ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2713/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 27 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/
TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
6225/QĐ-BQP ngày 23/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố Bộ thủ
tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 266/TTr-LĐTBXH ngày
26/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 (Hai) thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh:
- Công khai thủ tục hành chính
tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa cấp xã Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc,
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh
- LĐVP UBND tỉnh
- TTPVHCC, Phòng VH-XH;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 2713/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Mã thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG
|
1
|
1.002862.H61
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
50 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch nước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Phòng
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hội đồng
Thi đua - khen thưởng tỉnh Ban Thi đua - khen thưởng Trung ương.
|
Không
|
- Pháp lệnh số
05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP
ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh
quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
|
2
|
2.001190.H61
|
Thủ tục xét truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
50 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch nước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Phòng
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hội đồng
Thi đua - khen thưởng tỉnh; Ban Thi đua - khen thưởng Trung ương.
|
Không
|
- Pháp lệnh số
05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP
ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh
quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Bà mẹ hoặc thân nhân của
bà mẹ lập bản khai cá nhân kèm theo các giấy tờ theo quy định, nộp hồ sơ trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2: UBND cấp xã tổ chức họp
xét duyệt hồ sơ xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện (qua Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện được
giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định theo quy định).
Bước 3: Phòng chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt Tờ
trình kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Hội đồng Thi đua, khen
thưởng tỉnh).
Bước 4: Hội đồng Thi đua, khen
thưởng tỉnh tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt Tờ trình kèm
theo danh sách và hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt
Nam anh hùng”, trình Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ) xem xét, đề nghị Chủ tịch
nước ký duyệt ban hành quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt
Nam anh hùng”.
Bước 5: Bộ Nội vụ thẩm định hồ
sơ, trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước ký duyệt ban hành Quyết định
tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Bản khai cá nhân của đối tượng
(01 bản chính).
- Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt
(03 bản sao có chứng thực), gồm:
+ Bằng Tổ quốc ghi công
+ Giấy chứng nhận thương binh.
Trường hợp không lưu giữ được
giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, có đơn gửi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 50
ngày làm việc.
- Cấp xã: Không quá 10 ngày làm
việc.
- Cấp huyện: Không quá 15 ngày
làm việc.
- Cấp tỉnh: Không quá 15 ngày
làm việc.
- Bộ Nội vụ: Không quá 10 ngày
làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch nước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Phòng
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hội đồng
Thi đua, khen thưởng tỉnh Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng”.
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bản khai cá nhân của đối tượng Mẫu số 01a/BMAH ban hành kèm theo Nghị
định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt
Nam anh hùng”.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Có 2 con trở lên là liệt sĩ
chỉ có 2 con mà 1 con là liệt sĩ và 1 con là thương binh suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên chỉ có 1 con mà người con đó là liệt sỹ có 1 con là liệt sĩ
và có ch ng hoặc bản thân là liệt sĩ có 1 con là liệt sĩ và bản thân là thương
binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Không thuộc các trường hợp
sau: Phản bội, đầu hàng địch, có hành động gây nguy hại cho cách mạng hoặc vi
phạm pháp luật bị tòa án xét xử bằng hình thức hình phạt tù mà bản án, quyết định
của Tòa án đang có hiệu lực pháp luật (kể cả trường hợp được hưởng án treo).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13
ngày 20 tháng 10 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Mẫu
số 01a/BMAH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên: ……………………………….… bí
danh:........................
ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................
Dân tộc: ……………………………………... tôn
giáo:........................
Nguyên quán:
....................................................................................
;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:..........................................................
Chỗ ở hiện
nay:......................................................................................
- Thuộc trường hợp: (ghi
theo các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) gồm:
TT
|
Họ và tên liệt sỹ Họ và tên thương binh
|
Số Bằng TQGC Số GCNTB-Tỷ lệ
|
Ngày cấp
|
Quan hệ với bà mẹ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về
trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với
ai...)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt,
gồm:
- Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công
có chứng thực của UBND xã.
- Bản sao Giấy chứng nhận
thương binh tỷ lệ SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu
có):……………………………………..
………………….....................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Tôi cam đoan về lời khai trên
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………..Ngày …. tháng…. năm 20….
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
2. Thủ tục
xét truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Bà mẹ hoặc thân nhân của
bà mẹ lập bản khai thân nhân kèm theo các giấy tờ theo quy định, nộp hồ sơ trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2: UBND cấp xã tổ chức họp
xét duyệt hồ sơ xét truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng”, trình Chủ tịch UBND cấp huyện (qua Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
được giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định theo quy định).
Bước 3: Phòng chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt Tờ
trình kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Hội đồng Thi đua, khen
thưởng tỉnh).
Bước 4: Hội đồng Thi đua, khen
thưởng tỉnh tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt Tờ trình kèm
theo danh sách và hồ sơ đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt
Nam anh hùng”, trình Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ) xem xét, đề nghị Chủ tịch
nước ký duyệt ban hành quyết định truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ
Việt Nam anh hùng”.
Bước 5: Bộ Nội vụ thẩm định hồ
sơ, trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước ban hành Quyết định truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Bản khai thân nhân của đối tượng
(01 bản chính).
- Giấy ủy quyền (01 bản chính)
- Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt
(03 bản sao có chứng thực), gồm:
+ Bằng Tổ quốc ghi công
+ Giấy chứng nhận thương binh.
Trường hợp không lưu giữ được
giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, có đơn gửi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 50
ngày làm việc.
- Cấp xã: Không quá 10 ngày làm
việc.
- Cấp huyện: Không quá 15 ngày
làm việc.
- Cấp tỉnh: Không quá 15 ngày
làm việc.
- Bộ Nội vụ: Không quá 10 ngày
làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch nước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Phòng
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hội đồng
Thi đua, khen thưởng tỉnh Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng”.
2.8. Phí, Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bản khai thân nhân của đối tượng Mẫu số 1b/BMAH và Giấy ủy quyền Mẫu
số 02/BMAH ban hành kèm theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Có 2 con trở lên là liệt sĩ
chỉ có 2 con mà 1 con là liệt sĩ và 1 con là thương binh suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên chỉ có 1 con mà người con đã là liệt sỹ có 1 con là liệt sĩ
và có ch ng hoặc bản thân là liệt sĩ có 1 con là liệt sĩ và bản thân là thương
binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Không thuộc các trường hợp
sau: Phản bội, đầu hàng địch, có hành động gây nguy hại cho cách mạng hoặc vi
phạm pháp luật bị tòa án xét xử bằng hình thức hình phạt tù mà bản án, quyết định
của Tòa án đang có hiệu lực pháp luật (kể cả trường hợp được hưởng án treo).
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13
ngày 20 tháng 10 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Mẫu
số 01b/BMAH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI THÂN NHÂN
1. Phần khai về thân nhân của
bà mẹ
Họ và tên người khai:
…………………………. bí danh:.....................;
Năm sinh:.............................................................................................;
Quan hệ với bà mẹ:..............................................................................;
Nguyên
quán:......................................................................................
;
Chỗ ở hiện
nay:...................................................................................
;
2. Phần khai về bà mẹ
Họ và tên: ……………………………… .… bí
danh:.........................;
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................;
Dân tộc:……………………………...… tôn
giáo:............................... ;
Nguyên
quán:.....................................................................................
;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:..........................................................;
Ngày, tháng, năm hy sinh (nếu
là liệt sỹ), từ trần:..................................
………………………………tại......................
.................................. ;
- Thuộc trường hợp: (ghi
theo các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) gồm:
TT
|
Họ và tên liệt sỹ Họ và tên thương binh
|
Số Bằng TQGC Số GCNTB-Tỷ lệ
|
Ngày cấp
|
Quan hệ với bà mẹ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về
trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt,
gồm:
Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công
có chứng thực của UBND xã.
Bản sao Giấy chứng nhận thương
binh tỷ lệ SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu
có): .......................................................
Người kê khai cam đoan về lời
khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật.
|
………..Ngày …. tháng…. năm 20….
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 02/BMAH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
Kê
khai đề nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt nam
anh hùng”
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân xã (phường)
……………………..
huyện ……………………. tỉnh .………………….
|
Tên tôi là: ……………………………… bí
danh:............................. ;
Năm
sinh:..........................................................................................
Nguyên
quán:.....................................................................................
;
Chỗ ở hiện
nay:..................................................................................
;
Nghề nghiệp:......................................................................................
;
là:………………………………….của bà mẹ:…………………………
… thuộc đối tượng được tặng hoặc
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Nay ủy quyền cho ông (bà):
………………….. sinh năm:..................
là:........................................................................................................
;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.........................................................
Chịu trách nhiệm đứng tên kê
khai đề nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng”.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
(PHƯỜNG)
Ông (bà): …………………………..
Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và ký ủy quyền là đúng.
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)
|
……….Ngày … tháng … năm 20…
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|