ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/2019/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 25 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1759/TTr-STP ngày 08 tháng 11 năm 2019, Báo cáo thẩm định số 70/BCTĐ-HĐTVTĐ ngày 08 tháng
11 năm 2019 của Hội đồng tư vấn thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 10/01/2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CP, Bộ TP;
- Cục KTVBQPPL, Cục BTTP (Bộ TP);
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- UBMTTQVN TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- Hội CC TP;
- Đài PTTHHP, Báo HP, Cổng TTĐT TP, Công báo TP;
- Phòng: NC&KTGS;
- CV: NC2;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2019/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định về tiêu chí,
thang điểm, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Quy định này áp dụng đối với các
công chứng viên có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan trong việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Nguyên
tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan, đúng quy định của
pháp luật.
2. Không xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng trong các trường hợp sau:
a) 01 công chứng viên nộp cùng lúc
nhiều hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
b) Công chứng viên đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng đang hành nghề công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.
3. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng căn cứ vào các tiêu chí được quy định tại Điều 3 của Quy định này.
4. Hồ sơ được lựa chọn, trình Ủy ban
nhân dân thành phố cho phép thành lập là hồ sơ không vi phạm các quy định của
pháp luật về công chứng, trong đó mỗi tiêu chí phải đạt tối
thiểu 60% số điểm quy định tại Điều 3 của Quy định này và tổng điểm các tiêu
chí đạt tối thiểu như sau:
a) Đối với địa
bàn các quận Ngô Quyền, Lê Chân, Hồng Bàng, Hải An: 80 điểm.
b) Đối với địa bàn các quận Dương
Kinh, Đồ Sơn, Kiến An, các huyện Thủy Nguyên, An Dương: 70 điểm.
c) Đối với địa bàn huyện khác: 60 điểm.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ
THANG ĐIỂM
Điều 3. Các
tiêu chí và thang điểm cho các tiêu chí xét duyệt hồ sơ
Gồm 04 tiêu chí, tổng số điểm cho các
tiêu chí tối đa là 100 điểm, cụ thể:
1. Tiêu chí về tổ chức nhân sự của
Văn phòng công chứng: tối đa 55 điểm.
2. Tiêu chí về trụ sở hoạt động của
Văn phòng công chứng: tối đa 25 điểm.
3. Tiêu chí về cơ sở vật chất của Văn
phòng công chứng để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng
dụng công nghệ thông tin: tối đa 09 điểm.
4. Tiêu chí về tính khả thi của Đề án
thành lập Văn phòng công chứng: tối đa 11 điểm.
Điều 4. Những trường
hợp không được tính điểm
1. Nhân viên nêu trong hồ sơ xin
thành lập Văn phòng công chứng có tên trong Đề án thành lập
Văn phòng công chứng khác hoặc đang làm việc tại tổ chức hành nghề công chứng
khác.
2. Không có các giấy tờ chứng minh về
những nội dung được tính điểm.
Điều 5. Tiêu chí
về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng
1. Số lượng, kinh nghiệm công chứng
viên của Văn phòng công chứng (tối đa 35 điểm):
a) Số lượng công chứng viên (tối đa
10 điểm):
- Văn phòng công chứng do 02 công chứng
viên thành lập: 05 điểm.
- Văn phòng công chứng do nhiều công
chứng viên tham gia thành lập thì từ công chứng viên thứ ba trở lên, mỗi công
chứng viên được cộng thêm 02 điểm.
- Công chứng viên hành nghề công chứng
theo chế độ hợp đồng lao động, mỗi công chứng viên được
tính 01 điểm.
b) Kinh nghiệm công tác pháp luật của
công chứng viên trước khi bổ nhiệm (tối đa 03 điểm):
- Kinh nghiệm công tác pháp luật trước
khi bổ nhiệm công chứng viên từ trên 05 năm đến dưới 10 năm: 01 điểm/người.
- Kinh nghiệm công tác pháp luật trước
khi bổ nhiệm công chứng viên từ 10 năm trở lên: 02 điểm/người.
c) Kinh nghiệm hành nghề công chứng của
công chứng viên (tối đa 17 điểm):
- Công chứng viên hợp danh đã có thời
gian hành nghề công chứng từ 01 năm đến dưới 03 năm: 01 điểm/người.
- Công chứng viên hợp danh đã có thời
gian hành nghề công chứng từ 03 năm đến dưới 05 năm: 02 điểm/người.
- Công chứng
viên hợp danh đã có thời gian hành nghề công chứng từ 05 đến
dưới 10 năm: 04 điểm/người.
- Công chứng viên hợp danh đã có thời
gian hành nghề công chứng từ 10 năm đến dưới 15 năm: 05 điểm/người.
- Công chứng viên hợp danh đã có thời gian hành nghề công chứng từ 15 năm trở lên: 06 điểm/người.
Trường hợp công chứng viên làm việc
theo chế độ hợp đồng thì được tính ½ số điểm tương ứng với số điểm của công chứng
viên hợp danh, tối đa không quá 8,5 điểm.
d) Kinh nghiệm quản lý của Trưởng Văn
phòng công chứng (tối đa 5 điểm):
- Trưởng Văn phòng công chứng có bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ hoặc giấy tờ chứng minh đã qua lớp
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản trị, quản lý: 02 điểm.
- Trưởng Văn phòng công chứng đã là
Trưởng Phòng công chứng, Trưởng Văn phòng công chứng: 03 điểm.
2. Trình độ và kinh nghiệm của nhân
viên nghiệp vụ (tối đa 10 điểm):
a) Trình độ của nhân viên nghiệp vụ
(tối đa 06 điểm):
- Nhân viên có trình độ Trung cấp Luật:
01 điểm/người nhưng tổng điểm của các nhân viên không vượt quá 02 điểm.
- Nhân viên có bằng Đại học trở lên
chuyên ngành Luật: 02 điểm/người.
b) Kinh nghiệm của nhân viên nghiệp vụ
(tối đa 04 điểm):
- Có thời gian làm công tác pháp luật
từ 05 năm trở lên: 01 điểm/người.
- Đã có chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào
tạo/bồi dưỡng nghề công chứng: 01 điểm/người.
- Có thời gian công tác nghiệp vụ
công chứng từ 01 năm đến 03 năm: 01 điểm/người.
- Có thời gian công tác nghiệp vụ
công chứng trên 03 năm: 02 điểm/người.
3. Nhân viên kế toán (tối đa 05 điểm):
Chỉ tính điểm cho một nhân viên kế toán.
a) Văn phòng công chứng có nhân viên kế toán chuyên trách: 01 điểm.
b) Nhân viên kế
toán có bằng Đại học chuyên ngành Kế toán
trở lên: 02 điểm.
c) Nhân viên kế toán có thời gian
công tác kế toán từ 02 năm trở lên: 02 điểm.
4. Các nhân viên khác (tối đa 05 điểm):
Chỉ tính điểm cho một nhân viên.
a) Văn phòng có nhân viên công nghệ
thông tin trình độ Trung cấp Công nghệ thông tin: 01 điểm.
Nhân viên công nghệ thông tin có bằng Đại học hoặc Cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thông tin
được cộng thêm 01 điểm.
b) Văn phòng có nhân viên lưu trữ được
đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ lưu trữ: 01 điểm.
Nhân viên lưu trữ có bằng Đại học hoặc
Cao đẳng chuyên ngành Lưu trữ được cộng thêm 01 điểm.
c) Văn phòng có nhân viên bảo vệ
chuyên trách: 01 điểm.
Điều 6. Tiêu chí
về trụ sở hoạt động của Văn phòng công chứng
1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn
phòng công chứng (tối đa 04 điểm):
a) Trụ sở của Văn phòng công chứng dự
kiến đặt ở vị trí thuận lợi cho việc liên hệ của cá nhân, tổ chức có yêu cầu
công chứng, không gây ùn tắc giao thông: 03 điểm.
b) Trụ sở của Văn phòng công chứng dự
kiến cách trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng hiện có bán kính từ 1.000m trở lên: 01 điểm.
2. Về tính pháp
lý của trụ sở Văn phòng công chứng (tối đa 04 điểm):
a) Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc
sở hữu của một trong số các công chứng viên hợp danh: 04 điểm.
b) Trụ sở Văn phòng công chứng có hợp đồng thuê, mượn và có thời hạn thuê, mượn, cụ thể:
- Hợp đồng thuê, mượn có thời hạn
thuê, mượn từ 03 năm đến dưới 05 năm: 01 điểm.
- Hợp đồng thuê, mượn có thời hạn
thuê, mượn từ 05 năm đến dưới 10 năm: 02 điểm.
- Hợp đồng thuê,
mượn có thời hạn thuê, mượn từ 10 năm trở lên: 03 điểm.
3. Diện tích trụ sở Văn phòng công chứng
(tối đa 06 điểm):
a) Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 150 m2: 02 điểm.
b) Diện tích từ 150 m2 đến
dưới 200 m2: 03 điểm.
c) Diện tích từ 200 m2 đến
dưới 250 m2: 04 điểm.
d) Diện tích từ 250 m2 trở
lên: 06 điểm.
4. Diện tích làm việc tại trụ sở Văn
phòng công chứng (tối đa 08 điểm):
a) Diện tích làm việc của Trưởng Văn
phòng công chứng từ 12m2 trở lên: 01 điểm.
b) Diện tích làm việc của công chứng viên và người lao động từ 10m2/người trở lên:
01 điểm.
c) Bố trí nơi tiếp cá nhân, tổ chức
yêu cầu công chứng: 03 điểm.
- Diện tích từ 20 m2 đến
dưới 40 m2: 01 điểm.
- Diện tích từ 40 m2 đến
dưới 60 m2: 02 điểm.
- Diện tích từ 60 m2 trở
lên: 03 điểm.
d) Diện tích dành cho lưu trữ hồ sơ
công chứng: 03 điểm.
- Diện tích dưới 20 m2: 01
điểm.
- Diện tích từ 20 m2 đến
dưới 50 m2: 02 điểm.
- Diện tích từ 50 m2 trở
lên: 03 điểm.
5. Điều kiện về trật tự an toàn giao
thông và phòng chống cháy nổ (tối đa 03 điểm):
a) Diện tích dành cho giữ xe: 02 điểm.
- Diện tích từ 20 m2 đến dưới 50 m2: 01 điểm.
- Diện tích từ 50 m2 trở
lên: 02 điểm.
b) Văn phòng công chứng có phương án,
nội quy, trang thiết bị phòng chống cháy nổ đồng bộ, hiện đại: 01 điểm.
Điều 7. Tiêu chí
về cơ sở vật chất của Văn phòng công chứng để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ
và ứng dụng công nghệ thông tin
1. Trang bị máy tính (ít nhất 04 máy),
máy in đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng: 02 điểm.
2. Có trang bị bàn ghế làm việc, bàn
ghế tiếp khách: 01 điểm.
3. Trang bị tủ, kệ, giá đựng hồ sơ:
02 điểm.
4. Trang bị máy photocopy: 01 điểm.
5. Có kết nối internet, có thiết kế
Website của Văn phòng công chứng và địa chỉ Email của Văn phòng công chứng: 01
điểm.
6. Có phương án đầu tư, sử dụng phần
mềm quản lý nghiệp vụ công chứng: 02 điểm.
Điều 8. Tiêu chí
về tính khả thi của Đề án thành lập Văn phòng công chứng
1. Xây dựng quy chế quản lý hoạt động
của Văn phòng đúng quy định của pháp luật: 02 điểm.
2. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công
chứng đúng quy định của pháp luật: 02 điểm.
3. Xây dựng quy
trình lưu trữ đúng quy định của pháp luật: 02 điểm.
4. Tính khả thi của Đề án thành lập Văn phòng công chứng được xem xét, đánh giá tổng thể các
điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất, nhân sự của Văn phòng công chứng đầy đủ
các nội dung theo quy định, đảm bảo Văn phòng đi vào hoạt động ngay khi được
thành lập: 05 điểm.
Chương III
CHẤM ĐIỂM VÀ XÉT
DUYỆT HỒ SƠ
Điều 9. Tổ chấm
điểm tiêu chí xét duyệt hồ sơ
Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành
lập Tổ chấm điểm tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng từ 05 đến 07
thành viên, gồm:
a) Tổ trưởng là Giám đốc hoặc Phó
Giám đốc Sở Tư pháp.
b) Thư ký là đại diện lãnh đạo Phòng
Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp.
c) 01 thành viên là đại diện Hội Công
chứng viên thành phố.
d) Các thành viên khác do Giám đốc Sở
Tư pháp quyết định.
Điều 10. Cách thức
chấm điểm
1. Các thành viên Tổ chấm điểm làm việc
độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm quy định tại Chương II quy định này
thực hiện chấm điểm đối với từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Việc chấm điểm của thành viên được lập thành Phiếu chấm điểm có chữ ký xác nhận của người thực hiện chấm điểm; Phiếu chấm điểm của các thành
viên có giá trị ngang nhau.
2. Điểm xét duyệt hồ sơ thành lập Văn
phòng công chứng được tính bằng điểm trung bình cộng của
các thành viên Tổ chấm điểm.
3. Việc chấm điểm tiêu chí xét duyệt
hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng phải lập thành biên bản có chữ ký của Tổ
trưởng, Thư ký Tổ chấm điểm.
Điều 11. Xét duyệt
hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng
Căn cứ kết quả chấm điểm, nguyên tắc
xét duyệt hồ sơ và các quy định của pháp luật, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng công
chứng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách
nhiệm của công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
Công chứng viên
nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng chịu
trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 13. Trách
nhiệm của Sở Tư pháp
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định của Luật Công chứng, các quy định của
pháp luật có liên quan và Quy định này.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra
trụ sở, điều kiện cơ sở vật chất, nhân sự của Văn phòng công chứng trước khi cấp
Giấy đăng ký hoạt động. Trường hợp Văn phòng công chứng không đáp ứng đúng các nội dung trong Đề án
thành lập đã được xét chọn, Sở Tư pháp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố thu hồi
Quyết định cho phép thành lập.
Điều 14. Khiếu nại,
tố cáo liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại, tố cáo về việc xét duyệt hồ sơ
thành lập Văn phòng công chứng, từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
2. Việc khiếu nại, tố cáo được thực
hiện theo Quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 15. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tư pháp có nhiệm vụ làm đầu mối
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và phối hợp với các cá nhân, cơ quan, tổ
chức có liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cá nhân, cơ quan, tổ chức kịp thời báo cáo
Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Tư pháp tổng hợp) để xem xét, quyết định./.