ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2018/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 04 tháng 06
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
40/2010/QĐ-TTg ngày 12/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế
mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Phát
triển đất tại Công văn số 02/QPTĐ-HĐQL ngày 27/4/2018 và đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 321/TTr-SNV ngày 22/5/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản
lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/6/2018 và thay thế Quyết định số 3591/QĐ-UBND ngày 07/10/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tại Quỹ Đầu tư
Phát triển tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội
vụ, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng
Quản lý Quỹ Phát triển đất tỉnh Bình Định; Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, K12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý, sử
dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là Quỹ).
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Quỹ Phát
triển đất tỉnh Bình Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tiếp
nhận nguồn vốn, thực hiện ứng vốn, ứng chi hỗ trợ từ nguồn vốn Quỹ phát triển đất,
hoàn trả vốn ứng và hoàn trả các khoản ứng chi hỗ trợ (sau đây gọi chung là tổ
chức ứng vốn).
Điều 2. Nguyên
tắc ứng vốn và chi hỗ trợ
1. Tổ chức ứng vốn, chi hỗ trợ phải
có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 3 Quy chế này.
2. Sử dụng vốn đúng mục đích theo quy
định.
3. Hoàn trả đầy đủ cả gốc và phí (nếu
có) đúng thời hạn ghi trên hợp đồng ứng vốn, chi hỗ trợ.
Điều 3. Điều kiện
ứng vốn và chi hỗ trợ
1. Có dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh
tế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được ngân sách nhà nước bố trí
vốn thực hiện.
2. Có phương án đấu giá quyền sử dụng
đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Có quyết định phê duyệt của cấp có
thẩm quyền về mức hỗ trợ vốn.
4. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
về việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu vực đã có quy hoạch phải
thu hồi đất mà người sử dụng đất có nhu cầu chuyển nhượng trước khi Nhà nước
thu hồi đất.
5. Có phương án sử dụng vốn ứng và
hoàn trả vốn ứng.
6. Nộp phí ứng vốn theo quy định (trừ
vốn ứng để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nguồn vốn
hoạt động của Quỹ
Nguồn vốn hoạt động của Quỹ bao gồm vốn
nhà nước cấp và các nguồn vốn khác, cụ thể:
1. Vốn hoạt động do ngân sách Nhà nước
cấp ban đầu cho Quỹ là 153.912.488.376 đồng (Một trăm
năm mươi ba tỷ, chín trăm mười hai triệu, bốn
trăm tám mươi tám nghìn, ba trăm bảy mươi sáu đồng).
Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất và tình hình hoạt động, UBND tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh mức trích cụ thể bổ sung vốn cho Quỹ, đảm bảo phù
hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
2. Các nguồn vốn khác của Quỹ gồm: vốn
viện trợ, tài trợ, hỗ trợ hoặc ủy thác quản lý của các tổ chức quốc tế, tổ chức
và cá nhân trong nước và ngoài nước theo chương trình hoặc dự án viện trợ, tài
trợ, ủy thác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Thẩm quyền
quyết định ứng vốn và chi hỗ trợ
1. Mức vốn ứng cho một dự án đến 20
(hai mươi) tỷ đồng do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
2. Mức vốn ứng cho một dự án lớn hơn
20 (hai mươi) tỷ đồng, Giám đốc Quỹ báo cáo Hội đồng quản
lý Quỹ trình UBND tỉnh quyết định.
3. Mức chi hỗ trợ cho các nhiệm vụ
quy định tại Khoản 4 Điều 6 Quy chế này do Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Quỹ và các cơ quan liên quan
thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Quy định
về quản lý, sử dụng nguồn vốn của Quỹ
1. Ứng vốn cho Tổ
chức phát triển quỹ đất để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ:
a) Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất
để đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương;
c) Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
trong khu vực đã có quy hoạch phải thu hồi đất mà người sử dụng đất có nhu cầu
chuyển nhượng trước khi Nhà nước thu hồi đất;
d) Tổ chức phát triển các khu tái định
cư phục vụ việc thu hồi đất thực hiện các dự án;
đ) Tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng trên quỹ đất đã được giao quản lý để đấu giá;
2. Ứng vốn cho
các tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện việc bồi thường hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Ứng vốn cho
các tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện đầu tư tạo quỹ đất, quỹ nhà tái định
cư theo quy hoạch.
4. Ứng vốn cho
ngân sách nhà nước để chi hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ
quy định như sau:
a) Ứng vốn cho
ngân sách nhà nước để chi hỗ trợ thực hiện các đề án đào tạo nghề, chuyển đổi
nghề nghiệp cho các đối tượng bị Nhà nước thu hồi đất.
b) Ứng vốn cho
ngân sách nhà nước để chi hỗ trợ khoản chênh lệch cho hộ gia đình, cá nhân vào
khu tái định cư trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận đất ở, nhà ở tái định
cư mà số tiền được bồi thường, hỗ trợ nhỏ hơn giá trị một
suất tái định cư tối thiểu.
Điều 7. Trình tự,
thủ tục ứng vốn và chi hỗ trợ
1. Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu ứng vốn
của các tổ chức được giao nhiệm vụ tại Điều 6 Quy chế này và nguồn vốn chủ sở hữu
thực có của Quỹ, Giám đốc Quỹ lập kế hoạch ứng vốn cho các dự án, báo cáo Chủ tịch
Hội đồng quản lý Quỹ, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch ứng vốn năm theo
nguyên tắc: Chỉ giao tổng nguồn ứng vốn, danh mục các dự án ứng vốn, không giao
mức vốn ứng cụ thể cho từng dự án. Mức ứng vốn cụ thể cho từng dự án do cấp có
thẩm quyền tại Điều 5 Quy chế này quyết định trên cơ sở tiến độ thực hiện, nhu
cầu vốn của các dự án và nguồn vốn chủ sở hữu thực có của Quỹ.
2. Hồ sơ đề nghị ứng vốn và chi hỗ trợ
a) Đối với các dự án tạo quỹ đất sạch
để thực hiện bán đấu giá, hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị ứng vốn của các
đơn vị, chủ đầu tư, tổ chức ứng vốn;
- Quyết định thu hồi đất, giao đất để
triển khai dự án;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
hoặc báo cáo đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng và tái định cư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi
tiết khu đất đấu giá;
- Phương án sử dụng vốn ứng, chi hỗ
trợ và hoàn trả vốn ứng (trong đó cần nêu rõ tổng số tiền thu được sau đấu giá
quyền sử dụng đất, tổng giá trị đầu tư thực hiện dự án, giá trị bồi thường giải
phóng mặt bằng, giá trị còn lại sau đầu tư);
- Các văn bản tài liệu khác có liên
quan.
b) Đối với các dự án còn lại:
- Công văn đề nghị ứng vốn của các
đơn vị, chủ đầu tư, tổ chức ứng vốn;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết định thu hồi đất, giao đất để
triển khai dự án;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng và tái định cư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Phương án sử dụng vốn ứng, chi hỗ
trợ và hoàn trả vốn ứng (trong đó cần nêu rõ tổng số tiền thu được sau đấu giá
quyền sử dụng đất, tổng giá trị đầu tư thực hiện dự án, giá trị bồi thường giải
phóng mặt bằng, giá trị còn lại sau đầu tư);
- Các văn bản tài liệu khác có liên
quan.
c) Đối với các tổ chức được giao nhiệm
vụ chi hỗ trợ:
- Công văn đề nghị chi hỗ trợ;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng và tái định cư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết định phê duyệt và Quyết định
đầu tư xây dựng khu tái định cư;
- Quyết định phê duyệt và Quyết định
đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại địa phương có đất bị thu hồi (đối với
trường hợp không nằm trong phương án bồi thường
giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư);
- Dự toán chi hỗ trợ đã được cấp có
thẩm quyền thẩm định;
- Biên bản họp thẩm định hồ sơ chi hỗ
trợ của liên ngành do Sở Tài chính chủ trì và công văn đề nghị chi hỗ trợ của Sở
Tài chính;
- Quyết định của UBND tỉnh ứng vốn
cho ngân sách nhà nước từ Quỹ phát triển đất để chi hỗ trợ;
- Phương án hoàn trả vốn đã ứng cho
ngân sách nhà nước chi trả tiền hỗ trợ cho các đối tượng được thụ hưởng;
- Các văn bản tài liệu khác có liên
quan.
3. Căn cứ hồ sơ đề nghị ứng vốn, chi
hỗ trợ do các tổ chức gửi đến, nếu hồ sơ hợp lệ, đảm bảo theo quy định thì Quỹ
thực hiện ký hợp đồng cho ứng vốn, chi hỗ trợ và lập thủ tục ứng vốn, chi hỗ trợ;
chuyển vốn ứng vào tài khoản của đơn vị mở tại Kho bạc Nhà nước trong thời hạn
không quá 7 (bảy) ngày. Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Hội đồng quản
lý Quỹ quyết định thì sau khi có chấp thuận của UBND tỉnh, Hội đồng quản lý Quỹ
tiến hành ký hợp đồng ứng vốn.
4. Hợp đồng ứng vốn: Hợp đồng ứng vốn
được lập theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế, bao gồm các nội dung
sau:
a) Thông tin pháp lý người đại diện của
Quỹ và bên ứng vốn;
b) Mục đích, đối tượng, phạm vi ứng vốn;
c) Giá trị, thời hạn ứng vốn, thời hạn
hoàn trả vốn, phí ứng vốn (nếu có) và thanh toán phí ứng vốn;
d) Quyền và
nghĩa vụ của mỗi bên;
e) Hiệu lực hợp đồng và xử lý các
tranh chấp phát sinh và thực hiện các nội dung khác liên quan.
Điều 8. Kiểm tra
tình hình sử dụng vốn ứng
1. Tổ chức ứng vốn có trách nhiệm quản
lý chặt chẽ việc sử dụng vốn đúng đối tượng, đúng mục đích, công khai, minh bạch,
có hiệu quả, thu hồi và hoàn trả cho Quỹ toàn bộ số vốn đã ứng và phí ứng vốn
(nếu có) theo đúng thời gian và phương thức hoàn trả đã thỏa
thuận trong hợp đồng ứng vốn.
2. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức
kiểm tra việc sử dụng vốn để đảm bảo vốn đã ứng được sử dụng đúng mục đích,
đúng đối tượng và có hiệu quả. Kết quả kiểm tra nếu phát hiện tổ chức ứng vốn sử
dụng vốn không đúng mục đích thì Quỹ báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ xử lý thu hồi
vốn trước hạn và xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Hoàn trả
vốn ứng và các khoản chi hỗ trợ
1. Hoàn trả vốn ứng:
Tổ chức được ứng vốn để thực hiện những
nhiệm vụ quy định tại Khoản 1, 2, 3, Điều 6 Quy chế này có trách nhiệm hoàn trả
vốn đã ứng từ các nguồn sau:
a) Đối với vốn ứng để thực hiện việc
bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất theo quy hoạch sau đó
Nhà nước giao cho nhà đầu tư theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất,
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất thì được hoàn trả từ vốn đầu tư của dự án;
b) Đối với vốn ứng để thực hiện việc bồi
thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất theo quy hoạch sau đó giao
cho nhà đầu tư theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
thì được hoàn trả từ ngân sách tỉnh, huyện, thị xã, thành phố;
c) Đối với vốn ứng để thực hiện việc
bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch sau đó đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án trên đất thì được hoàn trả từ
tiền đấu giá quyền sử dụng đất hoặc tiền sử dụng đất thu được thông qua đấu thầu
theo quy định;
d) Đối với vốn ứng để thực hiện dự án
đầu tư xây dựng các khu, điểm, nhà tái định cư để tạo lập quỹ nhà đất phục vụ
tái định cư cho người bị thu hồi đất thì được hoàn trả từ nguồn thu tiền sử dụng
đất, bán nhà tái định cư của đối tượng được bố trí tái định cư; trường hợp nguồn
thu từ tiền sử dụng đất, bán nhà tái định cư không đủ để hoàn trả thì ngân sách
tỉnh, huyện, thị xã, thành phố hoàn trả theo phân cấp phần chênh lệch.
2. Hoàn trả các khoản chi hỗ trợ:
Tổ chức được giao nhiệm vụ chi hỗ trợ
cho những nhiệm vụ quy định tại Khoản 4 Điều 6 Quy chế này có trách nhiệm hoàn
trả từ các nguồn sau:
a) Trường hợp các khoản chi hỗ trợ nằm
trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt thì nguồn vốn để hoàn trả thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp các khoản chi hỗ trợ
không nằm trong phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư
được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì do ngân sách tỉnh, huyện, thị xã, thành phố
chi trả; trường hợp ngân sách tỉnh, huyện, thị xã, thành phố chưa bố trí để thực
hiện chi trả thì Quỹ có trách nhiệm chi trả và được ngân sách nhà nước bố trí
hoàn trả.
Điều 10. Phí ứng
vốn
Khi ứng vốn cho Tổ chức phát triển quỹ
đất và các tổ chức khác để sử dụng cho các nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 Điều 6
Quy chế này, Quỹ được thu phí ứng vốn theo quy định sau:
1. Đối với vốn ứng để thực hiện bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư, mức phí ứng vốn bằng không (= 0).
2. Đối với các khoản ứng vốn chi hỗ
trợ, mức phí ứng vốn bằng không (= 0).
3. Đối với vốn ứng để thực hiện các
nhiệm vụ khác, mức phí ứng vốn được xác định bằng mức phí ứng vốn ngân sách nhà
nước.
Chương III
CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
Điều 11. Ủy thác
1. UBND tỉnh ủy thác cho Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh quản lý hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Phát triển đất. Hội đồng quản
lý Quỹ ký hợp đồng ủy thác với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh. Quỹ Đầu tư phát triển
tỉnh nhận ủy thác và thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng ủy thác và các quy định tại
Quy chế này.
2. Quỹ trả phí dịch vụ ủy thác cho Quỹ
Đầu tư phát triển tỉnh và hạch toán vào nội dung chi của Quỹ. Mức phí cụ thể được
thỏa thuận và ghi trong hợp đồng ủy thác.
Điều 12. Cơ chế
tài chính
Quỹ thực hiện theo cơ chế tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động.
Điều 13. Nguồn
thu của Quỹ
1. Nguồn thu của Quỹ bao gồm:
a) Kinh phí ngân sách nhà nước cấp
cho Quỹ theo cơ chế áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ
chi phí hoạt động theo quy định của pháp luật;
b) Phí ứng vốn theo quy định;
c) Lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng
(nếu có);
d) Nguồn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ;
đ) Các nguồn thu khác theo quy định của
pháp luật.
2. Nguồn thu của Quỹ quy định tại Khoản
1 Điều này không bao gồm nguồn vốn Nhà nước cấp của Quỹ quy định tại Điều 4 Quy
chế này.
Điều 14. Nội
dung chi
1. Nội dung chi của Quỹ bao gồm:
a) Chi thường xuyên theo quy định của
pháp luật về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp và văn bản hướng dẫn thực
hiện (bao gồm cả phí ủy thác trả cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh quản lý Quỹ).
Chi cho cán bộ kiêm nhiệm làm việc
cho Quỹ theo chế độ quy định.
b) Chi không thường xuyên để thực hiện
các nhiệm vụ đột xuất do UBND tỉnh giao và các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật;
c) Hàng quý và cuối năm, sau khi
trang trải các khoản chi phí, xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi để trích lập
quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp được chi trả thu nhập tăng thêm và trích các
quỹ khác theo quy định của pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nội dung chi của Quỹ quy định tại
Khoản 1 Điều này không bao gồm các nội dung chi ứng vốn và hỗ trợ theo quy định
tại Điều 6 của Quy chế này.
Điều 15. Chế độ
kế toán, kiểm toán
1. Quỹ tổ chức thực hiện công tác kế
toán, thống kê, báo cáo theo đúng các quy định của pháp luật. Năm tài chính của
Quỹ bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
2. Việc thực hiện kiểm tra, kiểm
soát, thanh tra và kiểm toán đối với Quỹ theo quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Tổ chức
thực hiện
1. Quy chế này là cơ sở pháp lý cho
việc quản lý và sử dụng của Quỹ Phát triển đất tỉnh Bình Định. Quỹ Phát triển đất
tỉnh Bình Định và các tổ chức cá nhân có liên quan đến Quỹ Phát triển đất có
trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc hoặc có những nội dung không phù hợp do có sự thay đổi về cơ chế
chính sách, Giám đốc Quỹ báo cáo Hội đồng quản lý. Quỹ xem xét, báo cáo UBND tỉnh
điều chỉnh, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.