Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định chỉ giới xây dựng nhà ở Bình Thuận
Số hiệu:
02/2020/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Thuận
Người ký:
Nguyễn Ngọc Hai
Ngày ban hành:
17/01/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
02/2020/QĐ-UBND
Bình Thuận, ngày
17 tháng 01 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2012/QĐ-
UBND NGÀY 23 THÁNG 10 NĂM 2012 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2015/QĐ- UBND NGÀY 31 THÁNG
7 NĂM 2015 CỦA UBND TỈNH BÌNH THUẬN QUY ĐỊNH VỀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG DỌC THEO CÁC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ VÀ HUYỆN LỘ THUỘC KHU VỰC CHƯA CÓ
QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐƯỢC DUYỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam QCXDVN 01:2008/BXD được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 827/TTr-SXD ngày 01 tháng 11 năm 2019 và Công văn số
3627/SXD-QHKT ngày 04 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
43/2012/QĐ- UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 và Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Thuận quy định về chỉ giới xây dựng
nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa
bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi cụm từ “thuộc địa
bàn nông thôn” tại trích yếu của Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10
năm 2012 và Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 thành “thuộc
khu vực”.
2. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều
1 Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 và khoản 1, khoản 2
Điều 1 Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 như sau:
“1. Quy định chung:
a) Đối với các công trình, hạng
mục công trình chính thuộc dự án đầu tư xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ của hộ gia
đình, cá nhân và các công trình, hạng mục công trình phụ):
Chỉ giới đường đỏ trùng với giới
hạn hành lang an toàn đường bộ của các tuyến đường, chỉ giới xây dựng tính từ
chỉ giới đường đỏ trở ra mỗi bên được quy định cụ thể cho từng tuyến quốc lộ, tỉnh
lộ, huyện lộ.
b) Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ
gia đình và các hạng mục công trình phụ như: Hàng rào, tường rào, sân vườn, nhà
bảo vệ và một số công trình mang tính chất phụ trợ cho công trình chính thì chỉ
giới xây dựng trùng với mép ngoài của hành lang an toàn đường bộ (không có
khoảng lùi) .
2. Quy định cụ thể:
a) Chỉ giới xây dựng trên các
tuyến Quốc lộ:
Chỉ giới xây dựng: 34 m tính từ
tim đường, trường hợp giới hạn hành lang an toàn đường bộ lớn hơn 34 m thì chỉ
giới xây dựng bằng giới hạn hành lang an toàn đường bộ (trừ các khu vực dân cư
hiện hữu theo Phụ lục đính kèm).
b) Chỉ giới xây dựng trên các
tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ có giới hạn hành lang an toàn đường bộ 21 m theo Quyết
định số 1204/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh:
Chỉ giới xây dựng công trình:
28 m tính từ tim đường gồm giới hạn hành lang an toàn đường bộ 21 m và khoảng
lùi 7 m (trừ các khu vực dân cư hiện hữu theo Phụ lục đính kèm).
c) Chỉ giới xây dựng trên các
tuyến Huyện lộ còn lại:
Chỉ giới xây dựng: 21,5 m tính
từ tim đường gồm giới hạn hành lang an toàn đường bộ 14,5 m và khoảng lùi 7 m
(trừ các khu vực dân cư hiện hữu theo Phụ lục đính kèm).
d) Chỉ giới xây dựng tại Phụ lục:
- Chỉ giới xây dựng công trình nhà
ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân và các công trình phụ trợ cho công trình
chính được quy định tại Phụ lục kèm theo.
- Chỉ giới xây dựng công trình,
hạng mục công trình chính thuộc dự án đầu tư xây dựng phải có khoảng lùi tối
thiểu 3 m so với chỉ giới xây dựng dành cho công trình phụ trợ (trừ đoạn Quốc lộ
1 đi qua thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình).
- Sửa đổi nội dung bảng Phụ lục
quy định chỉ giới xây dựng đối với tuyến đường ĐT.766 tại trung tâm xã Đức Hạnh
và khu dân cư tập trung theo Phụ lục đính kèm.
- Sửa đổi, bổ sung bảng Phụ lục
quy định chỉ giới xây dựng đối với công trình xây dựng trên tuyến Quốc lộ 1 đi
qua địa bàn thị trấn Lương Sơn và khu vực trung tâm xã Phan Rí Thành, huyện Bắc
Bình theo Phụ lục đính kèm.
- Việc giải quyết các thủ tục về
đất đai thực hiện theo chỉ giới xây dựng quy định tại bảng Phụ lục đính kèm.”
3. Sửa đổi, bổ sung nội dung
khoản 3 Điều 1 Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 như sau:
“- Đối với các công trình như
panô, biển quảng cáo thì thực hiện theo Điều 28 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ và các hướng dẫn tại Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23
tháng 9 năm 2015 và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Bộ Giao thông vận tải;
- Đối với công trình cột ăng
ten viễn thông, đường dây thông tin, đường dây tải điện, thực hiện theo Điều 23
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các hướng dẫn tại
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 và Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải.”
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
UBND các huyện, thị xã, thành
phố có các tuyến đường được điều chỉnh tại Phụ lục đính kèm Quyết định này có
trách nhiệm tổ chức lập hoặc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm
xã, các điểm dân cư nông thôn, trong đó có tuân thủ quy định cụ thể chỉ giới
xây dựng các tuyến đường này để áp dụng tại địa phương và định hướng tuyến
tránh quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ qua khu vực trung tâm xã, điểm dân cư nông
thôn cho phù hợp.
Điều 3.
Ngoài việc
sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này, các nội dung khác tại Quyết định số
43/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 20119 và Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2020.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám
đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Xây dựng, Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chánh, các PVP UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Đài PT-TH Bình Thuận;
- Báo Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC, TH, ĐTQH. Hưng (25b).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17
tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Đối với địa bàn huyện Đức Linh
Số TT
Đoạn đi qua
Lý trình
Chiều dài
(km)
Tọa độ
CGXD tính từ tim đường (m)
Điểm đầu
Điểm cuối
Điểm đầu
Điểm cuối
I
Tỉnh lộ ĐT. 766
1
Trung tâm hành chính xã
Trà Tân
Km 17+078,52 (đường GTNT
bên cạnh nhà tập thể giáo viên)
Km 18+457,85 (đường
GTNT - tuyến Bà Giang)
1,38
X=387495
Y=1223255
X=388013
Y=1223255
14.5
2
Trung tâm xã Đức Hạnh
và khu dân cư tập trung
Km 25+589,80
(cầu Nín Thở)
Km 28 + 000 (ngã ba Cây
Sung)
2,41
X=390978
Y=1229581
X=391093
Y=1232822
14.5
Km 28 + 000 (ngã ba Cây
Sung)
Km 29+187,14 (đường
30/4 - giáp ranh xã Đức Tài)
1,19
X=390419
Y=1231928
X=391099
Y=1232836
12.5
3
Khu dân cư tập trung -
đoạn qua thôn 4 xã MéPu
Km 48+272,62
(đường GTNT - cửa hàng
XD Thành Đạt)
Km 48+955,55 (đường
GTNT cuối khu dân cư thôn 4 - nhà ông Lê Bân)
0,68
X=405083
Y=1243131
X=456525
Y=1245772
14.5
4
Khu dân cư tập trung -
đoạn qua chợ MéPu 2 xã MéPu
Km 50+091,00
(đường thôn đầu khu dân
cư thôn 5)
Km 51+118,00
(ngã 3 Bà Xa - đường
ĐT717)
1,03
X=405083
Y=1243131
X=456525
Y=1245772
14.5
5
Trung tâm hành chính xã
Đức Chính
Km 31+681,14
(CH xăng dầu Bích Thuận
- giáp ranh TT. Đức Tài)
Km 34+080,00
(cầu ông Dĩnh - giáp
ranh xã Nam Chính)
2,40
X=392918
Y=1235460
X=393508
Y=1236246
14.5
6
Trung tâm hành chính xã
Nam Chính
Km 34+192.80 (đường
GTNT - nhà ông Trần Xuân Khắng)
Km 35+192.80 (tiệm hớt
tóc Lâm - Nhà ông Cao Văn Lâm)
1,0
X=393585
Y=1236289
X=394565
Y=1236843
14.5
7
Khu dân cư tập trung xã
Đông Hà
Km 12 + 860
(Giáp ranh cầu Gia
Huynh)
Km 15+044
(Cống thoát nước gần Cửa
hàng xăng dầu Lan Phượng)
2,184
X= 384766
Y=1219806
X= 386177
Y=1221592
14,5
8
Trung tâm hành chính xã
Tân Hà
Km 19 + 914
(Đất ở giáp ranh xã Trà
Tân)
Km 20 + 674
(Đất ở giáp hồ Trà Tân)
0,850
X= 389053
Y=1224330
X= 390385
Y=1224935
14,5
9
Khu dân cư tập trung xã
Tân Hà
Km 22 + 214
(Đất ở giáp hồ Trà Tân)
Km 23 + 614
(Đất ở giáp ranh xã Đức
Hạnh)
1,400
X= 390814
Y=1226358
X= 391010
Y=1227689
14,5
II
Tỉnh lộ ĐT. 720
Tỉnh lộ ĐT. 720
Trung tâm hành chính xã
Vũ Hòa
Km 52+990,00 (đường GTNT
- đường bên cạnh nhà bác sỹ Thùy
Km 53+630,00 (đường
GTNT - đường bên cạnh trường THCS )
0,64
X=399145
Y=1233370
X=398135
Y=1234133
14.5
2
Khu dân cư tập trung 1,
xã Vũ Hòa
Km 52 + 640
(Đường GTNT – Tuyến số 34
- đường vào nhà ông Ứng)
Km 52 + 990
(Đường GTNT – đường bên
cạnh nhà bác sỹ Thủy)
0,350
X= 399223
Y=1233420
X= 399145
Y=1233370
14,5
3
Khu dân cư tập trung 2,
xã Vũ Hòa
Km 53 + 630
(Đường GTNT – Đường bên
cạnh trường TNCS)
Km 54 + 140
(Đường GTNT – Tuyến số
69 - Đường vào nhà ông Trực)
0,510
X= 398135
Y=1234133
X= 398137
Y=1234135
14,5
III
Tuyến Mê Pu
- Đa Kai
1
Khu dân cư tập trung –
Đoạn qua chợ Mê Phu 1
Km 0 + 000
(Ngã 3 vườn điều – Giao
với ĐT.766)
Km 1 + 400
(Ngã 4 giao với đường
Trung tâm xã)
1,400
X= 403645
Y=1241509
X= 403219
Y=1242929
14,5
2
Khu dân cư tập trung xã
Sùng Nhơn – Đoạn qua chợ Sáng
Km 3 + 400
(Đường GTNT – Nhà ông
Dương Ngọc Tài)
Km 4 + 220
(Đường GTNT – Bưu cục
Sùng Nhơn)
0,820
X= 401308
Y=1242401
X= 401118
Y=12431187
14,5
3
Trung tâm hành chính xã
Sùng Nhơn
Km 4 + 720
(Đường vào chùa Phước
Huệ)
Km 5 + 640
(Cầu Dài)
0,920
X= 401004
Y=1243534
X= 400348
Y=1244231
14,5
4
Khu dân cư tập trung xã
Sùng Nhơn – Đoạn qua chợ chiều
Km 6 + 400
(Cầu Bà Trang)
Km 7 + 100
(Nhà ông Trương Ngọc Lắm)
0,700
X= 400026
Y=1244574
X= 399074
Y=1245594
14,5
5
Khu dân cư tập trung 1,
xã Đa Kai
Km 9 + 100
(Đường Thôn - Bên cạnh
trường học)
Km 10 + 200
(Đường GTNT – gần nhà
làm việc của đội thuế)
1,000
X= 397720
Y=1246109
X= 396505
Y=1246511
14,5
Đối với địa bàn huyện Tánh Linh
STT
Đoạn đi qua
Lý trình
Chiều dài
(km)
Tọa độ
CGXD tính từ tim đường (m)
Điểm đầu
Điểm cuối
Điểm đầu
Điểm cuối
I
Quốc lộ 55
1
Xã Đức Thuận
Km 147+340 (cống nhà
Ông Quyền)
Km 148+340 (cống nhà
ông Đinh Thọ)
1,0
X=411945 Y=1225719
X=412578 Y=1226196
16
2
Xã Đức Thuận
Km148+340 (cống nhà ông
Đinh Thọ)
Km 149+000 giáp ranh xã
Đức Bình
0,66
X=412578 Y=1226196
X=413440
Y=1226382
21
3
Xã Đức Bình
Km 149+000 (giáp ranh
xã Đức Thuận)
Km 150+000
(cống nhà ông Thành
nông nghiệp)
1
X=413440
Y=1226382
X=414252 Y=1226827
21
4
Xã Đức Bình
Km 150+000
(cống nhà ông Thành
nông nghiệp)
Km 153+500
(cống nhà ông Tâm)
3.5
X=414252 Y=1226827
X=416535
Y=1228577
16
5
Xã Đức Bình
Km 153+500
(cống nhà ông Tâm)
Km 155+700
(ranh giới xã Đồng Kho
- xã Đức Bình)
2,2
X=416535 Y=1228577
X=416631
Y=1230130
21
6
Xã Đồng Kho
Km 155+700
(ranh giới xã Đồng Kho
- xã Đức Bình)
Km 157+700 Trạm thủy
văn Tà Pao
2
X=416631
Y=1230130
X=415584
Y=1231434
21
7
Xã Đồng Kho
Km 157+700 Trạm thủy
văn Tà Pao
Km 158+200 cầu Tà Pao
0,5
X=415584
Y=1231434
X=415028
Y=1231774
16
8
Xã Đồng Kho
Km 158+200 cầu Tà Pao
Km 159+300
(hết khu trung tâm Đức Mẹ
Tà Pao)
1,1
X=415028
Y=1231774
X=415686
Y=1231574
16
9
Xã Đồng Kho
Km 159+300
(hết khu trung tâm Đức
Mẹ Tà Pao)
Km 161+300 giáp
ranh xã La Ngâu
2
X=415686
Y=1231574
X=417618 Y=1232610
21
10
Xã La Ngâu
Km 161+300
(ranh giới xã Đồng Kho
- xã La Ngâu)
Km 166+100 nhà bà Ánh
4,8
X=417618 Y=1232610
X=421087 Y=1234115
21
11
Xã La Ngâu
Km 166+100 nhà bà Ánh
Km 167+100 cầu Tà Mỹ
1,00
X=421087 Y=1234115
X=420895 Y=1234993
16.0
12
Xã La Ngâu
Km 167+100 cầu Tà Mỹ
Km 186+100 giáp ranh
huyện H.T.Bắc
19
X=420895 Y=1234993
X=425588 Y=1236412
21
II
Tỉnh lộ ĐT. 720
1
Xã Suối Kiết
Từ Km 10+700
(cầu giáp ranh huyện
Hàm Tân)
Km 11+200 (Trụ điện 680
gần xưởng mộc)
0,5
X= 409335 Y=1207348
X= 409336
Y=1207796
Bên trái: 21
Bên phải:15
2
Xã Suối Kiết
Km 11+200
(Trụ điện 680)
Km 11+600
(điểm giao đường sắt với
đường bộ)
0,4
X= 409336 Y=1207796
X= 409127 Y=1208145
Bên trái: 21
Bên phải:15
3
Xã Suối Kiết
Km 11+800
(chợ Sông Dinh)
Km 13+000 (nhà ông Nguyễn
Thanh Ly)
1,20
X=409115 1208319
X=408291 Y=1209127
Bên trái: 15
Bên phải:21
4
Xã Suối Kiết
Km 14+300
(cống nhà máy nước)
Km 16+600
(điểm đầu khu dân cư
thôn 3, nhà ông Nguyễn Phước Chót)
2,30
X=407910 Y=1210197
X=406206 Y=1212372
Bên trái: 15
Bên phải:21
5
Xã Suối Kiết
Từ Km 18+300 (trường mẫu
giáo)
Km19+800 (Công ty cao
su Bình Thuận)
1,50
X=404938 Y=1213075
X=403851 Y=1213991
Bên trái: 15
Bên phải:15
6
Xã Gia An
Km 43+300 (ngã 3 đi xã
Bắc Ruộng)
Km 47+600 (trước UBND
xã Gia An)
4,3
X=407213 Y=1232161
X=403907 Y=1233424
18
7
Xã Gia An
Km 47+600 (trước UBND
xã Gia An)
Km 48+000
(cây xăng Thuận Lợi,
nhà ông Phạm Luật)
0,40
X=403907 Y=1233424
X=403713 Y=1233277
11,5
8
Xã Gia An
Km 48+000 (cây xăng Thuận
Lợi, nhà ông Phạm Luật)
Km 51+500 (điểm giao đường
tránh, nhà Trần Ngọc Hảo)
3,5
X=403713 Y=1233277
X=402796 Y=1233585
18
9
Xã Gia An
Km 51+500 (điểm giao đường
tránh, nhà Trần Ngọc Hảo)
Km 51+800
(nhà Bà Hòa)
0,3
X=402796 Y=1233585
X=402451
Y=1233565
18
10
Tuyến mới ĐT.720 đường
tránh đường ĐT.720 cũ xã Gia An
Km 47+600 (trước UBND
xã Gia An)
Km 51+500 (điểm giao đường
tránh, nhà Trần Ngọc Hảo)
1,40
X=403907 Y=1233424
X=402796 Y=1233585
11,5
III
Tỉnh lộ ĐT. 717
1
Xã Đồng Kho
Km 0+000
(cầu Tà Pao)
Km 0+500
(cây xăng Đồng Kho)
0,5
X=415101 Y=1231933
X=414993 Y=1232373
11
2
Xã Đồng Kho
Từ Km 0+500 (cây xăng Đồng
Kho)
Km 0+800
(cầu gần Trường THCS Đồng
Kho)
0,3
X=414993 Y=1232373
X=415236 Y=1232582
16
3
Xã Huy Khiêm
Km4+100
(Trường Tiểu học Huy
Khiêm)
Km 4+600
(nhà ông Phạm Sơn)
0,5
X=415294
Y=1235651
X=415144
Y=1236075
15
4
Xã Bắc Ruộng
Km 8+000 (Trường THCS Bắc
Ruộng )
Km 9+400
(cầu giáp xã Măng Tố -
xã Bắc Ruộng)
1,40
X=412764 Y=1238847
X=412764 Y=1239493
15
5
Xã Măng Tố
Km 9+400
(cầu giáp xã Măng Tố -
xã Bắc Ruộng)
Km 9+950
(giáp ranh xã Măng Tố -
xã Đức Tân)
0,55
X=412764 Y=1239493
X=412531 Y=1239917
11
6
Xã Đức Tân
Km 9+950
(giáp ranh xã Măng Tố -
xã Đức Tân, VLXD Hoa Đạt)
Km 10+300
(cầu Ông Quốc)
0,35
X=412531 Y=1239917
X=412274 Y=1240221
11
IV
Huyện lộ
1
Tuyến Nghị Đức - Đức
Phú xã Nghị Đức
Km 1+000
(ngã 3 chợ)
Km1+400
(ngã 3 ông Bảy Thôi)
0,4
X=409413
Y=1241477
X=409082
Y=1241743
10
Đối với địa bàn thị xã La Gi
Số TT
Đoạn đi qua
Lý trình
Chiều dài
(km)
Tọa độ
CGXD tính từ tim đường (m)
Điểm đầu
Điểm cuối
Điểm đầu
Điểm cuối
I
Tỉnh lộ ĐT. 719
1
Khu dân cư Tam Tân, xã
Tân Tiến
Km 45+500
Km 47+700
2,2
X=0430224
Y=1185300
X=0428362
Y=1184119
15
2
Thôn Hiệp Hòa, khu dân
cư trung tâm xã Tân Hải
Km 43+650
Km 45+500
1,85
X=0431048
Y=1186862
X=0430224
Y=1185300
15
Đối với địa bàn huyện Hàm Thuận Nam
Số TT
Đoạn đi qua
Lý trình
Chiều dài (km)
Tọa độ
CGXD tính từ tim đường (m)
Điểm đầu
Điểm cuối
Điểm đầu
Điểm cuối
I
Tỉnh lộ ĐT. 718
Xã Mương Mán
Km9+400
(ngã ba Chùa)
Km12+100
(thôn Văn Phong)
2,7
X=445927
Y=1212928
X=444134
Y=1214243
12
II
Đường tỉnh quản lý:
Quốc lộ 1A - Mỹ Thạnh
Quốc lộ 1A - Mỹ Thạnh xã
Hàm Thạnh
Km 9+00
(thôn Nà Cam)
Km12+400
(nhà thờ Tin Lành)
3,4
X=438375
Y=1213220
X=436297
Y=1215168
15
Đối với địa bàn huyện Bắc Bình
Số TT
Đoạn đi qua
Lý trình
Chiều dài
(km)
Tọa độ
CGXD tính từ tim đường (m)
Điểm đầu
Điểm cuối
Điểm đầu
Điểm cuối
I
Quốc lộ 1A
1
Xã Phan Hiệp
Km 1638+200
(bên phải tuyến)
Km 1639+200
(bên phải tuyến)
1,0
X=0501602
Y=1240299
X=0501053
Y=1240870
15
2
Khu vực trung tâm xã Phan
Rí Thành
Cầu Sông Cạn
Chùa Bà
0,975
15
3
Khu vực trung tâm xã
Phan Rí Thành
Chùa Bà
Cầu Nam
15
4
Khu phố Lương Tây, thị
trấn Lương Sơn
1,32
X= 483387
Y=1237768
X= 484620
Y=1237589
27
5
Khu phố Lương Đông, thị
trấn Lương Sơn
4,17
X= 486672
Y=1237618
X= 489209
Y=1240284
27
II
Đường tỉnh quản lý
1
Sông Lũy - Phan Tiến xã
Sông Lũy
Km 0+ 0.00
(ngã ba Sông Lũy)
Km 1+0.00
(cung đường sắt)
1,0
X=0479970
Y=1239022
X=0479900
Y=1239718
15
2
Quốc lộ 1A - Phan Sơn
xã Hải Ninh
Km 3+400 (cống mương C1
Ma Ó)
Km 4+980 (ngã ba Phan
Điền + 400m)
1,58
X=0500603
Y=1243541
X=0499572
Y=1245302
15
Đối với địa bàn huyện Tuy Phong
Số TT
Đoạn đi qua
Lý trình
Chiều dài
(km)
Tọa độ
CGXD tính từ tim đường (m)
Điểm đầu
Điểm cuối
Điểm đầu
Điểm cuối
1
Đường tỉnh quản lý:
Liên Hương Phan Dũng
Thôn Phú Điền, xã Phú Lạc
Km 3+300 (Trường TH Phú
Điền)
Km 4+400
(Cầu Đen)
1,1
X= 427800.27
Y= 1243019.72
X= 426805.81
Y= 1243509.08
15
Ghi
chú:
- CGXD:
Chỉ giới xây dựng;
-
GTNT: Giao thông nông thôn.
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND và 35/2015/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND và 35/2015/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
4.460
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng