|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1251/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Nghị
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1251/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025 CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP
ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-BXD ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Xây dựng giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 của Bộ Xây dựng (có Kế hoạch
và các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây
dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng;
- Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Nghị
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1251/QĐ-BXD ngày 27/12/2024 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) nhà nước
giai đoạn 2021-2030, Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình
tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030, Quyết định số 1412/QĐ-BXD ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng ban hành Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021-2030 của Bộ Xây dựng (sau đây viết
tắt là Quyết định số 1412/QĐ-BXD), Bộ Xây dựng
ban hành Kế hoạch CCHC năm 2025 với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình tổng
thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ, đảm bảo hoàn thành các nhiệm
vụ CCHC trong lĩnh vực xây dựng; bảo đảm sự quản lý điều hành thông suốt, hiệu
lực, hiệu quả trong giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính
phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn
2021-2030; Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021-2030 của Bộ Xây dựng và hoàn thành các
nhiệm vụ của Bộ Xây dựng theo Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2025.
Trong đó, tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm CCHC theo chỉ đạo chung của
Chính phủ là: nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác chỉ đạo, điều hành; cải
cách thể chế, trong đó tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế về xây dựng
và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; cải cách tổ chức bộ
máy; đơn giản hóa các thủ tục hành chính; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; cải
cách tài chính công; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về chỉ đạo điều hành
Công tác chỉ đạo, điều hành khoa học, thông suốt, kịp
thời, hiệu quả trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC để đảm bảo sự thống nhất các mục
tiêu CCHC, tạo sự chuyển biến tích cực, nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ,
chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, hiện đại,
phát triển bền vững.
2.2. Về cải cách thể chế
Hoàn thiện hệ thống pháp luật thuộc các lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát
triển của Ngành. Tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng bộ, có chất lượng và tổ chức
thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi trường đầu tư
kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy
đổi mới sáng tạo.
2.3. Về cải cách thủ tục hành
chính
Cải cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quy định thủ
tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; thực hiện nghiêm các thủ
tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước; rà soát, cắt giảm, đơn giản
hóa điều kiện kinh doanh, thành phần hồ sơ và tối ưu hóa quy trình giải quyết
thủ tục hành chính trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; bãi bỏ các
rào cản hạn chế quyền tự do kinh doanh, cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường
đầu tư kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch; đổi mới
và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính. Đẩy mạnh thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ mọi lúc, mọi nơi,
trên các phương tiện khác nhau.
2.4. Về cải cách tổ chức bộ máy
Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính
tinh gọn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước ngành Xây dựng theo tinh
thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ
chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” (sau
đây gọi tắt là Nghị quyết số 18- NQ/TW), Kết
luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính
trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW,
Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 10/7/2023 về
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 50-KL/TW của Bộ Chính trị.
Tập trung triển khai thực hiện Kế hoạch số 04-KH/BCĐ[1] ngày 13/11/2024, Công văn
số 05-CV/BCĐ[2] ngày 13/11/2024;
Kết luận số 09-KL/BCĐ[3]
và các Kế hoạch, Kết luận của Ban Chỉ đạo về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết
số 18-NQ/TW[4]; đồng thời hoàn thiện Đề án hợp nhất Bộ Giao
thông vận tải và Bộ Xây dựng theo đúng định hướng, chỉ đạo của Bộ Chính trị gồm:
(1) Đề án “Hợp nhất Bộ Giao thông vận tải và Bộ Xây dựng”; (2) Dự thảo Nghị định
“Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng và
Giao thông vận tải”; (3) Đề án “Kết thúc hoạt động của Ban cán sự đảng Bộ Xây dựng
và Ban cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải; thành lập Đảng bộ Bộ Xây dựng và Giao
thông.
Đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động, phát huy cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Xây dựng theo tinh thần Nghị quyết số
19-NQ/TW.
Hoàn thành kế hoạch chuyển giao Trường Cao đẳng nghề
Lilama 1, Trung tâm Điều dưỡng - Phục hồi chức năng Sầm Sơn, Trung tâm Điều dưỡng
- Phục hồi chức ngành Xây dựng phía Nam về địa phương quản lý theo Quyết định số
996/QĐ-TTg ngày 25/8/2023 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng.
2.5. Về cải cách chế độ công vụ
Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm,
năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai,
minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức để
thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan hành chính
nhà nước.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành
Xây dựng có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và
khung năng lực theo quy định.
2.6. Về cải cách tài chính công
Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực tài
chính, tạo sự chủ động đồng thời tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, bảo đảm
tiết kiệm, hiệu quả; đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Bộ.
Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách
nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được
giao và sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc
đẩy sự sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham nhũng
tại các cơ quan, đơn vị. Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, đổi
mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
2.7. Về xây dựng và phát triển
Chính phủ điện tử, chính phủ số
Tiếp tục nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin; đảm
bảo an ninh bảo mật các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng; xây
dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; số hóa dữ liệu, kết nối
dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ với cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành có liên quan phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của Bộ cũng như cung cấp thông tin, giải quyết thủ tục hành chính phục vụ
người dân, doanh nghiệp.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
- Phụ lục 01: Kế hoạch chi tiết CCHC năm 2025;
- Phụ lục 02: Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC, kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2025;
- Phụ lục 03: Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2025.
(Có các phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2025 của Bộ theo các nhiệm vụ
được phân công.
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ công tác CCHC hằng
quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm hoặc báo cáo đột xuất theo hướng dẫn của Bộ
Nội vụ và yêu cầu của Bộ Xây dựng. Báo cáo gửi về Vụ Tổ chức cán bộ chậm nhất
trong ngày 16 tháng cuối cùng của kỳ báo cáo.
3. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế
hoạch; các đầu mối cải cách hành chính của Bộ có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp
các nội dung đã được phân công trong kế hoạch.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch
CCHC, các cơ quan, đơn vị, cá nhân nếu có sáng kiến, giải pháp điều chỉnh, bổ
sung nhằm phát huy hiệu quả của Kế hoạch CCHC cần báo cáo, kiến nghị với Lãnh đạo
Bộ để kịp thời điều chỉnh, cập nhật.
5. Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân
công nhân sự, bố trí nguồn lực cần thiết để đảm bảo triển khai thực hiện Kế hoạch
CCHC 2025 nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả./.
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH CHI TIẾT CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1251/QĐ- BXD, ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm/hoạt động
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I.
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành
|
|
|
|
|
|
1. Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm
2026.
|
Kế hoạch CCHC năm 2026 và các phụ lục có liên
quan.
|
Các đơn vị đầu mối
CCHC
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ
|
Tháng 12/2025
|
2. Triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch
của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ, các Kết luận của Ban Chỉ đạo
cải cách hành chính của Chính phủ; các nhiệm vụ của Thành viên Ban Chỉ đạo cải
cách hành chính của Chính phủ.
|
- Văn bản, Thông báo, kết luận
|
Các đơn vị đầu mối
CCHC
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ
|
Năm 2025
|
3. Xác định trách nhiệm của người đứng đầu các
đơn vị thuộc Bộ đối với công tác CCHC.
|
Văn bản, thông báo
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2025
|
4. Triển khai công tác thông tin tuyên truyền về
CCHC trên cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng, báo chí và các hình thức tuyên
truyền khác.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền
về CCHC: các bài viết, tuyên truyền về CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
Xây dựng, Báo Xây dựng và các hình thức tuyên truyền khác của Bộ và đơn vị.
|
Trung tâm Thông
Tin; Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ
|
Năm 2025
|
5. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện công tác
CCHC và kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Thông báo, Biên bản, Quyết định
|
Vụ TCCB; Văn phòng
Bộ
|
Các đơn vị liên
quan
|
Theo Kế hoạch năm
2025
|
6. Tập trung nguồn lực tài chính để phục vụ hiệu
quả các chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ.
|
Xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực
hiện CCHC.
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị liên
quan
|
2025-2026
|
7. Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao.
|
Văn bản triển khai thực hiện.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2025
|
8. Trả lời kiến nghị của cá nhân, tổ chức để tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế, chính sách thuộc phạm vi quản
lý của Bộ.
|
Văn bản trả lời kiến nghị của các địa phương, tổ
chức và cá nhân.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Năm 2025
|
II.
|
Cải cách thể chế
|
|
|
|
|
|
1. Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
|
a) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Chương
trình xây dựng văn bản QPPL và các đề án do Bộ Xây dựng chủ trì soạn thảo,
ban hành;
b) Văn bản quy phạm pháp luật; văn bản thẩm định,
góp ý dự thảo văn bản QPPL;
|
Vụ Pháp chế các cơ
quan, đơn vị được phân công
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2025
|
2. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
|
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm
tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
b) Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật
theo thẩm quyền: tổ chức đoàn kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật
và thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại một số địa phương (nếu
cần);
c) Báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
|
Vụ Pháp chế, các
cơ quan, đơn vị được phân công
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2025
|
3. Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
|
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL;
b) Quyết định công bố văn bản hết hiệu lực toàn bộ
hoặc một phần định kỳ.
c) Thực hiện kiểm tra văn bản QPPL theo thẩm quyền;
tổ chức đoàn kiểm tra văn bản QPPL tại một số địa phương (nếu cần thiết).
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2025
|
4. Phổ biến giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý
doanh nghiệp
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình phổ biến,
giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2025
|
5. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách
pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; giải quyết khiếu nại, tố cáo
và phòng chống tham nhũng, tiêu cực.
|
- Xây dựng, phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm
tra; triển khai các đoàn thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch;
- Công văn đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh
tra, quyết định xử lý về thanh tra hoặc Quyết định kiểm tra việc thực hiện kết
luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra;
- Báo cáo công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo
và phòng chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Thanh tra Bộ, Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ theo nhiệm vụ được giao
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2025
|
III.
|
Cải cách thủ tục hành
chính
|
|
|
|
|
|
1. Kiểm soát và cải cách quy định thủ tục hành
chính
|
- Tham gia ý kiến về quy định TTHC tại đề nghị xây
dựng VBQPPL, dự án, dự thảo VBQPPL; công khai các TTHC trên Cổng Dịch vụ công
Quốc gia; rà soát, chuẩn hóa TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ Xây dựng trên
CSDLQG về TTHC.
- Rà soát, chuẩn hóa TTHC; Thực thi phương án cắt
giảm, đơn giản hóa TTHC;
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2025[1]
|
- Công bố các TTHC tại dự thảo các văn bản QPPL.
|
Các đơn vị giải
quyết TTHC
|
Văn phòng Bộ
|
Khi có các dự thảo
văn bản QPPL
|
2. Kiểm soát và cải cách việc thực thi TTHC phục
vụ người dân, doanh nghiệp.
|
- Tiếp tục thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ về
phê duyệt Đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của
Bộ.
|
Các đơn vị giải
quyết TTHC, Văn phòng Bộ (BPMC)
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Theo kế hoạch Kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2025.
|
3. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân về quy định hành chính.
|
- Đầu mối theo dõi, tổng hợp, đôn đốc, báo cáo
tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo các chế độ báo cáo tháng,
quý, năm; trên Cổng dịch vụ công quốc gia và của tổ chức, cá nhân về giải quyết
TTHC.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị được
giao xử lý PAKN, TTTT
|
Định kỳ, đột xuất
theo yêu cầu của CP, TTg, VPCP
|
- Đầu mối tổng hợp, theo dõi, đôn đốc phản ánh,
kiến nghị được tiếp nhận qua Cổng thông tin điện tử của Bộ và hộp thư công vụ.
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị được
giao xử lý PAKN, Văn phòng Bộ
|
Định kỳ, đột xuất
theo yêu cầu của CP, TTg, VPCP
|
4. Các nhiệm vụ cụ thể khác liên quan đến công
tác cải cách thủ tục hành chính.
|
- Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát
TTHC; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức; tuyên truyền về
công tác kiểm soát, cải cách TTHC; báo cáo cải cách TTHC và báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa. một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị được
giao xử lý PAKN, TTTT
|
Định kỳ, đột xuất
theo yêu cầu của CP, TTg, VPCP
|
IV.
|
Cải cách tổ chức bộ
máy
|
|
|
|
|
|
1. Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính
tinh gọn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước ngành Xây dựng theo
tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW.
|
- Văn bản, Báo cáo, Quyết định
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ có liên quan
|
2025
|
2. Hoàn thành việc rà soát, kiện toàn cơ cấu tổ
chức bên trong các đơn vị hành chính trực thuộc Bộ theo quy định tại Nghị định
số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính
phủ.
|
- Văn bản, Báo cáo, Quyết định
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ có liên quan
|
Theo kế hoạch
|
3. Thực hiện các giải pháp đổi mới hệ thống tổ chức
và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động, phát huy cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Xây dựng
theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW; rà
soát, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ theo quy định tại
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020
của Chính phủ; quản lý số lượng người làm việc theo quy định.
|
- Văn bản, Báo cáo, Quyết định
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ có liên quan
|
Theo kế hoạch
|
4. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch biên chế
công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Xây dựng.
|
- Công văn, Báo cáo
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
hành chính trực thuộc Bộ
|
Theo kế hoạch
|
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch sử dụng
số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm
chi thường xuyên của Bộ Xây dựng.
|
- Công văn, Báo cáo
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ có liên quan
|
Hàng năm
|
6. Xây dựng Quyết định giao biên chế công chức
trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Bộ Xây dựng.
|
- Tổng hợp
- Trình ban hành
- Quyết định
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
hành chính trực thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
|
7. Hoàn thành kế hoạch chuyển giao Trường Cao đẳng
nghề Lilama 1, Trung tâm Điều dưỡng - Phục hồi chức năng Sầm Sơn, Trung tâm
Điều dưỡng - Phục hồi chức ngành Xây dựng phía Nam về địa phương quản lý theo
Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 25/8/2023 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Bộ Xây dựng.
|
- Các văn bản/báo cáo/biên bản.
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ có liên quan
|
Theo kế hoạch
|
V.
|
Cải cách chế độ công vụ
|
|
|
|
|
|
1. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ,
công chức, viên chức.
|
- Triển khai bồi dưỡng nghiệp vụ
- Tổ chức lớp bồi dưỡng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ
|
Năm 2025
|
2. Đánh giá công chức, viên chức các đơn vị trực
thuộc Bộ.
|
Văn bản, Báo cáo, Quyết định
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ
|
Năm 2025
|
3. Triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
|
- Triển khai thực hiện
- Công văn, Báo cáo
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ
|
Năm 2025
|
4. Tiếp tục kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức theo yêu cầu khung năng lực vị trí việc làm. Đẩy mạnh việc thực hiện
luân chuyển cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý theo quy định.
|
Văn bản, Báo cáo, Quyết định
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ
|
Năm 2025
|
5. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối
với chức danh cán bộ trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định.
|
- Văn bản, Báo cáo, Quyết định
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ
|
Năm 2025
|
6. Thực hiện kịp thời, đầy đủ, đúng quy định của
pháp luật về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động
|
- Văn bản, báo cáo, quyết định
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
Vụ Kế hoạch-Tài chính, Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ
|
Năm 2024
|
VI.
|
Cải cách tài chính
công
|
|
|
|
|
|
1. Tiếp tục triển khai thực hiện hoàn thành công
tác bàn giao theo quy định đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc diện tổ
chức lại theo Quyết định số 996/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ
|
Hoàn thành công tác bàn giao đúng tiến độ, theo
quy định
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý I, năm 2025
|
2. Thực hiện Văn bản số 13749/BTC-NSNN ngày 14/12/2024
của Bộ Tài chính về hướng dẫn nguyên tác xử lý tài sản, tài chính, ngân sách
nhà nước trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy.
|
Hướng dẫn, báo cáo
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
6 tháng đầu năm
2025
|
3. Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát, báo cáo định kỳ, chuyên đề việc quản lý và sử dụng tài chính, tài sản
công; công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước; công tác thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị trực thuộc Bộ; đẩy nhanh tiến
độ, hiệu quả giải ngân vốn đầu tư công.
|
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, báo cáo đánh giá
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2025
|
4. Tiếp tục sửa đổi, bổ sung; triển khai thực hiện
Quyết định số 162/QĐ-TTg ngày 31/01/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý.
|
Sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công;
triển khai thực hiện
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
6 tháng đầu năm
2025
|
5. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định
tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
|
Hướng dẫn, báo cáo đánh giá, ban hành các Quyết định,
Quy định
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2025
|
6. Thực hiện Kế hoạch kiểm toán năm 2025 theo Quyết
định số 1975/QĐ-KTNN ngày 11/12/2024 của Tổng
Kiểm toán nhà nước.
|
Hướng dẫn, báo cáo
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2025
|
7. Triển khai thực hiện Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn
bản hướng dẫn Luật.
|
Hướng dẫn, báo cáo
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2025
|
8. Thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý tài
chính, tài sản tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu:
Xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa; xác định giá trị vốn nhà nước tại
thời điểm bàn giao vốn nhà nước sang công ty cổ phần: giám sát tài chính và
đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp.
|
Hướng dẫn, báo cáo
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2025
|
VII.
|
Xây dựng và phát triển
Chính phủ điện tử, Chính phủ số
|
|
|
|
|
|
1. Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ theo Quyết
định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ
tướng Chính phủ
|
Kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong giải quyết TTHC của Bộ được công khai hàng tháng trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC và Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
|
Trung tâm Thông
tin
|
Văn phòng Bộ, Các
đơn vị tham gia giải quyết TTHC
|
Định kỳ hàng tháng
|
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động
xây dựng
|
CSDL quốc gia về Hoạt động xây dựng
|
Trung tâm Thông
tin
|
Cục Quản lý Hoạt động
Xây dựng, các đơn vị liên quan
|
Quý IV/2025
|
3. Nâng cấp Trung tâm dữ liệu Bộ Xây dựng
|
Trung tâm dữ liệu Bộ Xây dựng đáp ứng nhu cầu
chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng ngành Xây dựng trong tình
hình mới; đảm bảo kết nối với Trung tâm dữ liệu quốc gia.
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý IV/2025
|
4. Triển khai nền tảng điện toán đám mây Bộ Xây dựng
|
Nền tảng điện toán đám mây Bộ Xây dựng được đưa
vào sử dụng đáp ứng nhu cầu vận hành, triển khai các HTTT, CSDL thuộc phạm vi
quản lý
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý IV/2025
|
5. Nâng cấp Hệ thống quản lý văn bản điện tử; Cổng
Thông tin điện tử Bộ Xây dựng; Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất
động sản; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp Bộ Xây dựng; Hệ
thống năng lực hành nghề Xây dựng
|
Các Hệ thống được vận hành thông suốt và đáp ứng
nhu cầu trong tình hình mới
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị liên
quan
|
2025
|
6. Xây dựng nền tảng quản trị số tập trung ngành
Xây dựng
|
Nền tảng quản trị số tập trung ngành Xây dựng được
đưa vào hoạt động
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị liên
quan
|
2025 và các năm tiếp
theo
|
7. Nâng cấp phần mềm số hóa kết quả giải quyết
TTHC Bộ Xây dựng; nâng cấp Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Xây dựng
|
Phần mềm số hóa và Kho quản lý dữ liệu điện tử được
vận hành đảm bảo kết nối với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị liên
quan
|
2025
|
8. Tiếp tục áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
ISO theo tiêu chuẩn quốc gia tại các đơn vị hành chính trực thuộc Bộ.
|
- Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO.
- Ứng dụng CNTT trong kiểm soát quy trình công việc
theo tiêu chuẩn ISO.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025
CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 1251/QĐ-BXD ngày 27/12/2024 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Đánh giá công tác triển khai thực hiện của
lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong chỉ đạo thực hiện công tác cải
cách hành chính (CCHC), theo: chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính
phủ; kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 và kế hoạch CCHC năm 2025
của Bộ Xây dựng;
1.2. Đánh giá tình hình, tiến độ thực hiện các mục
tiêu, các nhiệm vụ CCHC đã đề ra trong kế hoạch năm 2025 của Bộ; kịp thời tháo
gỡ những vướng mắc khó khăn từ đó có những giải pháp tốt nhất để đạt được những
mục tiêu, nhiệm vụ CCHC đã đề ra góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác
CCHC của Bộ Xây dựng;
1.3. Thông qua kiểm tra giúp thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị đánh giá sát thực tế việc thực hiện công tác CCHC tại cơ quan, đơn
vị; qua đó khẳng định những kết quả đạt được, chỉ ra những tồn tại, hạn chế; đồng
thời rút ra những nguyên nhân, kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện; đề ra
phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp nhằm tiếp tục thực hiện CCHC tốt hơn trong thời
gian tới;
1.4. Đẩy mạnh công tác CCHC, giúp kiện toàn bộ máy
tổ chức, cải cách hoạt động công vụ, nâng cao năng lực, trình độ và ý thức
trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; nâng cao văn hóa công vụ
và kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
1.5. Kịp thời phát hiện, tuyên dương, khen thưởng đối
với các tập thể cá nhân thực hiện tốt, đồng thời giúp phát hiện, ngăn ngừa, hạn
chế các các nội dung còn hạn chế, bất cập.
2. Yêu cầu
2.1. Việc kiểm tra phải tuân thủ đúng quy định của
pháp luật, có trọng tâm, trọng điểm và đạt hiệu quả cao;
2.2. Quá trình kiểm tra đảm bảo tính chính xác,
khách quan, trung thực và không gây khó khăn đến hoạt động của các đơn vị được
kiểm tra;
2.3. Các cơ quan, đơn vị liên quan tạo điều kiện
thuận lợi để Tổ Kiểm tra CCHC thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch;
2.4. Kết hợp chặt chẽ công tác kiểm tra thực hiện
CCHC với việc kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công.
II. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG, THỜI
GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ THÀNH PHẦN KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
Bám sát các nội dung trong kế hoạch CCHC, gồm:
1.1. Công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện cải cách
hành chính;
1.2. Cải cách thể chế;
1.3. Cải cách thủ tục hành chính;
1.4. Cải cách tổ chức bộ máy;
1.5. Cải cách chế độ công vụ;
1.6. Cải cách tài chính công;
1.7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử,
chính phủ số.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của các
đơn vị được kiểm tra, Tổ Kiểm tra sẽ tập trung kiểm tra những nội dung trọng
tâm của đơn vị.
2. Đối tượng kiểm tra
Các cục, vụ, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc bộ;
danh sách các đối tượng được kiểm tra sẽ ban hành kèm theo Quyết định thành lập
Tổ Kiểm tra.
3. Thời gian và địa điểm
Thời gian dự kiến thực hiện kiểm tra: trong quý III
năm 2025; chi tiết lịch kiểm tra tại từng đơn vị sẽ thông báo sau khi có Quyết
định thành lập Tổ Kiểm tra.
Hình thức kiểm tra: trực tiếp tại các đơn vị.
4. Thành phần thực hiện kiểm tra
4.1. Tổ Kiểm tra
- Tổ trưởng: Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ;
- Tổ phó: Đại diện lãnh đạo Văn phòng Bộ;
- Tổ viên là đại diện lãnh đạo và chuyên viên 06
đơn vị đầu mối cải cách hành chính của Bộ, gồm: Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ,
Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thanh tra Bộ và Trung tâm thông tin.
4.2. Thành phần đơn vị được kiểm tra
Lãnh đạo đơn vị, công chức, viên chức thực hiện nhiệm
vụ có liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ chức cán bộ
- Làm đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan tham mưu trình Lãnh đạo Bộ thành lập Tổ Kiểm tra theo nội dung kế hoạch;
- Có trách nhiệm hướng dẫn đề cương báo cáo và
thông báo cho các đơn vị được kiểm tra về kế hoạch, nội dung, địa điểm kiểm tra
để đảm bảo cuộc kiểm tra đạt chất lượng;
- Kết thúc mỗi cuộc kiểm tra, Vụ Tổ chức cán bộ có
trách nhiệm làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị là thành viên trong Tổ và các
đơn vị được kiểm tra hoàn thiện biên bản kiểm tra.
2. Văn phòng Bộ
Văn phòng Bộ có trách nhiệm chủ trì việc kiểm tra
công tác Kiểm soát thủ tục hành chính, ISO; phối hợp với các đơn vị là thành viên
trong Tổ Kiểm tra và các đơn vị được kiểm tra hoàn thiện Báo cáo kết quả kiểm
tra CCHC của Bộ và các báo cáo có liên quan; xây dựng Thông báo kết quả kiểm
tra cải cách hành chính.
3. Thanh tra Bộ
Thanh tra Bộ có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông
tin kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo (nếu có) của các đối tượng trong
danh sách kiểm tra cải cách hành chính.
4. Các đơn vị có thành viên tham gia Tổ Kiểm tra
- Có trách nhiệm cử lãnh đạo, công chức tham gia Tổ
Kiểm tra;
- Chuẩn bị các nội dung kiểm tra theo sự phân công
của Tổ trưởng Tổ Kiểm tra.
5. Các đơn vị được kiểm tra
- Có trách nhiệm xây dựng báo cáo theo đề cương hướng
dẫn và gửi về Vụ Tổ chức cán bộ ít nhất 07 ngày làm việc trước ngày kiểm tra;
- Phối hợp chặt chẽ với Tổ Kiểm tra khi thực hiện kiểm
tra tại đơn vị; chuẩn bị nhân sự, địa điểm làm việc; cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài
liệu theo yêu cầu của Tổ Kiểm tra.
6. Chế độ báo cáo
Kết thúc đợt kiểm tra, Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì
xây dựng báo cáo kết quả đợt kiểm tra công tác CCHC để báo cáo Lãnh đạo Bộ; Văn
phòng Bộ xây dựng Thông báo kết quả kiểm tra theo quy định./.
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025 CỦA
BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1251/QĐ-BXD ngày 27/12/2024 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của Bộ
Xây dựng năm 2025 được cụ thể hóa trên cơ sở nội dung Kế hoạch cải cách hành
chính (CCHC) năm 2025 của Bộ Xây dựng, gồm:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU VÀ ĐỐI
TƯỢNG TUYÊN TRUYỀN
1. Mục tiêu
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị, tổ chức đoàn thể trong việc chỉ đạo, điều hành và thực hiện
công tác tuyên truyền CCHC nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ CCHC của đơn vị, góp phần
cải thiện chỉ số CCHC của Bộ; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công
chức, viên chức, trong thực hiện nhiệm vụ CCHC nhằm nâng cao chất lượng quản lý
nhà nước, hiệu quả phục vụ nhân dân.
2. Yêu cầu
2.1. Tuyên truyền công tác CCHC gắn với tuyên truyền
thực hiện các chương trình công tác của Bộ Xây dựng, đầy đủ, kịp thời về nội
dung CCHC nhà nước và tình hình, kết quả hoạt động CCHC của Bộ Xây dựng phù hợp
với tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ được giao.
2.2. Công tác tuyên truyền CCHC phải được thực hiện
thường xuyên, liên tục, bám sát nội dung, yêu cầu và kế hoạch của Bộ Xây dựng.
2.3. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền nhằm
mang lại hiệu quả cao. Tùy theo tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị trực thuộc
Bộ lựa chọn hình thức tuyên truyền phù hợp, thiết thực, hiệu quả. Lồng ghép
công tác thông tin, tuyên truyền CCHC với việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
3. Đối tượng tuyên truyền
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm
việc trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC
TUYÊN TRUYỀN
1. Nội dung tuyên truyền
1.1. Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng về tầm quan trọng,
ý nghĩa, mục tiêu và tác động của CCHC đến phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước cũng như của Bộ.
1.2. Các quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước về CCHC, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ trong giai
đoạn 2021-2030.
1.3. Vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, người
đứng đầu cơ quan, đơn vị, các tổ chức đoàn thể đối với việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính.
1.4. Tuyên truyền, phổ biến Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ; Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2025 và giai đoạn 2021-2030 của Bộ.
1.5. Kết quả thực hiện Chỉ số CCHC và Chỉ số đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với Bộ Xây dựng năm 2024.
1.6. Phát hiện, tuyên truyền và nhân rộng những điển
hình tiên tiến, sáng kiến CCHC và kết quả đạt được trong công tác CCHC của các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
2. Hình thức tuyên truyền
2.1. Tuyên truyền thông qua các loại hình báo chí
(báo, Tạp chí, Chuyên san dưới hình thức in truyền thống; báo, tạp chí, chuyên
san điện tử); Cổng/trang thông tin điện tử của Bộ, của các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ và các hình thức khác (fanpage, zalo...).
2.2. Lồng ghép trong các lớp tập huấn, bồi dưỡng,
nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức; trong các cuộc
hội thảo/tọa đàm của Bộ; trong các hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ
1.1. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ:
- Xác định nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động tuyên
truyền CCHC tại đơn vị để xây dựng và tổ chức tuyên truyền CCHC đảm bảo thiết
thực, hiệu quả đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
trong đơn vị.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trực
tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền cải
cách hành chính trong phạm vi, nhiệm vụ được giao;
- Tham gia đầy đủ các hội nghị tập huấn, phổ biến,
tuyên truyền CCHC do Bộ Xây dựng tổ chức;
- Lồng ghép nội dung tuyên truyền CCHC với hoạt động
phổ biến, giáo dục pháp luật và việc triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
trong cơ quan, đơn vị;
- Chủ động phối hợp với cấp ủy và các tổ chức đoàn
thể tổ chức tuyên truyền CCHC phù hợp với điều kiện thực tiễn của từng cơ quan,
đơn vị;
- Bố trí cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
theo dõi, thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC;
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện tuyên truyền
CCHC lồng ghép với báo cáo CCHC hàng quý, báo cáo 6 tháng, báo cáo năm của đơn
vị.
1.2. Các đơn vị đầu mối CCHC: Vụ Tổ chức cán bộ,
Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thanh tra Bộ và Trung tâm
Thông tin có trách nhiệm thực hiện, theo dõi việc tuyên truyền các nội dung
CCHC thuộc lĩnh vực được giao chủ trì.
1.3. Các cơ quan thông tin, báo chí: Báo Xây dựng,
Tạp chí Xây dựng, Trung tâm Thông tin chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên
quan mở các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính, tăng cường thời lượng
thông tin, tuyên truyền đầy đủ, kịp thời về tình hình triển khai và kết quả thực
hiện CCHC của Bộ.
1.4. Vụ Kế hoạch - Tài chính: Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện công tác tuyên truyền
CCHC trong kế hoạch CCHC hàng năm của Bộ.
1.5. Vụ Tổ chức cán bộ: Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC; định kỳ tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện công
tác tuyên truyền CCHC, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Kinh phí thực hiện
2.1. Kinh phí công tác tuyên truyền CCHC của Bộ được
trích từ ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ khác (nếu có). Việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác tuyên truyền CCHC thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
2.2. Kinh phí công tác tuyên truyền CCHC của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ được cân đối từ nguồn kinh phí tự chủ của đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2025 của
Bộ Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ triển khai thực hiện
và báo cáo kết quả về Bộ Xây dựng (qua Vụ Tổ chức cán bộ) đảm bảo nội dung và
thời gian theo quy định./.
[1]
Kế hoạch số 04-KH/BCĐ ngày 13/11/2024 của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc
thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW;
[2]
Công văn số 05-CV/BCĐ ngày 13/11/2024 của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc
thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW;
[3]
Kết luận số 09-KL/BCĐ ngày 24/11/2024 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Kết luận
Phiên họp lần thứ nhất của Ban Chỉ đạo Trung ương;
[4]
Kế hoạch số 140/KH-BCĐKNQ18 ngày 05/12/2024, Kế hoạch số 141 /KH-BCĐTKNQ18 ngày
06/12/2024 của Ban chỉ đạo về Tổng kết việc thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW,
trong đó định hướng cơ cấu, sắp xếp và hợp nhất Bộ Giao thông vận tải và Bộ Xây
dựng
[1]
Thời hạn cụ thể thực hiện theo Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025.
Quyết định 1251/QĐ-BXD năm 2024 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 của Bộ Xây dựng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1251/QĐ-BXD ngày 27/12/2024 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 của Bộ Xây dựng
110
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|