|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2835/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Toàn
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2835/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030;
Thực
hiện Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02/8/2021 hướng dẫn triển khai Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 5317/SNV-CCHC ngày 24/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2025.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Huyện uỷ, Thành ủy;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.100b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Toàn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÒA BÌNH
NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 2835/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1.
Mục tiêu
- Nhiệm
vụ cải cách hành chính (CCHC) tiếp tục được xác định là nhiệm vụ trọng tâm,
khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của các cấp, các
ngành; Triển khai hiệu quả công tác CCHC theo sự chỉ đạo của Trung ương; Công
tác CCHC được tiến hành đồng bộ, có trọng tâm, phù hợp với điều kiện thực tiễn
của tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội
tỉnh Hòa Bình.
- Tiếp
tục cải cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ góp phần
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp
tục nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến người
dân, doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đẩy mạnh thu hút đầu
tư; đổi mới nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông với
mục tiêu thực hiện phi địa giới hành chính trên môi trường điện tử và đa dạng
hóa phương thức tiếp nhận và giải quyết TTHC; lấy người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo đánh giá chất
lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Xây
dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số gắn với nâng cao nhận thức,
đổi mới về tư duy; chủ động áp dụng hiệu quả những thành tựu tiến bộ khoa học
công nghệ từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác quản lý hành
chính nhà nước.
2.
Yêu cầu
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định CCHC là
nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong hoạt động hành chính; tăng cường vai trò,
trách nhiệm của người đứng đầu tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã trong triển khai, thực hiện hiệu quả công tác CCHC.
- Các
cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch thực hiện
CCHC năm 2025 gắn với ngành, lĩnh vực và có sự phân công rõ về nhiệm vụ, thời
gian thực hiện. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công chức, viên chức hoàn
thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
-
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ. Gắn kết quả thực hiện
nhiệm vụ CCHC hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, làm tiêu chí quan trọng để đánh giá thi
đua, khen thưởng.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện
nghiêm túc các nhiệm vụ CCHC nhà nước năm 2025. Kịp thời ban hành và triển khai
kế hoạch CCHC riêng của cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đầy đủ nội dung
công tác CCHC và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Triển
khai công tác xác định Chỉ số CCHC của tỉnh; điều tra xã hội học để đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước theo kế hoạch của Bộ Nội vụ. Ban hành kế hoạch nhằm cải thiện các Chỉ số
CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp
tỉnh (PAPI) của tỉnh.
- Triển
khai, thực hiện đánh giá xác định Chỉ số CCHC và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ đối với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND tỉnh.
-
Tăng cường kiểm tra CCHC, công vụ; kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính năm 2025 đối với các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy
mạnh công tác tuyên truyền CCHC bằng nhiều hình thức, thông qua các phương tiện
thông tin đại chúng, trên các trang thông tin điện tử; Tổ chức các cuộc thi về
các nội dung CCHC đảm bảo hiệu quả, thiết thực; Bồi dưỡng, tập huấn về CCHC cho
công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh.
-
Tăng cường đối thoại giữa các cơ quan hành chính nhà nước với người dân, doanh
nghiệp qua nhiều hình thức trực tiếp và gián tiếp; Ban hành văn bản chỉ đạo giải
quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại,
diễn đàn.
2. Cải cách thể chế
-
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL) thuộc thẩm quyền của tỉnh nhằm bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng
bộ, thống nhất và khả thi.
- Tổ
chức thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản QPPL theo quy định. Thường
xuyên kiểm tra, rà soát văn bản QPPL để kịp thời xử lý hoặc kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản
QPPL theo quy định .
- Tổ
chức triển khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi,
đánh giá tình hình thi hành pháp luật.
-
Tăng cường theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà
nước trong công tác tổ chức và thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Rà
soát, đơn giản hóa quy định TTHC để đề xuất cấp có thẩm quyền cắt giảm, loại bỏ
các TTHC rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng hoặc là rào cản gây
khó khăn, phiền hà cho người dân, tổ chức khi thực hiện TTHC, loại bỏ các thành
phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và
các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng
dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có.
- Tổ
chức thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định
số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số
209/KH-UBND ngày 31/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản có liên
quan.
-
Công bố, công khai đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý
theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ (đã
được sửa đổi, bổ sung), Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Đẩy
mạnh việc triển khai, cung cấp Dịch vụ công trực tuyến gắn với các TTHC và các
dịch vụ công khác (thanh toán trực tuyến, chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính …) trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Thực
hiện nghiêm các quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính; Quyết định số 574/QĐ-TTg ngày 25/4/2017 của
Thủ tướng Chính phủ về Quy chế tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị
của người dân, doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
- Tiếp
tục thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo
quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Thông tư số 01/2018/NĐ- CP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Thực
hiện rà soát, sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối,
tổ chức trung gian; khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm
vụ theo quy định hiện hành; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, số
lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị bảo đảm các tiêu chí theo quy định của
Chính phủ.
- Tiếp
tục sắp xếp, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức theo Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số
40-KL/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý
biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026.
- Triển
khai các giải pháp trọng tâm, thiết thực và khả thi để đẩy mạnh và nâng cao hiệu
quả phân cấp quản lý nhà nước đối với từng ngành, từng lĩnh vực nhằm khuyến
khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cấp,
các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước. Tăng cường công tác kiểm
tra việc thực hiện phân cấp.
5. Cải cách chế độ công vụ
- Tiếp
tục thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức đảm bảo đồng bộ với các quy định của Đảng về công tác cán bộ. Đề cao trách
nhiệm và đạo đức công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo, điều hành
và thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức. Tăng cường thanh tra, kiểm
tra về công vụ, về trách nhiệm người đứng đầu.
- Thực
hiện bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng bản mô tả vị trí việc làm và
khung năng lực công chức theo vị trí việc làm đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt.
- Triển
khai, thực hiện việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị
định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán
bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020;
tiếp tục thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng tháng đối với công
chức, viên chức.
- Xây
dựng ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức năm 2025; tập trung bồi dưỡng nâng cao đạo đức công vụ, đạo đức nghề
nghiệp, nâng cao năng lực, kỹ năng gắn với vị trí việc làm. Bồi dưỡng, nâng cao
chất lượng tham mưu, giải quyết công việc của đội ngũ công chức chuyên trách
làm công tác CCHC, công chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ
quan, đơn vị.
- Triển
khai thực hiện cải cách chính sách tiền lương, kịp thời thực hiện chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đúng quy định.
6. Cải cách tài chính công
- Các
cấp, các ngành, các chủ đầu tư quán triệt việc thực hiện nghiêm chỉ đạo của
Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương và UBND tỉnh về việc thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2025, giải ngân vốn đầu tư công năm 2025.
- Thực
hiện việc mua sắm, xây dựng đúng tiêu chuẩn, định mức. Tăng cường công tác kiểm
tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công.
- Tập
trung đôn đốc các đơn vị thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận, kiến nghị
… sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
- Thực
hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP gắn với việc thực hiện sắp
xếp tổ chức bộ máy; Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp
y tế, giáo dục, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh;
- Rà
soát, đánh giá tình hình tài chính của đơn vị sự nghiệp công để tăng loại hình
tự chủ về tài chính theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính
của đơn vị sự nghiệp công lập; Tham mưu ban hành định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng
trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước quản lý theo Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị
sự nghiệp công lập; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy
định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền
số
- Tập
trung đẩy nhanh tiến độ xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số. Phát huy
vai trò, hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo về chuyển đổi số các cấp. Nâng cao
chất lượng hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và chất lượng cung ứng dịch
vụ công cho người dân, tổ chức trên môi trường số.
- Tiếp
tục hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, đảm bảo kết
nối, liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ Quốc gia và các bộ, ngành
Trung ương.
- Triển
khai hiệu quả danh mục dịch vụ công trực tuyến. Vận hành hiệu quả hoạt động Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
-
Nghiên cứu xây dựng các hệ thống thông tin phục vụ khai thác cơ sở dữ liệu dùng
chung, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành; kết nối với hệ thống phần mềm, cơ sở dữ
liệu của các Bộ chuyên ngành.
(Có
Danh mục nhiệm vụ CCHC năm 2025 và thời gian thực hiện cụ thể tại Phụ lục kèm
theo Kế hoạch này).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
-
Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ CCHC. Người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong
việc thực hiện nhiệm vụ CCHC của ngành, địa phương mình.
-
Trên cơ sở các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch, xây dựng, ban hành kế hoạch CCHC
năm 2025 của cơ quan, đơn vị mình, đảm bảo không thấp hơn chỉ tiêu UBND tỉnh
giao tại Kế hoạch này (đồng thời gửi về Sở Nội vụ trước ngày 10/01/2024 để theo
dõi, tổng hợp); phân công rõ nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian hoàn thành, trách
nhiệm thực hiện của từng cơ quan, tổ chức và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc
triển khai thực hiện.
-
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC thông qua các hình thức (Tổ
chức tập huấn nghiệp vụ; Xây dựng và phát sóng các chuyên mục về CCHC trên sóng
truyền hình; Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu; Đăng tải thông tin về CCHC trên
Trang thông tin điện tử của địa phương; Phát hành tờ rơi; Tổ chức tuyên truyền,
hướng dẫn trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp); nâng cao nhận thức, trách nhiệm
công chức, viên chức trong thực thi công vụ, nhiệm vụ; tạo điều kiện để các tổ
chức, cá nhân tham gia vào công cuộc cải cách và thực hiện quyền giám sát đối với
hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
- Thực
hiện các giải pháp để hoàn thành các nhiệm vụ được giao nhằm cải thiện Chỉ số cải
cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị hành
chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh năm 2025.
- Định
kỳ quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm hoặc đột xuất, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ CCHC của cơ quan, đơn vị mình và báo cáo chuyên đề theo từng lĩnh vực được
phân công theo dõi gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bố
trí công chức có năng lực, kinh nghiệm, nhiệt huyết tham mưu thực hiện CCHC; Ưu
tiên bố trí đủ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ CCHC theo quy định.
2. Sở Nội vụ
- Là
cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo CCHC của tỉnh, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh
đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
- Chủ
trì, hướng dẫn, theo dõi: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC, Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính, cải cách chế độ công vụ.
- Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu xây dựng Kế hoạch tuyên
truyền về CCHC năm 2025, trình Chủ tịch UBND tỉnh.
-
Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch nhằm cải thiện Chỉ số CCHC
(PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp
tỉnh (PAPI) của tỉnh năm 2025.
- Tiếp
tục thực hiện việc đánh giá, xác định chỉ số CCHC, gắn chỉ số CCHC của các cơ
quan, đơn vị với đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị và
trách nhiệm người đứng đầu.
- Chủ
trì tham mưu, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan, tổ chức kiểm tra định
kỳ, đột xuất về công tác CCHC và báo cáo kết quả với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Tổng
hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Sở Tư pháp
- Chủ
trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai nội dung cải cách thể chế.
- Chủ
trì, phối hợp thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác xây dựng,
ban hành văn bản QPPL và tổ chức thi hành pháp luật; phối hợp xử lý các quy định
không được ban hành kịp thời, đầy đủ, mâu thuẫn, chồng chéo, không đảm bảo tính
khả thi .
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ
trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai nội dung cải cách thủ tục
hành chính.
- Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; thực
hiện công tác kiểm tra hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp;
Tiếp tục triển khai hiệu quả dịch vụ công trực tuyến theo chỉ đạo của Chính phủ.
5. Sở Tài chính
- Chủ
trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai nội dung cải cách tài chính
công.
- Tổng
hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách
hành chính trong dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước hàng năm của các
cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
- Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện chuyển đổi cơ chế
tự chủ tài chính, tăng mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh; Thực hiện các giải pháp nhằm giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị
sự nghiệp.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ
trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai nội dung xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
- Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc phát triển, quản lý, vận
hành hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh; hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của tỉnh.
- Hướng
dẫn, đôn đốc các cơ quan truyền thông đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
về CCHC. Rà soát nhu cầu, tổ chức bồi dưỡng nâng cao nâng cao kiến thức về chuyển
đổi số, kỹ năng số và đảm bảo an toàn thông tin mạng cho công chức, viên chức
thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Hướng
dẫn, hỗ trợ các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc
thực hiện Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 6/8/2021 về giao chỉ tiêu sáng kiến,
giải pháp trong CCHC và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hòa Bình, giai đoạn
2021-2025. Chú trọng đến các giải pháp mới liên quan đến CCHC; ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý nhà nước; cải tiến quy trình, TTHC để thu hút đầu
tư, thu ngân sách.
8. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Giao thông Vận tải, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
Tham
mưu UBND tỉnh các giải pháp cải cách TTHC thuộc trách nhiệm của ngành nhằm cải
thiện môi trường đầu tư, thu hút doanh nghiệp đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh,
khuyến khích thành lập doanh nghiệp mới, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính
(PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp
tỉnh (PAPI) của tỉnh năm 2025.
9. Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo
Tăng
cường các giải pháp, biện pháp nâng cao mức độ hài lòng của người dân trong giải
quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập trên địa bàn
tỉnh.
10. Các cơ quan thông tin và truyền thông
Báo
Hòa Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh thường
xuyên tuyên truyền, xây dựng, duy trì các chuyên trang, chuyên mục, bài, tin về
mục tiêu, nhiệm vụ và kết quả thực hiện Kế hoạch này với các hình thức đa dạng,
phù hợp, thiết thực, hiệu quả.
Giám
đốc các Sở, Trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo về
Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025 CỦA TỈNH HÒA BÌNH
(kèm theo Quyết định số: 2835/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Số TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Sản phẩm
|
Kết quả
|
I
|
Công tác chỉ đạo, điều hành và tuyên truyền về CCHC
|
1
|
Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2025
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh và của các cơ quan, đơn vị
|
Hoàn
thành 100% Kế hoạch CCHC của tỉnh và của đơn vị
|
Sở
Nội vụ, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Trước 10/01/2025
|
2
|
Kế
hoạch tuyên truyền về CCHC năm 2025
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh và của các cơ quan, đơn vị
|
Tuyên
truyền CCHC qua các hình thức sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập huấn
chuyên đề CCHC; (2) Đăng tải thông tin CCHC trên Trang thông tin điện tử
của đơn vị, địa phương; (3) Xây dựng và phát sóng các chuyên mục trên
sóng PT-TH; (4) Phát hành tờ rơi; (5) Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về
CCHC; (6) tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa …)
|
Sở
Nội vụ, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Tháng 3/2025
|
3
|
Tham
mưu tổ chức họp Ban Chỉ đạo CCHC theo định kỳ và theo chuyên đề
|
Thông
báo kết luận các cuộc họp; Giấy mời họp
|
|
Sở
Nội vụ, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Trong năm 2025
|
4
|
Kiểm
tra CCHC, công chức, công vụ ở các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Kế
hoạch kiểm tra, Kết luận kiểm tra, Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
100%
số vấn đề phát hiện qua kiểm tra phải hoàn thành việc khắc phục, xử lý
|
Ban
Chỉ đạo CCHC của tỉnh hoặc Tổ công tác kiểm tra CCHC, công chức, công vụ; Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Trong năm 2025
|
5
|
Đổi
mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC thông qua các sáng kiến, giải
pháp mới mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ
CCHC của đơn vị, địa phương
|
Quyết
định công nhận sáng kiến cấp tỉnh
|
Các
sáng kiến hoặc giải pháp, cách làm mới trong CCHC phải đáp ứng yêu cầu sau:
(1) Được UBND tỉnh công nhận hoặc được Trung ương cho phép thí điểm; (2) Lần
đầu tiên được áp dụng hoặc áp dụng thử để nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ
CCHC trong phạm vi cấp tỉnh. (3) Đã hoặc có khả năng mang lại lợi ích thiết
thực, nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ CCHC của tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Trong năm 2025
|
6
|
Thực
hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm
|
Báo
cáo CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Đáp
ứng đầy đủ số lượng, nội dung và gửi đúng thời gian theo quy định
|
Sở
Nội vụ, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các Sở: Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch
và Đầu tư
|
Trước ngày 15 của tháng cuối quý
|
7
|
Tổ
chức bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác CCHC năm 2025
|
Kế
hoạch mở lớp bồi dưỡng và Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
Sở
Nội vụ, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Trong năm 2025
|
8
|
Đối
thoại của lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các sở, ngành, địa phương với người dân,
doanh nghiệp (tối thiểu 2 cuộc)
|
Kế
hoạch đối thoại; Văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất qua đối
thoại; Báo cáo kết quả xử lý, giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người
dân, doanh nghiệp.
|
Tổ
chức từ 02 cuộc đối thoại/diễn đàn trở lên với 03 nội dung, gồm: (1) Việc tổ
chức các diễn đàn/đối thoại trực tiếp hoặc trực tuyến giữa lãnh đạo UBND cấp
tỉnh với người dân, doanh nghiệp (phải theo chuyên đề, không tính các cuộc tiếp
công dân và tiếp xúc cử tri định kỳ); (2) Chỉ đạo giải quyết những kiến nghị,
đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại/diễn đàn; (3) Mức
độ xử lý, giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trung
tâm xúc tiến đầu tư thương mại và Du lịch tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh, Sở Công thương và các cơ quan liên quan
|
Trong năm 2025
|
9
|
Điều
tra để xác định chỉ số CCHC và mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự
phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước năm 2025
|
Kế
hoạch điều tra đã được phê duyệt
|
Báo
cáo kết quả điều tra
|
Sở
Nội vụ, UBND các huyện, thành phố
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm 2025
|
10
|
Mức
độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính
|
Báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện
|
Mức
độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt
tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính
lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải;
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Trong năm 2025
|
11
|
Mức
độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế
|
Báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện
|
Mức
độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế đạt tối thiểu 85%
|
Sở
Y tế
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm 2025
|
12
|
Mức
độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ giáo dục công lập
|
Báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện
|
Mức
độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ giáo dục công lập
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm 2025
|
13
|
Xếp
hạng chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 12/2025
|
14
|
Xếp
hạng chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của UBND cấp xã.
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
|
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Tháng 12/2025
|
15
|
Đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2025 đối với các Sở, Ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố.
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
Tổ
công tác giúp việc Hội đồng đánh giá
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 12/2025
|
16
|
Đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức
và các cơ quan, đơn vị thuộc. trực thuộc
|
Quyết
định của Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố.
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng 12/2025
|
17
|
Triển
khai thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC của tỉnh
năm 2025 (PAR INDEX); Triển khai việc đo lường mức độ hài lòng của người dân,
tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2025 (SIPAS).
|
Các
văn bản triển khai, thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
18
|
Tổ
chức đi học tập các mô hình, kinh nghiệm hay trong công tác CCHC ở các tỉnh
khác.
|
Kế
hoạch tổ chức và triển khai thực hiện
|
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm 2025
|
II
|
Cải cách thể chế
|
1
|
Ban
hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh năm 2026
|
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan liên quan
|
Tháng 12/2025
|
Kế
hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2025 của các Sở, Ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Tháng 01/2025
|
2
|
Rà
soát, xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ,
bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành, lĩnh vực quản
lý
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh; Quyết định của UBND tỉnh; Quyết định của UBND các huyện,
thành phố
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
Trong năm 2025
|
3
|
Kiểm
tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
|
-
Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
-
Thông báo kết luận kiểm tra.
|
|
Sở
Tư pháp, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Trong năm 2025
|
4
|
Kiểm
tra việc theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
-
Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
-
Thông báo kết luận kiểm tra.
|
|
Sở
Tư pháp, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Trong năm 2025
|
5
|
Tổ
chức các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực
ngành, địa phương quản lý
|
- Kế
hoạch theo dõi thi hành pháp luật
-
Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; các kết luận kiểm tra;
-
Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật của các đơn vị
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng 11/2025
|
III
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
1
|
Ban
hành Kế hoạch kiểm soát; Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm
2025
|
Kế
hoạch của tỉnh
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, Ban, ngành
|
31/01/2025
|
Kế
hoạch của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
|
2
|
Ban
hành Kế hoạch truyền thông về công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
Kế hoạch
của UBND tỉnh và của các cơ quan, đơn vị
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý I/2025
|
3
|
Rà
soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (bao gồm cả TTHC nội
bộ)
|
-
Báo cáo kết quả rà soát của các cơ quan đơn vị;
- Tờ
trình, dự thảo Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa của Chủ tịch UBND
tỉnh.
|
|
Cơ
quan được giao chủ trì rà soát
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch
|
4
|
Công
bố danh mục TTHC thuộc phạm vi quản lý của các cấp chính quyền (tỉnh, huyện,
xã) trên địa bàn tỉnh
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
Các
Sở, Ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Bộ, ngành chủ
quản (được gửi qua Hệ thống văn bản điều hành hoặc công khai trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia/Trang Thông tin điện tử của Bộ, ngành).
|
5
|
Công
bố TTHC nội bộ
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
Các
Sở, Ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Theo quy định
|
6
|
Nhập,
đăng tải công khai TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
Bộ
TTHC được cập nhật, công khai
|
100%
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền được công bố, công
khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác,
sử dụng và phải được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo đúng
quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ đã được
sửa đổi, bổ sung
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Ngay sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết
định công bố
|
7
|
Cập
nhật, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết
quả giải quyết TTHC và trên Trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Bộ
TTHC được cập nhật, công khai
|
TTHC
được cập nhật, công khai theo đúng quy định
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày ban
hành Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
8
|
Giải
quyết đúng hạn hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND xã tiếp nhận
trong năm
|
Đảm
bảo 100% hồ sơ TTHC được tiếp nhận và giải quyết đúng quy trình, đúng thời hạn
theo quy định.
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2025
|
9
|
100%
TTHC đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên nhiều
phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; nâng cao tỷ lệ hồ
sơ TTHC được xử lý trực tuyến toàn trình, phấn đấu đạt tỷ lệ theo tiêu chí chấm
điểm của Bộ Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
|
Báo
cáo kiểm soát TTHC
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
VP
UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan
|
Từ Quý I đến Quý IV/2025
|
10
|
Thực
hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ
sơ TTHC
|
Thực
hiện đầy đủ và đúng quy định về việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra
trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2025
|
11
|
Tiếp
nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
|
Báo
cáo kết quả tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trong năm 2025
|
12
|
Thực
hiện rà soát, tái cấu trúc quy trình, thành phần hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền
để triển khai dịch vụ công trực tuyến
|
Báo
cáo kiểm soát TTHC
|
Tối
thiểu 80% tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các
thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC
trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác
sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Các
đơn vị liên quan
|
Từ quý I đến quý IV/2025
|
13
|
Giảm
thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân tại Bộ phận một cửa xuống trung bình
còn tối đa 20 phút/01 lần giao dịch.
|
Kế
hoạch, Báo cáo kiểm soát TTHC
|
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Từ quý I đến quý IV/2025
|
14
|
Công
khai địa chỉ, nội dung hướng dẫn tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính trên Trang Thông tin điện tử của các đơn vị, địa phương và tại Bộ
phận Một cửa các cấp theo quy định
|
Địa
chỉ, nội dung hướng dẫn phản ánh, kiến nghị được công khai
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2025
|
15
|
Thực
hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương
|
Báo
cáo kiểm soát TTHC
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
IV
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
1
|
Hoàn
thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các CQCM
cấp tỉnh và phòng chuyên môn cấp huyện
|
Các
Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Nội vụ
|
Chậm nhất sau 60 ngày, kể từ khi có Thông tư
hướng dẫn của các Bộ chủ quản
|
2
|
Hoàn
thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Chi cục và tương đương,
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý
|
Các
Quyết định của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
Các
Sở, Ban, ngành
|
Sở
Nội vụ
|
Chậm nhất sau 60 ngày, kể từ khi có Thông tư
hướng dẫn của các Bộ chủ quản
|
3
|
Thực
hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị đảm bảo theo các tiêu
chí
|
Kế
hoạch, Quyết định công tác cán bộ
|
|
Sở
Nội vụ, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Trong năm 2025
|
4
|
Thực
hiện các quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
|
Số
lượng biên chế hành chính đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế
hành chính được giao
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
Sở
Nội vụ
|
Trong năm 2025
|
5
|
Thực
hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước
trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
Số
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các đơn vị SNCL không vượt
quá tổng số lượng người làm việc được giao
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
Sở
Nội vụ
|
Trong năm 2025
|
6
|
Thực
hiện chính sách tinh giản biên chế đảm bảo đạt chỉ tiêu theo quy định
|
Các
Quyết định; Báo cáo kết quả
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Nội vụ
|
Trong năm 2025
|
7
|
Rà
soát, trình UBND tỉnh ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế quy định phân
cấp quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về
đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực (nếu
có)
|
Các
Quyết định của UBND tỉnh
|
|
Các
Sở: Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng;
Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế; Khoa học và Công
nghệ; Công thương; Nông nghiệp và PTNT; Giao thông Vận tải; Giáo dục và Đào tạo;
Thanh tra
|
Sở
Nội vụ và các cơ quan có liên quan
|
Chậm
nhất sau 60 ngày, kể từ khi Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ ngành
trung ương có hiệu lực
|
8
|
Ban
hành kế hoạch và kiểm tra phân cấp quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực theo
quy định của Chính phủ
|
Kế
hoạch kiểm tra, thông báo kết luận, báo cáo khắc phục kiến nghị của đoàn kiểm
tra và Báo cáo kết quả kiểm tra
|
|
Các
Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2025
|
V
|
Cải cách công vụ
|
1
|
Thực
hiện quy định về tuyển dụng công chức, viên chức
|
Báo
cáo CCHC quý, 6 tháng, 9 tháng, năm
|
Thực
hiện tuyển dụng công chức, viên chức tại các CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp
xã (bao gồm cả thi tuyển, xét tuyển và tiếp nhận) phải tuân thủ đúng trình tự,
thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức, Luật viên chức và
các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
|
Sở
Nội vụ, các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Trong năm 2025
|
2
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền quản lý
|
Báo
cáo CCHC quý, 6 tháng, 9 tháng, năm
|
Việc
bổ nhiệm phải tuân thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp
vụ theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung,
hướng dẫn thi hành.
|
Sở
Nội vụ, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Trong năm 2025
|
3
|
Rà
soát, trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh Bản mô tả công việc và khung năng lực
vị trí việc làm
|
Văn
bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Nội vụ
|
Sau khi chia, tách, sáp nhập, thành lập mới tổ
chức
|
4
|
Bố
trí, sắp xếp đội ngũ công chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
100%
công chức được bố trí theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức
tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí.
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Nội vụ
|
Trong năm 2025
|
5
|
Bố
trí, sắp xếp viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
100%
viên chức được bố trí đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp tương ứng với bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc
làm
|
Các
Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Nội vụ
|
Trong năm 2025
|
6
|
Ban
hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2025
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh và của các cơ quan, đơn vị
|
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch của tỉnh: Tháng 2/2025
|
7
|
Mở
lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
Kế
hoạch mở lớp; Báo cáo thực hiện
|
Ít
nhất 60% cán bộ, công chức, viên chức được bồi dưỡng theo vị trí việc làm
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Nội vụ
|
Trong năm 2025
|
8
|
Thực
hiện luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên
chức theo Nghị định 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật phòng chống tham nhũng; Công văn số 1198/UBND-NC
ngày 13/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Kế
hoạch thực hiện;
-
Quyết định chuyển đổi;
-
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Nội vụ
|
Trong năm 2025
|
9
|
Thực
hiện đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng tháng đối với công chức,
viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của tỉnh
|
Kết
quả đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức hằng tháng
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Nội vụ
|
Trong năm 2025
|
10
|
Thực
hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức năm 2025 theo Nghị định
số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ
|
Báo
cáo kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức năm 2024
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Nội vụ
|
Trong năm 2025
|
11
|
Việc
chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức thuộc
quyền quản lý
|
Báo
cáo CCHC quý, 6 tháng, 9 tháng, năm
|
Siết
chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng cao chất lượng đạo đức công vụ; thường
xuyên kiểm tra, giám sát về tinh thần, thái độ, tác phong, lề lối làm việc,
tiến độ và hiệu quả thực thi công vụ, nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức
thuộc quyền quản lý
|
Các
Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Nội vụ, các cơ quan có liên quan
|
Từ quý I đến quý IV năm 2025
|
VI
|
Cải cách tài chính công
|
1
|
Thực
hiện giải ngân Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2025
|
Báo
cáo CCHC quý, 6 tháng, 9 tháng, năm
|
Thực
hiện giải ngân đạt 100% Kế hoạch vốn giao
|
Sở
Tài chính; các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố (chủ đầu tư)
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Trong năm 2025
|
2
|
Thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số
đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên:
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Có
thêm ít nhất 01 đơn vị SNCL được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường
xuyên so với năm 2024, không tính các trường hợp giao lại
|
Sở
Tài chính; các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Trong năm 2025
|
2.2
|
Số
đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện
|
(1)
Có thêm 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường
xuyên; (2) Có thêm 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm từ 30% đến dưới
70% chi thường xuyên; (3) Có thêm 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm từ
10% đến dưới 30% chi thường xuyên so với năm 2024, không tính các trường hợp
giao lại
|
Sở
Tài chính; các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Trong năm 2025
|
3
|
Rà
soát, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, các định mức kinh tế - kỹ thuật, định
mức chi phí làm cơ sở cho việc ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tài chính
|
Trong năm 2025
|
4
|
Rà
soát, báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung
các quy định về giá dịch vụ sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tài chính
|
Trong năm 2025
|
5
|
Xây
dựng, trình UBND tỉnh quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định
chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tài chính
|
Trong năm 2025
|
6
|
Ban
hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị; tổ chức
thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công
|
Quy
chế của các cơ quan, đơn vị
|
100%
cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công
|
Các
Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tài chính
|
Trong năm 2025
|
7
|
Thực
hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính
ngân sách
|
Báo
cáo kết quả thực hiện các kiến nghị của 02 năm trước năm báo cáo
|
Hoàn
thành 100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài
chính ngân sách
|
Các
Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tài chính
|
Trong năm 2025
|
8
|
Thực
hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị
|
Trên
80% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại
|
Sở
Tài chính, các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp; UBND huyện, thành phố
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Trong năm 2025
|
9
|
Căn
cứ danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách trên địa bàn tỉnh đã được ban hành
khẩn trương rà soát, lập phương án giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
|
Sở
Tài chính, các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp; UBND huyện, thành phố
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Trong năm 2025
|
10
|
Thực
hiện tốt cơ chế tự chủ về tài chính, có giải pháp tăng thu nhập cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tài chính
|
Trong năm 2025
|
VII
|
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử
|
1
|
Ban
hành và triển khai hoàn thành 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh
Hoà Bình năm 2025
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã.
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Tháng 01/2025
|
Kế
hoạch của các ngành, các cấp.
|
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
2
|
Triển
khai, duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hoà Bình theo quy
định
|
Báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện
|
Kiến
trúc Chính quyền điện tử và tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc
theo quy định
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
|
Trong năm 2025
|
3
|
Phát
triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu: Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số;
các ứng dụng dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
|
Báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện
|
100%
các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua LGSP
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
|
Trong năm 2025
|
4
|
Triển
khai các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
Báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện
|
100%
các đơn vị có tỷ lệ xử lý văn bản, 100% các đơn vị kết nối, gửi, nhận văn bản
trên môi trường mạng
|
Các
Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2025
|
5
|
Hoàn
thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; tích hợp hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với Nền tảng khảo sát, thu thập
ý kiến của người dân
|
Báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện
|
(1)
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật theo Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và
Truyền thông và Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023; (2) tích hợp hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với Nền tảng khảo sát, thu thập
ý kiến của người dân (VNForm) do Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai để
khảo sát, thu thập ý kiến của người dân và doanh nghiệp trong quá trình giải
quyết TTHC trên môi trường mạng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
|
Trong năm 2025
|
6
|
Thực
hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
lên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo yêu cầu của Chính phủ
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Đạt
tỷ lệ 100%
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Trong năm 2025
|
7
|
Kết
nối, tích hợp, đồng bộ hóa đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để công khai trên Cổng Dịch vụ
công của tỉnh, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, Trang Thông tin
điện tử của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Bộ
thủ tục hành chính được tích hợp, công khai
|
Đạt
tỷ lệ 100%
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Chậm nhất 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
8
|
Thực
hiện lập hồ sơ công việc và lưu trữ hồ sơ điện tử trên hệ thống Quản lý văn bản
đầy đủ theo quy định
|
Báo
cáo CCHC quý, 6 tháng, 9 tháng, năm
|
Đạt
tỷ lệ 100%
|
Các
Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Nội vụ, các cơ quan có liên quan
|
Từ quý I đến quý IV năm 2025
|
9
|
Quyết
định giao chỉ tiêu dịch vụ công trực tuyến toàn trình; chỉ tiêu hồ sơ trực
tuyến toàn trình cho các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
năm 2025
|
Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tỷ
lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình đạt tối thiểu 90%/tổng số TTHC đủ điều
kiện trực tuyến toàn trình; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình đạt tối thiểu
65%/tổng số hồ sơ giải quyết TTHC trong năm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh; các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Quý I/2025
|
10
|
Quyết
định giao chỉ tiêu thanh toán trực tuyến (Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến,
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến) cho các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố năm 2025
|
Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện (Tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 80% trở
lên và tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến của các cơ
quan, đơn vị tăng thêm 05% so với kết quả đạt được của năm 2024 )
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
Các
Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Năm 2025
|
11
|
Số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
theo quy định tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 12/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện hàng quý, theo báo cáo CCHC
|
Triển
khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong quá trình tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính. Bảo đảm: 100% hồ sơ, kết quả mới luôn
luôn được số hóa ngay khi tiếp nhận, xử lý, giải quyết; số hóa 100% kết quả
giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực theo quy định
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm 2025
|
12
|
Rà
soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ
công trực tuyến toàn trình
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
100%
dịch vụ công đủ điều kiện trực tuyến toàn trình được cung cấp trực tuyến toàn
trình
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành, các cơ quan có liên quan
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Trong năm 2025
|
13
|
Đồng
bộ hóa đầy đủ, kịp thời tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ từ Cổng dịch vụ
công tỉnh, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh lên Cổng Dịch vụ công
quốc gia
|
Báo
cáo kết quả ứng dụng công nghệ thông tin
|
100%
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC được đồng bộ hóa đầy đủ, kịp thời đảm bảo tiến
độ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2025
|
14
|
Đăng
tải đầy đủ các văn bản QPPL, văn bản chỉ đạo, điều hành, các thông tin hoạt động,
quy trình và kết quả giải quyết công việc trên Trang thông tin điện tử
|
Hệ
thống văn bản và các thông tin được đăng tải
|
|
Các
Sở, Ban, ngành UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin Truyền thông
|
Trong năm 2025
|
15
|
Tiếp
tục rà soát nâng cấp, bổ sung các tính năng, chức năng của Kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân; rà soát nâng cấp, bổ sung các tính năng, chức
năng của Kho dữ liệu hồ sơ thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu lưu giữ các dữ
liệu giải quyết thủ tục hành chính
|
Báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Trong năm 2025
|
16
|
Thực
hiện chế độ báo cáo trên hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hòa Bình
|
Báo
cáo kết quả ứng dụng công nghệ thông tin
|
100%
báo cáo định kỳ được ký số bằng chữ ký số của Lãnh đạo cơ quan và gửi trên hệ
thống thông tin báo cáo tỉnh Hòa Bình
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2025
|
Quyết định 2835/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2835/QĐ-UBND ngày 25/12/2024 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2025
15
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|