HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2019/NQ-HĐND
|
Tiền Giang,
ngày 06 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; Ở ẤP, KHU PHỐ; KHOÁN KINH
PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 370/TTr-UBND ngày 30 tháng 10
năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị
quyết quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động
đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo
cáo thẩm tra số 126/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ban Pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chức danh, số lượng, mức
phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là cấp xã) và ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với
các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với những người trực
tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã và ở ấp, khu phố; những người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố;
các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Chương II
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC
PHỤ CẤP NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở ẤP, KHU PHỐ
Điều 3. Số lượng những người
hoạt động không chuyên trách cấp xã, được bố trí theo quyết định phân loại đơn
vị hành chính
1. Xã, phường, thị trấn loại
1: không quá 14 người.
2. Xã, phường, thị trấn loại
2: không quá 12 người.
3. Xã, phường, thị trấn loại 3: không quá 10 người.
Điều 4. Chức danh những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Chức danh những người hoạt động không chuyên
trách
Số TT
|
Xã, phường,
thị trấn loại 1
|
Xã, phường,
thị trấn loại 2
|
Xã, phường,
thị trấn loại 3
|
1
|
Tổ chức Đảng ủy
|
Tổ chức Đảng ủy
|
Tổ chức Đảng ủy
|
2
|
Kiểm tra Đảng ủy
|
Kiểm tra Đảng ủy
|
Kiểm tra Đảng ủy
|
3
|
Tuyên giáo Đảng ủy
|
Tuyên giáo Đảng ủy
|
Tuyên giáo Đảng ủy
|
4
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam
|
8
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh
|
9
|
Phó Trưởng Công an
|
Phó Trưởng Công an
|
Phó Trưởng Công an
|
10
|
Phó Trưởng Công an
|
Phó Trưởng Công an
|
|
11
|
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự
|
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự
|
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự
|
12
|
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự
|
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự
|
|
13
|
Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ
|
|
|
14
|
Đài Truyền thanh
|
|
|
2. Các xã, phường, thị trấn bố trí người hoạt động
không chuyên trách theo các chức danh được quy định tại khoản 1 Điều này. Trường
hợp xã, phường, thị trấn có Phó Trưởng Công an là Công an chính quy; các phường,
thị trấn không có Hội Nông dân thì được chọn bố trí chức danh thay thế trong số
các chức danh sau đây:
a) Xóa đói giảm nghèo - Trẻ em;
b) Đài Truyền thanh - Thể dục thể thao;
c) Thể dục thể thao;
d) Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ;
đ) Văn phòng Đảng ủy.
Điều 5. Số lượng, chức danh
những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố
Số lượng, chức danh người hoạt động không
chuyên trách ở ấp, khu phố thực hiện theo khoản 6 Điều 2 Nghị định số
34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở
ấp, khu phố:
Mỗi ấp, khu phố bố trí không quá 03 người.
2. Chức danh người hoạt động không chuyên
trách ở ấp, khu phố:
a) Bí thư Chi bộ ấp, khu phố hoặc Bí thư Đảng bộ
bộ phận ấp, khu phố (đối với các ấp, khu phố thành lập Đảng bộ bộ phận);
b) Trưởng ấp, khu phố;
c) Trưởng ban Ban công tác Mặt trận ấp, khu phố.
Điều 6. Mức phụ cấp hàng
tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương
cơ sở.
2. Ngoài mức phụ cấp hàng
tháng theo quy định tại khoản 1 Điều này, người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã được hỗ trợ thêm, cụ thể như sau:
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học: được hỗ trợ
thêm bằng 1,34 lần mức lương cơ sở;
b) Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng: được hỗ trợ
thêm bằng 1,10 lần mức lương cơ sở;
c) Người có bằng tốt nghiệp trung cấp: được hỗ
trợ thêm bằng 0,86 lần mức lương cơ sở;
d) Người chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ:
được hỗ trợ thêm bằng 0,7 lần mức lương cơ sở.
3. Mức hỗ trợ thêm quy định tại khoản 2 Điều này
không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 7. Mức phụ cấp hàng tháng
đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố
1. Mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương
cơ sở.
2. Ngoài mức phụ cấp hàng
tháng theo quy định tại khoản 1 Điều này, người hoạt động không chuyên trách ở ấp,
khu phố được hỗ trợ thêm như sau:
a) Ấp, khu phố có dưới 350 hộ dân: hỗ trợ thêm bằng
0,4 lần mức lương cơ sở;
b) Ấp, khu phố có từ 350 hộ dân trở lên; ấp, khu
phố thuộc xã, phường, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền: hỗ trợ thêm bằng 0,6 lần mức lương cơ sở.
3. Mức hỗ trợ thêm theo quy định tại khoản 2 Điều
này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 8. Mức phụ cấp kiêm nhiệm
chức danh
1. Cán bộ, công chức cấp xã,
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm chức danh của những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách
ở ấp, khu phố kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu
phố mà giảm được một người trở lên trong số lượng theo quy định, kể từ ngày được
cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì hàng tháng được hưởng phụ cấp
kiêm nhiệm như sau:
a) Kiêm nhiệm một chức danh
thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 1,0 lần mức lương cơ sở;
b) Kiêm nhiệm hai chức danh
trở lên thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 1,3 lần mức lương cơ sở.
2. Mức
phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 9. Mức bồi dưỡng người
trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố
1. Bí thư Chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh, Chi hội trưởng Chi Hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Chi Hội Nông dân, Chi hội
trưởng Chi Hội Cựu chiến binh được bồi dưỡng 500.000 đồng/người/tháng.
2. Phó Trưởng ấp, khu phố được bồi dưỡng 1.500.000 đồng/người/tháng.
3. Kinh phí bồi dưỡng người trực tiếp tham gia
công việc ở ấp, khu phố do ngân sách nhà nước đảm bảo và từ các nguồn quỹ khác
(nếu có)
Điều 10. Khoán kinh phí hoạt
động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
Căn cứ đặc thù của từng đơn vị cấp xã, yêu cầu
quản lý, tỷ lệ chi thường xuyên của cấp xã và nguồn thu ngân sách của địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định
khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã với mức
khoán tối thiểu là 12.000.000 đồng/tổ chức/năm.
Chương III
BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM
Y TẾ; HỖ TRỢ CHẾ ĐỘ THÔI VIỆC
Điều 11. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố
thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế và các quy
định của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Chế độ trợ cấp
thôi việc và thời gian công tác được tính hưởng chế độ trợ cấp thôi việc
1. Chế độ trợ cấp thôi việc
a) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố có đơn tự nguyện xin thôi không làm chức danh
không chuyên trách, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thì được hưởng trợ cấp
bằng 0,5 lần so với mức lương cơ sở cho mỗi năm công tác và hưởng tại thời điểm
thôi làm chức danh không chuyên trách;
b) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố tự ý bỏ việc, bị buộc thôi việc theo quy định
pháp luật thì không được hưởng khoản trợ cấp tại điểm a, khoản 1 Điều này.
2. Thời gian công tác được tính hưởng
chế độ trợ cấp thôi việc:
a) Thời gian được tính hưởng chế độ
trợ cấp thôi việc bao gồm toàn bộ thời gian giữ các chức danh người hoạt động
không chuyên trách cấp xã; ở ấp, khu phố chưa nhận trợ cấp thôi việc. Nếu thời
gian công tác không liên tục thì được cộng dồn;
b) Thời gian công tác từ đủ 6
tháng đến dưới 12 tháng được tính 01 năm, từ đủ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì
tính 6 tháng; dưới 03 tháng thì không tính.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 13. Nguồn
kinh phí thực hiện chế độ, chính sách
Nguồn kinh phí thực hiện do ngân
sách nhà nước đảm bảo theo quy định về phân cấp ngân sách.
Điều 14. Tổ
chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Bãi bỏ Nghị quyết số
271/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Nghị quyết
số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX
sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 271/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm
2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh và bãi bỏ Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
21/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, hỗ trợ cho một số chức danh ở cấp xã; ấp,
khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II
(VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh uỷ;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội tỉnh, ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|