|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 905/QĐ-UBND 2021 xác định cước vận tải đường bộ tỉnh Kon Tum
Số hiệu:
|
905/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tháp
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 905/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 01
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số
32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Ban hành quy định xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 97/TTr-SGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2021 về việc
xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố xếp loại đường bộ các tuyến đường tỉnh, đường
huyện, đường đô thị trên địa bàn tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ theo
quy định.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
Đối với các tuyến đường bộ
không có trong Phụ lục kèm theo Quyết định này, chủ đầu tư căn cứ vào chiều rộng
nền đường, kết cấu mặt đường, chất lượng mặt đường thực tế tại thời điểm vận
chuyển để xếp loại đường tính giá cước vận tải cho phù hợp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum.
Giao Sở Giao thông vận tải chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định việc xếp loại đường bộ để xác định giá cước vận tải khi có thay đổi
lớn về loại đường của các tuyến đường trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Tổng cục Đường bô Viêt Nam;
- Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (CVP, các PCVP);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HTKT.HMC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
PHỤ LỤC
BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Từ Km đến Km
|
Chiều dài (Km)
|
Xếp loại
|
Ghi chú
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
A
|
ĐƯỜNG TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐT.671
|
Thị trấn Đăk Hà (tại Km1532+900, đường
Hồ Chí Minh)
|
Xã Ia Chim, thành phố Kon Tum
|
0+00÷34+500
|
34,50
|
|
|
|
34,50
|
|
|
|
34+500÷42+850
|
8,35
|
|
8,35
|
|
|
|
|
|
42+850÷62+000
|
19,15
|
|
|
|
19,15
|
|
|
|
2
|
Đường
từ Ủy ban nhân dân xã Ia Chim đến Bến Du lịch
|
Tại Km62+000, trước Ủy ban nhân dân xã Ia
Chim, thành phố Kon Tum
|
Tại Km70+867, Bến du lịch, xã Ia Chim,
thành phố Kon Tum
|
62+000÷70+867
|
8,87
|
|
|
|
8,87
|
|
|
|
3
|
ĐT.672
|
Tại Km44+490, Quốc lộ 40B
|
Xã Măng Ri, huyện Tu Mơ Rông
|
44+490÷55+230
|
10,74
|
|
|
|
|
10,74
|
|
|
4
|
ĐT.673
|
Ngã 3 Đông Lốc - xã Đăk Man, huyện Đăk
Glei
|
Xã Ngọc Linh, huyện Đăk Glei
|
0+00÷39+850
|
39,85
|
|
|
|
|
39,85
|
|
|
5
|
ĐT.674
|
Thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy (tại
Km23+900, ĐT.675)
|
Ngã 3 làng Rẽ, xã Mo Ray, huyện Sa Thầy (tại
Km43+700, Quốc lộ 14C)
|
0+00÷9+020
|
9,02
|
|
|
|
9,02
|
|
|
|
9+020÷34+00
|
24,98
|
|
|
|
|
|
24,98
|
|
6
|
ĐT.675
|
Ngã 3 Trung Tín, thành phố Kon Tum (tại
Km1547+800, đường Hồ Chí Minh)
|
Ngã 3 xã Rờ Kơi, huyện Sa Thầy (tại
Km18+300, Quốc lộ 14C)
|
0+00÷32+00
|
32,00
|
|
|
|
|
32,00
|
|
|
32+00÷53+090
|
21,09
|
|
|
|
21,09
|
|
|
|
7
|
ĐT.676
|
Thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông (tại
Km114+500, Quốc lộ 24)
|
Cầu Tà Meo, xã Đăk Nên, huyện Kon Plông
|
0+00 ÷63+646
|
63,65
|
|
|
|
|
63,65
|
|
|
8
|
ĐT.677
|
Xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy
|
Xã Đăk Kôi, huyện Kon Rẫy
|
0+00÷28+069
|
28,07
|
|
|
|
28,07
|
|
|
|
9
|
ĐT.678
|
Tại Km0+00 (giao với Quốc lộ 40B tại
Km189+766.62, xã Đăk Trăm, huyện Đăk Tô)
|
Tại Km28+00 (xã Đăk Na, huyện Tu Mơ
Rông)
|
0+00÷11+915
|
11,92
|
|
|
|
11,92
|
|
|
|
11+915÷28+00
|
16,09
|
|
|
|
|
16,09
|
|
|
10
|
Đường
Đăk Côi - Đăk Pxi
|
Xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà
|
Tại Km1520+190, đường Hồ Chí Minh
|
0+00÷39+06
|
39,06
|
|
|
|
|
39,06
|
|
|
11
|
Đường
Ngọc Hoàng - Măng Bút - Tu Mơ Rông - Ngọc Linh (nhánh 2)
|
Ủy ban nhân dân xã Măng Ri, huyện Tu Mơ
Rông
|
Ủy ban nhân dân xã Ngọc Linh, huyện Đăk
Glei
|
0+00÷21+870,7
|
21,87
|
|
|
|
|
21,87
|
|
|
12
|
Đường
Ngọc Hoàng - Măng Bút - Tu Mơ Rông - Ngọc Linh (nhánh 1)
|
Tại Km21+00 (thôn Đăk Lanh, xã Măng
Bút, huyện Kon Plông)
|
Tại Km36+921, giao đường Tu Mơ Rông - Ngọc
Yêu, xã Ngọc Yêu, huyện Tu Mơ Rông
|
21+00÷36+921
|
15,92
|
|
|
|
15,92
|
|
|
|
13
|
Đường
Sa Thầy - Ya Ly - thôn Tam An (xã Sa Sơn) - Ya Mô - Làng Rẽ (Mô
Rai)
|
Thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy
|
Xã Mô Rai, huyện Sa Thầy
|
0+00÷36+610
|
36,61
|
|
|
|
36,61
|
|
|
|
14
|
Đường
Ngọc Hồi - Dốc Muối
|
Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi
|
Xã Pờ Y, huyện
Ngọc Hồi
|
0+00÷3+221
|
3,22
|
|
|
|
3,22
|
|
|
|
15
|
Đường
Nam Quảng Nam đoạn từ Km174+106,5 - Km192+500 (đoạn tránh đèo Văn Rơi)
|
Tại Km174+106,5 (giao với Quốc lộ 40B
tại Km180+939,58, xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông)
|
Tại Km191+771,38 (giao với Quốc lộ 40B
tại Km187+855,71, xã Đăk Trăm, huyện Đăk Tô)
|
174+106,5÷191
+771,38
|
17,66
|
|
|
|
17,66
|
|
|
|
16
|
Đường
giao thông từ đường Hồ Chí Minh đi xã Đăk Ang
|
Tại Km0+00 (giao với đường Hồ Chí
Minh, huyện Ngọc Hồi)
|
Tại Km1+100 (xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi)
|
0+00÷1+100
|
1,10
|
|
|
|
|
|
1,10
|
|
17
|
Đường
tái định cư thủy điện Plei Krông
|
Xã Sa Bình, huyện Sa Thầy (tại
Km17+400, ĐT.675)
|
Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
0+00÷20+00
|
20,00
|
|
|
|
20,00
|
|
|
|
20+00÷39+929
|
19,93
|
|
|
|
|
19,93
|
|
|
B
|
ĐƯỜNG HUYỆN, ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Kon Tum
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.01
|
Tại Km166, Quốc lộ 24
|
Ranh giới xã Đăk Cấm, thành phố Kon Tum -
xã Ngọc Réo, huyện Đăk Hà
|
0+00÷8+00
|
8,00
|
|
|
|
8,00
|
|
|
|
2
|
ĐH.02
|
Tại Km484, Đường Hồ Chí Minh
|
Xã Đăk Rơ Wa
|
0+00÷6+800
|
6,80
|
|
|
|
6,80
|
|
|
|
3
|
ĐH.03
|
Tại Km482+500, Đường Hồ Chí Minh
|
Xã Ia Chim
|
0+00÷20+00
|
20,00
|
|
|
|
20,00
|
|
|
|
4
|
ĐH.04
|
Tại Km488+700, Đường Hồ Chí Minh
|
Bến du lịch xã Ia Chim
|
0+00÷20+00
|
20,00
|
|
|
|
20,00
|
|
|
|
5
|
Đường
Trần Khánh Dư
|
Phan Đình Phùng
|
Ure
|
|
1,14
|
|
|
1,14
|
|
|
|
|
6
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Hai Bà Trưng
|
Đào Duy Từ
|
|
2,12
|
|
|
2,12
|
|
|
|
|
7
|
Đường
Đào Duy Từ
|
Nguyễn Huệ
|
Quốc lộ 24
|
|
4,27
|
|
|
4,27
|
|
|
|
|
8
|
Đường
Sư Vạn Hạnh
|
Trần Phú
|
Suối Đăk To Rech
|
|
2,15
|
|
|
2,15
|
|
|
|
|
9
|
Đường
Trần Văn Hai
|
Trần Nhân Tông
|
Duy Tân (Quốc lộ 24)
|
|
2,10
|
|
|
2,10
|
|
|
|
|
10
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Khu Bảo tàng Kon Tum
|
Đào Duy Từ
|
|
1,65
|
|
|
|
1,65
|
|
|
|
11
|
Đường
Trần Phú
|
Nguyễn Huệ
|
Duy Tân
|
|
3,48
|
|
|
3,48
|
|
|
|
|
12
|
Đường
Bà Triệu
|
Hai Bà Trưng
|
Đào Duy Từ
|
|
2,72
|
|
|
2,72
|
|
|
|
|
13
|
Đường
Trường Chinh
|
Phan Đình Phùng
|
Đào Duy Từ
|
|
2,42
|
|
|
|
2,42
|
|
|
|
14
|
Đường
Đống Đa
|
Lê Hồng Phong
|
Lê Văn Hưu
|
|
1,13
|
|
|
|
1,13
|
|
|
|
15
|
Đường
Hoàng Văn Thái
|
Tô Hiệu
|
Nam Cao
|
|
2,10
|
|
|
|
2,10
|
|
|
|
16
|
Đường
Thi Sách
|
Trần Phú
|
Đào Duy Từ
|
|
1,50
|
|
|
|
1,50
|
|
|
|
17
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
Nguyễn Văn Linh
|
Khu công nghiệp Hòa Bình
|
|
1,28
|
|
|
|
1,28
|
|
|
|
18
|
Đường
Lương Thế Vinh
|
Nguyễn Văn Linh
|
Khu công nghiệp Hòa Bình
|
|
1,43
|
|
|
|
1,43
|
|
|
|
19
|
Đường
Hà Huy Tập
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Hai Bà Trưng
|
|
0,95
|
|
|
|
0,95
|
|
|
|
20
|
Đường
Bắc Kạn
|
Đào Duy Từ
|
Cầu treo Kon KLor
|
|
1,90
|
|
|
1,90
|
|
|
|
|
21
|
Đường
Hoàng Thị Loan
|
Bà Triệu
|
Lạc Long Quân
|
|
1,90
|
|
|
1,90
|
|
|
|
|
22
|
Đường
Lê Hồng Phong
|
Bạch Đằng
|
Trường Chinh
|
|
1,88
|
|
|
1,88
|
|
|
|
|
23
|
Đường
Lạc Long Quân
|
Hai Bà Trưng
|
Sư Vạn Hạnh
|
|
1,46
|
|
|
1,46
|
|
|
|
|
24
|
Đường
Hàm Nghi
|
Trường Chinh
|
Suối Đăk To Rech
|
|
1,15
|
|
|
1,15
|
|
|
|
|
25
|
Đường
Đoàn Thị Điểm
|
Ngô Quyền
|
Hùng Vương
|
|
1,08
|
|
|
1,08
|
|
|
|
|
26
|
Đường
Lê Lợi
|
Hai Bà Trưng
|
Trần Phú
|
|
0,90
|
|
|
0,90
|
|
|
|
|
27
|
Đường
Huỳnh Thúc Kháng
|
Lạc Long Quân
|
Phan Đình Phùng
|
|
0,78
|
|
|
|
0,78
|
|
|
|
II
|
Huyện Sa Thầy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.11
|
Tại Km15+200, ĐT.675
|
Làng Tum, xã Ya Ly
|
0+00÷10+700
|
10,70
|
|
|
|
|
10,70
|
|
|
2
|
ĐH.13
|
Tại Km20+600, ĐT.675
|
Công an huyện Sa Thầy
|
0+00÷3+200
|
3,20
|
|
|
|
|
3,20
|
|
|
3
|
ĐH.14
|
Tại Km22+700, ĐT.675
|
Bến phà Làng Chờ, xã Ya Ly
|
0+00÷16+700
|
16,70
|
|
|
|
16,70
|
|
|
|
4
|
ĐH.15
|
Trung tâm cụm xã Ya Xiêr
|
Thủy điện Sê San 3, xã Ya Tăng
|
0+00÷35+00
|
35,00
|
|
|
|
|
35,00
|
|
|
5
|
ĐH.16
|
Ủy ban nhân dân xã Sa Sơn
|
Cầu tràn làng Lung, xã Ia Xier
|
0+00÷7+760
|
7,76
|
|
|
|
|
7,76
|
|
|
6
|
ĐH.18
|
Thôn Nghĩa Long, xã Sa Nghĩa
|
Xã Hơ Moong
|
0+00÷5+760
|
5,76
|
|
|
|
|
5,76
|
|
|
7
|
ĐH.19
|
Trung tâm cụm xã Ya Xiêr
|
Thôn Thanh Xuân, xã Ya Xiêr
|
0+00÷9+300
|
9,30
|
|
|
|
|
9,30
|
|
|
8
|
Đường
tư xa Rơ Kơi, huyện Sa Thầy đi xa Sa Loong, huyện Ngọc Hồi (đang xây dựng)
|
Thôn KRam, xã Rờ Kơi
|
Đập thủy lợi Đăk Sia I, xã Rờ Kơi
|
0+00÷11+380
|
11,38
|
|
|
|
|
11,38
|
|
|
III
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.21
|
Thị trấn Đăk Rve
|
Thôn 12, xã Đăk Tờ Re
|
0+00÷19+510
|
19,51
|
|
|
|
|
19,51
|
|
|
2
|
ĐH.22
|
Thị trấn Đăk Rve
|
Thôn 2, xã Đăk Pne
|
0+00÷14+500
|
14,50
|
|
|
|
14,50
|
|
|
|
3
|
ĐH.26
|
Thị trấn Đăk Rve
|
Huyện Kon Plông
|
118+303÷130+ 850
|
12,55
|
|
|
|
12,55
|
|
|
|
IV
|
Huyện Kon Plông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.31
|
Tại Km114+950, Quốc lộ 24
|
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne, Thị trấn
Măng Đen
|
0+00÷6+00
|
6,00
|
|
|
|
|
6,00
|
|
|
2
|
ĐH.32
|
Tại Km175+00, Đường Trường Sơn Đông, Quốc
lộ 24
|
Thôn Măng Nát, xã Ngọc Tem
|
0+00÷9+00
|
9,00
|
|
|
|
|
|
9,00
|
|
3
|
ĐH.33
(Đường Vi Xây - Măng Bút - Đăk Y Bai)
|
Tại Km33+700, ĐT.676
|
Thôn Đăk Y Bai, xã Măng Bút
|
0+00 ÷ 21+100
|
21,10
|
|
|
|
|
21,10
|
|
|
4
|
ĐH.34
|
Tại Km114+710, Quốc lộ 24
|
Tại Km15, ĐT.676
|
0+00÷14+918
|
14,92
|
|
|
|
|
14,92
|
|
|
5
|
Đường
từ Km9 ĐT.676 - Km10 đường Ngọc Tem
|
Tại Km9, ĐT.676
|
Tại Km202+500, Đường Trường Sơn Đông
|
0+00÷10+414
|
10,41
|
|
|
|
|
|
10,41
|
|
6
|
Đường
đi thôn Đăk Tiêu, Đăk Bút, xã Đăk Nên
|
Tại Km53+259, ĐT.676
|
Thôn Đăk Tiêu, xã Đăk Nên
|
0+00÷8+300
|
8,30
|
|
|
|
|
|
8,30
|
|
7
|
Đường
Ngọc Hoàng - Măng Bút - Tu Mơ Rông - Ngọc Linh (Km9+165 - Km21+00)
|
Tại Km10, ĐH.33
|
Thôn Đăk Lanh, xã Măng Bút
|
0+00÷14+540
|
14,54
|
|
|
|
|
14,54
|
|
|
8
|
Đường
Trần Nhân Tông
|
Tại Km2+00, ĐT.676
|
Tại Km112+985, Quốc lộ 24
|
0+00÷2+500
|
2,50
|
|
|
|
2,50
|
|
|
|
9
|
Đường
Lý Thái Tổ
|
Quốc lộ 24 cũ
|
Đường Phan Bội Châu
|
0+00÷5+580
|
5,58
|
|
|
|
5,58
|
|
|
|
10
|
Đường
Phan Bội Châu
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
Đường Ngô Quyền
|
0+00÷1+840
|
1,84
|
|
|
|
1,84
|
|
|
|
11
|
Đường
Nguyễn Du
|
Tại Km116+500, Quốc lộ 24
|
Tại Km0+350, ĐT.676
|
0+00÷3+240
|
3,24
|
|
|
|
3,24
|
|
|
|
V
|
Huyện Đăk Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.41
|
Thị trấn Đăk Hà (tại Km1532+900, đường
Hồ Chí Minh)
|
Ủy ban nhân dân xã Hà Mòn
|
0+00÷4+200
|
4,20
|
|
|
|
4,20
|
|
|
|
2
|
ĐH.42
|
Thị trấn Đăk Hà (tại Km1528+500, đường
Hồ Chí Minh)
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Ui
|
0+00÷12+00
|
12,00
|
|
|
|
12,00
|
|
|
|
3
|
Đường
Hồ Chí Minh đi bến đò Kon Gung, xã Đăk Mar, huyện Đăk Hà
|
Xã Đăk Mar (tại Km1528+100, đường Hồ
Chí Minh)
|
Bến đò Kon Gung, xã Đăk Mar, huyện Đăk Hà
|
0+00÷10+500
|
10,50
|
|
|
|
10,50
|
|
|
|
4
|
Đường
giao thông tránh lũ
|
Xã Diên Bình, huyện Đăk Tô (tại
Km1518+400, đường Hồ Chí Minh)
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Pxi
|
0+00÷15+500
|
15,50
|
|
|
|
15,50
|
|
|
|
VI
|
Huyện Đăk Tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.51
|
Tại Km189+550, đường Nam Quảng Nam (đoạn
tránh đèo Văn Rơi)
|
Tại Km200+900, Quốc lộ 40B
|
0+00÷13+100
|
13,10
|
|
|
|
|
13,10
|
|
|
2
|
ĐH.52
|
Tại Km7+300, ĐH.53
|
Tại Km1499+500, đường Hô Chi Minh
|
0+00÷10+120
|
10,12
|
|
|
|
|
10,12
|
|
|
3
|
ĐH.53
|
Tại Km197+725, Quốc lộ 40B
|
Thôn Đăk Kon, xã Đăk Rơ Nga
|
0+00÷14+500
|
14,50
|
|
|
|
|
14,50
|
|
|
4
|
ĐH.55
|
Km1494+100, đường Hô Chi Minh
|
Thôn Kon Tu Peng, xa Pô Kô
|
0+00÷16+00
|
16,00
|
|
|
|
|
16,00
|
|
|
16+00÷23+00
|
7,00
|
|
|
|
|
|
7,00
|
|
5
|
Đường
từ cầu Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi đến xã Đăk Rơ Nga, huyện Đăk Tô
|
Cầu Đăk Ang, xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi
|
Tại Km13+460, ĐH.53
|
0+00÷3+080
|
3,08
|
|
|
|
|
|
3,08
|
|
6
|
Đường
giao thông tránh lũ từ xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà đi xã Diên Bình, huyện Đăk
Tô
|
Tại Km3+500, Đường giao thông tránh lũ
|
Tại Km1511+530, đường Hô Chi Minh
|
0+00÷6+290
|
6,29
|
|
|
|
|
6,29
|
|
|
VII
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
Tu Mơ Rông đi xã Ngọk Yêu
|
Quốc lộ 40B
|
Ủy ban nhân dân xã Ngọk Yêu
|
0+00÷14+00
|
14,00
|
|
|
|
|
14,00
|
|
|
2
|
Đường
đi 4 xã Phía Tây
|
Quốc lộ 40B
|
Kon Hia 1, xã Đăk Rơ Ông
|
0+00÷16+00
|
16,00
|
|
|
|
|
16,00
|
|
|
3
|
Tuyến
số 1
|
Quốc lộ 40B
|
Quốc lộ 40B
|
0+00÷0+500
|
0,50
|
|
|
|
|
0,50
|
|
|
4
|
Tuyến
số 2
|
Quốc lộ 40B
|
Huyện đội
|
0+00÷0+500
|
0,50
|
|
|
|
|
0,50
|
|
|
5
|
Tuyến
số 3
|
Nhà Rông, Trung tâm huyện Tu Mơ Rông
|
Trung tâm vệ sinh môi trường huyện
|
0+00÷0+300
|
0,30
|
|
|
|
|
0,30
|
|
|
6
|
Tuyến
số 4
|
Quốc lộ 40B
|
Trường Nội trú huyện
|
0+00÷0+400
|
0,40
|
|
|
|
|
0,40
|
|
|
VIII
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.71
|
Tại Km8+00, Quốc lộ 40 (xã Pờ Y)
|
Tại Km4+100, Quốc lộ 14C (xã Đăk Kan)
|
0+00÷7+200
|
7,20
|
|
|
|
|
|
7,20
|
|
2
|
ĐH.72
|
Tại Km0+970, ĐH.71 (xã Pờ Y)
|
Tại Km1+570, Quốc lộ 14C (thị trấn
Plei Kần)
|
0+00÷6+500
|
6,50
|
|
|
|
|
|
6,50
|
|
3
|
ĐH.73
|
Tại Km4+100, Quốc lộ 14C (xã Đăk Kan)
|
Đồn Biên phòng 701
|
0+00÷14+00
|
14,00
|
|
|
|
|
14,00
|
|
|
14+00÷17+00
|
3,00
|
|
|
|
|
|
3,00
|
|
4
|
ĐH.74
|
Tại Km0+250, ĐH.73 (Công ty 732)
|
Làng Bun Ngai, xã Sa Loong
|
0+00÷9+500
|
9,50
|
|
|
|
|
9,50
|
|
|
5
|
ĐH.75
|
Thôn 4, xã Đăk Kan
|
Thôn Ngọc Tặng, xã Đăk Khả năng
|
0+00÷5+500
|
5,50
|
|
|
|
|
|
5,50
|
|
6
|
ĐH.76
|
Tại Km1+700, Quốc lộ 40 (xã Đăk Xú)
|
Tại Km1+550, Quốc lộ 14C (thị trấn
Plei Kần)
|
0+00÷2+400
|
2,40
|
|
|
2,40
|
|
|
|
|
7
|
ĐH.77
|
Tại Km1+900, Quốc lộ 40 (xã Đăk Xú)
|
Đồn Biên phòng 679
|
0+00÷3+00
|
3,00
|
|
|
|
|
3,00
|
|
|
3+00÷11+00
|
8,00
|
|
|
|
|
|
8,00
|
|
8
|
ĐH.78
|
Tại Km1472+600, đường Hồ Chí Minh (xã
Đăk Dục)
|
Làng Đăk Blái, xã Đăk Ang
|
0+00÷4+600
|
4,60
|
|
|
|
|
4,60
|
|
|
9
|
ĐH.79
|
Tại Km1471+650, đường Hồ Chí Minh (xã
Đăk Dục)
|
Đồn Biên phòng 675
|
0+00÷4+500
|
4,50
|
|
|
|
|
4,50
|
|
|
10
|
ĐH.80
|
Làng Ja Tun, xã Đăk Ang
|
Làng Đăk Blái, xã Đăk Ang
|
0+00÷7+500
|
17,50
|
|
|
|
|
|
17,50
|
|
IX
|
Huyện Đăk Glei
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.81
|
Ngã 3 Măng Khênh, xã Đăk Man
|
Đồn Sông Thanh, xã Đăk Blô
|
0+00÷21+523
|
21,52
|
|
|
|
|
|
21,52
|
Mốc
T20
|
21+523÷37+523
|
16,00
|
|
|
|
|
|
16,00
|
2
|
ĐH.82
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Choong
|
Thôn Long Ri, xã Xốp
|
0+00÷11+00
|
11,00
|
|
|
|
|
11,00
|
|
|
3
|
ĐH.83
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Nhoong
|
0+00÷13+700
|
13,70
|
|
|
|
|
|
13,70
|
|
4
|
ĐH.84
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Thôn Nú Vai, xã Đăk Kroong
|
0+00÷6+00
|
6,00
|
|
|
|
|
6,00
|
|
|
5
|
ĐH.85
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Đồn Biên phòng 673
|
0+00÷18+656
|
18,66
|
|
|
|
|
18,66
|
|
Đồn
671
|
18+656÷36+656
|
18,00
|
|
|
|
|
|
18,00
|
6
|
Đường
Quy hoạch số 4
|
Ngã 3 Hùng Vương - Quy hoạch số 4
|
Ngã 3 Quy hoạch số 4 - A Khanh
|
0+00÷1+200
|
1,20
|
|
|
|
|
1,20
|
|
|
7
|
Đường
Chu Văn An
|
Ngã 3 Hùng Vương - Chu Văn An
|
Ngã 3 Hùng Vương - Chu Văn An
|
0+00÷1+900
|
1,90
|
|
|
|
|
1,90
|
|
|
X
|
Huyện Ia H'Drai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.10A
|
Làng Thanh niên, Thôn 3 xã Ia Dom
|
Sông Sa Thầy, xã Ia Dom
|
0+00÷33+00
|
33,00
|
|
|
|
|
|
33,00
|
|
2
|
ĐH.10B
|
ĐĐT 02 nhánh Tây Quốc lộ 14C
|
Giao với đường tuần tra biên giới tại khu
vực Hồ Le
|
0+00÷6+955
|
6,96
|
|
|
|
|
6,96
|
|
|
6+955÷12+152
|
5,20
|
|
|
|
|
|
5,20
|
|
3
|
ĐH.10C
|
Thôn 1, xã Ia Tơi
|
Cầu Ia Tơi
|
0+00÷15+00
|
15,00
|
|
|
|
|
|
15,00
|
|
XI
|
Ban quản lý Khu kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
Trục chính khu I và đường Nội bộ trạm kiểm soát liên hợp
|
Tại Km17+500, Quốc lộ 40
|
Cột mốc 790 (Việt Nam - Lào)
|
0+00÷2+503
|
2,50
|
|
|
2,50
|
|
|
|
|
2
|
Đường
D1 khu I
|
Tại Km17+500, Quốc lộ 40
|
Giao với đường Trục chính khu I và đường
nội bộ trạm kiểm soát liên hợp tại Km1+400
|
0+00÷1+760
|
1,76
|
|
|
1,76
|
|
|
|
|
3
|
Đường
D24
|
Tại Km13+112, Quốc lộ 40
|
Tại Km0+850, đường đi Cam Pu Chia
|
0+00÷0+850
|
0,85
|
|
|
0,85
|
|
|
|
|
4
|
Đường
NT18
|
Giao đường trục chính khu I tại Km0+300
|
Nối điểm đầu đường N5
|
0+00÷12+610
|
12,61
|
|
|
12,61
|
|
|
|
|
5
|
Đường
N5
|
Nối điểm cuối đường NT18
|
Đường Hồ Chí Minh đoạn qua thôn 7 thị trấn
Plei Kần, huyện Ngọc Hồi
|
12+610÷18+901
|
6,29
|
6,29
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2021 về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 905/QĐ-UBND ngày 01/10/2021 về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
2.367
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|