|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3287/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Hà
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3287/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 30
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
2854/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2022 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định 892/QĐ-BNV
ngày 05/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách
hành của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương” giai đoạn 2024-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 1052/TTr-SNV ngày 18/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 2854/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng cải cách hành
chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Các
nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2854/QĐ-UBND ngày
20/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc
các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai
thực hiện Quyết định này; cập nhập nội dung sửa đổi, bổ sung lên phần mềm đánh
giá Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh theo địa chỉ: https://parindex.daklak.gov.vn
để thực hiện, đánh giá theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- BCĐ CCHC của Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các Phòng, TT thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (B_05b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
2854/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2022 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3287/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1. Sửa đổi,
bổ sung nội dung tại Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính
(CCHC) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản
1 mục II như sau:
“- Tự đánh giá của cấp sở:
+ Cấp sở tự theo dõi, đánh giá
và cho điểm kết quả nhiệm vụ CCHC của sở theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần
được quy định trong Chỉ số CCHC cấp sở và hướng dẫn của UBND tỉnh. Điểm cấp sở
tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục I;
+ Điểm tự đánh giá của cấp sở được
các thành viên Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh phối hợp với các cơ quan
liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh trên cơ sở tài liệu
kiểm chứng và tình hình thực tế. Trên cơ sở kết quả thẩm định của Tổ giúp việc
Ban Chỉ đạo CCHC, Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Kết quả chấm
điểm được thể hiện tại cột “Thẩm định” của Phụ lục I;
+ Không chấm điểm đối với tiêu
chí không giao các sở, ban, ngành thực hiện. Chỉ số CCHC được tính theo tỷ lệ
phần trăm giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa có thực hiện;
+ Đánh giá Chỉ số CCHC trên cơ
sở tài liệu kiểm chứng. Những nội dung đã thực hiện nhưng không có tài liệu kiểm
chứng của cơ quan, đơn vị chứng minh việc đã thực hiện thì không được tính điểm;
+ Thẩm định từng tiêu chí, tiêu
chí thành phần đảm bảo tính thống nhất nguồn tài liệu kiểm chứng của các cơ
quan, đơn vị.
- Đánh giá thông qua điều tra
xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành
phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Phụ lục
I với nội dung “Điều tra xã hội học”. Việc điều tra xã hội học được tiến hành độc
lập để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo quy định.
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học
được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ
số CCHC cấp sở.
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã
hội học được thể hiện tại cột “Điều tra xã hội học” của Phụ lục I.”
b) Bổ sung điểm l vào sau điểm
k khoản 4 mục IV như sau:
“ l) Sở Nội vụ tổng hợp điểm thẩm
định và điểm điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”. Chỉ số
CCHC của các cơ quan, đơn vị được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng
điểm đạt được và tổng điểm tối đa có thực hiện. Các chỉ số thành phần theo lĩnh
vực của các cơ quan, đơn vị được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt
được và điểm tối đa có thực hiện của từng lĩnh vực.”
2. Sửa đổi,
bổ sung nội dung tại Phụ lục I: Tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá chỉ số
CCHC cấp sở
a) Sửa đổi, bổ sung tiêu chí
1.7 như sau:
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm
|
1.7.1
|
Tất cả nhiệm vụ đã hoàn
thành đúng hạn: 1.5
|
1.7.2
|
Tất cả nhiệm vụ đã hoàn
thành nhưng có một số nhiệm vụ bị trễ hạn tính theo công thức: (b/a) x 1.5 +
(c/a) x 1
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ được
giao (Điều kiện a # 0).
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành đúng hạn.
c là số nhiệm vụ đã hoàn
thành trễ hạn.
|
1.7.3
|
Các trường hợp khác tính
theo công thức: (b/a) x 1.5 + (c/a) x 1 + (d/a) x 0.5
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ được
giao (Điều kiện a # 0).
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành đúng hạn.
c là số nhiệm vụ đã hoàn
thành trễ hạn.
d là số nhiệm vụ đã quá hạn
nhưng chưa hoàn thành.
|
1.7.4
|
Tất cả nhiệm vụ đã quá hạn
nhưng chưa hoàn thành: 0
|
b) Sửa đổi, bổ sung tiêu chí
2.2 như sau:
2.2
|
Xây dựng văn bản QPPL
trong năm
|
|
100% văn bản QPPL xây dựng,
ban hành đúng quy định pháp luật và đúng tiến độ được giao (phân công): 1.5
|
100% văn bản QPPL xây dựng,
ban hành đúng quy định pháp luật nhưng có văn bản chậm tiến độ: 1
|
Từ 80% - dưới 100% văn bản
QPPL xây dựng, ban hành đúng quy định pháp luật: 0.5
|
Dưới 80% văn bản QPPL xây
dựng, ban hành đúng quy định pháp luật: 0
|
c) Sửa đổi, bổ sung tiêu chí
thành phần 3.4.2 như sau:
3.4.2
|
Tham mưu công bố TTHC nội bộ
cấp tỉnh
|
|
100% TTHC thuộc phạm vi quản
lý được công bố đúng quy định: 1
|
Chưa hoàn thành công bố hoặc
công bố không đúng quy định: 0
|
d) Sửa đổi, bổ sung tiêu chí
thành phần 3.4.3 như sau:
3.4.3
|
Thực hiện việc xin lỗi cá nhân,
tổ chức đối với các trường hợp hồ sơ TTHC quá hạn trả kết quả và niêm yết văn
bản xin lỗi trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
|
100% trường hợp hồ sơ quá
hạn trả kết quả được xin lỗi đúng quy định và niêm yết văn bản xin lỗi
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC: 2
|
Dưới 100% trường hợp hồ sơ
quá hạn trả kết quả được xin lỗi đúng quy định hoặc dưới 100% văn bản xin lỗi
được niêm yết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC: 0
|
Đối với đơn vị không có hồ
sơ trễ hạn thì đạt điểm tối đa.
|
3. Sửa đổi,
bổ sung nội dung tại Phụ lục II: Tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá chỉ số
CCHC cấp huyện
a) Sửa đổi, bổ sung tiêu chí
1.8 như sau:
1.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm
|
1.8.1
|
Tất cả nhiệm vụ đã hoàn
thành đúng hạn: 1.5
|
1.8.2
|
Tất cả nhiệm vụ đã hoàn
thành nhưng có một số nhiệm vụ bị trễ hạn tính theo công thức: (b/a) x 1.5 +
(c/a) x 1
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ được
giao (Điều kiện a # 0).
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành đúng hạn.
c là số nhiệm vụ đã hoàn
thành trễ hạn.
|
1.8.3
|
Các trường hợp khác tính
theo công thức: (b/a) x 1.5 + (c/a) x 1 + (d/a) x 0.5
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ được
giao (Điều kiện a # 0).
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành đúng hạn.
c là số nhiệm vụ đã hoàn
thành trễ hạn.
d là số nhiệm vụ đã quá hạn
nhưng chưa hoàn thành.
|
1.8.4
|
Tất cả nhiệm vụ đã quá hạn
nhưng chưa hoàn thành: 0
|
b) Sửa đổi, bổ sung tiêu chí
thành phần 3.3.5 như sau:
3.3.5
|
Phối hợp tham mưu công bố
TTHC nội bộ cấp huyện
|
|
100% TTHC thuộc phạm vi quản
lý được công bố đúng quy định: 0.5
|
Chưa hoàn thành công bố hoặc
công bố không đúng quy định: 0
|
c) Sửa đổi, bổ sung tiêu chí
thành phần 3.3.4 như sau:
3.3.4
|
Thực hiện việc xin lỗi cá
nhân, tổ chức đối với các trường hợp hồ sơ TTHC quá hạn trả kết quả và niêm yết
văn bản xin lỗi trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
|
100% trường hợp hồ sơ quá
hạn trả kết quả được xin lỗi đúng quy định và niêm yết văn bản xin lỗi
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC: 0.75
|
Dưới 100% trường hợp hồ sơ
quá hạn trả kết quả được xin lỗi đúng quy định hoặc dưới 100% văn bản xin lỗi
được niêm yết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC: 0
|
Đối với đơn vị không có hồ
sơ trễ hạn thì đạt điểm tối đa.
|
d) Sửa đổi, bổ sung tiêu chí thành
phần 7.2.3 như sau:
7.2.3
|
Thực hiện các chế độ báo cáo
qua Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh; Hệ thống thông tin báo cáo Văn phòng
Chính phủ
|
|
Tính điểm theo công thức:
b/a * điểm tối đa.
Trong đó:
a là số chế độ báo cáo yêu
cầu thực hiện qua Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh; Hệ thống thông tin báo cáo
Văn phòng Chính phủ.
b là số báo cáo thực hiện
đầy đủ, đúng quy định, kịp thời qua Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh; Hệ thống
thông tin báo cáo Chính phủ.
Lưu ý: Nếu chế độ báo cáo
có nhiều kỳ trong năm (hàng tháng, hàng quý), nếu cơ quan, đơn vị khi thực hiện
có 01 kỳ báo cáo trở lên thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định hoặc
không kịp thời, thì năm đó không đạt điểm chế độ báo cáo đó và không được cộng
vào số lượng báo cáo thực hiện đầy đủ, đúng quy định, kịp thời (không được cộng
vào số b).
|
đ) Sửa đổi, bổ sung tiêu chí
thành phần 7.3.3 như sau:
7.3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)* điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải
quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực
tuyến)
b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
(Dịch vụ công trực tuyến
toàn trình: là dịch vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ thông tin về thủ tục hành chính,
công việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên
môi trường mạng (tiếp nhận trực tuyến, xử lý trực tuyến, thanh toán trực tuyến).
Kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
e) Sửa đổi, bổ sung tiêu chí
thành phần 7.3.5 như sau:
7.3.5
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
đối với các TTHC đủ điều kiện
|
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến = tổng số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán
trực tuyến/tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến có phát sinh hồ
sơ: 1.5
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến: 1.5
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
f) Bỏ tiêu chí thành phần
7.3.2./.
Quyết định 3287/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quyết định 2854/QĐ-UBND về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3287/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 sửa đổi Quyết định 2854/QĐ-UBND về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
17
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|