ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2019/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
18 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 661/TTr-SNN ngày 26 tháng 9 năm 2019 và
Công văn số 3633/SNN-VP ngày 04 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số
05/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban
hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về mức bồi thường, hỗ trợ
thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai, cây trồng, nuôi trồng thủy sản; tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người được sử dụng đất theo Điều
5 Luật Đất đai năm 2013 bị Nhà nước thu hồi đất có tài sản trên đất là cây trồng,
vật nuôi thủy sản bị thiệt hại, bị ảnh hưởng bởi các dự án đầu tư.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây trồng, vật nuôi là
thủy sản, khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực
hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
2. Hỗ trợ thiệt hại đối với vật
nuôi là thủy sản nằm ngoài diện tích thu hồi nhưng bị ảnh hưởng bởi các dự án đầu
tư.
Chương II
QUY ĐỊNH MỨC BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN
Điều 4. Bồi
thường thiệt hại đối với cây trồng
1. Đối với cây hàng năm, mức bồi thường
được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu
hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của
cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất. Thực
hiện bồi thường thiệt hại không vượt quá mức quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Quyết định này.
2. Đối với cây
lâu năm là cây trồng phân tán, hoặc diện tích bị thu hồi nhỏ, có thể xác định
được số lượng, khối lượng, phân loại quy cách bằng các phương pháp định lượng
(đo, đếm toàn bộ cây). Thực hiện bồi thường thiệt hại được xác định bằng số lượng
cây nhân với đơn giá tại Phụ lục II, III ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đối với cây
trồng là vườn cây chuyên canh quy mô lớn, vườn rừng, rừng trồng tập trung (gọi
tắt là vườn cây) không áp dụng các phương pháp định lượng nêu trên. Thực hiện bồi
thường thiệt hại do tổ chức được giao làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
phối hợp với chủ rừng, cơ quan quản lý nhà nước về rừng khảo sát và xác định
giá hiện có của vườn cây tại thời điểm bồi thường trừ đi giá thu hồi (nếu có),
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Đối với cây trồng không có tên
trong Phụ lục I, II và III. Thực hiện bồi thường thiệt hại căn cứ vào tính chất,
đặc điểm, công dụng, giá trị tương tự với các loại cây trồng có tên trong các
phụ lục trên, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng
phương pháp tính tương đương để xác định giá bồi thường, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định.
5. Đối với cây
kiểng, chỉ bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển,
trồng lại. Thực hiện bồi thường do tổ chức được giao làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng xác định giá thực tế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
6. Đối với cây trồng nêu tại khoản
1, 2 Điều này chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được
bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng
lại. Thực hiện bồi thường thiệt hại bằng 30% đơn giá tại Phụ lục I, II, III.
Điều 5. Bồi
thường thiệt hại đối với vật nuôi thủy sản
1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm
thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường, hỗ trợ.
2. Đối với vật nuôi là thủy
sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường
thiệt hại thực tế do thu hoạch sớm. Thực hiện bồi thường thiệt hại áp dụng theo
từng giai đoạn đơn giá quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định
này.
3. Trường hợp thủy sản nuôi
có thể di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại
do di chuyển gây ra. Thực hiện bồi thường thiệt hại
bằng 30% đơn giá quy định tại Phụ lục IV.
4. Đối với vật nuôi thủy sản không
có tên trong Phụ lục IV, thì căn cứ vào tính chất, đặc
điểm, loại hình nuôi, giá trị tương tự với các vật nuôi thủy sản có tên trong
Phụ lục IV, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng phương
pháp tính tương đương để xác định mức bồi thường, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định.
Điều 6. Hỗ trợ
thiệt hại đối với vật nuôi thủy sản bị ảnh hưởng bởi các dự án đầu tư
1. Cách xác định diện tích nuôi thủy
sản bị ảnh hưởng: Khi thủy sản nuôi theo các loại hình nêu tại Phụ lục IV nằm
phía ngoài liền kề với diện tích đất thu hồi có bị ảnh hưởng bởi dự án; căn cứ
vào hồ sơ giải phóng mặt bằng hoặc đo đạc thực tế để xác định diện tích thủy sản
nuôi bị ảnh hưởng; phạm vi ảnh hưởng được tính từ ranh giới phía ngoài liền kề
diện tích đất thu hồi trở ra không quá 200 mét.
2. Hỗ trợ thiệt hại bằng 60% đơn giá bồi thường được quy định tại Phụ lục
IV.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách
nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy
định này.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài chính theo dõi diễn biến mức bồi thường cây trồng,
vật nuôi thủy sản để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh
khi có biến động.
Điều 8. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư phối hợp với tổ chức được giao làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng thực hiện bồi thường thiệt hại
đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản cho tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo Quy định
này.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến và vận động người
dân địa phương thực hiện tốt Quy định này.
3. Khi đơn giá
cây trồng, vật nuôi thủy sản trên địa bàn có thay đổi hoặc phát sinh các loại
cây trồng, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Quy định này, Ủy ban nhân dân các
huyện và thành phố Cà Mau có trách nhiệm báo cáo, đề xuất gửi về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
điều chỉnh.
Điều 9. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với các công trình, dự án
đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thì tiếp tục thực hiện theo quyết định
đã phê duyệt.
2. Đối với công trình, dự án thực
hiện bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi nhà nước thu hồi đất
sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, chủ
đầu tư và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với các sở, ngành có liên quan
nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình
hình thực tế./.
PHỤ LỤC I
MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM (LÚA VÀ HOA MÀU)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Cây hoa màu
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
STT
|
Tên hoa màu
|
ĐVT
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
01
|
Khoai các loại, bắp
|
m2
|
17
|
9
|
6
|
02
|
Rau các loại
|
m2
|
29
|
14
|
10
|
03
|
Mía
|
m2
|
86
|
48
|
20
|
04
|
Môn
|
m2
|
60
|
40
|
20
|
05
|
Khóm, thơm
|
m2
|
64
|
35,2
|
16
|
06
|
Bạc hà
|
m2
|
45
|
30
|
15
|
07
|
Hoa màu trồng thành vườn
|
m2
|
49.5
|
25,5
|
15
|
08
|
Cây bồn bồn
|
m2
|
6
|
3,5
|
1,5
|
Chia làm 03 loại:
- Loại A: Đang thu hoạch.
- Loại B: Đã cho thu hoạch nhưng cuối kỳ.
- Loại C: Chưa cho thu hoạch, cây còn nhỏ năng
suất kém.
2. Cây lúa
Đơn vị tính:
1.000 đồng/ha
STT
|
Cây lúa
|
ĐVT
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
01
|
Mùa
|
Ha
|
22.000
|
20.000
|
10.000
|
02
|
Vụ
|
Ha
|
25.000
|
23.000
|
8.000
|
Chia làm 03 loại:
- Loại A: Đang trổ bông, chưa tới thời kỳ thu hoạch.
- Loại B: Sạ trên 01 tháng đến chuẩn bị trổ
bông.
- Loại C: Sạ đến 01 tháng.
PHỤ LỤC II
MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM (CÂY ĂN TRÁI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính:
1.000 đồng
TT
|
Loại cây
|
ĐV tính
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
01
|
Dừa
|
Cây
|
700
|
350
|
210
|
70
|
02
|
Sabô
|
Cây
|
497
|
259
|
175
|
70
|
03
|
Xoài, mít
|
Cây
|
355
|
250
|
125
|
50
|
04
|
Cam, quít, bưởi
|
Cây
|
375
|
260
|
130
|
50
|
05
|
Chanh, tắc
|
Cây
|
220
|
115
|
56
|
35
|
06
|
Vú sữa, bơ, dâu
|
Cây
|
475
|
250
|
125
|
50
|
07
|
Khế
|
Cây
|
584
|
115
|
59
|
35
|
08
|
Ca cao
|
Cây
|
195
|
114
|
34
|
15
|
09
|
Nhãn
|
Cây
|
399
|
210
|
84
|
42
|
10
|
Cóc
|
Cây
|
281
|
144
|
74
|
37
|
11
|
Mận, lý
|
Cây
|
240
|
124
|
64
|
32
|
12
|
Đào (điều)
|
Cây
|
292
|
152
|
60
|
40
|
13
|
Lêkima
|
Cây
|
330
|
174
|
42
|
30
|
14
|
Chùm ruột, ổi, ô môi
|
Cây
|
330
|
174
|
87
|
30
|
15
|
Mãng cầu
|
Cây
|
496
|
259
|
154
|
36
|
16
|
Đu đủ
|
Cây
|
110
|
58
|
28
|
10
|
17
|
Sa ri
|
Cây
|
330
|
174
|
87
|
30
|
18
|
Táo
|
Cây
|
414
|
216
|
108
|
30
|
19
|
Cau
|
Cây
|
385
|
203
|
101
|
35
|
20
|
Me
|
Cây
|
662
|
460
|
230
|
32
|
21
|
Trầu
|
Bụi/nọc
|
88
|
36
|
20
|
20
|
22
|
Cà na
|
Cây
|
165
|
87
|
43
|
15
|
23
|
Thanh long
|
Bụi/nọc
|
100
|
75
|
25
|
25
|
24
|
Chuối
|
Cây
|
60
|
45
|
|
15
|
Chia làm 04 loại:
- Loại A: Cây đang cho trái.
- Loại B: Cây sắp cho trái.
- Loại C: Cây lão, ít cho trái.
- Loại D: Cây dưới một năm tuổi.
Ghi chú:
- Giá loại D dựa vào giá bán cây giống thực tế cộng
với công trồng, bón phân, chăm sóc.
- Giá loại A, B, C dựa vào cây giống, chăm sóc
và tham khảo năng suất - lợi nhuận.
PHỤ LỤC III
MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
LOẠI CÂY
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
01
|
Tràm cừ
|
|
|
1.1
|
Loại A:
|
|
|
1.1.2
|
Loại có đường kính gốc từ 20 cm trở lên
|
Cây
|
200
|
1.1.3
|
Loại có đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm
|
Cây
|
150
|
1.1.4
|
Loại có đường kính gốc từ 11 cm đến dưới 15 cm
|
Cây
|
80
|
1.2
|
Loại B (có đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 11
cm)
|
Cây
|
60
|
1.3
|
Loại C (có đường kính gốc từ 5,5 cm đến dưới 8
cm)
|
Cây
|
40
|
1.4
|
Loại D (có đường kính gốc dưới 5,5 cm):
|
|
|
1.4.1
|
- Loại có chiều cao lớn hơn 5 m
|
Cây
|
20
|
1.4.2
|
- Loại có chiều cao từ 4-5 m
|
Cây
|
15
|
1.4.3
|
- Loại có chiều cao 2,5 đến dưới 4 m
|
Cây
|
10
|
1.4.4
|
- Loại có chiều cao dưới 2,5 m
|
Cây
|
8
|
02
|
Tràm bông vàng, keo tai tượng
|
|
|
2.1
|
Loại A:
|
|
|
2.1.1
|
Loại có đường kính gốc từ 20 cm trở lên
|
Cây
|
250
|
2.1.2
|
Loại có đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm
|
Cây
|
200
|
2.1.3
|
Loại có đường kính gốc từ 11 cm đến dưới 15 cm
|
Cây
|
60
|
2.2
|
Loại B (có đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 11
cm)
|
Cây
|
50
|
3.2
|
Loại C (có đường kính gốc từ 5,5 cm đến dưới 8
cm)
|
Cây
|
30
|
4.2
|
Loại D (có đường kính gốc dưới 5,5 cm):
|
|
|
4.2.1
|
- Loại có chiều cao từ 5 m trở lên
|
Cây
|
20
|
4.2.2
|
- Loại có chiều cao từ 4 m đến dưới 5 m
|
Cây
|
15
|
4.2.3
|
- Loại có chiều cao từ 2,5 m đến dưới 4 m
|
Cây
|
10
|
4.2.4
|
- Loại có chiều cao dưới 2,5 m
|
Cây
|
8
|
03
|
So đũa
|
|
|
3.1
|
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)
|
Cây
|
50
|
3.2
|
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20
cm)
|
Cây
|
30
|
3.3
|
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15
cm)
|
Cây
|
20
|
3.4
|
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm)
|
Cây
|
10
|
3.5
|
Loại E (đường kính gốc nhỏ hơn 5 cm)
|
Cây
|
5
|
04
|
Bạch đàn
|
|
|
4.1
|
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)
|
Cây
|
150
|
4.2
|
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20
cm)
|
Cây
|
100
|
4.3
|
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15
cm)
|
Cây
|
60
|
4.4
|
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm)
|
Cây
|
30
|
4.5
|
Loại E (đường kính gốc từ 2,5 cm đến dưới 5
cm)
|
Cây
|
20
|
4.6
|
Cây mới trồng có chiều cao từ 2,5 m đến dưới 3
m
|
Cây
|
15
|
4.7
|
Cây mới trồng có chiều cao từ 1,5 m đến dưới
2,5 m
|
Cây
|
10
|
4.8
|
Cây mới trồng có chiều cao dưới 1,5 m
|
Cây
|
5
|
05
|
Keo lai
|
|
|
5.1
|
Loại A (đường kính gốc trên 30 cm)
|
Cây
|
200
|
5.2
|
Loại B (đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30
cm)
|
Cây
|
150
|
5.3
|
Loại C (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20
cm)
|
Cây
|
100
|
5.4
|
Loại D (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15
cm)
|
Cây
|
50
|
5.5
|
Loại E (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm)
|
Cây
|
30
|
5.6
|
Loại F (đường kính gốc dưới 5 cm)
|
Cây
|
10
|
5.7
|
Cây mới trồng (chiều cao dưới 1,0 m)
|
Cây
|
5
|
06
|
Đước, cóc, vẹt
|
|
|
6.1
|
Loại A:
|
|
|
6.1.1
|
- Loại có đường kính gốc từ 20 cm trở lên
|
Cây
|
200
|
6.1.2
|
- Loại có đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20
cm
|
Cây
|
150
|
6.1.3
|
- Loại có đường kính gốc từ 11 cm đến dưới 15
cm
|
Cây
|
100
|
6.2
|
Loại B (có đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 11
cm)
|
Cây
|
80
|
6.3
|
Loại C (có đường kính gốc từ 5,5 cm đến dưới 8
cm)
|
Cây
|
50
|
6.4
|
Loại D (có đường kính gốc từ 3 cm đến dưới 5,5
cm)
|
Cây
|
30
|
6.5
|
Loại E (có đường kính gốc dưới 3 cm)
|
Cây
|
15
|
6.6
|
Cây mới trồng có chiều cao dưới 1,5 m
|
Cây
|
5
|
07
|
Mấm, giá
|
|
|
7.1
|
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)
|
Cây
|
75
|
7.2
|
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20
cm)
|
Cây
|
40
|
7.3
|
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15
cm)
|
Cây
|
18
|
7.4
|
Loại D (đường kính gốc dưới 10 cm)
|
Cây
|
5
|
08
|
Mù u
|
|
|
8.1
|
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)
|
Cây
|
300
|
8.2
|
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20
cm)
|
Cây
|
250
|
8.3
|
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15
cm)
|
Cây
|
100
|
8.4
|
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm)
|
Cây
|
50
|
8.5
|
Loại E (có đường kính gốc từ 2,5 cm đến dưới 5
cm)
|
Cây
|
15
|
8.6
|
Loại F (có đường kính gốc dưới 2,5 cm)
|
Cây
|
4
|
09
|
Dầu, sao, xà cừ, gáo
|
|
|
9.1
|
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)
|
m³
|
5.000
|
9.2
|
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20
cm)
|
Cây
|
250
|
9.3
|
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15
cm)
|
Cây
|
200
|
9.4
|
Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm)
|
Cây
|
70
|
9.5
|
Cây mới trồng (đường kính gốc dưới 5 cm)
|
Cây
|
50
|
10
|
Gòn, gừa, sộp, sung
|
|
|
10.1
|
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)
|
Cây
|
100
|
10.2
|
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20
cm)
|
Cây
|
80
|
10.3
|
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15
cm)
|
Cây
|
55
|
10.4
|
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm)
|
Cây
|
20
|
10.5
|
Gòn làm hàng rào
|
Mét dài
|
100
|
11
|
Bàng, phượng, còng
|
|
|
11.1
|
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)
|
Cây
|
150
|
11.2
|
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20
cm)
|
Cây
|
100
|
11.3
|
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15
cm)
|
Cây
|
60
|
11.4
|
Loại D (đường kính gốc dưới 10 cm)
|
Cây
|
35
|
12
|
Tre tàu, tre mạnh tông và các loại tre khác
|
|
|
12.1
|
Loại A (đường kính gốc từ 10 cm trở lên)
|
Cây
|
50
|
12.2
|
Loại B (đường kính gốc từ 7 cm đến dưới 10 cm)
|
Cây
|
40
|
12.3
|
Loại C (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 7 cm)
|
Cây
|
30
|
12.4
|
Loại D (đường kính gốc dưới 5 cm)
|
Cây
|
20
|
13
|
Trúc, lục bình, tầm vông
|
|
|
13.1
|
Loại A (100 cây trưởng thành/bụi trở lên)
|
Bụi
|
200
|
13.2
|
Loại B (50 cây đến dưới 100 cây trưởng thành)
|
Bụi
|
150
|
13.3
|
Loại C (20 cây đến dưới 50 cây trưởng thành)
|
Bụi
|
100
|
13.4
|
Loại D (dưới 20 cây trưởng thành)
|
Bụi
|
80
|
14
|
Dừa nước
|
|
|
14.1
|
Mật độ thưa
|
Bụi
|
80
|
14.2
|
Mật độ dày đặc
|
m²
|
30
|
Quy định: Đường kính gốc các loại cây lấy
gỗ được đo tại vị trí thân cây cách mặt đất là 1,3 mét.
PHỤ LỤC IV
MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2 mặt nước
1. Tôm Sú:
Thời gian
nuôi
|
Loại hình
nuôi
|
Quảng canh (
≥3 con/m2 mặt nước)
|
Quảng canh cải
tiến (≥ 5 con/m2 mặt nước)
|
Bán thâm
canh (≥ 10 con/m2 mặt nước)
|
Thâm canh
(> 20 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
1,6
|
3
|
6,5
|
13,5
|
31-60 ngày tuổi
|
1,6
|
3,5
|
9,5
|
21,5
|
61-90 ngày tuổi
|
1,6
|
4,5
|
12
|
29,5
|
91-120 ngày tuổi
|
1,6
|
5,5
|
15
|
37,5
|
121-150 ngày tuổi
|
1,6
|
6
|
18
|
46
|
151-180 ngày tuổi
|
Không bồi thường
|
54
|
> 180 ngày
tuổi
|
Không bồi thường
|
2. Tôm Thẻ chân trắng:
Thời gian
nuôi
|
Loại hình
nuôi
|
Bán thâm
canh (≥ 30 con/m2 mặt nước)
|
Thâm canh (≥
80 con/m2 mặt nước)
|
Siêu thâm
canh (> 160 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
15,5
|
35,5
|
96
|
31-60 ngày tuổi
|
24
|
57,5
|
156,5
|
61-90 ngày tuổi
|
32,5
|
79
|
217
|
91-120 ngày tuổi
|
41
|
101
|
277,5
|
> 120 ngày
tuổi
|
Không bồi thường
|
3. Cá Chẽm:
Thời gian
nuôi
|
Loại hình
nuôi
|
Thâm canh (≥
30 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30 ngày
tuổi
|
47
|
31-60 ngày tuổi
|
83
|
61-90 ngày tuổi
|
118,5
|
91-120 ngày tuổi
|
154
|
121-150 ngày tuổi
|
189,5
|
151-180 ngày tuổi
|
225
|
181-210 ngày tuổi
|
260,5
|
211-240 ngày tuổi
|
296
|
> 240 ngày
tuổi
|
Không bồi thường
|
4. Cá Kèo:
Thời gian
nuôi
|
Loại hình
nuôi
|
Thâm canh (≥
200 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30 ngày
tuổi
|
68
|
31-60 ngày tuổi
|
93
|
61-90 ngày tuổi
|
118,5
|
91-120 ngày tuổi
|
144
|
121-150 ngày tuổi
|
169
|
151-180 ngày tuổi
|
194
|
> 180 ngày
tuổi
|
Không bồi thường
|
5. Cua:
Thời gian
nuôi
|
Loại hình
nuôi
|
Thâm canh (≥
04 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30 ngày tuổi
|
12,5
|
31-60 ngày tuổi
|
20
|
61-90 ngày tuổi
|
27
|
91-120 ngày tuổi
|
35
|
121-150 ngày tuổi
|
42
|
> 150 ngày
tuổi
|
Không bồi thường
|
6. Cá Chình:
Thời gian
nuôi
|
Loại hình
nuôi
|
Thâm canh (≥
01 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30 ngày
tuổi
|
147,5
|
31-60 ngày tuổi
|
152
|
61-90 ngày tuổi
|
157
|
91-120 ngày tuổi
|
161,5
|
121-150 ngày tuổi
|
166
|
151-180 ngày tuổi
|
171
|
181-210 ngày tuổi
|
175,5
|
211-240 ngày tuổi
|
180
|
241-270 ngày tuổi
|
185
|
271-300 ngày tuổi
|
189,5
|
301-330 ngày tuổi
|
194
|
331-360 ngày tuổi
|
199
|
> 360 ngày
tuổi
|
Không bồi thường
|
7. Cá Bống tượng:
Thời gian
nuôi
|
Loại hình
nuôi
|
Thâm canh (≥
01 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30 ngày
tuổi
|
25,5
|
31-60 ngày tuổi
|
30
|
61-90 ngày tuổi
|
35
|
91-120 ngày tuổi
|
40
|
121-150 ngày tuổi
|
44,5
|
151-180 ngày tuổi
|
49
|
181-210 ngày tuổi
|
54
|
211-240 ngày tuổi
|
59
|
> 240 ngày
tuổi
|
Không bồi thường
|
8. Cá Sặc rằn:
Thời gian
nuôi
|
Loại hình
nuôi
|
Thâm canh (≥
25 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30 ngày
tuổi
|
47
|
31-60 ngày tuổi
|
71,5
|
61-90 ngày tuổi
|
96
|
91-120 ngày tuổi
|
120
|
121-150 ngày tuổi
|
144,5
|
151-180 ngày tuổi
|
169
|
181-210 ngày tuổi
|
193
|
211-240 ngày tuổi
|
217,5
|
> 240 ngày
tuổi
|
Không bồi thường
|
Ghi chú: Bảng đơn giá tại phụ lục IV bao gồm
các thiết bị phục vụ cho nuôi trồng thủy sản (giàn quạt, máy tạo ô xy, bạt, mô
tơ, ống khí….).