BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2490/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG VÌ SỰ NGHIỆP THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017VNĐ-CP ngày 31 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền
thông.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 480/QĐ-BTTTT ngày 15
tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành
Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Hội đồng TĐKT TW;
- Ban Thi đua Khen thưởng TW;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các thành viên HĐ TĐKT Bộ;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đài PTTH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực TTTT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT;
- Lưu: VT,TCCB, NTTH.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
QUY CHẾ
XÉT
TẶNG “KỶ NIỆM CHƯƠNG VÌ SỰ NGHIỆP THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2490/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Kỷ niệm chương Vì sự
nghiệp Thông tin và Truyền thông
1. Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền
thông (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là một hình thức khen thưởng của Bộ
Thông tin và Truyền thông đã được đăng ký với Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương (cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở Trung ương).
2. Kỷ niệm chương để tặng cho cá nhân có công lao
đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển các lĩnh vực báo chí; xuất bản,
in, phát hành; phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; thông tấn; thông
tin đối ngoại; thông tin cơ sở; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện;
công nghiệp công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin; an toàn thông
tin mạng; giao dịch điện tử; chuyển đổi số quốc gia và quản lý nhà nước các dịch
vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông
tin và Truyền thông (sau đây gọi chung là các lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông Việt Nam).
Điều 2. Nguyên tắc xét tặng Kỷ
niệm chương
1. Mỗi cá nhân chỉ được xét tặng Kỷ niệm chương một
lần, không có hình thức truy tặng.
2. Việc xét tặng Kỷ niệm chương được thực hiện theo
quy định của Quy chế này, đảm bảo chính xác, công bằng, công khai, dân chủ và kịp
thời.
Chương II
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 3. Đối tượng
1. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
đang công tác tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong
các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt Nam (sau đây gọi chung là đối tượng
trong Ngành).
2. Đối tượng trong Ngành đã nghỉ hưu, nghỉ việc
theo chế độ Nhà nước hoặc chuyển công tác ra ngoài Ngành trong khoảng thời gian
không quá một năm so với thời hạn đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương hàng năm quy
định tại Khoản 1, Điều 9 dưới đây.
3. Công dân Việt Nam (cả công dân Việt Nam đang
sinh sống, làm việc ở nước ngoài); người nước ngoài (kể cả người Việt Nam mang
quốc tịch nước ngoài) có nhiều công lao đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát
triển lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt Nam (sau đây gọi chung là đối tượng
ngoài Ngành).
Điều 4. Điều kiện để được xét tặng
1. Chưa được tặng: Huy chương “Vì sự nghiệp Bưu điện
Việt Nam”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ
thông tin”; Huy chương, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa - Thông tin”; Huy
chương, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Truyền hình”; Huy chương, Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Phát thanh Việt Nam”.
2. Không bị kỷ luật buộc thôi việc, khai trừ khỏi Đảng
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật dưới mức
buộc thôi việc hoặc dưới mức khai trừ Đảng (chỉ được xét sau khi hết thời hạn
thi hành kỷ luật).
Điều 5. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ
niệm chương
1. Đối tượng trong Ngành:
a) Tiêu chuẩn chung:
Hoàn thành nhiệm vụ được giao; có phẩm chất đạo đức
tốt; có lối sống lành mạnh;
Có thời gian công tác trong Ngành tổng cộng từ 20
năm trở lên (đối với nam), 15 năm trở lên (đối với nữ); nếu có số lẻ từ 6 tháng
trở lên được tính tròn là một năm. Thời gian công tác trong Ngành được tính kể
cả thời gian từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong Ngành được cử
đi làm nghĩa vụ quân sự, đi học tập hoặc công tác khác theo yêu cầu thực tiễn
sau đó lại tiếp tục trở về công tác tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong
Ngành; thời gian bị thi hành kỷ luật sẽ không được tính vào thời gian công tác
trong Ngành khi xét tặng.
b) Các trường hợp được xét đặc cách (không xét đến
tiêu chuẩn thời gian tham gia công tác trong Ngành):
- Bộ trưởng, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông.
- Tổng biên tập và Phó Tổng biên tập Báo Nhân dân.
- Tổng biên tập và Phó Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản.
- Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc Thông tấn xã Việt
Nam.
- Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc Đài Truyền hình
Việt Nam.
- Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt
Nam.
- Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam.
- Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
- Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Tập đoàn và Tổng Công ty đặc biệt nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập.
- Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân, Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc ưu
tú, Chiến sỹ thi đua toàn quốc.
- Có công trình nghiên cứu khoa học phục vụ cho sự
nghiệp Thông tin và Truyền thông đạt Giải thưởng Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí
Minh.
- Được khen thưởng Huân chương Lao động, Huân
chương Chiến công các hạng trở lên.
- Có thành tích đặc biệt xuất sắc được Bộ trưởng
quyết định tặng thưởng.
c) Các trường hợp được xét giảm thời gian:
- Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương; ủy viên Hội
đồng Quản trị, Tổng giám đốc Tập đoàn và Tổng Công ty đặc biệt nhà nước do Thủ
tướng Chính phủ quyết định thành lập, thời gian giữ chức vụ được nhân hệ số 03
để tính thời gian công tác trong Ngành.
- Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương;
Giám đốc Sở và tương đương; Phó Tổng giám đốc Tập đoàn và Tổng Công ty đặc biệt
nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, thời gian giữ chức vụ được
nhân hệ số 02 để tính thời gian công tác trong Ngành.
- Được khen thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở,
được tặng Bằng khen của Bộ trưởng và tương đương, Giáo viên dạy giỏi cấp trường
hoặc công tác trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong Ngành tại
các vùng núi cao, hải đảo, biên giới năm nào được nhân hệ số 1,5 năm đó để tính
thời gian công tác trong Ngành.
- Làm các nghề nghiệp, công việc nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm trong điều kiện lao động từ loại IV trở lên năm nào được nhân hệ số
1,2 năm đó để tính thời gian công tác trong Ngành.
2. Đối tượng ngoài Ngành:
a) Cán bộ lãnh đạo Đảng, Nhà nước có công lao trong
việc lãnh đạo, chỉ đạo góp phần xây dựng và phát triển lĩnh vực Thông tin và
Truyền thông Việt Nam.
b) Cán bộ lãnh đạo các Bộ, Ban, ngành, đoàn thể
Trung ương từ cấp Phó Vụ trưởng trở lên và tương đương, trực tiếp lãnh đạo, chỉ
đạo góp phần xây dựng và phát triển lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt
Nam.
c) Cán bộ lãnh đạo các địa phương từ cấp Phó Chủ tịch
huyện trở lên và tương đương, trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo góp phần xây dựng và
phát triển lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt Nam.
d) Công dân Việt Nam, người nước ngoài có công lao
đóng góp trong việc xây dựng và củng cố quan hệ hợp tác giữa các nước, các tổ
chức quốc tế; đóng góp tiền của, công sức, khoa học công nghệ, sáng kiến, giải
pháp góp phần xây dựng và phát triển lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt
Nam.
Chương III
THẨM QUYỀN, QUY TRÌNH VÀ
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 6. Thẩm quyền xét tặng
1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định
tặng Kỷ niệm chương.
2. Bộ phận Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Bộ có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, lập danh sách cá nhân đủ tiêu chuẩn
trình Bộ trưởng quyết định tặng Kỷ niệm chương.
Điều 7. Quy trình xét tặng
1. Đối tượng trong Ngành:
a) Những người đang công tác trong các cơ quan, đơn
vị, tổ chức, doanh nghiệp nào thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
doanh nghiệp đó có trách nhiệm tổ chức xét và lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm
chương.
b) Những người đã nghỉ hưu, nghỉ việc theo chế độ
Nhà nước hoặc chuyển công tác ra ngoài Ngành từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
doanh nghiệp nào thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đó
có trách nhiệm tổ chức xét và lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương. Trường hợp
cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đã giải thể thì đơn vị kế thừa chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị đó hoặc cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức đó xét và lập
hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương.
2. Đối tượng ngoài Ngành:
a) Cán bộ lãnh đạo Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng chỉ
đạo trực tiếp bộ phận Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ trình Bộ
trưởng Quyết định tặng Kỷ niệm chương.
b) Cán bộ lãnh đạo các Bộ, Ban, ngành, đoàn thể
Trung ương do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có quan hệ công tác trực
tiếp đề xuất và lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương.
c) Cán bộ lãnh đạo các địa phương do Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề xuất và
lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương.
d) Công dân Việt Nam, người nước ngoài có công lao
đóng góp trong việc xây dựng và củng cố quan hệ hợp tác giữa các nước, các tổ
chức quốc tế; đóng góp tiền của, công sức, khoa học công nghệ, sáng kiến, giải
pháp góp phần xây dựng và phát triển lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt
Nam, có quan hệ trực tiếp với cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp nào thì Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đó đề xuất và lập hồ sơ đề nghị tặng
Kỷ niệm chương.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị xét tặng
Kỷ niệm chương
1. Hồ sơ đối với đối tượng trong Ngành gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (mẫu 1).
b) Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương (mẫu 2).
c) Bản kê khai tóm tắt thành tích và quá trình công
tác của cá nhân (mẫu 3).
d) Bản sao các Quyết định khen thưởng hoặc Bằng chứng
nhận liên quan đến việc xét tặng Kỷ niệm chương quy định tại Điều 5 của Quy chế
này.
2. Hồ sơ đối với đối tượng ngoài Ngành gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (mẫu 1).
b) Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương (mẫu 4).
c) Bản tóm tắt thành tích, công lao đóng góp của cá
nhân (mẫu 5).
d) Đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam ở
nước ngoài phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ
Thông tin và Truyền thông.
3. Số lượng hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương: mỗi
loại 01 bản.
Điều 9. Thời hạn gửi hồ sơ đề
nghị xét tặng Kỷ niệm chương
1. Đợt 1: trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
2. Đợt 2: trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.
3. Trường hợp đặc biệt sẽ do Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông quyết định.
Điều 10. Tổ chức trao tặng Kỷ
niệm chương
1. Đối với cán bộ lãnh đạo Đảng và Nhà nước do Bộ
Thông tin và Truyền thông tổ chức và trao tặng Kỷ niệm chương.
2. Đối với cán bộ lãnh đạo các Bộ, Ban, ngành, đoàn
thể Trung ương; cán bộ lãnh đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong Ngành và người nước
ngoài: đơn vị đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương chịu trách nhiệm tổ chức và mời Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông trao tặng Kỷ niệm chương. Trước khi dự kiến
tổ chức trao tặng (15 ngày), các đơn vị đề nghị phải có văn bản báo cáo xin ý
kiến chỉ đạo của Bộ trưởng.
3. Các đối tượng còn lại: đơn vị đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương chịu trách nhiệm tổ chức và Bộ trưởng ủy quyền cho Thủ trưởng các
đơn vị trao tặng Kỷ niệm chương.
4. Tổ chức Lễ trao tặng Kỷ niệm chương phải trọng
thể, tiết kiệm; có thể kết hợp nhân dịp tổ chức kỷ niệm các ngày Lễ lớn của đất
nước, ngày truyền thống của Ngành, của đơn vị.
Chương IV
QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 11. Quyền lợi của người
được tặng Kỷ niệm chương
Người được tặng Kỷ niệm chương được nhận Kỷ niệm
chương kèm theo Giấy chứng nhận của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 12. Trách nhiệm của người
được tặng Kỷ niệm chương
Người được tặng Kỷ niệm chương có trách nhiệm bảo
quản, trưng bày trang trọng; trường hợp hiện vật khen thưởng bị mất, chỉ được cấp
lại khi có lý do chính đáng.
Chương V
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ VIỆC XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 13. Xử lý vi phạm
Khi phát hiện cá nhân nào báo cáo không trung thực về
các tiêu chuẩn quy định để được xét tặng Kỷ niệm chương thì cá nhân đó sẽ bị hủy
bỏ tên tại Quyết định tặng Kỷ niệm chương và bị thu hồi hiện vật; tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm mà còn bị xử lý kỷ luật. Đơn vị nào trình tặng thưởng Kỷ
niệm chương cho cá nhân đó có trách nhiệm lập thủ tục trình Bộ trưởng (qua Thường
trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ) hủy bỏ tên tại Quyết định tặng Kỷ niệm
chương và thu hồi hiện vật.
Điều 14. Giải quyết khiếu nại,
tố cáo
Trình tự, thủ tục, thời hạn và thẩm quyền giải quyết
khiếu nại, tố cáo về xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo quy định của Luật
Khiếu nại, tố cáo.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt
Nam có trách nhiệm phổ biến, tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc
phát sinh mới, các đơn vị phản ảnh về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
Mẫu
1
Đơn vị …………
……………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
……,
ngày tháng năm 200…
|
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Thông tin và Truyền thông”
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông
Căn cứ Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Thông tin và Truyền thông” ban hành kèm theo Quyết định số: …/QĐ-BTTTT ngày ...
tháng ... năm 200 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Đơn vị ……………………………………………………………………………………
…………………… đã xét và trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông xét tặng Kỷ niệm chương “ Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông”
cho:
1. Cán bộ, công nhân viên chức đang công tác trong
Ngành: …………người
2. Cán bộ, công nhân viên chức trong Ngành đã nghỉ
hưu, nghỉ việc theo chế độ nhà nước: …………người
3. Cán bộ ngoài Ngành: …………người
(Có danh sách cụ
thể và hồ sơ khen thưởng của cá nhân kèm theo).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu
2
DANH SÁCH CÁ NHÂN TRONG NGÀNH ĐỀ NGHỊ TẶNG KỶ NIỆM
CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG”
(Kèm theo Tờ trình số……………………: ngày ... tháng ... năm ...)
STT
|
Họ và Tên
|
Quê quán
|
Ghi chú
|
I
|
Cán bộ, công nhân viên chức đang công tác trong
Ngành:
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
.
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cán bộ, công nhân viên chức trong Ngành đã nghỉ
hưu, nghỉ việc theo chế độ nhà nước:
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
.
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…… tháng…… năm....
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3 (Dùng cho đối tượng trong Ngành)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
I- Trích yếu lý lịch và thời gian công tác trong
Ngành.
- Họ và tên:
- Bí danh:
- Sinh
ngày
tháng
năm
- Dân tộc:
- Quê quán:
- Chỗ ở hiện nay:
- Chức vụ, đơn vị công tác:
Quá trình công tác trong ngành Thông tin và Truyền
thông
Từ tháng năm đến
tháng năm
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Số năm công tác
|
Số năm quy đổi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
II. Thành tích nổi bật nhất:
III. Đã được khen thưởng:
IV. Kỷ luật:
Tôi xin cam đoan những điều kê khai trên đây là
đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước tổ chức.
Chứng nhận của thủ
trưởng
.....ngày … tháng …. năm....
Đơn vị quản lý cán bộ
(ký tên đóng dấu)
|
Người khai ký tên
|
Mẫu
4
DANH SÁCH CÁ NHÂN NGOÀI NGÀNH ĐỀ NGHỊ TẶNG KỶ NIỆM
CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG”
(Kèm theo Tờ trình số:....ngày ... tháng...năm...)
STT
|
Họ và tên
|
Quê quán
|
Chức vụ đơn vị
công tác
|
I
|
Cán bộ lãnh đạo các Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương và địa phương:
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
.
|
|
|
|
.
|
|
|
|
II
|
Công dân Việt Nam:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
.
|
|
|
|
.
|
|
|
|
III
|
Người nước ngoài:
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
.
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…… tháng…… năm....
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 5 (Dùng cho đối tượng ngoài ngành)
Đơn vị ………………
……………………
……………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày
tháng năm 200…
|
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
I - Sơ lược tiểu sử bản thân
Họ và
tên:
Nam, Nữ
Ngày, tháng, năm sinh:
Dân
tộc:
Quốc tịch:
Quê quán:
Nơi ở hiện nay:
Chức vụ và đơn vị công tác:
II- Những công lao, thành tích đóng góp với ngành
Thông tin và Truyền thông
|
Thủ trưởng đơn vị
đề nghị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 6 (Dùng cho đối tượng là người nước ngoài)
Đơn vị ………………
……………………
……………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày
tháng năm 200…
|
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
I - Sơ lược tiểu sử bản thân
Họ và
tên:
Nam, Nữ
Ngày, tháng, năm sinh:
Quốc tịch:
Nơi ở hiện nay:
Chức vụ và đơn vị công tác:
II- Những công lao, thành tích đóng góp với ngành
Thông tin và Truyền thông.
|
Thủ trưởng đơn vị
đề nghị
(Ký tên, đóng dấu)
|