháng 12 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết
“Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và áp
giá, mức giá một số trường hợp trong các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
quản lý”; Báo cáo giải trình, tiếp
thu số 429/BC-UBND
ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của
Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán;
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán; giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà
không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lý (trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự đảm bảo
cả chi đầu tư và chi thường xuyên);
b) Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế,
không có thẻ bảo hiểm y tế đi khám bệnh, chữa bệnh và sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
nhưng không phải là khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lý;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 2. Giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh
1. Giá dịch vụ khám bệnh, hội chẩn, kiểm
tra sức khỏe (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo);
2. Giá dịch vụ ngày giường bệnh (chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo);
3. Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm
(chi tiết tại Phụ lục III kèm theo);
4. Giá dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng phương
pháp vô cảm gây tê chưa bao gồm chi phí thuốc và oxy sử dụng cho dịch vụ (chi
tiết tại Phụ lục IV kèm theo).
5. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối
với các trung tâm tuyến tỉnh có chức năng khám bệnh, chữa bệnh; trung tâm y tế
tuyến huyện thực hiện cả hai chức
năng phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp hạng; trạm y tế xã, phường,
thị trấn; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng, cụ thể như sau:
a) Các trung tâm tuyến tỉnh có chức
năng khám bệnh, chữa bệnh; trung tâm y tế tuyến huyện thực hiện cả hai chức
năng phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp hạng: Thực hiện mức giá của
bệnh viện hạng tương đương.
b) Trạm y tế xã, phường, thị trấn:
Giá dịch vụ khám bệnh: Thực hiện mức
giá của trạm y tế xã;
Giá dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá
dịch vụ kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị quyết này.
c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được
phân hạng (phòng khám quân y, phòng khám quân dân y, bệnh xá, phòng khám đa
khoa, chuyên khoa):
Giá dịch vụ khám bệnh: Thực hiện mức
giá của trạm y tế xã;
Giá dịch vụ kỹ thuật bằng mức giá dịch
vụ kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
quyết này.
Điều 3. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Không áp dụng: Giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh
Vĩnh Phúc quản lý quy định tại Thông tư số 22/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng
giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp từ ngày
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại khoản
2 Điều này.
2. Đối với người bệnh khám bệnh, chữa
bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực
và ra viện hoặc kết thúc lượt khám bệnh, chữa bệnh sau thời điểm Nghị quyết này
có hiệu lực: Tiếp tục được áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo
quy định của cấp có thẩm quyền đã ban hành trước thời điểm thực hiện mức giá
theo quy định tại Nghị quyết này cho đến khi ra viện hoặc kết thúc lượt khám bệnh,
chữa bệnh.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 18/2023/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
tạm thời mức giá dịch vụ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm không thuộc phạm vi
thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc và Nghị quyết số 07/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi
thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và áp giá, mức giá một số trường hợp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Trường hợp sau thời điểm ban hành
Nghị quyết này, Bộ Y tế có thay đổi hướng dẫn về thanh quyết toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh, mã tương đương, ghi chú, tên dịch vụ phê duyệt giá: Các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lý cập nhật, áp dụng các hướng dẫn thanh quyết toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh, mã tương đương, ghi chú, tên dịch vụ phê duyệt
giá của Bộ Y tế.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm
kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc Khóa XVII, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 30 tháng 12 năm 2024
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật -
Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh ủy,
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn đại biểu Quốc hội
tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh; Bảo hiểm xã hội các huyện,
thành
phố;
- Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện;
- Các cơ sở khám chữa
bệnh công lập thuộc tỉnh quản lý;
- Thường trực các đảng ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
Cổng Thông tin - điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng, Chuyên viên Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Lưu VT, CTHĐND (01). Đ (100b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Quang Tiến
|