Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Công văn 82448/CT-TTHT 2017 chi phí được trừ đối với khoản trợ cấp cho người lao động Hà Nội
Số hiệu:
82448/CT-TTHT
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký:
Mai Sơn
Ngày ban hành:
26/12/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 82448 /CT-TTHT
V/v xác định
chi phí được trừ đối với khoản trợ cấp bằng tiền cho người lao động
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2017
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ
Tài chính
Cục thu ế TP Hà Nội nhận được
Phiếu chuyển số 1118/PC-TCT ngày 05/12/2017 của Tổng cục Thuế chu y ển thư h ỏ i của độc g i ả Trần Th ị Hà (số phiếu 1201-04/THTK-DVC) ở Hà Nội do Cổng thông tin điện tử -
Bộ Tài chính chuyển đến (sau đâ y gọi là
“độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của
Bộ Tài chính hư ớ ng dẫn về thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ s u ng một số điều của các luật v ề thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ng à y 18/6/2014, Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của
Bộ Tài chính.
+ Tại Điều 4 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số
78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Th ô ng t ư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC)
quy định các khoản chi được trừ
và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ kh i xác định thu nhập chịu thuế.
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2
Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản ch i nếu đáp ứ n g đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh li ên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ h óa đơn, chứng t ừ h ợ p pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản ch i nếu c ó h óa
đơn mua hàng h óa , dịch vụ từng lần có gi á trị từ 20 triệu đ ồ ng trở lên (giá đã bao gồm thuế
GTGT) khi thanh toán phải c ó chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt:
…
2. C ác khoản chi kh ô ng đ ư ợc
trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
bao gồm:
…
2.6. Chi tiền lư ơ ng, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một
trong các trường hợp s au :
…
b) Các khoản tiền lương, tiền thưởng, ch i mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao
động, không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng
l ao động; Thỏa ước l ao động tập thể; Quy chế tài chính của
Công ty, Tổng công ty Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đ ồ ng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc
quy định theo quy chế tài chính của Công ty, T ổ ng công ty.
…
- Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với
người lao động trong đ ó
c ó ghi khoản chi về tiền nhà
do doanh nghiệp tr ả cho người lao động, khoản
chi trả này c ó t í nh chất tiền lương, tiền công và c ó đầy đủ h óa đơn, chứng từ theo quy định thì được
t í nh vào chi phí được trừ kh i xác định thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp.
…
2.9. Chi phụ cấp tàu xe đ i nghỉ phép không đúng theo quy định
của Bộ Luật Lao động.
Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác, chi phí
đi lại và tiền thuê ch ỗ ở cho người lao động đ i công tác nếu có đầy đủ h ó a đơn, chứng từ đ ư ợc tính vào chi phí được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp có kho ả n tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho
người lao động đi công tác và thực hiện đ ú ng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp
thì được t í nh vào chi phí được trừ khoản
ch i khoán tiền đi lạ i , tiền ở, tiền phụ cấp.
…”
Căn cứ quy định trên:
- V ề khoản
chi tiền nhà cho người lao động: Trường hợp công ty của độ c giả ký hợp đồ n g lao động với người lao động trong
đó có ghi hàng tháng công ty có trợ cấp bằng tiền cho nhân viên về nhà ở, khoản
chi trả này có tính chất tiền lương, tiền công và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ
theo quy định thì được tính vào chi ph í được trừ khi x á c định t hu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp.
V ề khoản chi tiền điện thoại cho người lao độ n g: Trư ờ ng hợp công ty của độc giả có khoán chi tiền điện thoại cho
người lao động phù hợp với mức khoán chi quy định tại quy chế tài chính hoặc
quy chế nội bộ của doanh nghiệp thì công ty được tính khoản chi này vào chi phí
được trừ khi xác định thu nhập chịu thu ế thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp cụ thể, đề nghị độc giả liên hệ với cơ
quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp.
Cục thuế TP Hà Nội tr ả lời để C ổng
thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn Độc giả thực hiện ./.
Nơi nhận:
- Như tr ê n;
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2 ).
KT.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
Công văn 82448/CT-TTHT năm 2017 về xác định chi phí được trừ đối với khoản trợ cấp bằng tiền cho người lao động do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 82448/CT-TTHT ngày 26/12/2017 về xác định chi phí được trừ đối với khoản trợ cấp bằng tiền cho người lao động do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
1.557
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng