|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
34/2024/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2024/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ
QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000 BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐO SÂU HỒI ÂM VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN
ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ TƯƠNG ỨNG
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo
đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về quy trình xây dựng cơ sở
dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và
thành lập bản đồ địa hình đáy biển từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ
tương ứng.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
kỹ thuật về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000
bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ
1:50.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc tỷ lệ tương ứng.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy trình xây
dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu
hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ tương ứng.
Điều
3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt
1. Điểm kiểm tra phương
tiện đo biển là điểm có tọa độ và độ cao quốc gia được sử dụng để đo dẫn độ cao
đến điểm "0" trạm quan trắc mực nước, phục vụ việc lắp đặt, kiểm tra
hệ thống đo sâu trên tàu và làm trạm cố định trong trường hợp đo động thời gian
thực.
2. Điểm "0"
trạm quan trắc mực nước là điểm đặt thước đo mực nước hoặc thiết bị đo triều ký
tự động để thuận tiện cho việc thu nhận số liệu mực nước, trong quá trình quan
trắc, giá trị độ cao điểm này được quy ước = 0.
3. Đo sâu hồi âm là
phương pháp sử dụng sóng âm để đo độ sâu của nước.
4. GNSS (Global
Navigation Satellite System) là hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn cầu.
5. DGNSS (Differential
Global Navigation Satellite System) là hệ thống dẫn đường sai phân bằng vệ tinh
toàn cầu.
6. RTK (Real Time
Kinematic) là công nghệ đo động thời gian thực.
7. SVS (Sound Velocity
Sensor) là loại máy đo tốc độ âm trong môi trường nước tại một vị trí cụ thể,
thường được lắp đặt cạnh đầu phát biến của máy đo sâu hồi âm đa tia để xác định
tốc độ âm tức thời tại vị trí của đầu phát biến.
8. SVP (Sound Velocity
Profiler) là loại máy đo tốc độ âm trong môi trường nước có thể ghi lại giá trị
tốc độ âm theo các độ sâu khác nhau, tạo thành một hồ sơ tốc độ âm chi tiết
theo chiều sâu của nước.
9. Raster là cấu trúc
dữ liệu dạng ô được sắp xếp theo hàng cột để lưu hình ảnh số. Cấu trúc Raster
được sử dụng là một trong các định dạng của mô hình số độ cao; trong đó, mỗi ô
được tham chiếu bởi vị trí tọa độ X, Y và lưu trữ một giá trị số đại diện cho
một thuộc tính địa lý (giá trị độ cao).
10. GDB (Geodatabase)
là một định dạng lưu trữ cơ sở dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
11. GeoTIFF là tệp ảnh
số có phần mở rộng là *.tif gắn với tọa độ của các đối tượng địa lý trong một
hệ tọa độ xác định.
12. GeoPDF là tệp dữ
liệu có phần mở rộng là *.pdf gắn với tọa độ của các đối tượng địa lý trong một
hệ tọa độ xác định. Tệp GeoPDF chứa dữ liệu không gian và thuộc tính của các
đối tượng địa lý.
Chương
II
THU NHẬN DỮ LIỆU NỀN
ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU HỒI ÂM
Điều
4. Cơ sở toán học
1. Dữ liệu nền địa lý
quốc gia tỷ lệ 1:50.000 được thu nhận thống nhất trên Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ
quốc gia VN-2000, múi chiếu, kinh tuyến trục thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001
của Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia
VN-2000.
2. Hệ độ cao sử dụng là
hệ độ cao quốc gia.
Điều
5. Quy trình thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương
pháp đo sâu hồi âm
Việc thu nhận dữ liệu
nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm thực hiện
theo quy trình tại Hình 1 dưới đây.
Hình 1: Sơ đồ quy trình thu nhận dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm
Điều
6. Công tác chuẩn bị
1. Chuẩn bị các phương
tiện đo cần thiết bao gồm các phương tiện đo cơ bản: phương tiện đo sâu hồi âm,
máy thu GNSS, máy thu DGNSS, la bàn số, máy đo tốc độ âm, máy cải chính sóng và
các phương tiện đo khác gồm máy toàn đạc điện tử, máy và mia thủy chuẩn, thước
thép, thiết bị đo triều ký tự động, thiết bị đồng bộ hóa thời gian. Các phương
tiện đo này cần được kiểm tra hoạt động ổn định trước khi đưa vào sử dụng. Các
phương tiện đo cơ bản phải có các thông số kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phương tiện đo sâu
hồi âm đơn tia hoặc đa tia độ chính xác đo sâu ≤ ± (18 cm + 0,1 % h). Trong đó:
h là độ sâu tính bằng m;
b) Máy thu GNSS phải có
độ chính xác như sau:
Khi đo tĩnh, độ chính
xác đo mặt bằng ≤ ± 5 mm + 0,5 ppm RMS, độ chính xác đo độ cao ≤ ± 5 mm + 1 ppm
RMS;
Khi sử dụng DGNSS, độ
chính xác đo mặt bằng ≤ ± 0,25 m + 1 ppm RMS, độ chính xác đo độ cao ≤ ± 0,5 m
+ 1 ppm RMS;
Khi sử dụng RTK, độ
chính xác đo mặt bằng ≤ ± 10 mm + 1 ppm RMS, độ chính xác đo độ cao ≤ ± 20 mm +
1 ppm RMS;
c) La bàn số có độ
chính xác đo hướng ≤ ± 0,5º;
d) Máy đo tốc độ âm có
độ chính xác đo tốc độ âm ≤ ± 0,25 m/s;
đ) Máy cải chính sóng
có độ chính xác đo sóng ≤ ± 5 cm hoặc 5% độ cao sóng.
2. Chuẩn bị máy tính, phần
mềm phục vụ thu nhận và xử lý dữ liệu.
3. Liên hệ với địa
phương và các cơ quan chức năng có liên quan để thông báo, phối hợp triển khai
thực hiện. Đảm bảo công tác an toàn lao động, chuẩn bị nơi neo đậu tàu, phương
án cung ứng lương thực, thực phẩm, xăng dầu, nước ngọt.
4. Chuẩn bị, thu thập
các tài liệu khác có liên quan đến khu vực thi công gồm: cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia, bản đồ địa hình đáy biển, hải đồ các tỷ
lệ có trong khu vực đo và các thông tin dữ liệu chuyên ngành khác.
Điều
7. Thiết kế tuyến đo sâu
1. Trường hợp sử dụng
phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia
a) Căn cứ bản đồ địa
hình đáy biển hoặc hải đồ có trong khu vực đo tiến hành thiết kế các tuyến đo
sâu. Tuyến đo sâu được thiết kế ưu tiên song song với hướng dốc địa hình của
khu vực đo;
b) Khoảng cách giữa các
tuyến đo sâu là 500 m ngoài thực địa. Trường hợp khu vực đo có địa hình đặc
biệt đáy biển như: khe rãnh máng ngầm, núi lửa dưới biển, sườn đất ngầm dốc
đứng hoặc các bãi chìm thì được phép thiết kế tuyến đo sâu với khoảng cách nhỏ
hơn để dữ liệu thu nhận mô tả được chính xác địa hình đáy biển;
c) Trường hợp phạm vi
thi công tiếp giáp với các khu vực đã được xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia, bản đồ địa hình đáy biển có cùng tỷ lệ hoặc có tỷ lệ lớn hơn thì phải
thiết kế tuyến đo sâu đảm bảo độ chồng phủ với khu vực lân cận tối thiểu 500 m;
d) Hướng tuyến đo sâu
kiểm tra thiết kế ưu tiên vuông góc với hướng tuyến đo sâu. Các tuyến đo sâu
kiểm tra phải phân bố đều trên phạm vi khu vực đo, tổng chiều dài các tuyến đo
sâu kiểm tra không được nhỏ hơn 10% tổng chiều dài các tuyến đo sâu.
2. Trường hợp sử dụng
phương tiện đo sâu hồi âm đa tia
a) Đo sâu hồi âm đa tia
theo tuyến
Khi độ rộng trung bình
dải quét đa tia của khu vực đo ≤ 500 m thì các tuyến đo sâu, tuyến đo kiểm tra
được thiết kế như khoản 1 Điều này.
Độ rộng trung bình dải
quét đa tia của khu vực đo được tính theo công thức:
Trong đó:
W: độ rộng trung bình
dải quét đa tia (m);
d: độ sâu trung bình
khu vực đo (m);
α: góc mở chùm tia
(độ).
Khi độ rộng trung bình
dải quét đa tia của khu vực đo > 500 m thì phải thiết kế đo quét phủ kín địa
hình đáy biển theo điểm b khoản này.
b) Đo sâu hồi âm đa tia
quét phủ kín địa hình đáy biển
Sử dụng bản đồ địa hình
đáy biển hoặc hải đồ có trong khu vực đo tiến hành thiết kế các tuyến đo sao
cho đảm bảo quét phủ kín địa hình đáy biển. Hướng tuyến đo sâu ưu tiên thiết kế
vuông góc với hướng dốc địa hình của khu vực đo.
Độ chồng phủ giữa 2 dải
quét liền kề phải ≥ 5% độ rộng của dải quét nhỏ hơn trong 2 dải quét liền kề
đó. Khoảng cách trung bình giữa các tuyến đo sâu được xác định theo công thức:
Trong đó:
W: độ rộng trung bình
dải quét đa tia (m);
L: khoảng cách trung
bình giữa các tuyến đo sâu (m);
p: độ chồng phủ giữa 2
dải quét liền kề.
Trường hợp phạm vi thi
công tiếp giáp với các khu vực đã được xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia, bản đồ địa hình đáy biển có cùng tỷ lệ hoặc có tỷ lệ lớn hơn thì phải
thiết kế tuyến đo sâu đảm bảo độ chồng phủ với khu vực lân cận tối thiểu 500 m.
Điều
8. Xây dựng điểm kiểm tra phương tiện đo biển
1. Điểm kiểm tra phương
tiện đo biển phải được xây dựng gần khu vực thi công, đảm bảo thuận tiện đo dẫn
độ cao đến điểm "0" trạm quan trắc mực nước và lắp đặt, kiểm tra hệ
thống đo sâu trên tàu hoặc sử dụng để làm trạm cố định trong trường hợp đo RTK.
2. Điểm kiểm tra phương
tiện đo biển phải được đo nối với các điểm tọa độ, độ cao quốc gia. Độ chính
xác về tọa độ, độ cao điểm kiểm tra phương tiện đo biển tương đương với điểm
khống chế tọa độ, độ cao của lưới cơ sở cấp 1.
3. Quy cách, kích thước
mốc, tường vây điểm kiểm tra phương tiện đo biển được thực hiện theo quy định
tại điểm 1 Phụ lục 1 của Thông tư số 68/2015/TT- BTNMT ngày
22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ
liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000.
4. Trường hợp gần khu
vực thi công đã có các điểm tọa độ, độ cao quốc gia thì được phép sử dụng các điểm
đó để làm điểm kiểm tra phương tiện đo biển.
Điều
9. Lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh các phương tiện đo biển
1. Các phương tiện đo
biển trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm tra, hiệu chỉnh theo quy định tại
Chương II của Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc kiểm nghiệm
và hiệu chỉnh một số thiết bị đo đạc bản đồ biển.
2. Lắp đặt phương tiện
đo và các thiết bị trên tàu
Phương tiện đo sâu hồi
âm và các thiết bị phục vụ đo biển phải được lắp cố định trên tàu theo yêu cầu
kỹ thuật sau:
a) Ăng ten thu của
phương tiện đo DGNSS, la bàn số, máy cải chính sóng được lắp đặt ở những vị trí
thuận lợi, tránh ảnh hưởng bởi các loại sóng điện từ;
b) Đầu phát biến của
phương tiện đo sâu hồi âm được lắp đặt ngập tối thiểu 0,50 m so với mặt nước;
độ ngập đầu phát biến được đo chính xác đến cm;
c) Máy cải chính sóng
được lắp đặt tại vị trí gần khu vực trọng tâm của tàu, góc lệch giữa trục của
máy so với trục tàu không được vượt quá ± 5º;
d) La bàn số được lắp
đặt cố định trên bề mặt bằng phẳng. Góc lệch giữa trục la bàn so với trục tàu
không được vượt quá ± 5º;
đ) Trường hợp sử dụng
phương tiện đo sâu hồi âm đa tia thì phải lắp đặt thêm máy đo tốc độ âm SVS
cạnh đầu phát biến để xác định tốc độ âm tức thời tại vị trí của đầu phát biến.
3. Đo đạc, xác định chính
xác vị trí các phương tiện đo sâu và các thiết bị khác sau lắp đặt trong một hệ
tọa độ quy ước có gốc tọa độ là trọng tâm của tàu, có trục Y là trục trùng với
hướng mũi tàu, trục X vuông góc với trục Y có hướng sang phải.
4. Vị trí của các điểm
đặt phương tiện đo và thiết bị khác được xác định tối thiểu ba (03) lần bằng
thước thép hoặc máy toàn đạc điện tử. Sai số vị trí của các điểm này so với gốc
tọa độ quy ước không được vượt quá ± 2 cm.
5. Kiểm tra toàn bộ hệ
thống phương tiện đo sâu: sau khi kết nối toàn bộ các phương tiện, thiết bị với
phần mềm đo sâu, hệ thống phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia, đa tia còn phải
được kiểm tra, hiệu chỉnh theo quy định tại Chương III của Thông
tư số 27/2011/TT-BTNMT.
Điều
10. Quan trắc mực nước
1. Trạm quan trắc mực
nước được xây dựng tại vị trí lưu thông tự do với biển, hạn chế tối đa ảnh
hưởng của sóng; có cấu trúc địa chất ổn định, không gây sụt, lún; an toàn,
thuận lợi khi quan trắc; đảm bảo hoạt động, ổn định và đo được mực nước thấp
nhất và cao nhất trong suốt quá trình quan trắc. Khoảng cách giữa hai trạm quan
trắc mực nước liền kề không lớn hơn 50 km.
2. Điểm “0” trạm quan
trắc mực nước được đo nối tọa độ, độ cao với các điểm kiểm tra phương tiện đo
biển hoặc điểm tọa độ, độ cao quốc gia có trong khu vực thi công. Sai số trung
phương xác định tọa độ điểm "0" trạm quan trắc mực nước ≤ 25 m. Độ
chính xác xác định độ cao điểm “0” trạm quan trắc mực nước tương đương với độ
cao kỹ thuật.
3. Trường hợp tại một
trạm quan trắc mực nước không đảm bảo quan trắc đầy đủ sự biến thiên của mực
nước, được phép xây dựng nhiều hơn một trạm quan trắc mực nước tại khu vực đó
để đảm bảo quan trắc được đầy đủ mực nước cho mọi thời điểm của quá trình đo.
4. Sử dụng phương pháp
quan trắc mực nước bằng thước có chia vạch đến cm hoặc quan trắc mực nước bằng
thiết bị triều ký tự động.
5. Quy định về đọc mực
nước trên thước đo
a) Mực nước được đọc
tới cm, ghi đầy đủ vào sổ Quan trắc mực nước và xây dựng đồ thị biến thiên mực
nước hàng ngày;
b) Khoảng thời gian
giữa hai lần đọc mực nước trên thước đo là 30 phút và đọc tại thời điểm tròn
giờ hoặc tròn 30 phút. Trong khoảng thời gian 30 phút trước và sau điểm triều
cường hoặc triều kiệt thì phải đọc mực nước trên thước đo với giãn cách 10 phút
một lần và đọc tại thời điểm tròn 10 phút;
c) Tại mỗi thời điểm
đọc mực nước phải đọc số 02 lần, lần thứ nhất đọc mực nước ở chân sóng, lần thứ
hai đọc mực nước ở đỉnh sóng; giá trị đo mực nước là giá trị trung bình của hai
lần đọc số;
d) Tại các trạm quan
trắc mực nước có nhiều hơn một thước quan trắc mực nước thì tại thời điểm
chuyển việc đọc mực nước từ thước quan trắc này sang thước quan trắc khác phải
đọc số đọc đồng thời trên cả hai thước; độ lệch giá trị đọc mực nước trên hai
thước không được vượt quá 1 cm;
đ) Số đọc mực nước phải
được ghi đầy đủ vào Sổ quan trắc mực nước theo Mẫu
số 1 Phụ lục II của Thông tư này.
6. Trường hợp sử dụng
thiết bị đo triều ký tự động thì số liệu mực nước là tệp số liệu ghi trực tiếp
trên thiết bị đo triều ký tự động với giãn cách giữa 02 lần ghi số liệu không
lớn hơn 10 phút.
7. Những khu vực không
có đủ điều kiện để quan trắc mực nước trực tiếp thì được phép sử dụng mô hình
số thủy triều để tính toán ra số liệu mực nước. Vị trí các điểm cần xác định số
liệu mực nước phải thuộc phạm vi khu vực thi công và phân bố đều với mật độ tối
thiểu 02 điểm/750 km2. Việc cải chính thủy triều cho các điểm đo sâu
phải sử dụng số liệu tối thiểu từ 02 điểm số liệu mực nước gần nhất đã được xác
định hoặc phù hợp nhất với phạm vi khu vực cần cải chính.
Điều
11. Đo sâu địa hình đáy biển
1. Trên cơ sở các tuyến
đo sâu và đo kiểm tra đã được thiết kế theo quy định tại Điều 7
của Thông tư này, thực hiện đo sâu và thu nhận thông tin dữ liệu địa hình
đáy biển.
2. Trước khi thực hiện
đo sâu cần xác định độ ngập đầu phát biến và nhập vào phần mềm đo sâu. Độ ngập
đầu phát biến là khoảng cách từ mặt nước đến mặt đáy của đầu phát biến được xác
định đến cm bằng thước thép. Trong quá trình thi công cần kiểm tra thường xuyên
giá trị này, đặc biệt là khi trọng tải của tàu có sự thay đổi.
3. Xác định tốc độ âm
tại khu vực thi công
a) Trong phạm vi mỗi
mảnh bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 cần thành lập, sử dụng bản đồ địa
hình đáy biển hoặc hải đồ đã có trong khu vực đo để xác định vị trí khu vực sâu
nhất. Tại mỗi vị trí được xác định, thả máy đo tốc độ âm SVP theo phương thẳng
đứng để đo tốc độ âm theo các độ sâu khác nhau. Giãn cách về độ sâu giữa 2 lần
thu nhận dữ liệu tốc độ âm liên tiếp là 0,5 m;
b) Kết quả đo tốc độ âm
được lập thành tập kết quả xác định tốc độ âm theo Mẫu
số 6 Phụ lục II của Thông tư này;
c) Sử dụng dữ liệu thu
nhận tốc độ âm theo độ sâu để xử lý, tính toán số liệu đo sâu trong phạm vi
mảnh bản đồ địa hình đáy biển đó.
4. Thu nhận dữ liệu đo
sâu
a) Trường hợp đo sâu
hồi âm đơn tia hoặc đa tia theo tuyến, dữ liệu đo sâu địa hình thu nhận theo
từng tuyến đo. Độ lệch cho phép giữa tuyến đo sâu thực tế và tuyến đo sâu theo
thiết kế không được vượt quá 50 m ngoài thực địa;
b) Trường hợp đo sâu
hồi âm đa tia quét phủ kín địa hình đáy biển, dữ liệu đo sâu địa hình được thu
nhận theo từng dải quét. Trong quá trình đo, được phép thay đổi hướng tuyến đo
theo thiết kế nhưng phải đảm bảo dữ liệu thu được phủ kín địa hình đáy biển;
c) Chỉ thực hiện đo khi
độ cao sóng trung bình ≤ 2 m. Trường hợp phát hiện dữ liệu đo sâu hở sót hoặc
không đảm bảo độ chính xác, độ tin cậy thì phải thực hiện đo bổ sung ngay tại
thực địa;
d) Trong suốt quá trình
đo sâu, các thông tin về tuyến đo sâu, đo kiểm tra phải được ghi đầy đủ vào Sổ
đo sâu theo Mẫu số 3 và Mẫu số 4 Phụ lục II của Thông tư này.
5. Vị trí các điểm đo
sâu được xác định bằng công nghệ DGNSS hoặc RTK. Trường hợp khu vực đo sâu
không nhận được tín hiệu cải chính phân sai DGNSS hoặc không thể áp dụng được
công nghệ RTK thì được phép sử dụng tín hiệu cải chính thuê bao từ các nhà cung
cấp dịch vụ nhưng phải đảm bảo độ chính xác xác định vị trí quy định tại khoản
6 Điều này.
6. Sai số trung phương
xác định vị trí mặt phẳng của các điểm độ sâu không vượt quá 15 m.
7. Sai số trung phương
độ sâu của điểm đo sâu xác định theo công thức không được vượt quá các giá trị dưới đây:
a) ± 0,3 m khi độ sâu
đến 30 m;
b) 1,5 % độ sâu khi độ
sâu từ trên 30 m đến 100 m;
c) 2,5 % độ sâu khi độ
sâu lớn hơn 100 m.
Trong đó:
m: sai số trung phương
độ sâu của điểm đo sâu
n: là số lượng điểm
kiểm tra
∆: là số chênh độ sâu
được xác định như sau:
- Khi sử dụng phương
tiện đo sâu hồi âm đơn tia hoặc đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến thì ∆ là số
chênh giữa tuyến đo sâu và tuyến đo kiểm tra tại giao điểm của 02 tuyến đo; độ
sâu tại giao điểm này được nội suy từ 02 điểm đo sâu gần nhất trước và sau giao
điểm trên từng tuyến.
- Khi sử dụng phương
tiện đo sâu hồi âm đa tia quét phủ kín địa hình đáy biển thì ∆ là số chênh độ
sâu của các điểm trùng nhau thuộc phần dữ liệu chồng phủ giữa hai dải quét liền
kề; độ sâu tại các điểm này được xuất ra từ dữ liệu của các dải quét theo mắt
lưới ô vuông có kích thước 25 m x 25 m.
8. Sai số giới hạn về
độ sâu của điểm đo sâu không được phép vượt quá 2,5 lần sai số trung phương. Số
lượng các điểm kiểm tra có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung phương không
vượt quá 5 % tổng số điểm kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều không
được mang tính hệ thống.
9. Đối với các khu vực
biển ven bờ, ven đảo không thể đo sâu bằng phương tiện đo sâu hồi âm, có thể
thực hiện đo sâu đáy biển bằng một trong các phương pháp sau:
a) Sử dụng sào đo sâu
có khắc vạch đến cm để thực hiện đo sâu. Độ sâu được đọc trên sào đo đến cm và
phải thực hiện cải chính thủy triều cho dữ liệu đo sâu. Tọa độ của điểm đo sào
được xác định bằng công nghệ DGNSS. Độ sâu, tọa độ các điểm đo sâu bằng sào
phải được ghi đầy đủ vào Sổ đo sào theo Mẫu số 2 Phụ
lục II của Thông tư này;
b) Khi sử dụng công
nghệ RTK để xác định tọa độ, độ cao các điểm chi tiết địa hình đáy biển thực
hiện theo Điều 28 của Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
trong công tác đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ việc lập bản đồ địa hình và cơ
sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000; trường hợp sử dụng
dịch vụ dữ liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia thì thực hiện theo
quy định tại Điều 21 Phụ
lục 09 và Phụ lục 10 của Thông
tư số 03/2020/TT- BTNMT ngày 29 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mạng lưới
trạm định vị vệ tinh quốc gia và Điều 29 của Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT.
10. Khi thực hiện đo
sâu địa hình đáy biển theo quy định tại khoản 9 Điều này phải ưu tiên thu nhận điểm
đo sâu tại các vị trí mà địa hình có sự biến đổi để thể hiện đúng, đầy đủ bề
mặt địa hình. Trong mọi trường hợp mật độ điểm đo sâu phải đạt từ 25 đến 30 điểm
trên 01 km2.
Điều
12. Lấy mẫu chất đáy
1. Việc lấy mẫu chất
đáy chỉ được thực hiện theo yêu cầu đối với từng dự án cụ thể. Mẫu chất đáy lấy
bằng gàu múc, ống phóng hoặc có thể kết hợp với các phương pháp giải đoán hình
ảnh sonar.
2. Mật độ lấy mẫu đảm
bảo ít nhất 25 km2 có
1 mẫu và phủ đều trên phạm vi thi công.
3. Việc xác định vị trí
điểm lấy mẫu chất đáy được quy định như đối với việc xác định vị trí điểm đo
sâu quy định tại khoản 5 Điều 11 của Thông tư này. Sai số
trung phương xác định vị trí mặt phẳng của các điểm lấy mẫu không vượt quá 15
m. Vị trí điểm lấy mẫu thực tế so với thiết kế không được vượt quá 20 m.
4. Mẫu chất đáy được
phân tích tại thực địa và lưu hình ảnh chụp mẫu. Trường hợp cần thiết thì phải
lưu mẫu để phân tích thí nghiệm trong phòng. Các thông tin về mẫu chất đáy phải
được ghi đầy đủ vào Sổ lấy mẫu chất đáy theo Mẫu số
5 Phụ lục II của Thông tư này.
Điều
13. Thu nhận dữ liệu thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý và đo bù
1. Ngoài những đối
tượng địa lý được thu nhận đầy đủ về không gian, thuộc tính ngoài thực địa
thông qua phương pháp đo sâu hồi âm, lấy mẫu, các đối tượng địa lý trên biển
khác quy định tại Phụ lục I của Thông tư này phải
được thu nhận đầy đủ vị trí và các thông tin thuộc tính kèm theo từ các tài
liệu được thu thập và chuẩn bị tại khoản 4 Điều 6 của Thông tư
này hoặc thu nhận bằng phương pháp quan sát, ghi nhận đồng thời trong quá
trình đo sâu hay bằng các phương pháp đo đạc quy định tại khoản
9 Điều 11 của Thông tư này, theo nguyên tắc sau:
a) Đối với các đối
tượng địa lý nổi trên mặt biển hoặc nửa nổi nửa chìm thì vị trí được xác định
bằng GNSS, chiều cao có thể được xác định bằng GNSS, thước thép hoặc đo cao
lượng giác. Đối tượng địa lý nửa nổi nửa chìm được đo đạc, xác định vị trí khi
đối tượng đó lộ rõ nhất trên biển;
b) Đối với các đối
tượng địa lý có đồ hình vẽ được theo tỷ lệ thì phải xác định vị trí đường bao
và tâm của công trình, địa vật đó; trường hợp đối tượng địa lý có diện tích nhỏ
không vẽ được theo tỷ lệ thì phải xác định vị trí tâm của đối tượng đó bằng đo
đạc trực tiếp hoặc tính toán gián tiếp;
c) Đối với các đối
tượng địa lý chìm hoàn toàn dưới mặt nước thì đối tượng đó được đo đạc, xác
định hình dạng, vị trí như quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp sử dụng
phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia, trong quá trình đo nếu phát hiện có địa
hình, địa vật đặc biệt cần tăng dày mật độ điểm đo sâu để thể hiện chi tiết bề
mặt địa hình đáy biển thì phải thực hiện đo bù. Việc đo bù được thực hiện như
đối với đo sâu địa hình đáy biển nhưng với khoảng cách giữa hai tuyến đo liền
kề từ 25 m - 50 m tùy thuộc đối tượng phát hiện và chỉ thực hiện trong phạm vi
địa hình, địa vật đặc biệt đó.
Điều
14. Xử lý số liệu đo sâu, lập mô hình số độ cao
1. Dữ liệu đo sâu sau
khi thu nhận phải được rà soát, loại bỏ các điểm có giá trị bất thường trước
khi đưa vào xử lý, tính toán.
2. Xử lý số liệu đo sâu
a) Sử dụng số liệu quan
trắc mực nước thu nhận theo quy định tại Điều 10 của Thông tư
này để thực hiện cải chính thủy triều cho số liệu đo sâu và số liệu đo sâu
kiểm tra;
b) Số liệu đo sâu và số
liệu đo sâu kiểm tra sau khi được cải chính thủy triều phải được biên tập sao
cho tại mỗi điểm đo sâu chi tiết phải có các giá trị tọa độ, độ cao để phục vụ
kiểm tra, đánh giá độ chính xác về độ sâu của điểm đo sâu theo 4.2.2,
4.2.3, 4.2.4 Phần II của QCVN 70:2022/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2022/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với số liệu đo sâu bằng
phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia, chỉ thực hiện kiểm tra với các khu vực có độ
dốc địa hình < 5º. Kết quả kiểm tra, đánh giá độ chính xác về độ sâu của điểm
đo sâu được biên tập thành tệp Kết quả kiểm tra số liệu đo sâu theo Mẫu số 7 Phụ lục II của Thông tư này;
c) Sau khi số liệu đo
sâu được đánh giá độ chính xác đạt yêu cầu, cần thực hiện xuất số liệu theo
từng tuyến đo sâu theo nguyên tắc khoảng cách giữa hai (02) điểm đo sâu liên
tiếp không quá 100m đối với dữ liệu đo sâu hồi âm đơn tia và theo dạng mắt lưới
25 m x 25 m đối với dữ liệu đo sâu hồi âm đa tia.
3. Lập mô hình số độ
cao
a) Mô hình số độ cao
được lập từ số liệu đo sâu đã được xử lý tại điểm c khoản 2 Điều này;
b) Độ chính xác của mô
hình số độ cao cần thành lập thực hiện theo quy định tại Mục B.5 Phụ lục B của QCVN 71:2022/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2022/TT-BTNMT ngày 30
tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Dữ liệu đo sâu và Mô
hình số độ cao
a) Số liệu đo sâu sau
khi xuất theo từng tuyến đo sâu được biên tập theo định dạng thống nhất (X, Y,
h).
Trong đó:
X, Y: tọa độ điểm đo
sâu;
h: độ cao của điểm đo
sâu.
b) Sản phẩm mô hình số
độ cao có định dạng Raster (GeoTIFF-32 bit) và ASCII. Sản phẩm mô hình số độ
cao phải được kiểm tra đạt chất lượng theo quy định tại phần C.4.4 Phụ lục C của QCVN 71:2022/BTNMT.
Chương
III
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000 TỪ DỮ LIỆU ĐO SÂU HỒI ÂM
Điều
15. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 từ dữ
liệu đo sâu hồi âm
Việc xây dựng cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 từ dữ liệu đo sâu hồi âm thực hiện theo
quy trình dưới đây:
Dữ liệu đo sâu và Mô
hình số độ cao
Hình 2: Sơ đồ quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 từ dữ liệu đo sâu hồi âm
Điều
16. Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu
1. Sử dụng mô hình số
độ cao được lập tại khoản 3 Điều 14 để nội suy các đường
bình độ sâu cơ bản, bình độ sâu nửa khoảng cao đều, bình độ sâu phụ theo quy
định tại phần B5 Phụ lục B của QCVN 71:2022/BTNMT.
2. Sử dụng dữ liệu đo
sâu để lọc điểm độ sâu, ghi chú độ sâu với mật độ khoảng 20 - 25 điểm /1 km2.
Sử dụng mô hình số độ cao trích xuất bổ sung các điểm độ sâu đặc trưng địa
hình.
3. Thực hiện rà soát,
phân loại các đối tượng địa lý đã thu nhận theo từng nhóm lớp, kiểu dữ liệu
hình học và thuộc tính theo quy định tại Điều 3 Phần II và Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT.
4. Sau khi phân loại,
tiến hành biên tập dữ liệu các đối tượng địa lý. Quá trình biên tập, các đối
tượng địa lý phải được chính xác hóa về vị trí, quan hệ không gian giữa các đối
tượng theo quy định tại Điều 4 Phần II của QCVN
71:2022/BTNMT.
5. Sản phẩm của bước
công việc này là các tệp dữ liệu đã được rà soát, phân loại và biên tập nội
dung, đủ điều kiện để nhập vào cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
Điều
17. Tạo lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
1. Tạo khung cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia bằng phần mềm chuyên dụng. Tệp dữ liệu khung được tạo
lập mới bao gồm các gói dữ liệu và lớp dữ liệu rỗng có mô hình cấu trúc được
thực hiện đúng theo quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT để phục vụ cho việc nhập
nội dung dữ liệu nền địa lý quốc gia. Sản phẩm của bước công việc này là tệp
khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia định dạng GDB.
2. Trường hợp kiểu đối
tượng địa lý trong mô hình cấu trúc quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT có 01 thuộc tính không gian
thì đặt tên lớp trong cơ sở dữ liệu theo nguyên tắc sau:
a) Tên lớp là tên kiểu
đối tượng được quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN
71:2022/BTNMT.
b) Đặt tên tiếng Việt
(Alias) của kiểu đối tượng quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT tương ứng với tên kiểu đối
tượng được quy định tại Phụ lục B
của QCVN 71:2022/BTNMT.
3. Trường hợp kiểu đối
tượng địa lý trong mô hình cấu trúc quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT có 02 thuộc tính không
gian trở lên thì đặt tên lớp trong cơ sở dữ liệu theo nguyên tắc sau:
a) Tên lớp là tên kiểu
đối tượng được quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN
71:2022/BTNMT đồng thời thêm chữ viết tắt kiểu dữ liệu tương ứng quy định
tại Điều 5 Phần I của QCVN 71:2022/BTNMT.
b) Đặt tên tiếng Việt
(Alias) của kiểu đối tượng quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT tương ứng với tên kiểu đối
tượng được quy định tại Phụ lục B
của QCVN 71:2022/BTNMT đồng thời thêm kiểu
dữ liệu bằng tiếng Việt tương ứng quy định tại Điều 5 Phần I của QCVN 71:2022/BTNMT.
4. Nhập dữ liệu đã được
rà soát, phân loại và biên tập nội dung theo quy định tại Điều
16 vào tệp khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia bằng các phần mềm chuyên
dụng để tạo lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia. Trong quá trình thực hiện
phải giám sát đảm bảo toàn bộ dữ liệu được nhập đầy đủ vào cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia.
5. Đối với khu vực xây
dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia có tiếp giáp với đất liền, đảo, quần đảo
đã có cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia cùng tỷ lệ phải tiến hành thu thập và
nhập vào khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia để đảm bảo việc tiếp biên và
đảm bảo dữ liệu phủ kín mảnh khi thành lập bản đồ. Trường hợp khu vực này chỉ
có cơ sở dữ liệu tỷ lệ lớn hơn 1:50.000 thì cần thực hiện tổng quát hóa về cơ
sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000.
Điều
18. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
1. Dữ liệu sau khi nhập
vào khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được chuẩn hoá theo đúng mô hình
cấu trúc được quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN
71:2022/BTNMT.
2. Nội dung chuẩn hóa bao
gồm: mức độ đầy đủ của dữ liệu; mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc
dữ liệu; độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý; độ chính xác thời gian của
đối tượng địa lý; mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề. Kết quả chuẩn hóa
phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí thành phần được quy định theo phần C.1 Phụ lục C của QCVN 71:2022/BTNMT.
3. Trường hợp phạm vi
xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý liền kề với cơ sở dữ liệu nền địa lý đã có
thì phải tiến hành tiếp biên dữ liệu theo quy định tại 4.3 Phần II QCVN 71:2022/BTNMT.
Điều
19. Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
Trình bày cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia theo các quy định tại Điều 5, Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT. Sản phẩm của bước công
việc này là tệp dữ liệu trình bày kèm theo cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã
được chuẩn hóa theo Điều 18 của Thông tư này.
Điều
20. Xây dựng siêu dữ liệu
1. Nội dung siêu dữ
liệu thực hiện theo quy định tại Phụ
lục I của QCVN 42:2020/BTNMT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quy trình xây dựng siêu dữ liệu phải tuân
thủ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12687:2019 Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ
liệu được công bố theo Quyết định số 3281/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia. Sản
phẩm của bước công việc này là tệp siêu dữ liệu được đóng gói ở định dạng XML
ISO 19139.
2. Siêu dữ liệu được
xây dựng và tích hợp cùng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia ở các mức: Bộ dữ
liệu, tập dữ liệu.
Điều
21. Đóng gói cơ sở dữ liệu
1. Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 được đóng gói theo phạm vi ranh giới của khu vực
xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia. Định dạng dữ liệu theo quy định từ
1.3 đến 1.6 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT.
2. Sản phẩm được ghi
trên các thiết bị lưu trữ, nhãn thiết bị lưu trữ phải ghi đầy đủ các thông tin
cơ bản và được xác nhận tính pháp lý, bao gồm: Phạm vi và tỷ lệ, tên chủ đầu tư,
tên đơn vị thi công, tên đơn vị kiểm tra chất lượng, thời gian giao nộp sản
phẩm. Trường hợp sản phẩm giao nộp được ghi trên nhiều thiết bị lưu trữ thì
trên từng thiết bị lưu trữ phải ghi rõ số thứ tự của thiết bị lưu trữ đó trên
tổng số thiết bị lưu trữ giao nộp. Đóng gói cơ sở dữ liệu theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.
Chương
IV
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:50.000 TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ TƯƠNG
ỨNG
Điều
22. Quy trình thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 từ cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng
Việc thành lập bản đồ
địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ
tương ứng thực hiện theo quy trình dưới đây:
Hình 3: Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa
hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương
ứng
Điều
23. Công tác chuẩn bị
1. Chuẩn bị thiết bị
máy vi tính, phần mềm có chức năng biên tập bản đồ địa hình quốc gia từ cơ sở
dữ liệu nền địa lý quốc gia và các thiết bị khác có liên quan.
2. Chuẩn bị cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 khu vực cần thành lập bản đồ địa hình
đáy biển.
3. Chuẩn bị thư viện ký
hiệu số bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000.
Điều
24. Trình bày hiển thị bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000
1. Căn cứ cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia, tiến hành đánh giá tính chất đặc trưng của khu vực cần
thành lập bản đồ địa hình đáy biển theo các tiêu chí về địa hình, địa vật bao
gồm: độ dốc của địa hình đáy biển, khu vực có đất liền, đảo hoặc chỉ có biển để
xây dựng tài liệu biên tập kỹ thuật cho phù hợp.
2. Trên cơ sở kết quả
khảo sát đánh giá cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia nêu trên, xây dựng tài liệu
biên tập kỹ thuật nhằm đáp ứng các yêu cầu về biên tập, trình bày bản đồ theo
quy định. Lập bản hướng dẫn áp dụng chi tiết cho từng khu vực.
3. Thực hiện trình bày
các đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo nguyên tắc
đối tượng địa lý và thông tin thuộc tính của đối tượng đó sẽ được liên kết với
ký hiệu tương ứng trong thư viện ký hiệu số bản đồ địa hình quốc gia. Nguyên
tắc trình bày các đối tượng địa lý theo ký hiệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ
lệ 1:50.000 quy định tại Phụ lục III của Thông tư
này.
4. Các nhóm lớp dữ liệu
của bản đồ địa hình đáy biển được đặt tên và sắp xếp thứ tự hiển thị lần lượt
như sau:
a) Nhóm lớp cơ sở toán
học;
b) Nhóm lớp dữ liệu
biên giới quốc gia, địa giới hành chính;
c) Nhóm lớp dữ liệu
giao thông;
d) Nhóm lớp dữ liệu
thủy văn;
đ) Nhóm lớp dữ liệu dân
cư;
e) Nhóm lớp dữ liệu địa
hình;
g) Nhóm lớp dữ liệu phủ
thực vật.
5. Trong mỗi nhóm dữ
liệu của bản đồ địa hình đáy biển, thứ tự hiển thị các lớp dữ liệu lần lượt như
sau:
a) Lớp tên và ghi chú
các đối tượng địa lý trong nhóm lớp dữ liệu đó;
b) Các lớp dữ liệu của
đối tượng địa lý có kiểu dữ liệu dạng điểm;
c) Các lớp dữ liệu của
đối tượng địa lý có kiểu dữ liệu dạng đường;
d) Các lớp dữ liệu của
đối tượng địa lý có kiểu dữ liệu dạng vùng;
đ) Từng lớp dữ liệu
được hiển thị lần lượt theo thứ tự quy định tại Phụ
lục III của Thông tư này.
6. Quy tắc trình bày
tên và ghi chú cho đối tượng địa lý
a) Tên và ghi chú các
đối tượng địa lý được trình bày trong một lớp và được hiển thị từ thuộc tính
tên và các thuộc tính có chứa thông tin cần ghi chú thuyết minh trên bản đồ địa
hình đáy biển theo quy định từ 2.2 đến 2.9 Phần II của QCVN 70:2022/BTNMT;
b) Tên và ghi chú các
đối tượng địa lý dạng điểm được ưu tiên trình bày bên phải ký hiệu, căn cứ theo
kích thước ký hiệu để xác định khoảng cách từ tâm ký hiệu đến vị trí đặt tên và
ghi chú thích hợp, đảm bảo khoảng cách từ mép ngoài của ký hiệu đến vị trí đặt
tên hoặc ghi chú là 0,5 mm trên bản đồ. Đối với đối tượng dạng điểm là điểm độ
cao, độ sâu khoảng cách từ vị trí điểm độ cao, độ sâu đến vị trí đặt ghi chú là
0,3 mm;
c) Tên và ghi chú các
đối tượng địa lý dạng đường được đặt trên đối tượng địa lý đó và lặp lại với khoảng
cách từ 10 cm đến 15 cm trên bản đồ;
d) Tên và ghi chú cho
đối tượng địa lý dạng vùng được đặt ở trung tâm của vùng;
đ) Không hiển thị tên
và ghi chú đối với các doanh trại quân đội, trụ sở, công trình quốc phòng;
e) Không hiển thị tên
đối với các điểm tọa độ, độ cao nhà nước, các điểm cơ sở đo đạc.
7. Đánh giá sơ bộ kết
quả trình bày hiển thị bản đồ địa hình đáy biển
a) Sau khi trình bày
hiển thị các yếu tố nội dung bản đồ địa hình đáy biển, cần tiến hành đánh giá
sự phù hợp của từng mảnh bản đồ với quy định thể hiện nội dung tại 2.2 đến 2.9 Phần II của QCVN 70:2022/BTNMT;
b) Trường hợp phần lớn
tên và ghi chú được thể hiện trên bản đồ phù hợp, tiến hành ghi nhận kết quả để
làm cơ sở lập tài liệu hướng dẫn biên tập kỹ thuật;
c) Trường hợp còn tồn
tại nhiều tên và ghi chú thể hiện trên bản đồ không phù hợp với quy định hoặc
chồng đè nhiều lên nhau cần tiến hành thực hiện lại bước công việc tại khoản 6 Điều
này trên cơ sở đặt lại các thông số cho phù hợp.
Điều
25. Biên tập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000
1. Biên tập bản đồ địa
hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 được thực hiện theo phạm vi từng mảnh bản đồ và
tài liệu biên tập kỹ thuật, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật về nội dung và ký
hiệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 tại QCVN 70:2022/BTNMT.
2. Biên tập đối với ký
hiệu bản đồ
a) Việc biên tập đối
với nhóm ký hiệu bản đồ địa hình được thực hiện nếu việc trình bày hiển thị tại
Điều 24 của Thông tư này chưa đảm bảo đúng so với quy định
của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000;
b) Khi có nhiều đối
tượng địa lý trùng nhau hoặc quá gần nhau thì việc biên tập thực hiện theo 2.2.8 Phần II của QCVN 70:2022/BTNMT;
c) Trường hợp các đối
tượng hình tuyến sử dụng ký hiệu cùng màu với ký hiệu chữ hoặc ký hiệu độc lập
mà không thể xê dịch vị trí thì được phép ngắt các đối tượng hình tuyến tạo khoảng
cách 0,2 mm trên bản đồ giữa các ký hiệu để có thể phân biệt rõ hai ký hiệu
cùng màu;
d) Trường hợp những đối
tượng dạng vùng có diện tích nhỏ mà quy định thể hiện bằng việc trải ký hiệu
theo vùng, cần đảm bảo thể hiện tối thiểu 01 ký hiệu đại diện vào trung tâm
vùng;
đ) Đối với nhóm lớp dữ
liệu giao thông cần biên tập: ký hiệu taluy đặt theo hướng dốc địa hình; các
đối tượng có ký hiệu không theo tỷ lệ phải đặt theo hướng của tuyến giao thông;
các ký hiệu khu bảo tồn thiên nhiên trên biển, ký hiệu khu vực lồng bè nuôi
trồng thủy hải sản, ký hiệu vùng cấm trên biển biên tập đảm bảo đầy đủ và rõ ký
hiệu;
e) Đối với nhóm lớp dữ
liệu thuỷ văn cần tạo thêm lớp ký hiệu hướng dòng chảy, hướng thủy triều trong
đó ký hiệu hướng dòng chảy, hướng thủy triều được đặt tại vị trí phù hợp với độ
dốc địa hình. Các ký hiệu bờ kè, bờ cạp, taluy đê đặt theo hướng dốc địa hình;
Các ký hiệu sử dụng cho các đối tượng vùng: bãi bồi ven sông, hồ biển; đầm lầy,
đá dưới nước phải theo đúng hướng được quy định tại Phụ lục B Ký hiệu của bản đồ địa
hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 tại QCVN 70:2022/BTNMT;
biên tập ký hiệu rạn san hô đảm bảo đủ và rõ ký hiệu;
g) Đối với nhóm lớp dữ
liệu dân cư cần lưu ý biên tập đối với các bãi tắm, khu du lịch, giàn khoan,
tháp khai thác dầu, khí đúng vị trí. Các đối tượng hạ tầng kỹ thuật trên biển
như: đường cáp tải điện trên biển, đường cáp viễn thông trên biển, đường ống
dẫn dầu dưới biển nếu có yêu cầu thể hiện phải biên tập cho đúng, đủ và rõ nét
ký hiệu;
h) Đối với nhóm lớp dữ
liệu địa hình cần tạo thêm lớp ký hiệu nét chỉ dốc cho đối tượng đường bình độ
sâu; trong đó ký hiệu nét chỉ dốc được đặt tại vị trí phù hợp theo hướng dốc
của địa hình. Biên tập cho đúng hướng của ký hiệu đối với các đối tượng địa
hình đặc biệt đáy biển được thể hiện theo tỷ lệ hoặc không theo tỷ lệ;
i) Đối với nhóm lớp dữ
liệu phủ thực vật cần biên tập đủ nét ký hiệu trong phạm vi các vùng thực vật
sau khi trải ký hiệu theo vùng.
3. Biên tập đối với tên
và ghi chú
a) Trường hợp tên và
ghi chú các đối tượng địa lý được trình bày tại Điều 24 của Thông
tư này chưa đảm bảo đúng so với quy định của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:50.000 cần phải được biên tập theo quy định;
b) Kiểm tra, rà soát và
biên tập tên, ghi chú của các đối tượng hình tuyến trong toàn bộ khu vực;
c) Đối với các đối
tượng hình tuyến thể hiện bằng ký hiệu theo tỷ lệ, có đủ độ rộng để thể hiện
tên và ghi chú thì giữ nguyên;
d) Đối với các đối
tượng hình tuyến thể hiện bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ cần tiến hành biên tập,
xê dịch tên và ghi chú của đối tượng hình tuyến lên phía trên hoặc phía dưới
đối tượng hình tuyến đó có tính đến mật độ của các đối tượng địa lý khác lân
cận để tránh chồng đè.
4. Hướng chữ của tên và
ghi chú được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Khi hướng của địa
vật là Đông - Tây thì đầu chữ hướng về phía Bắc;
b) Khi hướng địa vật là
Bắc - Nam thì đầu chữ hướng về phía Tây;
c) Khi hướng địa vật là
Tây Bắc - Đông Nam thì đầu chữ hướng về phía Đông Bắc;
d) Khi hướng địa vật là
Đông Bắc - Tây Nam thì đầu chữ hướng về phía Tây Bắc;
đ) Trường hợp đối tượng
hình tuyến có dạng đường cong kéo dài thì đầu chữ hướng về phía Bắc;
e) Trường hợp tên và
ghi chú chạm, dính hoặc chồng đè nhau thì tiến hành xê dịch vị trí của tên và
ghi chú của các đối tượng địa lý đó theo thứ tự ưu tiên quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.
5. Trường hợp mật độ
tên và ghi chú quá dày đặc ảnh hưởng đến chất lượng, nội dung, khả năng dung
nạp của bản đồ địa hình, cần tiến hành biên tập theo các bước như sau:
a) Rà soát tên của đối
tượng địa lý chiếm nhiều diện tích trên bản đồ thì viết tắt danh từ chung theo
quy định tại Phụ lục C của QCVN 70:2022/BTNMT;
b) Lựa chọn giữ lại tên
và ghi chú cho các đối tượng địa lý có ý nghĩa quan trọng, nổi tiếng hoặc có ý
nghĩa định hướng;
c) Sau khi thực hiện
các bước biên tập ở trên mà mật độ tên và ghi chú vẫn ảnh hưởng đến việc trình
bày bản đồ thì được phép thu nhỏ cỡ chữ bằng 2/3 cỡ chữ quy định trong ký hiệu.
6. Đối với các đối
tượng địa lý nằm trên hai hoặc nhiều mảnh bản đồ cần lưu ý biên tập để thể hiện
đầy đủ tên và ghi chú của đối tượng địa lý đó trên các mảnh bản đồ theo đúng
quy định.
7. Biên tập, trình bày
khung bản đồ tuân thủ theo các quy định tại 2.3 Phần II và Phụ lục D của QCVN 70:2022/BTNMT. Đối với các mảnh bản đồ
chỉ có phần biển thì không thể hiện chú giải cho các đối tượng địa lý trên đất
liền và đảo.
Điều
26. Xuất bản đồ theo các định dạng sản phẩm quy định
1. Xuất tệp dữ liệu bản
đồ địa hình đáy biển sang định dạng GeoTiFF - 24 bit.
2. Xuất tệp dữ liệu bản
đồ địa hình đáy biển sang dạng GeoPDF độ phân giải 300 dpi. Dữ liệu dạng GeoPDF
phải được tách riêng từng lớp theo quy định tại Phần II.2 Phụ lục VI của Thông tư này.
Điều
27. Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ
1. Xây dựng siêu dữ
liệu bản đồ là bước công việc cuối sau khi hoàn thành các nội dung biên tập bản
đồ địa hình.
2. Nội dung siêu dữ
liệu tuân theo quy định tại Phụ lục
I của QCVN 42:2020/BTNMT. Thực hiện xây
dựng siêu dữ liệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V
của Thông tư này. Sản phẩm của bước công việc này là tệp siêu dữ liệu được đóng
gói ở định dạng XML ISO 19139.
3. Sau khi xây dựng
xong siêu dữ liệu cần kiểm tra chất lượng siêu dữ liệu trước khi tích hợp vào
tệp dữ liệu bản đồ số quy định tại Điều 26 của Thông tư này.
Điều
28. Đóng gói sản phẩm bản đồ
1. Sản phẩm bản đồ địa
hình đáy biển tại Điều 26 của Thông tư này và các sản phẩm
trung gian là cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia dùng để thành lập bản đồ địa
hình quốc gia ở định dạng GDB, tệp trình bày bản đồ địa hình quốc gia ở định
dạng MXD được đóng gói theo phiên hiệu mảnh bản đồ và kèm theo tài liệu biên
tập kỹ thuật.
2. Sản phẩm giao nộp
được ghi trên các thiết bị lưu trữ, nhãn thiết bị lưu trữ phải ghi đầy đủ các
thông tin cơ bản và được xác nhận tính pháp lý, bao gồm: phiên hiệu mảnh bản
đồ, tên chủ đầu tư, tên đơn vị thi công, tên đơn vị kiểm tra chất lượng, thời
gian giao nộp sản phẩm. Trường hợp sản phẩm giao nộp được ghi trên nhiều thiết
bị lưu trữ thì trên từng thiết bị lưu trữ phải ghi rõ số thứ tự của thiết bị
lưu trữ đó trên tổng số thiết bị lưu trữ giao nộp. Trường hợp danh mục phiên
hiệu mảnh bản đồ trong phạm vi khu vực cần thành lập bản đồ không thể hiện đủ
trên phạm vi mặt thiết bị lưu trữ thì được ghi ra giấy A4 và đính kèm thiết bị
lưu trữ. Đóng gói sản phẩm bản đồ theo quy định tại Phụ
lục VI của Thông tư này.
Chương
V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
29. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 31 tháng 01 năm 2025.
2. Quyết định số 03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật thành lập bản
đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành.
Điều
30. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các nội dung
công việc có liên quan đến đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ
1:50.000 đang triển khai thực hiện trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì
tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTNMT
ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000.
2. Các nội dung công
việc được triển khai từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo
các quy định tại Thông tư này.
Điều
31. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
2. Cục Đo đạc, Bản đồ
và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông
tư này.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Phương Hoa
|
PHỤ LỤC I
THU NHẬN DỮ LIỆU THÔNG
TIN THUỘC TÍNH ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BIỂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Nhóm lớp đối tượng/lớp
|
Trường thuộc tính
|
Thu nhận dữ liệu thuộc tính
|
Ghi chú
|
Ở trong phòng
|
Ở thực địa
|
I
|
Gói dữ liệu BienGioiDiaGioi (Biên giới, địa giới)
|
|
|
|
|
1
|
DiemCoSo
|
maDoiTuong
|
x
|
|
|
soHieuDiem
|
x
|
|
|
viDo
|
x
|
|
|
kinhDo
|
x
|
|
|
doCao
|
x
|
|
|
2
|
DuongCoSo
|
maDoiTuong
|
x
|
|
|
3
|
VungBien
|
maDoiTuong
|
x
|
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
4
|
DiaPhan HanhChinhTrenBien
|
maDoiTuong
|
x
|
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
5
|
DuongRanhGioi HanhChinhTrenBien
|
maDonViHanhChinh
|
x
|
|
|
ten
|
x
|
|
|
dienTich
|
x
|
|
|
maDoiTuong
|
x
|
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
loaiHienTrangPhapLy
|
x
|
|
|
|
|
chieuDai
|
x
|
|
|
II
|
Gói dữ liệu DanCu ( Dân cư)
|
|
|
|
|
1
|
HaTangKyThuatTrenBien
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
|
|
chieuDai
|
x
|
x
|
|
III
|
Gói dữ liệu DiaHinh (Địa hình)
|
|
|
|
|
1
|
ChatDay
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
loaiChatday
|
x
|
x
|
|
2
|
DiemDoSau
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
|
|
doSau
|
x
|
x
|
|
3
|
DuongBinhDoSau
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
loaiDuongBinhDo
|
x
|
|
|
loaiKhoangCaoDeu
|
x
|
|
|
doSau
|
x
|
x
|
|
4
|
DiaHinh DacBietDayBien
|
maDoiTuong
|
x
|
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
5
|
MoHinhSoDoCao
|
|
x
|
|
|
IV
|
Gói dữ liệu GiaoThong (Giao thông)
|
|
|
|
|
1
|
AuTau
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
2
|
BaoHieuHangHaiAIS
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
|
|
ten
|
x
|
x
|
|
3
|
CauTau
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
loaiCauTau
|
x
|
x
|
|
4
|
BaoHieuDanLuong HangHaiDuongThuy
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
coDen
|
|
|
|
huongBaoHieu
|
|
|
|
hinhDang
|
|
|
|
mauSac
|
|
|
|
phoiHopMauSac
|
|
|
|
5
|
CacDoiTuong HangHaiHaiVan
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
|
|
ten
|
x
|
x
|
|
V
|
Gói dữ liệu PhuBeMat (Phủ bề mặt)
|
|
|
|
|
1
|
RanhGioiPhuBeMat
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
loaiRanhGioi PhuBeMat
|
x
|
x
|
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
loaiCayRung
|
x
|
x
|
|
ten
|
x
|
x
|
|
doTanChe
|
x
|
x
|
|
2
|
NuocMat
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
3
|
ThucVatDayBien
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
VI
|
Gói Dữ liệu ThuyVan (Thủy văn)
|
|
|
|
|
1
|
BienDao
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
ten
|
x
|
|
|
maDoiTuong
|
x
|
|
|
ten
|
x
|
|
|
loaiBaiBoi
|
x
|
x
|
|
trangThaiXuatLo
|
x
|
x
|
|
2
|
BaiBoi
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
|
|
ten
|
x
|
|
|
4
|
BaiDaDuoiNuoc
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
ten
|
x
|
|
|
trangThaiXuatLo
|
x
|
x
|
|
5
|
Điemdo CaoMucNuoc
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
doCao
|
x
|
x
|
|
6
|
DuongBoNuoc
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
loaiTrangThai DuongBoNuoc
|
x
|
x
|
|
loaiDuongBoNuoc
|
x
|
x
|
|
7
|
DuongMepNuoc
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
8
|
RanhGioi NuocMatQuyUoc
|
loaiDuongMepNuoc
|
x
|
x
|
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
loaiRanhGioi NuocMatQuyUoc
|
x
|
x
|
|
9
|
DiaDanhBienDao
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
danhTuChung
|
x
|
x
|
|
ten
|
x
|
x
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU SỔ ĐO SỬ DỤNG TRONG
THU NHẬN DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU HỒI ÂM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Mẫu số 1: Sổ quan trắc mực nước
2. Mẫu số 2: Sổ đo sào
3. Mẫu số 3: Sổ đo sâu (Đo chi tiết bằng phương
tiện đo sâu hồi âm đơn tia)
4. Mẫu số 4: Sổ đo sâu (Đo chi tiết bằng phương
tiện đo sâu hồi âm đa tia)
5. Mẫu số 5: Sổ lấy mẫu chất đáy
6. Mẫu số 6: Kết quả xác định tốc độ âm
7. Mẫu số 7: Kết quả kiểm tra số liệu đo sâu
Mẫu
số 1
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN
VỊ THI CÔNG
SỔ
QUAN TRẮC MỰC NƯỚC
Số:..........................
Khu vực
đo:.........................................................
..........................................................................
Trạm quan
trắc:..................................................
Năm
đo:..............................................................
Đơn vị sản
xuất:................................................
NĂM 202....
|
|
QUY ĐỊNH VỀ GHI CHÉP VÀ TÍNH TOÁN
1. Sổ
phải được đóng dấu giáp lai và được đơn vị sản xuất xét duyệt, đóng dấu trước
khi sử dụng.
2. Người
đo và người ghi sổ nếu từ đầu đến cuối không thay đổi thì chỉ cần ghi ở trang
đầu và cuối của sổ.
3. Trường
hợp ghi nhầm, được phép gạch bỏ, viết số đúng lên trên, nhưng số liệu ghi
chép phải đảm bảo rõ ràng không gây nhầm lẫn.
4. Sổ đo
không được để trống hàng, trống cột, trang nào hỏng, thừa phải gạch bỏ ngay,
nghiêm cấm xé bỏ hoặc sao chép thành quả.
5. Cách
ghi sổ:
- Độ dài
thước đo mực nước: ghi đến phần mét.
- Vị trí
quan trắc: vị trí đặt thước để quan trắc: NT1, C1, C2 …
- Độ cao
“0”: ghi giá trị độ cao đầu mốc, cọc đặt thước để quan trắc, ghi đến phần cm.
- Thời điểm
quan trắc: ghi chẵn đến phần chục phút (10’, 20’).
- Số đọc
trên thước (lần 1, lần 2): ghi số đọc trên thước, ghi đến phần cm.
- Độ cao
mực nước: tính đến phần cm.
|
NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG
Trang
|
Tóm tắt nội dung
|
Ý kiến giải quyết kết quả
|
Người giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
Ngày quan
trắc:........................................................................
Độ dài thước đo mực
nước:.....................................................
Vị trí quan trắc:........................... Độ cao
“0”………………..
Người quan
trắc:......................................................................
Số thứ tự
|
Thời điểm quan trắc
|
Số đọc trên thước
|
Độ cao mực nước
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Trung bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
kiểm tra của đơn vị thi công : ...........................................
Ý kiến
kiểm tra :
............................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
|
Ngày
....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________
Người
kiểm tra của chủ đầu tư : ..................................................
Ý kiến
kiểm tra :
............................................................................
......................................................................................................
.....................................................................................................
....................................................................................................
|
Ngày
....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Số liệu
đo được ghi chép từ trang .......... đến trang....................
Người
kiểm tra:
.........................................................................
|
Ngày
...... tháng ....... năm 202.....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 2
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ THI CÔNG
SỔ ĐO SÀO
(Tọa độ xác định bằng DGNSS, độ sâu xác định
bằng sào)
Số:..........
Khu vực
đo:......................................................................
………………………………………………………….
Năm đo:...........................................................................
Đơn vị sản xuất: ……………………………………….
Năm 202….
|
|
QUY ĐỊNH GHI SỔ VÀ TÍNH TOÁN
1. Sổ phải được đóng dấu
giáp lai và được đơn vị sản xuất xét duyệt, đóng dấu trước khi sử dụng.
2. Người đo và người ghi
sổ phải được ghi đầy đủ tại 2 thời điểm: Bắt đầu và kết thúc trong từng ngày
đo.
3. Trường hợp ghi nhầm,
được phép gạch bỏ, viết số hoặc nội dung đúng lên trên, nhưng số liệu ghi,
tính toán phải đảm bảo rõ ràng không gây nhầm lẫn.
4. Không được bỏ trống
hàng, hàng nào thừa phải gạch bỏ. Trang nào thừa phải gạch bỏ. Nghiêm cấm xé
bỏ hoặc sao chép thành quả.
5. Cách ghi sổ:
- Tên
file: ghi tên file đo tọa độ theo tên file (gốc) đã đặt.
- Hệ tọa
độ, kinh tuyến trục, múi chiếu: ghi hệ tọa độ, kinh tuyến trục và múi chiếu
sử dụng khi thi công.
- Loại
sào đo sâu: ghi tên loại sào đo sâu sử dụng như: sào đo sâu, mia thủy chuẩn 3
m …
Cột [1]
ghi số thứ tự điểm đo hoặc số fix trong file đo tọa độ.
Cột [2]
ghi thời gian đo.
Cột [3]
và [4] ghi tọa độ B, L (file gốc chưa xử lý, phần giây lấy 4 số lẻ) hoặc tọa
độ X, Y (file đã xử lý, đơn vị tính là mét, lấy đến 1 số lẻ).
Cột [5]
ghi độ sâu đo (đến cm).
Cột [6]
ghi độ cao mực nước tại thời điểm đo sào đã được nội suy từ 1 hoặc 2 trạm
quan trắc (đến cm).
Cột [7]
ghi độ sâu của điểm đo sào đã hiệu chỉnh mực nước (đến cm) ( [7] = [6] -
[5]).
|
NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG
Trang
|
Tóm tắt nội dung
|
Ý kiến giải quyết kết quả
|
Người giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
Ngày đo:.....................................................................................
Tên file:..................................Mảnh bản
đồ:..............................
Hệ tọa độ:…………Kinh tuyến trục:…….……Múi chiếu:…………
Người ghi sổ: ………………………………………….............
Người tính toán:.........................................................................
Số
TT
|
Thời
gian (giờ, phút)
|
Tọa
độ
|
Độ
sâu sào (m)
|
Độ
cao MN (m)
|
Độ
sâu (m)
|
B (º, ‘, ‘’)
X (m)
|
L (º, ‘, ‘’)
Y (m)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
kiểm tra của đơn vị thi công : ...........................................
Ý kiến
kiểm tra :
............................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
|
Ngày
....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________
Người
kiểm tra của chủ đầu tư : ..................................................
Ý kiến
kiểm tra :
............................................................................
......................................................................................................
.....................................................................................................
....................................................................................................
|
Ngày
....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Số liệu
đo được ghi chép từ trang .......... đến trang....................
Người
kiểm tra:
.........................................................................
|
Ngày
...... tháng ....... năm 202.....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 3
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ THI CÔNG
SỔ ĐO SÂU
(ĐO CHI TIẾT
BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐO SÂU HỒI ÂM ĐƠN TIA)
Số:..........
Khu vực
đo:....................................................................
….……………………………………………………...........
Năm
đo:.........................................................................
Đơn vị thi công : ……………………………………….......
Năm 202….
|
QUY ĐỊNH GHI SỔ
1. Sổ
phải được đóng dấu giáp lai và được đơn vị thi công xét duyệt, đóng dấu trước
khi sử dụng.
2. Người
ghi sổ nếu từ đầu đến cuối không thay đổi thì chỉ cần ghi ở trang đầu và cuối
của sổ.
3. Trường
hợp ghi nhầm, được phép gạch bỏ, viết số hoặc nội dung đúng lên trên, nhưng
số liệu ghi chép phải đảm bảo rõ ràng không gây nhầm lẫn.
4. Sổ đo
không được để trống hàng, trống cột, trang nào hỏng, thừa phải gạch bỏ ngay,
nghiêm cấm xé bỏ hoặc sao chép thành quả.
5. Cách
ghi sổ:
- Hằng số
máy ghi từ kết quả kiểm nghiệm phương tiện đo sâu hồi âm.
- Độ ngập
đầu phát biến ghi theo kết quả đo trực tiếp bằng thước (đến cm).
- Tốc độ
sóng âm trung bình: Ghi theo kết quả xác định tốc độ âm
Cột [1]
ghi số hiệu tuyến đo sâu.
Cột [2]
ghi tên file số liệu đo.
Cột [3]
và [4] ghi thời gian (đến phút) bắt đầu, kết thúc tuyến đo sâu.
Cột [5]
ghi hướng tuyến đo sâu.
Cột [6]
ghi chú khác.
|
NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG
Trang
|
Tóm tắt nội dung
|
Ý kiến giải quyết kết quả
|
Người giải quyết
|
|
|
|
|
|
Ngày
đo:.............................................................................................................
Mảnh bản
đồ:.....................................................................................................
Loại
phương tiện đo sâu:..................................... Số máy
(Serial):..................
Hằng số
máy:.....................................................................................................
Độ ngập
đầu phát
biến:.......................................................................................
Tốc độ
sóng âm trung bình:..............................................................................
Người
ghi:........................................................................................................
Số hiệu tuyến
|
Tên file đo
|
Thời gian
|
Hướng tuyến đo
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
kiểm tra của đơn vị thi công : ...........................................
Ý kiến
kiểm tra :
............................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
|
Ngày
....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________
Người
kiểm tra của chủ đầu tư : ..................................................
Ý kiến
kiểm tra :
............................................................................
......................................................................................................
.....................................................................................................
....................................................................................................
|
Ngày
....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Số liệu
đo được ghi chép từ trang .......... đến trang....................
Người
kiểm tra:
.........................................................................
|
Ngày
...... tháng ....... năm 202.....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 4
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ THI CÔNG
SỔ ĐO SÂU
(ĐO CHI TIẾT
BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐO SÂU HỒI ÂM ĐA TIA)
Số:..........
Khu
đo:.........................................................................
.........….…………………………………………………….
Năm
đo:.........................................................................
Đơn vị thi công : ……………………........…………………
Năm 202….
|
QUY ĐỊNH GHI SỔ
1. Sổ
phải được đóng dấu giáp lai và được lãnh đạo đơn vị sản xuất ký , đóng dấu
trước khi sử dụng.
2. Người
đo và người ghi sổ phải được ghi đầy đủ tại 2 thời điểm: Bắt đầu và kết thúc
trong từng ngày đo (đợt đo).
3. Trường
hợp ghi nhầm, được phép gạch bỏ, viết số hoặc nội dung đúng lên trên, nhưng
số liệu ghi, tính toán phải đảm bảo rõ ràng không gây nhầm lẫn.
4. Không
được bỏ trống hàng (hàng nào không ghi phải gạch bỏ). Trang nào thừa phải
gạch bỏ. Nghiêm cấm xé bỏ hoặc sao chép thành quả.
5. Cách
ghi sổ:
+ Số hiệu
chỉnh nghiêng: dọc (Pitch)…ngang (Roll)…hướng(Yaw)…: ghi theo kết quả kiểm
nghiệm hoặc số liệu nhập vào phần mềm dẫn đường.
+ Độ ngập
đầu phát biến: Ghi theo kết quả đo trực tiếp bằng thước (đến cm).
+ Tốc độ
sóng âm trung bình: Ghi theo kết quả xác định tốc độ âm
Cột [1]
ghi số hiệu tuyến đo sâu.
Cột [2]
ghi tên file số liệu đo.
Cột [3]
và [4] ghi thời gian (đến phút) bắt đầu, kết thúc tuyến đo sâu.
Cột [5]
ghi hướng tuyến đo sâu.
Cột [6]
ghi chú khác.
|
NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG
Trang
|
Tóm tắt nội dung
|
Ý kiến giải quyết kết quả
|
Người giải quyết
|
|
|
|
|
|
Ngày
đo:………………………………………….
Loại
phương tiện đo sâu:………………………… Số hiệu máy:……………………………………………...
Số hiệu
chỉnh nghiêng: dọc (Pitch)………………. ngang (Roll)……………… hướng (Yaw)……………….
Độ ngập
đầu phát biến:…………….………...…..
Tốc độ
sóng âm trung bình:………….…..………
Người
đo:………………………………………..
Người
ghi:……………………………………….
Số hiệu tuyến
|
Tên File
|
Thời gian
|
Hướng tuyến
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
kiểm tra của đơn vị thi công : ...........................................
Ý kiến
kiểm tra :
............................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
|
Ngày
....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________
Người
kiểm tra của chủ đầu tư : ..................................................
Ý kiến
kiểm tra :
............................................................................
......................................................................................................
.....................................................................................................
....................................................................................................
|
Ngày
....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Số liệu
đo được ghi chép từ trang .......... đến trang....................
Người
kiểm tra:
.........................................................................
|
Ngày
...... tháng ....... năm 202.....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 5
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ THI CÔNG
SỔ
LẤY MẪU CHẤT ĐÁY
Số:..........
Khu vực
đo:......................................................
………………................................................
Năm đo:.........................................................
Đơn vị sản xuất:
...........................................
|
|
QUY
ĐỊNH GHI CHÉP VÀ TÍNH TOÁN
6. Sổ
phải được đóng dấu giáp lai và được đơn vị sản xuất xét duyệt, đóng dấu trước
khi sử dụng.
7. Người
đo và người ghi sổ nếu từ đầu đến cuối không thay đổi thì chỉ cần ghi ở trang
đầu và cuối của sổ.
8. Trường
hợp ghi nhầm, được phép gạch bỏ, viết số hoặc nội dung đúng lên trên, nhưng
số liệu ghi chép phải đảm bảo rõ ràng không gây nhầm lẫn.
9. Sổ đo
không được để trống hàng, trống cột, trang nào hỏng, thừa phải gạch bỏ ngay,
nghiêm cấm xé bỏ hoặc sao chép thành quả.
10. Cách
ghi sổ:
- Tên
file: ghi tên file đo, ghi số liệu trong máy vi tính.
- Thiết
bị lấy mẫu ghi tên loại thiết bị sử dụng như: gầu, ống chì …
Cột [1]
ghi số hiệu mẫu.
Cột [2]
ghi thời gian lấy mẫu.
Cột [3]
và [4] ghi theo quy định ký hiệu bản đồ
|
NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG
Trang
|
Tóm tắt nội dung
|
Ý kiến giải quyết kết quả
|
Người giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
Ngày lấy mẫu:..................................................
Tên
File:..........................................................
Thiết bị
lấy mẫu:.............................................
Mảnh bản
đồ: .................................................
Người ghi
sổ:..................................................
Số
hiệu mẫu
|
Thời
gian (giờ, phút)
|
Miêu
tả
(phân
loại, tính chất vv....)
|
Ký
hiệu
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
kiểm tra của đơn vị thi công : ...........................................
Ý kiến
kiểm tra : ............................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
|
Ngày
....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________
Người
kiểm tra của chủ đầu tư : ..................................................
Ý kiến
kiểm tra :
............................................................................
......................................................................................................
.....................................................................................................
....................................................................................................
|
Ngày
....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Số liệu
đo được ghi chép từ trang .......... đến trang....................
Người
kiểm tra:
.........................................................................
|
Ngày
...... tháng ....... năm 202.....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 6
Ngày đo:
Loại máy: Số
máy:
Người đo:
Phiên hiệu mảnh bản đồ:
Vị trí đo tốc độ âm:
X,Y
Tốc độ âm trung bình:
1. Biểu đồ tốc độ âm
2. Số liệu đo
Date
|
Time
|
Depth
|
Pressure
|
Temperature
|
Sound
|
Velocity
|
Salinity
|
m
|
dBar
|
DegC
|
m/s
|
PSU
|
kg/m3
|
dd/mm/yyyy
|
10:21:50
|
0.503
|
0.506
|
26.895
|
1518.922
|
16.131
|
1008.605
|
|
10:21:51
|
1.005
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 7
BẢNG KẾT QUẢ KIỂM TRA SỐ LIỆU ĐO SÂU
(Tên dự án)
MẢNH BẢN ĐỒ: [Phiên hiệu mảnh bản đồ]
STT
|
Số hiệu điểm đo sâu
|
H điểm đo sâu
|
Số hiệu điểm đo kiểm tra
|
H điểm kiểm tra
|
dH
|
Sai số giới hạn
|
1
|
1
|
2
|
-20.13
|
4501
|
4502
|
-20.07
|
0.06
|
0.75
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Tỷ lệ(%)
|
1
|
Số
lượng điểm có độ sâu nội suy từ 0,00 mét đến -30 mét
|
điểm
|
|
|
a
|
Số điểm
có Dh từ 0,00 mét đến dưới 0,60 mét
|
|
|
|
b
|
Số điểm
có Dh từ 0,60 mét đến 0,75 mét
|
|
|
|
c
|
Số điểm
có Dh lớn hơn 0,75 mét
|
|
|
|
2
|
Số
lượng điểm có độ sâu nội suy từ trên - 30 mét đến 100m
|
điểm
|
|
|
a
|
Số điểm
có Dh từ 0,00 mét đến dưới 0,03D
|
|
|
|
b
|
Số điểm
có Dh từ 0,03D đến 0,0375D
|
|
|
|
c
|
Số điểm
có Dh lớn hơn 0,0375D
|
|
|
|
3
|
Số
lượng điểm có độ sâu nội suy trên 100m
|
|
|
|
a
|
Số điểm
có Dh từ 0,00 mét đến dưới 0,05D
|
|
|
|
b
|
Số điểm
có Dh từ 0,05D đến 0,0625D
|
|
|
|
|
Số điểm
có Dh lớn hơn 0,0625D
|
|
|
|
|
Tổng
số giao điểm được kiểm tra
|
điểm
|
|
|
PHỤ LỤC III
TRÌNH BÀY CÁC ĐỐI TƯỢNG
ĐỊA LÝ THEO KÝ HIỆU CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên đối tượng
|
Mã ĐT
|
Kiểu DL
|
Thuộc tính phân loại trình bày
|
Giá trị (mã)
|
Giá trị (nhãn)
|
Mã trình bày
|
Thành phần màu (CMYK)
|
Ký hiệu trình bày
|
I
|
Cơ sở
toán học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khung
và nội dung ngoài khung bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tên mảnh
bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Time New Roman B, 24
|
1.2
|
Số hiệu
mảnh
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Univers Condensed, 16
|
1.3
|
Tên mảnh
cạnh khung ngoài
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM Helve
B,12
|
1.4
|
Phiên
hiệu mảnh cạnh khung ngoài
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Univers Condensed, 12
|
1.5
|
Phiên
hiệu mảnh tiếp biên
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM Helve
,5
|
1.6
|
Tên nước
góc khung
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM Helve
,11
|
1.7
|
Tên tỉnh
góc khung
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Time New Roman , 8
|
1.8
|
Tên huyện
goc khung
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Time New Roman , 6
|
1.9
|
Tên mảnh ở
sơ đồ phân mảnh
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM Helve
,5
|
1.10
|
Số kinh
vĩ độ
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Time New Roman , 8
|
1.11
|
Số lưới ô
vuông (lưới km chính)
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Univers Condensed B, 12
|
1.12
|
Số đai
chính
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Univers Condensed , 6
|
1.13
|
Số lưới ô
vuông (lưới km phụ)
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Univers Condensed B, 9
|
1.14
|
Số đai
phụ
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Univers Condensed, 5
|
1.15
|
PP’
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Time New Roman , 8
|
1.16
|
Ghi chú
tỷ lệ, khoảng cao đều
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM Helve
,6
|
1.17
|
Số thước
tỷ lệ
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM Helve
,6
|
1.18
|
Tên cơ
quan sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM Helve
,6
|
1.19
|
Tên nước
tiếp biên
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM Helve
,8
|
1.20
|
Tên tỉnh
tiếp biên
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM Helve
,6
|
1.21
|
Tên huyện
tiếp biên
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM Helve
,5
|
1.22
|
Đường đi
tới
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM Helve
,6
|
1.23
|
Tính chất
tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Time New Roman, 13
|
1.24
|
Giải
thích ký hiệu
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM Helve
,6
|
1.25
|
Tỷ lệ bản
đồ
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Time New Roman B, 16
|
2
|
Điểm
gốc đo đạc quốc
gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Điểm gốc
độ cao quốc gia
|
BA01
|
P
|
maDoiTuong, doCao
|
|
|
BA0101
|
(0, 0, 0,100)
|
II-11
|
2.2
|
Điểm gốc
tọa độ quốc gia
|
BA02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
BA0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
II-10
|
2.3
|
Điểm gốc
trọng lực quốc gia
|
BA03
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
BA0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
II-14
|
3
|
Điểm
đo đạc quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Điểm độ
cao quốc gia
|
BC01
|
P
|
maDoiTuong, doCao
|
|
|
BC0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
II-11
|
3.2
|
Điểm tọa
độ quốc gia
|
BC02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
II-10
|
3.3
|
Điểm tọa
độ và độ cao quốc gia
|
BC03
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
II-12
|
3.4
|
Điểm
trọng lực quốc gia
|
BC04
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
II-14
|
4
|
Trạm
định vị vệ tinh quốc gia
|
BD02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
BD0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
II-13
|
II
|
Biên
giới quốc gia, địa
giới hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mốc
quốc giới
|
AC02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
AC0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-1c
|
2
|
Điểm
cơ sở
|
AB02
|
P
|
|
|
|
AB0201
|
(0,100,100,0)
|
I-9
|
3
|
Đường
biên giới quốc gia trên đất liền
|
AC01
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AC0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-1a
|
2
|
Chưa xác định
|
AC0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-1b
|
4
|
Đường
địa giới hành
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đường địa
giới hành chính cấp huyện
|
AD04
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AD0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-3a
|
2
|
Chưa xác định
|
AD0402
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-3b
|
4.2
|
Đường địa
giới hành chính cấp tỉnh
|
AD05
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AD0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-2a
|
2
|
Chưa xác định
|
AD0502
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-2b
|
4.3
|
Đường địa
giới hành chính cấp xã
|
AD06
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AD0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-4a
|
2
|
Chưa xác định
|
AD0602
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-4b
|
5
|
Đường
cơ sở
|
AB04
|
C
|
|
|
|
AB0401
|
(0,100,100,0)
|
I-8
|
6
|
Đường
ranh giới hành chính trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đường
ranh giới hành chính cấp huyện trên biển
|
AE04
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AE0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-6a
|
2
|
Chưa xác định
|
AE0402
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-6b
|
6.2
|
Đường
ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển
|
AE05
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AE0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-5a
|
2
|
Chưa xác định
|
AE0502
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-5b
|
6.3
|
Đường ranh
giới hành chính cấp xã trên biển
|
AE06
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AE0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-7a
|
|
|
|
|
|
2
|
Chưa xác định
|
AE0602
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-7b
|
III
|
Giao
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cầu
giao thông
|
GG05
|
P
|
maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong, chieuDai, chieuRong,
taiTrong, chatLieuCau
|
|
|
GG0501
|
(0, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)
|
V-133-c, V-134-b
|
2
|
Hầm
giao thông
|
GG12
|
P
|
maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong,
chieuDai
|
|
|
GG1201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-112-b, V-113-c
|
3
|
Ngầm ô
tô qua được
|
GG13
|
P
|
maDoiTuong, ten, chieuRong, chieuDai, doSau
|
|
|
GG1301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-136-b
|
4
|
Cống
giao thông
|
GG06
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
GG06
|
Cống giao thông
|
GG0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-123
|
5
|
Đèo
|
GG07
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GG0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-124
|
6
|
Công
trình giao thông
đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Bến ô tô
|
GG02
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GG0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
6.2
|
Bến phà
đường bộ
|
GG03
|
p
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GG0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
7
|
Công
trình giao thông
đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ga đường
sắt
|
GH01
|
P
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-109, V-142
|
7.2
|
Ga tàu
điện
|
GH02
|
P
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
8
|
Bãi
đáp trực thăng
|
GN01
|
P
|
maDoiTuong, viTriBaiDap, ten
|
1
|
Trên mặt đất
|
GN0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-105, V-142
|
2
|
Trên nóc nhà
|
GN0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-105, V-142
|
9
|
Cảng
hàng không
|
GN02
|
P
|
maDoiTuong, loaiCangHangKhong, ten
|
1
|
Nội địa
|
GN0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-104, V-142
|
2
|
Quốc tế
|
GN0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
10
|
Ga cáp
treo
|
GO02
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GO0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
11
|
Âu tàu
|
GM01
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
GM0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-140b
|
12
|
Báo
hiệu hàng hải AIS
|
GM0 2
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
13
|
Bến
cảng
|
GM03
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
14
|
Bến
thủy nội địa
|
GM04
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
15
|
Cảng
thủy nội địa
|
GM07
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
16
|
Báo
hiệu dẫn luồng hàng hải, đường thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Chập tiêu
|
GA01
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-127a
|
16.2
|
Đăng tiêu
|
GA02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-127b
|
16.3
|
Phao báo
hiệu
|
GA03
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-127c
|
16.4
|
Tiêu báo
hiệu
|
GA04
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-127d
|
17
|
Các
đối tượng hàng hải, hải văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.1
|
Đèn biển
|
GC04
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GC0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-128đ, V-141
|
17.2
|
Khu neo
đậu
|
GC05
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GC0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-128d, V-141
|
17.3
|
Lồng bè
nuôi trồng thủy hải sản
|
GC19
|
P
|
|
|
|
|
|
V-130, V-142
|
17.4
|
Nhà giàn
|
GC20
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GC2001
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-128a, V-142
|
17.5
|
Nhà trên
biển
|
GC21
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GC2101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-128b, V-142
|
17.6
|
Trạm cứu
nạn
|
GC22
|
P
|
|
|
|
|
|
V-128c, V-142
|
17.7
|
Trạm
nghiệm triều
|
GC23
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GC2301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-128e, V-142
|
17.8
|
Xác tàu
đắm
|
GC26
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GC2601
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-128g, V-142
|
18
|
Đường
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.1
|
Đường
chuyên dùng
|
GK01
|
C
|
maDoiTuong, loaiChatLieuTraiMat,
loaiHienTrangSuDung, chieuRong
|
|
|
GK0101
|
(0,0,0,15) (0,0,0,100)
|
V-120
|
18.2
|
Đường đô
thị
|
GK02
|
C
|
maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat,
loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongDoThi
|
|
|
GK0201
|
(0,0,0,0) (0,0,0,100)
|
V-119
|
18.3
|
Đường
huyện
|
GK03
|
C
|
maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung
, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongHuyen
|
|
|
GK0301
|
(5,20,50,0) (0,0,0,100)
|
V-118
|
18.4
|
Đường
quốc lộ
|
GK04
|
C
|
maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung,
viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongQuocLo
|
|
|
GK0401
|
(10,50,100,0) (0,0,0,100)
|
V-115, V-116
|
18.5
|
Đường
Tỉnh
|
GK05
|
C
|
maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat,
loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongTinh
|
|
|
GK0501
|
(5,20,50,0) (0,0,0,100)
|
V-115, V- 116, V-117
|
18.6
|
Đường Xã
|
GK06
|
C
|
maDoiTuong, loaiChatLieuTraiMat,
loaiHienTrangSuDung, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongXa
|
|
|
GK0601
|
(0,0,0,15) (0,0,0,100)
|
V-120, V-136, V- 37, V-138, V-139
|
19
|
Cầu
giao thông
|
GG05
|
C
|
maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong, chieuDai,
chieuRong, taiTrong, chatLieuCau
|
|
|
GG0501
|
(0, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)
|
V-133, V-134, V- 135
|
20
|
Hầm
giao thông
|
GG12
|
C
|
maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong,
chieuDai
|
|
|
GG1201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-112, V-113
|
21
|
Ngầm ô
tô qua được
|
GG13
|
C
|
maDoiTuong, ten, chieuRong, chieuDai, doSau
|
|
|
GG1301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-136
|
22
|
Taluy
đường giao
thông
|
GG14
|
C
|
maDoiTuong, loaiHinhThai, tyCaoTySau
|
|
|
GG1401
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-110, V-111, V- 125, V-126
|
23
|
Mép đường
|
GE01
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung
lienKetGiaoThong
|
1
|
Đang sử dụng
|
GE0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-115a
|
2
|
Đang xây dựng
|
GE0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-115b
|
3
|
Không sử dụng
|
GE0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-115a
|
24
|
Các
đối tượng đường bộ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.1
|
Đường bờ
vùng, bờ thửa
|
GB01
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
GB0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-122
|
24.2
|
Đường mòn
|
GB03
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
GB0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-121
|
25
|
Đường
sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.1
|
Đường sắt
chuyên dùng
|
GL01
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung,
loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong
|
1
|
Đang sử dụng
|
GL0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107a, V-108a
|
2
|
Đang xây dựng
|
GL0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107b, V-108b
|
3
|
Không sử dụng
|
GL0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107a, V-108a
|
25.2
|
Đường sắt
đô thị
|
GL02
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung,
loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong
|
1
|
Đang sử dụng
|
GL0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107a, V-108a
|
2
|
Đang xây dựng
|
GL0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107b, V-108b
|
3
|
Không sử dụng
|
GL0203
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107a, V-108a
|
25.3
|
Đường sắt
quốc gia
|
GL03
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung , loaiKhoDuongSat,
viTri, lienKetGiaoThong
|
1
|
Đang sử dụng
|
GL0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107a, V-108a
|
2
|
Đang xây dựng
|
GL0302
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107b, V-108b
|
3
|
Không sử dụng
|
GL0303
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107a, V-108a
|
26
|
Đường
băng
|
GN04
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
GN0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-106b
|
27
|
Đường
cáp treo
|
GO01
|
C
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GO0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-114, V-142
|
28
|
Âu tàu
|
|
C
|
|
|
|
GM0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-140a
|
29
|
Cầu
tàu
|
GM0 8
|
C
|
maDoiTuong, loaiCauTau
|
1
|
Kết cấu cố định
|
GM0801
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-141b
|
2
|
Kết cấu nổi
|
GM0802
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-141a
|
30
|
Cầu
giao thông
|
GG05
|
S
|
maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong, chieuDai,
chieuRong, taiTrong, chatLieuCau
|
|
|
GG0501
|
(0, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)
|
V-133, V-134, V- 135
|
31
|
Hầm
giao thông
|
GG12
|
S
|
maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai
|
|
|
GG1201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-112, V-113
|
32
|
Ngầm ô
tô qua được
|
GG13
|
S
|
maDoiTuong, ten, chieuRong, chieuDai, doSau
|
|
|
GG1301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-136
|
33
|
Bến ô tô
|
GG02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GG0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
34
|
Các
đối tượng mặt đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.1
|
Lòng
đường chuyên dùng
|
GD05
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0501
|
|
V-120
|
34.2
|
Lòng
đường đô thị
|
GD06
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0601
|
|
V-119
|
34.3
|
Lòng
đường Huyện
|
GD07
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0701
|
(5,20,50,0)
|
V-118
|
34.4
|
Lòng
đường Quốc lộ
|
GD08
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0801
|
(10,50,100,0)
|
V-116
|
34.5
|
Lòng
đường Tỉnh
|
GD09
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0901
|
(5,20,50,0)
|
V-115,
|
34.6
|
Lòng
đường Xã
|
GD10
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
GD1001
|
|
V-120
|
35
|
Công
trình giao thông
đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35.1
|
Ga đường
sắt
|
GH01
|
S
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-109, V-142
|
35.2
|
Ga tàu điện
|
GH02
|
S
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
36
|
Bãi
đáp trực thăng
|
GN01
|
S
|
maDoiTuong, viTriBaiDap, ten
|
1
|
Trên mặt đất
|
GN0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-105, V-142
|
2
|
Trên nóc nhà
|
GN0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-105, V-142
|
37
|
Đường
băng
|
|
S
|
|
|
|
GN0402
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-106a
|
38
|
Cảng
hàng không
|
GN02
|
S
|
maDoiTuong, loaiCangHangKhong, ten
|
1
|
Nội địa
|
GN0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-104, V-142
|
2
|
Quốc tế
|
GN0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
39
|
Ga cáp
treo
|
GO02
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GO0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
40
|
Bến
cảng
|
GM03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
41
|
Bến
thủy nội địa
|
GM04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
42
|
Cảng
biển
|
GM06
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
43
|
Cảng
thủy nội địa
|
GM07
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
44
|
Khu neo
đậu
|
GC05
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GC0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-128d, V-141
|
45
|
Khu bảo
tồn thiên nhiêu trên biển
|
GC08
|
S
|
|
|
|
|
|
V-129, V-142
|
46
|
Khu vực
nguy hiểm
|
GC13
|
S
|
|
|
|
|
|
V-132, V-142
|
47
|
Lồng bè
nuôi trồng thủy hải sản
|
GC19
|
S
|
|
|
|
|
|
V-130, V-142
|
48
|
Vùng cấm
|
GC25
|
S
|
|
|
|
|
|
V-131, V-142
|
IV
|
Thủy
văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Biển
đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đảo, quần
đảo
|
KA02
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
KA0201
|
(0, 0, 0,100)
|
VII-182
|
1.2
|
Vịnh,
vũng
|
KA04
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
KA0401
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
2
|
Địa
danh biển đảo
|
DA01
|
P
|
maDoiTuong, danhTuChung, ten
|
14
|
cửa
|
DA0101
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
15
|
bán đảo
|
DA0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-182
|
16
|
quần đảo
|
DA0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-182
|
17
|
vịnh
|
DA0104
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
18
|
vũng
|
DA0105
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
24
|
Mũi đất
|
DA0106
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-182
|
43
|
vụng
|
DA0107
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
44
|
eo
|
DA0108
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
45
|
lạch
|
DA0109
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
46
|
luồng
|
DA0101 0
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
47
|
mỏm
|
DA0101 1
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-182
|
48
|
cù lao
|
DA0101 2
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-182
|
50
|
hòn
|
DA0101 3
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-182
|
52
|
gành
|
DA0101 4
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-182
|
53
|
ghềnh
|
DA0101 5
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-181
|
3
|
Bãi
bồi
|
KB01
|
P
|
maDoiTuong, loaiBaiBoi
|
1
|
Cát
|
KB0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-163b
|
2
|
Bùn
|
KB0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-163a
|
3
|
Loại khác
|
KB0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-163c
|
4
|
Bãi đá
dưới nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bãi đá
dưới nước
|
KC01
|
P
|
maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo
|
1
|
Chìm
|
KC0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
2
|
Nổi
|
KC0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(1)
|
3
|
Lúc nổi, lúc chìm
|
KC0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
4.2
|
Đá trên
biển
|
KC02
|
P
|
maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo
|
1
|
Chìm
|
KC0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
2
|
Nổi
|
KC0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(1)
|
3
|
Lúc nổi, lúc chìm
|
KC0203
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
4.3
|
San hô
|
KC03
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
KC0301
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-166
|
5
|
Ghềnh
|
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
KD0102
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-169b, VII-183
|
6
|
Thác
|
|
P
|
maDoiTuong,
chieuCao, ten
|
|
|
KD0202
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-168b
|
7
|
Nguồn nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Giếng nước
|
KM01
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
KM0101
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-161
|
7.2
|
Mạch nước
|
KM02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
KM0201
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-162
|
8
|
Điểm độ cao mực nước
|
KE01
|
P
|
maDoiTuong,
doCao
|
|
|
KE0101
|
|
VII-159d
|
9
|
Điểm sông suối mất tích
|
KE02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
KE0201
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-158
|
10
|
Cống thủy lợi
|
KG02
|
P
|
maDoiTuong,
loaiCong
|
1
|
Có
thiết bị
|
KG0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-174
|
2
|
Không
có thiết bị
|
KG0202
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-174
|
3
|
Cống
dưới đập
|
KG0203
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-175
|
11
|
Ghềnh
|
KD01
|
C
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KD0101
|
(100,
0, 0, 0), (0, 0, 0, 100)
|
VII-169a,
VII- 183
|
12
|
Thác
|
KD02
|
C
|
maDoiTuong,
chieuCao, ten
|
|
|
KD0201
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-168a
|
13
|
Mạng dòng chảy
|
KK01
|
C
|
maDoiTuong,
ten, loaiDongChay, doRong,(<25 m) loaiTrangThaiNuocMat =1
|
1
|
Sông
suối
|
KK0101
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-155,
VII-180, VII-181
|
2
|
Mặt
nước tĩnh
|
|
|
|
maDoiTuong,
ten, loaiDongChay, doRong(<25 m), loaiTrangThaiNuocMat= 2
|
1
|
Sông
suối
|
KK0102
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-156,
VII-180, VII-181
|
2
|
Mặt
nước tĩnh
|
|
|
|
maDoiTuong, ten, loaiDongChay, doRong(<25
m), loaiTrangThaiNuocMat= 3
|
1
|
Sông suối
|
KK0103
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-156, VII-180, VII-181
|
2
|
Mặt nước tĩnh
|
|
|
|
14
|
Đường
bờ nước
|
KE03
|
C
|
maDoiTuong, loaiTrangThaiDuongBo Nuoc
|
1
|
Rõ ràng
|
KE0301
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII- 154a
|
2
|
Khó xác định
|
KE0302
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-157
|
3
|
Đường bờ sông suối có nước theo mùa
|
KE0303
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-156
|
15
|
Đường
mép nước
|
KE05
|
C
|
maDoiTuong, loaiDuongMepNuoc
|
1
|
Ao, hồ, đầm
|
KE0501
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-154b
|
2
|
Phá
|
KE0502
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-154b
|
3
|
Kênh mương
|
KE0503
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-154b
|
4
|
Hồ chứa
|
KE0504
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-154b
|
5
|
Sông suối
|
KE0505
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-154b
|
6
|
Biển
|
KE0506
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-154b
|
|
|
KE0507
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-159
|
16
|
Ranh
giới nước mặt quy ước
|
KE06
|
C
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Bờ kè,
bờ cạp
|
KG01
|
C
|
maDoiTuong, loaiChatLieu
|
1
|
Bê tông
|
KG0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-170a,b
|
2
|
Đá sỏi
|
KG0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-170a,b
|
3
|
Khác
|
KG0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-170a,b
|
18
|
Cống
thủy lợi
|
KG02
|
C
|
maDoiTuong, loaiCong
|
1
|
Có thiết bị
|
KG0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-174
|
2
|
Không có thiết bị
|
KG0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-174
|
3
|
Cống dưới đập
|
KG0203
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-175
|
19
|
Đập
|
KG03
|
C
|
maDoiTuong, loaiDap, ten
|
1
|
Chắn sóng
|
KG0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-177, VII-183
|
2
|
Dâng
|
KG0302
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-175, VII-183
|
3
|
Tràn
|
KG0303
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-176, VII-183
|
20
|
Đê
|
KG04
|
C
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
KG0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-178 (a,b), VII-183
|
21
|
Kênh
mương
|
KG05
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, ten
|
1
|
Đang sử dụng
|
KG0501
|
(100, 0, 0, 0) (15, 0, 0, 0)
|
VII-171, VII-180, VII-181
|
2
|
Đang xây dựng
|
KG0502
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-172, VII-180, VII-181
|
20
|
Máng
dẫn nước
|
KG06
|
C
|
maDoiTuong, loaiMangDanNuoc
|
1
|
Mặt đất
|
KG0601
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-173
|
2
|
Nổi
|
KG0602
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-173
|
21
|
Biển
đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.1
|
Biển
|
KA01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
KA0101
|
(100, 0, 0, 0) (15, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
21.2
|
Đảo, quần
đảo
|
KA02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
KA0201
|
(0, 0, 0,100)
|
VII-182
|
21.3
|
Phá
|
KA03
|
S
|
maDoiTuong ,ten
|
|
|
KA0301
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
21.4
|
Vịnh,
vũng
|
KA04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
KA0401
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
22
|
Bãi
bồi
|
KB01
|
S
|
maDoiTuong, loaiBaiBoi
|
1
|
Cát
|
KB0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-163b
|
2
|
Bùn
|
KB0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-163a
|
3
|
Loại khác
|
KB0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-163c
|
23
|
Đầm
lầy
|
KB02
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
KB0201
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-164
|
24
|
Bãi đá
dưới nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.1
|
Bãi đá
dưới nước
|
KC01
|
S
|
maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo
|
1
|
Chìm
|
KC0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
2
|
Nổi
|
KC0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(1)
|
3
|
Lúc nổi, lúc chìm
|
KC0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
24.2
|
Đá trên
biển
|
KC02
|
S
|
maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo
|
1
|
Chìm
|
KC0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
2
|
Nổi
|
KC0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(1)
|
3
|
Lúc nổi, lúc chìm
|
KC0203
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
24.3
|
San hô
|
KC03
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
KC0301
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-166
|
25
|
Mặt
nước sông suối
|
KL01
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
KL0101
|
(15, 0, 0, 0)
|
VII-155
|
26
|
Mặt
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.1
|
Ao, hồ,
đầm
|
KL02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
KL02
|
Ao, hồ, đầm
|
KL0201
|
(15, 0, 0, 0)
|
VII-155, VII-180, VII-181
|
26.2
|
Hồ chứa
|
KL03
|
S
|
|
KL03
|
Hồ chứa
|
KL0301
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-155, VII-180, VII-181
|
27
|
Đê
|
KG04
|
S
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
KG0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-178 (a,b), VII-183
|
28
|
Kênh
mương
|
KG05
|
S
|
maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, ten
|
1
|
Đang sử dụng
|
KG0501
|
(100, 0, 0, 0) (15, 0, 0, 0)
|
VII-171, VII-180, VII-181
|
2
|
Đang xây dựng
|
KG0502
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-172, VII-180, VII-181
|
V
|
Dân cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà
|
CA04
|
P
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,60)
|
III-15c
|
2
|
Địa
danh dân cư
|
DA02
|
P
|
danhTuChung, ten
|
1
|
ấp
|
DA0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
2
|
bản
|
DA0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
3
|
buôn
|
DA0203
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
4
|
chòm
|
DA0204
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
5
|
khu dân cư
|
DA0205
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
6
|
khu tập thể
|
DA0206
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-72, III- 68
|
7
|
khu đô thị
|
DA0207
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
8
|
làng
|
DA0208
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
9
|
lũng
|
DA0209
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
10
|
plei
|
DA02010
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
11
|
tổ dân phố
|
DA02011
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
12
|
trại
|
DA02012
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
13
|
xóm
|
DA02013
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
27
|
thôn
|
DA02027
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
28
|
cụm dân cư
|
DA02028
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
29
|
khóm
|
DA02029
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
30
|
khối phố
|
DA02030
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
31
|
khu phố
|
DA02031
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
32
|
tổ dân cư
|
DA02032
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
36
|
đội
|
DA02033
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
37
|
tiểu khu
|
DA02034
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
38
|
nhóm
|
DA02035
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
51
|
khu vục
|
DA02036
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
3
|
Hạ
tầng kỹ thuật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cơ sở hỏa
táng
|
CR01
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CR0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-21, III-71
|
3.2
|
Nhà máy
nước
|
CR17
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CR1701
|
(0, 0, 0,100)
|
III-29, III-71
|
3.3
|
Trạm thu
phát sóng
|
CR23
|
P
|
maDoiTuong, chieuCao
|
|
|
CR2301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-37
|
3.4
|
Cột
điện
|
CR06
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CR0601
|
(0, 0, 0,100)
|
III-34
|
4
|
Trạm
khí tượng thủy văn quốc gia
|
CR20
|
P
|
maDoiTuong loaiTramQuanTrac, ten
|
1
|
Trạm khí tượng bề mặt
|
CR2001
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
2
|
Trạm khí tượng trên cao
|
CR2002
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
3
|
Trạm ra đa thời tiết
|
CR2003
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
4
|
Trạm khí tượng nông nghiệp
|
CR2004
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
5
|
Trạm thủy văn
|
CR2005
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
6
|
Trạm hải văn
|
CR2006
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
7
|
Trạm đo mưa
|
CR2007
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
8
|
Trạm định vị sét
|
CR2008
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
9
|
Trạm giám sát biến đổi khí hậu
|
CR2009
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
10
|
Trạm chuyên đề
|
CR2010
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
5
|
Trạm
quan trắc môi trường
|
CR21
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CR2101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
6
|
Công
trình y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Bệnh viện
|
CP01
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CP0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-23 II-71
|
6.2
|
Trạm y tế
|
CP06
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-23
|
6.3
|
Trung tâm
điều dưỡng
|
CP07
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CP0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71, III- 72
|
6.4
|
Trung tâm
y tế
|
CP08
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0801
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-23
|
7
|
Công
trình giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Trung tâm
giáo dục thường xuyên
|
CE01
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.2
|
Trung tâm
kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
|
CE02
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.3
|
Trường
cao đẳng
|
CE03
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.4
|
Trường
đại học
|
CE04
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.5
|
Trường
dân tộc nội trú
|
CE05
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.6
|
Trường
dạy nghề
|
CE06
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.7
|
Trường
giáo dưỡng
|
CE07
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.8
|
Trường
mầm non
|
CE08
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0801
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.9
|
Trường
phổ thông có nhiều cấp.
|
CE09
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0901
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.10
|
Trường
phổ thông năng khiếu
|
CE10
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE1001
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.11
|
Trường
tiểu học
|
CE11
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE01101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.12
|
Trường
trung học cơ sở
|
CE12
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE1201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.13
|
Trường
trung học phổ thông
|
CE13
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE1301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
8
|
Công
trình văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Bảo tàng
|
CN01
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
8.2
|
Chòi cao,
tháp cao
|
CN02
|
P
|
maDoiTuong, ten, chieuCao
|
|
|
CN0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-22
|
8.3
|
Công
trình di tích
|
CN04
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
8.4
|
Cột cờ
|
CN07
|
P
|
maDoiTuong, ten, chieuCao
|
|
|
CN0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-46 III-71
|
8.5
|
Đài tưởng
niệm
|
CN10
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN1001
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-18
|
8.6
|
Lăng tẩm
|
CN11
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN1101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-19, III- 71
|
8.7
|
Tháp cổ
|
CN18
|
P
|
maDoiTuong, chieuCao
|
|
|
CN1801
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-17
|
8.8
|
Trung tâm
hội nghị
|
CN21
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN1901
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
8.9
|
Tượng đài
|
CN22
|
P
|
maDoiTuong, chieuCao
|
|
|
CN2001
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-18
|
9
|
Công
trình thương mại
dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Bãi tắm
|
CL01
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CL0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-45, III- 71
|
9.2
|
Bưu điện
|
CL03
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CL0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-38, III- 71
|
9.3
|
Chợ
|
CL05
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CL0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-72
|
9.4
|
Trạm
xăng, dầu
|
CL15
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CL1501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-49
|
9.5
|
Trung tâm
thương mại
|
CL16
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CL1601
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71, III-72
|
10
|
Công
trình tôn giáo tín
ngưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Chùa
|
CM01
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CM0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
10.2
|
Đền
|
CM04
|
P
|
|
|
|
CM0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
10.3
|
Đình
|
CM05
|
P
|
|
|
|
CM0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
10.4
|
Miếu
|
CM07
|
P
|
|
|
|
CM0701
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
10.5
|
Nhà thờ
|
CM09
|
P
|
|
|
|
CM0901
|
(0, 0, 0,100)
|
III-25, III-71
|
11
|
Trụ sở
cơ quan nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Toà án
|
CV03
|
P
|
|
|
|
CV0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
11.2
|
Trụ sở
các Bộ
|
CV04
|
P
|
|
|
|
CV0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
11.3
|
Trụ sở
Chính Phủ
|
CV05
|
P
|
|
|
|
CV0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
11.4
|
Trụ sở
UBND cấp Huyện
|
CV07
|
P
|
|
|
|
CV0701
|
(0, 0, 0,100)
|
III-42, III- 71
|
11.5
|
Trụ sở
UBND cấp Tỉnh
|
CV08
|
P
|
|
|
|
CV0801
|
(0, 0, 0,100)
|
III-41, III- 71
|
11.6
|
Trụ sở
UBND cấp Xã
|
CV09
|
P
|
|
|
|
CV0901
|
(0, 0, 0,100)
|
III-43, III- 71
|
11.7
|
Viện kiểm
sát
|
CV10
|
P
|
|
|
|
CV1001
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71, III- 72
|
12
|
Công
trình công
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Công
trình thủy điện
|
CD02
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CD0201
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
12.2
|
Cột tháp
điện gió
|
CD03
|
P
|
maDoiTuong, chieuCao
|
|
|
CD0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-39
|
12.3
|
Cửa hầm
lò của mỏ
|
CD04
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CD0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-31
|
12.4
|
Giàn
khoan, tháp khai thác
|
CD05
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CD0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-33
|
12.5
|
Nhà máy
|
CD09
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CD0901
|
(0, 0, 0,100)
|
III-29 III-71
|
12.6
|
Trạm biến
áp
|
CD11
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CD1101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-36
|
13
|
Công trình an ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Trụ sở an ninh
|
CC02
|
P
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CC0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71,
III- 72
|
13.2
|
Trại cải tạo
|
CC03
|
P
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CC0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
13.3
|
Trung tâm phòng cháy chữa cháy
|
CC04
|
P
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CC0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
14
|
Công trình quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Cửa khẩu
|
CH01
|
P
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CH0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-47,
III- 71
|
15
|
Đường dây tải điện
|
CR09
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CR0901
|
(0,
0, 0,100)
|
III-35
|
16
|
Đường ống dẫn
|
CR11
|
C
|
maDoiTuong,
loaiOngDan
|
1
|
Nước
|
CR1101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-50
|
2
|
Khí
|
CR1102
|
(0,
0, 0,100)
|
III-50
|
3
|
Dầu
|
CR1103
|
(0,
0, 0,100)
|
III-50
|
17
|
Hạ tầng kỹ thuật trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.1
|
Cáp tải điện
|
CS01
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0101
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-57
|
17.2
|
Cáp viễn thông
|
CS02
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0201
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-58
|
17.3
|
Đường ống dẫn dầu dưới biển
|
CS03
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0301
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-59
|
17.4
|
Đường ống dẫn khí dưới biển
|
CS04
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0401
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-59
|
18
|
Ranh giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.1
|
Hàng rào
|
CU01
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CU0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-56
|
18.2
|
Ranh giới sử dụng đất
|
CU03
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CU0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-53
|
18.3
|
Thành lũy
|
CU04
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CU0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-54
|
18.4
|
Tường vây
|
CU05
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CU0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-55
|
19
|
Khối nhà
|
CA01
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CA0101
|
Viền
(0, 0, 0,60) Nền (5, 20, 50,0)
|
III-15a
|
20
|
Khu
dân cư
|
CA02
|
S
|
maDoiTuong, loaiKhuDanCu
|
1
|
Đô thị
|
CA0201
|
(0, 0, 0, 100
|
|
2
|
Nông thôn
|
CA0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
21
|
Khu
phố
|
CA03
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CA0301
|
Viền (0, 0, 0,60) Nền (0, 25, 35,0)
|
III-16
|
22
|
Nhà
|
CA04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
|
Viền (0, 0, 0,60) Nền (0, 0, 0,15)
|
III-15b
|
23
|
Hạ
tầng kỹ thuật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.1
|
Cơ sở hỏa
táng
|
CR01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CR0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-21, III-71
|
23.2
|
Công
trình đang xây dựng
|
CR02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CR0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-73
|
23.3
|
Nghĩa
trang
|
CR15
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CR1501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-20
|
23.4
|
Nghĩa
trang liệt sỹ
|
CR16
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CR1601
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71, III- 72
|
23.5
|
Nhà máy
nước
|
CR17
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CR1701
|
(0, 0, 0,100)
|
III-29, III-71
|
23.6
|
Trạm thu
phát sóng
|
CR23
|
S
|
maDoiTuong, chieuCao
|
|
|
CR2301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-37
|
24
|
Trạm
khí tượng thủy văn quốc gia
|
CR20
|
S
|
maDoiTuong loaiTramQuanTrac, ten
|
1
|
Trạm khí tượng bề mặt
|
CR2001
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
2
|
Trạm khí tượng trên cao
|
CR2002
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
3
|
Trạm ra đa thời tiết
|
CR2003
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
4
|
Trạm khí tượng nông nghiệp
|
CR2004
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
5
|
Trạm thủy văn
|
CR2005
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
6
|
Trạm hải văn
|
CR2006
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
7
|
Trạm đo mưa
|
CR2007
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
8
|
Trạm định vị sét
|
CR2008
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
9
|
Trạm giám sát biến đổi khí hậu
|
CR2009
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
10
|
Trạm chuyên đề
|
CR2010
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
25
|
Trạm
quan trắc môi trường
|
CR21
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CR2101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
26
|
Công
trình y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.1
|
Bệnh viện
|
CP01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CP0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-23 II-71
|
27.2
|
Cơ sở y
tế khác
|
CP03
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-23
|
27.3
|
Trạm y tế
|
CP06
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-23
|
27.4
|
Trung tâm
điều dưỡng
|
CP07
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CP0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71, III- 72
|
27.5
|
Trung tâm
y tế
|
CP08
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0801
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-23
|
28
|
Công
trình giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.1
|
Trung tâm
giáo dục thường xuyên
|
CE01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.2
|
Trung tâm
kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
|
CE02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.3
|
Trường
cao đẳng
|
CE03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.4
|
Trường
đại học
|
CE04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.5
|
Trường
dân tộc nội trú
|
CE05
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.6
|
Trường
dạy nghề
|
CE06
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.7
|
Trường
giáo dưỡng
|
CE07
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.8
|
Trường
mầm non
|
CE08
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0801
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.9
|
Trường
phổ thông có nhiều cấp.
|
CE09
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0901
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.10
|
Trường
phổ thông năng khiếu
|
CE10
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE1001
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.11
|
Trường
tiểu học
|
CE11
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0110 1
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.12
|
Trường
trung học cơ sở
|
CE12
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE1201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.13
|
Trường
trung học phổ thông
|
CE13
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE1301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
29
|
Công
trình thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.1
|
Nhà thi
đấu
|
CK02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CK0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
29.2
|
Sân gôn
|
CK03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CK0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
29.3
|
Sân vận
động
|
CK05
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CK0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-27, III- 71
|
29.4
|
Trung tâm
thể dục thể thao
|
CK06
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CK0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
29.5
|
Trường
đua, trường bắn
|
CK07
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CK0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
30
|
Công
trình văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.1
|
Bảo tàng
|
CN01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
30.2
|
Chòi cao,
tháp cao
|
CN02
|
P
|
maDoiTuong, ten, chieuCao
|
|
|
CN0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-22
|
30.3
|
Công
trình vui chơi, giải trí
|
CN05
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
30.4
|
Công viên
|
CN06
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-28, III- 71
|
30.5
|
Quảng
trường
|
CN15
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN1501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
30.6
|
Trung tâm
hội nghị
|
CN21
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN1901
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
31
|
Công
trình thương mại
dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31.1
|
Bưu điện
|
CL03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CL0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-38, III- 71
|
31.2
|
Chợ
|
CL05
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CL0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-72
|
31.3
|
Siêu thị
|
CL13
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CL1301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
31.4
|
Trung tâm
thương mại
|
CL16
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CL1601
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71, III-72
|
32
|
Trụ sở
làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.1
|
Cơ quan
đại diện nước ngoài
|
CX01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CX0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
32.2
|
Cơ sở
thực nghiệm
|
CX02
|
S
|
|
|
|
CX0201
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
32.3
|
Trụ sở
làm việc của doanh nghiệp
|
CX03
|
S
|
|
|
|
CX0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
32.4
|
Trụ sở
làm việc của đơn vị sự nghiệp
|
CX04
|
S
|
|
|
|
CX0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
32.5
|
Trụ sở
làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp
|
CX05
|
S
|
|
|
|
CX0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
32.6
|
Trụ sở
làm việc viện nghiên cứu
|
CX06
|
S
|
|
|
|
CX0601
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
33
|
Công
trình tôn giáo tín
ngưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33.1
|
Chùa
|
CM01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CM0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
33.2
|
Cơ sở đào
tạo tôn giáo
|
CM02
|
S
|
|
|
|
CM0201
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
33.3
|
Công
trình tôn giáo khác
|
CM03
|
S
|
|
|
|
CM0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
33.4
|
Đền
|
CM04
|
S
|
|
|
|
CM0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
33.5
|
Đình
|
CM05
|
S
|
|
|
|
CM0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
33.6
|
Miếu
|
CM07
|
S
|
|
|
|
CM0701
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
33.7
|
Nhà thờ
|
CM09
|
S
|
|
|
|
CM0901
|
(0, 0, 0,100)
|
III-25, III-71
|
34
|
Trụ sở
cơ quan nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.1
|
Cơ quan
chuyên môn
|
CV01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CV0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
34.2
|
Cơ quan
Đảng
|
CV02
|
S
|
|
|
|
CV0201
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
34.3
|
Toà án
|
CV03
|
S
|
|
|
|
CV0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
34.4
|
Trụ sở
các Bộ
|
CV04
|
S
|
|
|
|
CV0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
34.5
|
Trụ sở
Chính Phủ
|
CV05
|
S
|
|
|
|
CV0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
34.6
|
Trụ sở tổ
chức chính trị - xã hội
|
CV06
|
S
|
|
|
|
CV0601
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
34.7
|
Trụ sở
UBND cấp Huyện
|
CV07
|
S
|
|
|
|
CV0701
|
(0, 0, 0,100)
|
III-42, III- 71
|
34.8
|
Trụ sở
UBND cấp Tỉnh
|
CV08
|
S
|
|
|
|
CV0801
|
(0, 0, 0,100)
|
III-41, III- 71
|
34.9
|
Trụ sở
UBND cấp Xã
|
CV09
|
S
|
|
|
|
CV0901
|
(0, 0, 0,100)
|
III-43, III- 71
|
34.10
|
Viện kiểm
sát
|
CV10
|
S
|
|
|
|
CV1001
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71, III- 72
|
35
|
Công
trình công
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35.1
|
Công
trình thủy điện
|
CD02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CD0201
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
35.2
|
Kho
|
CD06
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CD0601
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
35.3
|
Khu khai
thác
|
CD07
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CD0701
|
(0, 0, 0,100)
|
III-32
|
35.4
|
Lò nung
|
CD08
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CD0801
|
(0, 0, 0,100)
|
II-48
|
35.5
|
Nhà máy
|
CD09
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CD0901
|
(0, 0, 0,100)
|
III-29 III-71
|
35.6
|
Trạm biến
áp
|
CD11
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CD1101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-36
|
36
|
Cơ sở
sản xuất nông lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36.1
|
Cơ sở sản
xuất giống cây, con
|
CB01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CB0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
36.2
|
Khu nuôi
trồng thủy sản
|
CB03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CB0301
|
(15, 0, 0, 0)
|
III-52
|
36.3
|
Lâm
trường
|
CB04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CB0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
36.4
|
Nông
trường
|
CB05
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CB0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
36.5
|
Ruộng
muối
|
CB06
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CB0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-51
|
36.6
|
Trang
trại
|
CB07
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CB0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
37
|
Khu
chức năng đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37.1
|
Khu chế
xuất
|
CT01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CT0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
37.2
|
Khu công
nghệ cao
|
CT02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CT0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
37.3
|
Khu công
nghiệp
|
CT03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CT0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
37.4
|
Khu du
lịch
|
CT04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CT0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
37.5
|
Khu kinh
tế
|
CT05
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CT0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
37.6
|
Khu
nghiên cứu đào tạo
|
CT06
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CT0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
37.7
|
Khu thể
dục thể thao
|
CT07
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CT0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
38
|
Công
trình xử lý chất thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38.1
|
Bãi chôn
lấp rác
|
CO01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CO0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
38.2
|
Cơ sở xử
lý chất thải nguy hại
|
CO02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CO0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
38.3
|
Cơ sở xử
lý chất thải rắn
|
CO03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CO0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
38.4
|
Cơ sở xử
lý nước thải
|
CO04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CO0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
38.5
|
Khu xử lý
chất thải
|
CO05
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CO0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
39
|
Công
trình an ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39.1
|
Trụ sở an
ninh
|
CC02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CC0201
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71, III- 72
|
39.2
|
Trại cải
tạo
|
CC03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CC0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
39.3
|
Trung tâm
phòng cháy chữa cháy
|
CC04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CC0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
40
|
Công
trình quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40.1
|
Cửa khẩu
|
CH01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CH0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-47, III- 71
|
VI
|
Địa
hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa
danh sơn văn
|
DA03
|
P
|
maDoiTuong, danhTuChung, ten
|
19
|
cánh đồng
|
DA0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-101
|
20
|
cao nguyên
|
DA0302
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-101
|
21
|
dãy núi
|
DA0303
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-100
|
22
|
đồng bằng
|
DA0304
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-01
|
23
|
đồi
|
DA0305
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-102
|
25
|
núi
|
DA0307
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-102
|
26
|
thung lũng
|
DA0308
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-101
|
49
|
đỉnh
|
DA0309
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-102
|
54
|
gò
|
DA0310
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-102
|
58
|
khau
|
DA0311
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-102
|
2
|
Điểm
độ cao
|
EA01
|
P
|
maDoiTuong, doCao
|
|
|
EA0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-75
|
3
|
Địa
hình đặc biệt trên đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cửa hang
động
|
EB02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-89, IV-102
|
3.2
|
Các loại
hố nhân tạo
|
EB03
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0302
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-92b
|
3.3
|
Đá độc
lập, khối đá, lũy đá
|
EB04
|
P
|
maDoiTuong
|
EB04
|
Đá độc lập, khối đá, lũy đá
|
EB0401
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-85
|
3.4
|
Gò đống
|
EB06
|
P
|
|
|
|
EB0602
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-91b
|
3.5
|
Hố, phễu
castơ
|
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0702
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-90b
|
3.6
|
Miệng núi
lửa
|
EB09
|
P
|
maDoiTuong
|
EB09
|
Miệng núi lửa
|
EB0902
|
(10,0,100, 0)
|
IV-88b
|
4
|
Chất
đáy
|
ED01
|
P
|
maDoiTuong, loaiChatDay
|
1
|
Bùn
|
ED0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-96
|
2
|
Cát
|
ED0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-96
|
3
|
San hô
|
ED0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
4
|
Đá
|
ED0104
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
5
|
Bùn, cát
|
ED0105
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-96
|
6
|
Cát, san hô
|
ED0106
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
7
|
Cát, sỏi
|
ED0107
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
8
|
Đá, san hô
|
ED0108
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
9
|
Đá, sỏi
|
ED0109
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
10
|
Vỏ sò, ốc
|
ED0110
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
11
|
Loại khác
|
ED0111
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
5
|
Điểm
độ sâu
|
ED02
|
P
|
maDoiTuong, doSau
|
|
|
ED0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-77
|
6
|
Địa
hình đặc biệt đáy biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Núi lửa
dưới biển
|
ED05
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-97
|
7
|
Đường
bình độ
|
EA02
|
C
|
maDoiTuong loaiDuongBinhDo
|
1
|
Cơ bản
|
EA0201
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-74a
|
|
|
EA0202
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-74b, IV-74g
|
2
|
Nửa khoảng cao đều
|
EA0203
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-74c
|
3
|
Phụ
|
EA0204
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-74d
|
4
|
Nháp
|
EA0205
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-74e
|
8
|
Đường
đặc trưng địa hình trên đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Bờ dốc tự
nhiên
|
EC01
|
C
|
maDoiTuong, loaiThanhPhan, tyCaoTySau
|
1
|
Chân
|
EC0101
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-79a, IV-79b
|
2
|
Đỉnh
|
EC0102
|
|
|
8.2
|
Dòng đá
|
EC02
|
C
|
maDoiTuong
|
EC02
|
Dòng đá
|
EC0201
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-86
|
8.3
|
Địa hình
bậc thang
|
EC03
|
C
|
maDoiTuong
|
EC03
|
Địa hình bậc thang
|
EC0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-94
|
8.4
|
Địa hình
cắt xẻ nhân tạo
|
EC04
|
C
|
maDoiTuong
|
EC04
|
Địa hình cắt xẻ nhân tạo
|
EC0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-80
|
8.5
|
Khe rãnh
xói mòn
|
EC05
|
C
|
maDoiTuong, tyCaoTySau
|
EC05
|
Khe rãnh xói mòn
|
EC0501
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-78
|
8.6
|
Sườn đứt
gãy
|
EC06
|
C
|
maDoiTuong, tyCaoTySau
|
EC06
|
Sườn đứt gãy
|
EC0601
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-81
|
8.7
|
Sườn sụt
lở
|
EC07
|
C
|
maDoiTuong, loaiThanhPhan
|
1
|
Chân
|
EC0701
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-82b
|
2
|
Đỉnh
|
EC0702
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-82a
|
8.8
|
Vách đứng
|
EC08
|
C
|
maDoiTuong, loaiThanhPhan
|
1
|
Chân
|
EC0801
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-84b
|
2
|
Đỉnh
|
EC0802
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-84a
|
9
|
Đường bình độ sâu
|
ED03
|
C
|
maDoiTuong,
loaiDuongBinhDo
|
1
|
Cơ
bản
|
ED0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-76a
|
|
|
ED0302
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-76b,
IV-76e
|
2
|
Nửa khoảng
cao đều
|
ED0303
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-76c
|
3
|
Phụ
|
ED0304
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-76d
|
10
|
Địa hình đặc biệt đáy biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Khe rãnh máng ngầm
|
ED04
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-99
|
10.2
|
Sườn đất ngầm dốc đứng
|
ED06
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-98
|
11
|
Địa hình đặc biệt trên đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Bãi đá trên cạn
|
EB01
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0101
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-87
|
11.2
|
Các loại hố nhân tạo
|
EB03
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-92a
|
11.3
|
Địa hình
cát
|
EB05
|
S
|
maDoiTuong
|
EB05
|
Địa hình cát
|
EB0501
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-95
|
11.4
|
Gò đống
|
EB06
|
S
|
maDoiTuong, tyCaoTySau
|
EB06
|
Gò đống
|
EB0601
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-91a
|
11.5
|
Hố, phễu
castơ
|
EB07
|
S
|
maDoiTuong
|
EB07
|
Hố, phễu castơ
|
EB0701
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-90a
|
11.6
|
Khu vực
đào đắp
|
EB08
|
S
|
maDoiTuong
|
EB08
|
Khu vực đào đắp
|
EB0801
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-93, IV- 103
|
11.7
|
Miệng núi
lửa
|
EB09
|
S
|
maDoiTuong
|
EB09
|
Miệng núi lửa
|
EB0901
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-88a
|
11.8
|
Vùng núi
đá
|
EB10
|
S
|
maDoiTuong
|
EB10
|
Vùng núi đá
|
EB1001
|
(5, 20, 50, 0)
|
IV-83
|
12
|
Địa
hình đặc biệt đáy biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Núi lửa
dưới biển
|
ED05
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-97
|
VII
|
Phủ
thực vật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ranh
giới phủ bề mặt
|
HG01
|
C
|
maDoiTuong, loaiRanhGioiPhuBeMat
|
1
|
Thực vật
|
HG0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
VI-150
|
2
|
Khác
|
|
|
|
3
|
Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên
|
HG0103
|
(30,85,0,0)
|
VI-151
|
2
|
Rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Rừng
trồng
|
HH01
|
S
|
maDoiTuong, ten, doTanChe=1
|
loaiCayRung
|
1
|
Cây lá rộng
|
HH0101
|
(35,0,50,0)
|
VI-144a
|
2
|
Cây lá kim
|
HH0102
|
(35,0,50,0)
|
VI-144b
|
3
|
Cây hỗn hợp
|
HH0103
|
(35,0,50,0)
|
VI-144đ
|
4
|
Cây tre nứa
|
HH0104
|
(35,0,50,0)
|
VI-144c
|
5
|
Cây cau dừa
|
HH0105
|
(35,0,50,0)
|
VI-144d
|
6
|
Cây ưa mặn chua phèn
|
HH0106
|
|
VI-144e
|
maDoiTuong, ten, doTanChe=2
|
loaiCayRung
|
1
|
Cây lá rộng
|
HH0107
|
(12,0,25,0)
|
VI-145a
|
2
|
Cây lá kim
|
HH0108
|
(12,0,25,0)
|
VI-145b
|
3
|
Cây hỗn hợp
|
HH0109
|
(12,0,25,0)
|
VI-145đ
|
4
|
Cây tre nứa
|
HH0110
|
(12,0,25,0)
|
VI-145c
|
5
|
Cây cau dừa
|
HH0111
|
(12,0,25,0)
|
VI-145d
|
6
|
Cây ưa mặn chua phèn
|
HH0112
|
|
VI-145e
|
2.2
|
Rừng tự
nhiên
|
HH02
|
S
|
maDoiTuong, ten, doTanChe=1
|
loaiCayRung
|
1
|
Cây lá rộng
|
HH0201
|
(35,0,50,0)
|
VI-144a
|
2
|
Cây lá kim
|
HH0202
|
(35,0,50,0)
|
VI-144b
|
3
|
Cây hỗn hợp
|
HH0203
|
(35,0,50,0)
|
VI-144đ
|
4
|
Cây tre nứa
|
HH0204
|
(35,0,50,0)
|
VI-144c
|
5
|
Cây cau dừa
|
HH0205
|
(35,0,50,0)
|
VI-144d
|
6
|
Cây ưa mặn chua phèn
|
HH0206
|
|
VI-144e
|
maDoiTuong, ten, doTanChe=2
|
loaiCayRung
|
1
|
Cây lá rộng
|
HH0207
|
(12,0,25,0)
|
VI-145a
|
2
|
Cây lá kim
|
HH0208
|
(12,0,25,0)
|
VI-145b
|
3
|
Cây hỗn hợp
|
HH0209
|
(12,0,25,0)
|
VI-145đ
|
4
|
Cây tre nứa
|
HH0210
|
(12,0,25,0)
|
VI-145c
|
5
|
Cây cau dừa
|
HH0211
|
(12,0,25,0)
|
VI-145d
|
6
|
Cây ưa mặn chua phèn
|
HH0212
|
|
VI-145e
|
3
|
Phủ
thực vật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cây bụi
|
HE01
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
HE0101
|
(70,0,100,0)
|
VI-146a
|
3.2
|
Cây bụi
ưa mặn, chua phèn
|
HE02
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
HE0201
|
(70,0,100,0)
|
VI - 146b
|
4
|
Cây
hàng năm
|
HB01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
loaiCayTro ng
|
1
|
Cây lúa
|
HB0101
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147a, VI -153
|
2
|
Cây lương thực khác
|
HB0102
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147b, VI -153
|
3
|
Cây mía
|
HB0103
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147c, VI -153
|
4
|
Cây thuốc lá, thuốc lào
|
HB0104
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147d, VI -153
|
5
|
Cây lấy sợi
|
HB0105
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147đ, VI -153
|
6
|
Rau, cây gia vị
|
HB0106
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147e, VI -153
|
7
|
Hoa, cây cảnh
|
HB0107
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147g, VI -153
|
8
|
Sen, ấu, sung, niễng
|
HB0108
|
Nét (70,0,100,0)
Nền (15,0,0,0)
|
VI -147h, VI -153
|
9
|
Cây hàng năm khác
|
HB0109
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147i, VI -153
|
5
|
Cây
lâu năm
|
HB02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
loaiCayTrong
|
10
|
Cây ăn quả
|
HB0201
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -148a, VI -153
|
11
|
Cây dừa cọ
|
HB0202
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -148b, VI -153
|
12
|
Cây công nghiệp
|
HB0203
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -148c, VI -153
|
13
|
Cây dược liệu
|
HB0204
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -148d, VI -153
|
14
|
Cây bóng mát, cây cảnh quan,...
|
HB0205
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -148đ, VI -153
|
15
|
Cây lâu năm khác
|
HB0206
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -148e, VI -153
|
6
|
Bề mặt
công trình
|
HA01
|
S
|
|
|
1
|
Có thực vật che phủ
|
HA0101
|
|
VI-149
|
2
|
Không có thực vật che phủ
|
|
|
VI-149
|
7
|
Bề mặt
là khu dân cư
|
HA02
|
S
|
|
|
1
|
Có thực vật che phủ
|
HA0201
|
(12,0,25,0)
|
VI-149
|
2
|
Không có thực vật che phủ
|
|
|
VI-149
|
8
|
Đất
trống
|
HC01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
HC0101
|
(0,0,0,100)
|
VI-153
|
PHỤ LỤC IV
TRÌNH BÀY TÊN VÀ GHI
CHÚ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:50.000
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Trình bày tên và ghi
chú cho đối tượng dạng điểm
Thứ tự ưu tiên của các vị
trí đặt ghi chú được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 8 trong hình 1 dưới đây:
Hình 1: Ghi chú đối tượng dạng điểm
II. Trình bày tên và
ghi chú cho các đối tượng hình tuyến
Đối với các đối tượng
địa lý hình tuyến, ghi chú thường chọn vào những vị trí thẳng, dễ đọc, đặt ghi
chú chạy dọc theo đối tượng hình tuyến đó. Nguyên tắc đặt cụ thể như hình 2
dưới đây:
Hình 2: Ghi chú đối tượng hình tuyến
III. Trình bày tên và
ghi chú cho đối tượng dạng vùng
Ghi chú cho các đối
tượng lớn dạng vùng thường đặt nằm ngang bên trong ở phần diện tích rộng nhất
của vùng. Đối với các đối tượng dạng vùng diện tích nhỏ (hồ, đảo,…) không đặt
được ghi chú tên đối tượng bên trong diện tích thì đặt bên ngoài đối tượng ưu
tiên theo các vị trí như hình 3 dưới đây:
Hình 3: Ghi chú đối tượng dạng vùng
PHỤ LỤC V
MẪU NHẬP THÔNG TIN SIÊU
DỮ LIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tên thẻ XML
|
Thông tin siêu dữ liệu
|
Mẫu nhập thông tin siêu dữ liệu
|
|
1
Thông tin về tệp siêu dữ liệu
|
|
MD_Metadata
|
Mô tả
siêu dữ liệu
|
|
|
fileIdentifier
|
Định danh
tài liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Bản đồ
địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 - Đồ Sơn - F-48-82-D
|
|
language
|
Ngôn ngữ
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Tiếng
Việt
|
|
characterSet
|
Bảng mã
ký tự
|
|
|
MD_CharacterSetCode
|
Bộ mã ký
tự
|
004-utf8
|
|
hierarchyLevel
|
Mức mô tả
|
|
|
MD_ScopeCode
|
Mã phạm
vi
|
Mảnh bản
đồ
|
|
contact
|
Liên hệ
|
|
|
CI_ResponsibleParty
|
Bên có
trách nhiệm
|
|
|
organisationName
|
Tên tổ
chức
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Trung tâm
Trắc địa và Bản đồ biển
|
|
contactInfo
|
Thông tin
liên hệ
|
|
|
CI_Contact
|
Liên hệ
|
|
|
phone
|
Điện
thoại di động
|
|
|
CI_Telephone
|
Điện
thoại
|
|
|
voice
|
Thư thoại
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
(+84) 243
7547194
|
|
address
|
Địa chỉ
|
|
|
CI_Address
|
Địa chỉ
|
|
|
deliveryPoint
|
Số nhà
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Số 28
Phạm Văn Đồng, Dịch Vọng Hậu
|
|
city
|
Huyện,
Quận
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
quận Cầu
Giấy
|
|
administrativeArea
|
Tỉnh
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
thành phố
Hà Nội
|
|
country
|
Quốc gia
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Việt Nam
|
|
electronicMailAddress
|
Thư điện
tử
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
[email protected]
|
|
onlineResource
|
Địa chỉ
trực tuyến
|
|
|
CI_OnlineResource
|
Tài
nguyên trực tuyến
|
|
|
linkage
|
Địa chỉ
URL trang chủ của tổ chức
|
|
|
URL
|
Đường dẫn
|
|
|
description
|
Mô tả
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
hoursOfService
|
Thời gian
liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Sáng từ 8
giờ đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
|
|
contactInstructions
|
Chỉ dẫn
liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Liên hệ
qua điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử
|
|
role
|
Vai trò
|
|
|
CI_RoleCode
|
Vai trò
|
Đơn vị
lập siêu dữ liệu
|
|
dateStamp
|
Ngày lập
|
|
|
Date
|
Thông tin
cụ thể
|
25-12-2023
|
|
metadataStandardName
|
Tên chuẩn
siêu dữ liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
ISOTC211/19115
|
|
metadataStandardVersion
|
Phiên bản
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
1.0
|
|
2
Thông tin mô tả về mảnh bản đồ địa hình đáy biển
|
|
identificationInfo
|
Thông tin
khái quát về dữ liệu
|
|
|
MD_DataIdentification
|
Dữ liệu
nhận dạng
|
|
|
citation
|
Trích dẫn
|
|
|
CI_Citation
|
Trích dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Bản đồ
địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 - Đồ Sơn - F-48-82-D
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông tin
cụ thể
|
25-12-2023
|
|
abstract
|
Tóm tắt
về nội dung
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Bản đồ
địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 - Đồ Sơn - F-48-82-D do Trung tâm Trắc địa
và Bản đồ biển thành lập ở múi chiếu 6 độ, kinh tuyến trục 105 độ gồm 7 nhóm
lớp dữ liệu sau: cơ sở toán học, biên giới quốc gia địa giới hành chính, giao
thông, thủy văn, dân cư, địa hình, phủ thực vật.
|
|
purpose
|
Mô tả mục
đích thành lập
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Bản đồ
địa hình đáy biển này thể hiện đặc trưng địa hình đáy biển, các đối tượng địa
lý trên biển, các yếu tố hàng hải, hải văn, đáp ứng các yêu cầu quản lý nhà
nước, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Bản đồ này
cung cấp cho người dùng xem và thu thập thông tin dữ liệu từ bản đồ mà không
sử dụng để phân tích không gian bằng các hệ thống thông tin địa lý.
|
|
status
|
Hiện
trạng
|
|
|
MD_ProgressCode
|
Tiến
trình xử lý
|
001-completed
|
|
language
|
Ngôn ngữ
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Tiếng
Việt
|
|
characterSet
|
Bảng mã
ký tự
|
|
|
MD_CharacterSetCode
|
Bộ mã ký
tự
|
004-utf8
|
|
pointOfContact
|
Tổ chức
liên hệ
|
|
|
CI_ResponsibleParty
|
Bên có
trách nhiệm
|
|
|
organisationName
|
Tên tổ
chức
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Trung tâm
Trắc địa và Bản đồ biển
|
|
contactInfo
|
Thông tin
liên hệ
|
|
|
CI_Contact
|
Liên hệ
|
|
|
phone
|
Điện
thoại di động
|
|
|
CI_Telephone
|
Điện
thoại
|
|
|
voice
|
Thư thoại
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
(+84) 243
7547194
|
|
address
|
Địa chỉ
|
|
|
CI_Address
|
Địa chỉ
|
|
|
deliveryPoint
|
Số nhà
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Số 28
Phạm Văn Đồng, Dịch Vọng Hậu
|
|
city
|
Huyện,
Quận
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
quận Cầu
Giấy
|
|
administrativeArea
|
Tỉnh
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
thành phố
Hà Nội
|
|
country
|
Quốc gia
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Việt Nam
|
|
electronicMailAddress
|
Thư điện
tử
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
[email protected]
|
|
onlineResource
|
Địa chỉ
trực tuyến
|
|
|
CI_OnlineResource
|
Tài
nguyên trực tuyến
|
|
|
linkage
|
Địa chỉ
URL trang chủ của tổ chức
|
|
|
URL
|
Đường dẫn
|
|
|
description
|
Mô tả
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
hoursOfService
|
Thời gian
liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Sáng từ 8
giờ đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
|
|
contactInstructions
|
Chỉ dẫn
liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Liên hệ
qua điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử
|
|
role
|
Vai trò
|
|
|
CI_RoleCode
|
Vai trò
|
Đơn vị
thành lập bản đồ địa hình đáy biển
|
|
pointOfContact
|
Tổ chức
liên hệ
|
|
|
CI_ResponsibleParty
|
Bên có
trách nhiệm
|
|
|
organisationName
|
Tên tổ
chức
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Trung tâm
Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
|
contactInfo
|
Thông tin
liên hệ
|
|
|
CI_Contact
|
Liên hệ
|
|
|
phone
|
Điện
thoại di động
|
|
|
CI_Telephone
|
Điện thoại
|
|
|
voice
|
Thư thoại
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
(+84) 243
754 8758
|
|
address
|
Địa chỉ
|
|
|
CI_Address
|
Địa chỉ
|
|
|
deliveryPoint
|
Số nhà
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Số 2, phố
Đặng Thùy Trâm
|
|
city
|
Huyện,
Quận
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
quận Bắc
Từ Liêm
|
|
administrativeArea
|
Tỉnh
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
thành phố
Hà Nội
|
|
country
|
Quốc gia
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Việt Nam
|
|
electronicMailAddress
|
Thư điện
tử
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
[email protected]
|
|
onlineResource
|
Địa chỉ
trực tuyến
|
|
|
CI_OnlineResource
|
Tài
nguyên trực tuyến
|
|
|
linkage
|
Địa chỉ
URL trang chủ của tổ chức
|
|
|
URL
|
Đường dẫn
|
https://www.bandovn.vn/
|
|
description
|
Mô tả
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Trang chủ
Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
|
hoursOfService
|
Thời gian
liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Sáng từ 8
giờ đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
|
|
contactInstructions
|
Chỉ dẫn
liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Liên hệ
qua điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử
|
|
role
|
Vai trò
|
|
|
CI_RoleCode
|
Vai trò
|
Đơn vị
lưu trữ và cung cấp bản đồ
|
|
pointOfContact
|
Tổ chức
liên hệ
|
|
|
CI_ResponsibleParty
|
Bên có
trách nhiệm
|
|
|
organisationName
|
Tên tổ
chức
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
|
contactInfo
|
Thông tin
liên hệ
|
|
|
CI_Contact
|
Liên hệ
|
|
|
phone
|
Điện
thoại di động
|
|
|
CI_Telephone
|
Điện
thoại
|
|
|
voice
|
Thư thoại
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
(+84) 243
755 5247
|
|
address
|
Địa chỉ
|
|
|
CI_Address
|
Địa chỉ
|
|
|
deliveryPoint
|
Số nhà
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Số 2, phố
Đặng Thùy Trâm
|
|
city
|
Huyện,
Quận
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
quận Bắc
Từ Liêm
|
|
administrativeArea
|
Tỉnh
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
thành phố
Hà Nội
|
|
country
|
Quốc gia
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Việt Nam
|
|
electronicMailAddress
|
Thư điện
tử
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
[email protected]
|
|
onlineResource
|
Địa chỉ
trực tuyến
|
|
|
CI_OnlineResource
|
Tài
nguyên trực tuyến
|
|
|
linkage
|
Địa chỉ
URL trang chủ của tổ chức
|
|
|
URL
|
Đường dẫn
|
http://www.dosm.gov.vn
|
|
description
|
Mô tả
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Trang chủ
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
|
hoursOfService
|
Thời gian
liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Sáng từ 8
giờ đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
|
|
contactInstructions
|
Chỉ dẫn
liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Liên hệ
qua điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử
|
|
role
|
Vai trò
|
|
|
CI_RoleCode
|
Vai trò
|
Đơn vị sở
hữu bản đồ địa hình quốc gia
|
|
resourceConstraints
|
Thông tin
ràng buộc
|
|
|
MD_LegalConstraints
|
Ràng buộc
về pháp lý
|
|
|
useLimitation
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Bản đồ
địa hình quốc gia chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu
cầu cung cấp thông tin và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác.
Tổ chức, cá nhân sử dụng bản đồ địa hình quốc gia này phải trả phí theo quy
định của pháp luật về phí và lệ phí.
|
|
accessConstraints
|
Các ràng
buộc khi truy cập dữ liệu
|
|
|
MD_RestrictionCode
|
Mã hạn
chế
|
007-restricted
|
|
useConstraints
|
Các ràng
buộc khi sử dụng dữ liệu
|
|
|
MD_RestrictionCode
|
Mã hạn
chế
|
001-copyright
|
|
MD_SecurityConstraints
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
userNote
|
Ghi chú
bổ sung cho người sử dụng
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Đối với
bản đồ địa hình quốc gia thuộc danh mục bí mật nhà nước việc bàn giao chỉ
được thực hiện theo phương thức trực tiếp
|
|
handlingDescription
|
Hướng dẫn
các thủ tục để được cấp phép sử dụng dữ liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Tổ chức,
cá nhân có thể nộp hồ sơ trực tuyến tại một trong hai địa chỉ https://www.bandovn.vn
hoặc https://dichvucong.monre.gov.vn và làm theo hướng dẫn tại địa chỉ truy
cập để thực hiện thủ tục hành chính cấp trung ương
|
|
|
|
|
descriptiveKeywords
|
Các từ
khóa mô tả
|
|
|
MD_Keywords
|
Từ khóa
|
|
|
type
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
MD_KeywordTypeCode
|
Kiểu mã
từ khóa
|
005
|
|
keyword
|
Tên từ
khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Cơ sở
toán học
|
|
keyword
|
Tên từ
khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Biên giới
quốc gia, địa giới hành chính
|
|
keyword
|
Tên từ
khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Dân cư
|
|
keyword
|
Tên từ
khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Địa hình
|
|
keyword
|
Tên từ
khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Giao
thông
|
|
keyword
|
Tên từ
khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Phủ thực
vật
|
|
keyword
|
Tên từ
khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Thuỷ văn
|
|
MD_Keywords
|
Từ khóa
|
|
|
type
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
MD_KeywordTypeCode
|
Kiểu mã từ
khóa
|
002
|
|
keyword
|
Tên từ
khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
phường
Ngọc Hải
|
|
keyword
|
Tên từ
khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
phường
Vạn Sơn
|
|
keyword
|
Tên từ
khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
hòn Dấu
|
|
keyword
|
Tên từ
khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
núi Vung
|
|
keyword
|
Tên từ
khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Đại Đồng
|
|
spatialRepresentationType
|
Kiểu biểu
diễn không gian
|
|
|
MD_SpatialRepresentationTypeCode
|
Mã kiểu biểu
diễn không gian
|
001-vector
|
|
spatialResolution
|
Độ phân
giải không gian
|
|
|
MD_Resolution
|
Độ phân
giải
|
|
|
equivalentScale
|
Tỷ lệ
tương đương
|
|
|
MD_RepresentativeFraction
|
Phân số
đại diện
|
|
|
denominator
|
Mẫu số tỷ
lệ
|
|
|
Integer
|
Thông tin
cụ thể
|
50000
|
|
topicCategory
|
Nhóm chủ
đề
|
|
|
MD_TopicCategoryCode
|
Danh mục
chủ đề
|
Cơ sở
toán học
|
|
topicCategory
|
Nhóm chủ
đề
|
|
|
MD_TopicCategoryCode
|
Danh mục
chủ đề
|
Biên giới
quốc gia, địa giới hành chính
|
|
topicCategory
|
Nhóm chủ
đề
|
|
|
MD_TopicCategoryCode
|
Danh mục
chủ đề
|
Dân cư
|
|
topicCategory
|
Nhóm chủ
đề
|
|
|
MD_TopicCategoryCode
|
Danh mục
chủ đề
|
Địa hình
|
|
topicCategory
|
Nhóm chủ
đề
|
|
|
MD_TopicCategoryCode
|
Danh mục
chủ đề
|
Giao
thông
|
|
topicCategory
|
Nhóm chủ
đề
|
|
|
MD_TopicCategoryCode
|
Danh mục
chủ đề
|
Phủ thực
vật
|
|
topicCategory
|
Nhóm chủ
đề
|
|
|
MD_TopicCategoryCode
|
Danh mục
chủ đề
|
Thuỷ văn
|
|
extent
|
Giới hạn
phạm vi địa lý của dữ liệu
|
|
|
EX_Extent
|
Giới hạn
|
|
|
description
|
Mô tả
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Mảnh bản
đồ địa hình đáy biển F-48-82-D
|
|
verticalElement
|
Độ cao
|
|
|
EX_VerticalExtent
|
Độ cao
|
|
|
minimumValue
|
Giá trị
độ cao nhỏ nhất
|
|
|
Real
|
Thông tin
cụ thể
|
-27.5
|
|
maximumValue
|
Giá trị
độ cao lớn nhất
|
|
|
Real
|
Thông tin
cụ thể
|
149.0
|
|
unitOfMeasure
|
Đơn vị đo
lường
|
|
|
name
|
Tên
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
mét
|
|
measurementType
|
Loại đơn
vị đo
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
length
|
|
geographicElement
|
Giới hạn
phạm vi theo đối tượng địa lý
|
|
|
EX_GeographicBoundingBox
|
Giới hạn
phạm vi địa lý
|
|
|
extentTypeCode
|
Kiểu phạm
vi
|
|
|
Boolean
|
Thông tin
cụ thể
|
0
|
|
westBoundLongitude
|
Kinh độ
Tây
|
|
|
Decimal
|
Thông tin
cụ thể
|
106.75
|
|
eastBoundLongitude
|
Kinh độ
Đông
|
|
|
Decimal
|
Thông tin
cụ thể
|
107.00
|
|
southBoundLatitude
|
Vĩ độ Nam
|
|
|
Decimal
|
hông tin
cụ thể
|
20.50
|
|
northBoundLatitude
|
Vĩ độ Bắc
|
|
|
Decimal
|
Thông tin
cụ thể
|
20.75
|
|
EX_BoundingPolygon
|
Vùng giới
hạn
|
|
|
extentTypeCode
|
Kiểu phạm
vi
|
|
|
Boolean
|
Thông tin
cụ thể
|
1
|
|
polygon
|
Vùng
|
|
|
Polygon
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
exterior
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
LinearRing
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
posList
|
Thông tin
cụ thể
|
2295465.871
18682197.907
|
|
2295767.844
18708233.654
|
|
2268088.104
18708574.140
|
|
2267789.123
18682495.771
|
|
D.3 T
Thông tin về chất lượng bản đồ địa hình quốc gia
|
|
dataQualityInfo
|
Thông tin
chất lượng dữ liệu
|
|
|
DQ_DataQuality
|
Chất
lượng dữ liệu
|
|
|
scope
|
Phạm vi
áp dụng các tiêu chí chất lượng
|
|
|
DQ_Scope
|
Phạm vi
áp dụng các tiêu chí chất lượng
|
|
|
level
|
Mức độ
kiểm tra chất lượng
|
|
|
MD_ScopeCode
|
Mã phạm
vi
|
016
|
|
levelDescription
|
Mô tả mức
kiểm tra chất lượng
|
|
|
MD_ScopeDescription
|
Mô tả
phạm vi
|
|
|
other
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Chất
lượng mảnh bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 này được đánh giá theo các
chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN70:2022/BTNMT quy định kỹ thuật về nội
dung và ký hiệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 được
ban hành theo thông tư số 06/2022/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
extent
|
Giới hạn
phạm vi địa lý của dữ liệu
|
|
|
EX_Extent
|
Giới hạn
|
|
|
description
|
Mô tả
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Phạm vi
đánh giá chất lượng trên toàn bộ mảnh bản đồ địa hình đáy biển F-48-82-D
|
|
lineage
|
Nguồn gốc
thông tin, dữ liệu sử dụng để thi công
|
|
|
LI_Lineage
|
Nguồn gốc
thông tin, dữ liệu sử dụng để thi công
|
|
|
statement
|
Mô tả về
nguồn gốc thông tin
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Bản đồ
địa hình đáy biển tỷ lệ F-48-82-D được biên tập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia tỷ lệ 1:50.000 năm 2022. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ
1:50.000 là dữ liệu số do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam -
Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng từ nguồn Bản đồ địa hình đáy biển dạng
số tỷ lệ 1:50.000 thành lập từ năm 2003 đến năm 2020; Địa danh biển đảo được
cập nhật theo sản phẩm của Dự án Rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh tập danh mục và
bản đồ kèm theo 03 Nghị định thống nhất đặt tên gọi bằng tiếng Việt các đảo,
đá, bãi cạn, bãi ngầm và một số đối tượng địa lý khác trên vùng biển Việt Nam
do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện năm 2014. Cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam quản lý, chất
lượng tuân thủ theo QCVN 71:2022/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
|
|
report
|
Báo cáo
|
|
|
DQ_Element
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
DQ_CompletenessCommission
|
Nhiệm vụ
hoàn thành
|
|
|
evaluationMethodDescription
|
Mô tả
phương pháp kiểm tra
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Kiểm tra
thủ công các tiêu chí chất lượng của bản đồ địa hình quốc gia
|
|
typeOfQualityEvaluationCode
|
Loại
phương pháp kiểm tra
|
|
|
DQ_TypeOfQualityEvaluationCode
|
Mã đánh
giá chất lượng
|
Chất
lượng về nội dung bản đồ địa hình quốc gia theo chỉ tiêu kỹ thuật
|
|
result
|
Kết quả
đánh giá chất lượng
|
|
|
DQ_ConformanceResult
|
Kết quả
việc tuân thủ
|
|
|
specification
|
Mô tả
tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng
|
|
|
CI_Citation
|
Trích dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Chất
lượng về nội dung bản đồ địa hình quốc gia theo chỉ tiêu kỹ thuật
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông tin
cụ thể
|
25-12-2023
|
|
explanation
|
Giải thích
về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Nội dung
mảnh bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ F-48-82-D đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật
theo quy định của QCVN70:2022/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000,
1:100.000.
|
|
pass
|
Kết luận
|
|
|
Boolean
|
Thông tin
cụ thể
|
1
|
|
DQ_CompletenessCommission
|
Nhiệm vụ
hoàn thành
|
|
|
evaluationMethodDescription
|
Mô tả
phương pháp kiểm tra
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Kiểm tra
thủ công các tiêu chí chất lượng của bản đồ địa hình quốc gia
|
|
typeOfQualityEvaluationCode
|
Loại
phương pháp kiểm tra
|
|
|
DQ_TypeOfQualityEvaluationCode
|
Mã đánh
giá chất lượng
|
Chất
lượng màu sắc, ký hiệu, nội dung trình bày theo ký hiệu bản đồ địa hình quốc
gia
|
|
result
|
Kết quả
đánh giá chất lượng
|
|
|
DQ_ConformanceResult
|
Kết quả
việc tuân thủ
|
|
|
specification
|
Mô tả
tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng
|
|
|
CI_Citation
|
Trích dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Chất
lượng màu sắc, ký hiệu, nội dung trình bày theo ký hiệu bản đồ địa hình quốc
gia
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông tin
cụ thể
|
25-12-2023
|
|
explanation
|
Giải thích
về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Mảnh bản đồ
địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 - Đồ Sơn - F-48-82-D được trình bày đúng màu
sắc, ký hiệu quy định tại Phụ lục A
và Phụ lục B của QCVN 70:2022/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 .
|
|
|
|
|
pass
|
Kết luận
|
|
|
Boolean
|
Thông tin
cụ thể
|
1
|
|
DQ_CompletenessCommission
|
Nhiệm vụ
hoàn thành
|
|
|
evaluationMethodDescription
|
Mô tả
phương pháp kiểm tra
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Kiểm tra
thủ công các tiêu chí chất lượng của bản đồ địa hình quốc gia
|
|
typeOfQualityEvaluationCode
|
Loại
phương pháp kiểm tra
|
|
|
DQ_TypeOfQualityEvaluationCode
|
Mã đánh
giá chất lượng
|
Chất
lượng trình bày khung và nội dung ngoài khung bản đồ địa hình quốc gia
|
|
result
|
Kết quả
đánh giá chất lượng
|
|
|
DQ_ConformanceResult
|
Kết quả
việc tuân thủ
|
|
|
specification
|
Mô tả
tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng
|
|
|
CI_Citation
|
Trích dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Chất
lượng trình bày khung và nội dung ngoài khung bản đồ địa hình quốc gia
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông tin
cụ thể
|
25-12-2023
|
|
explanation
|
Giải thích
về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Mảnh bản
đồ địa hình đáy biển F-48-82-D trình bày khung và nội dung ngoài khung theo
đúng quy định tại Phụ lục D
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN70:2022/BTNMT
ban hành theo thông tư số 06/2022/TT- BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
pass
|
Kết luận
|
|
|
Boolean
|
Thông tin
cụ thể
|
1
|
|
DQ_AbsoluteExternalPositionalAccuracy
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
evaluationMethodDescription
|
Mô tả
phương pháp kiểm tra
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Kiểm tra
thủ công các tiêu chí chất lượng của bản đồ địa hình quốc gia
|
|
typeOfQualityEvaluationCode
|
Loại
phương pháp kiểm tra
|
|
|
DQ_TypeOfQualityEvaluationCode
|
Mã đánh
giá chất lượng
|
Chất
lượng theo tiêu chí độ chính xác tuyệt đối về vị trí mặt phẳng
|
|
result
|
Kết quả
đánh giá chất lượng
|
|
|
DQ_ConformanceResult
|
Kết quả
việc tuân thủ
|
|
|
specification
|
Mô tả
tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng
|
|
|
CI_Citation
|
Trích dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Chất
lượng theo tiêu chí độ chính xác tuyệt đối về vị trí mặt phẳng
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông tin
cụ thể
|
25-12-2023
|
|
explanation
|
Giải thích
về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Các điểm
ghi chú độ sâu, các điểm ghi chú chất đáy trên mảnh bản đồ địa hình đáy biển
F-48-82-D đạt sai số trung phương về mặt phẳng nhỏ hơn 0,4 mm trên bản đồ;
các địa vật nổi có tính chất cố định đạt sai số trung phương về mặt phẳng nhỏ
hơn 0,5 mm trên bản đồ; các địa vật chìm dưới đáy biển đạt sai số trung
phương về mặt phẳng nhỏ hơn 1,0 mm trên bản đồ.
|
|
pass
|
Kết luận
|
|
|
Boolean
|
Thông tin
cụ thể
|
1
|
|
DQ_AbsoluteExternalPositionalAccuracy
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
evaluationMethodDescription
|
Mô tả
phương pháp kiểm tra
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Kiểm tra
thủ công các tiêu chí chất lượng của bản đồ địa hình quốc gia
|
|
typeOfQualityEvaluationCode
|
Loại
phương pháp kiểm tra
|
|
|
DQ_TypeOfQualityEvaluationCode
|
Mã đánh
giá chất lượng
|
Chất
lượng theo tiêu chí độ chính xác tuyệt đối về độ cao
|
|
result
|
Kết quả
đánh giá chất lượng
|
|
|
DQ_ConformanceResult
|
Kết quả
việc tuân thủ
|
|
|
specification
|
Mô tả
tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng
|
|
|
CI_Citation
|
Trích dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Chất
lượng theo tiêu chí độ chính xác tuyệt đối về độ cao
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông tin
cụ thể
|
25-12-2023
|
|
explanation
|
Giải thích
về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Các đối
tượng địa lý trong mảnh bản đồ địa hình đáy biển F-48-82-D đạt sai số trung
phương về độ sâu của điểm đo sâu nhỏ hơn 0,3 m khi độ sâu đến 30m; 1.5% độ
sâu khi độ sâu từ 30 m đến 100 m; 2.5% độ sâu khi độ sâu lớn hơn 100 m; Sai
số trung phương về độ sâu của địa hình đáy biển nhỏ hơn 0,7 m.
|
|
pass
|
Kết luận
|
|
|
Boolean
|
Thông tin
cụ thể
|
1
|
|
D.4
Thông tin về định dạng và cung cấp bản đồ địa hình quốc gia
|
|
distributionInfo
|
Thông tin
cung cấp dữ liệu
|
|
|
MD_Distribution
|
Phân phối
|
|
|
distributionFormat
|
Định dạng
cung cấp
|
|
|
MD_Format
|
Định dạng
|
|
|
name
|
Tên
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
ESRI File
Geodatabase
|
|
version
|
Phiên bản
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
10.8.2
|
|
MD_Format
|
Định dạng
|
|
|
name
|
Tên
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
ESRI Map
Doucument
|
|
version
|
Phiên bản
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
10.8.2
|
|
MD_Format
|
Định dạng
|
|
|
name
|
Tên
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
GeoTIFF
|
|
version
|
Phiên bản
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
MD_Format
|
Định dạng
|
|
|
name
|
Tên
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
GeoPDF
|
|
version
|
Phiên bản
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
transferOptions
|
Các lựa
chọn cung cấp
|
|
|
MD_DigitalTransferOptions
|
Lựa chọn
chuyển giao số
|
|
|
onLine
|
Trực
tuyến
|
|
|
CI_OnlineResource
|
Tài
nguyên trực tuyến
|
|
|
linkage
|
Địa chỉ
URL trang chủ của tổ chức
|
|
|
URL
|
Đường dẫn
|
https://www.bandovn.vn/
|
|
description
|
Mô tả
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Trang chủ
Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
|
offLine
|
Trực tiếp
|
|
|
MD_Medium
|
Trung
bình
|
|
|
name
|
Tên
|
|
|
MD_MediumNameCode
|
Mã tên
|
002-DVD
|
|
mediumNote
|
Ghi chú
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Phân phối
trực tiếp bằng đĩa DVD hoặc đĩa CD giao trực tiếp
|
|
D.5
Thông tin về hệ quy chiếu toạ độ và hệ độ cao của bản đồ điạ hình quốc gia
|
|
referenceSystemInfo
|
Thông tin
hệ quy chiếu
|
|
|
MD_ReferenceSystem
|
Hệ quy
chiếu
|
|
|
referenceSystemIdentifier
|
Định danh
hệ quy chiếu
|
|
|
RS_Identifier
|
Mã nhận
dạng
|
|
|
authority
|
Thẩm
quyền ban hành
|
|
|
CI_Citation
|
Trích dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Hệ quy
chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 được ban hành theo quyết định số 83/2000/QĐ- TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000 của
Thủ tướng Chính phủ
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông tin
cụ thể
|
12-7-2000
|
|
dateType
|
Kiểu ngày
tháng
|
|
|
CI_DateTypeCode
|
Thông tin
cụ thể
|
publication
|
|
code
|
Mã
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
A2
|
|
zone
|
Múi chiếu
|
|
|
Integer
|
Thông tin
cụ thể
|
48
|
|
longitudeOfCentralMeridian
|
Kinh
tuyến trục
|
|
|
Real
|
Thông tin
cụ thể
|
105
|
|
verticalDatum
|
Hệ độ cao
|
|
|
SC_VerticalDatum
|
Hệ độ cao
|
|
|
datumID
|
Mã nhận
dạng hệ độ cao
|
|
|
RS_Identifier
|
Mã nhận
dạng
|
|
|
authority
|
Thẩm
quyền ban hành
|
|
|
CI_Citation
|
Trích dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông tin
cụ thể
|
Hệ độ cao
Quốc gia
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông tin
cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông tin
cụ thể
|
18-12-2008
|
|
dateType
|
Kiểu ngày
tháng
|
|
|
CI_DateTypeCode
|
Thông tin
cụ thể
|
publication
|
|
GHI CHÚ: Từ khóa là địa
danh nhập các địa danh có trên mảnh bản đồ địa hình đáy biển. Với những mảnh
bản đồ địa hình đáy biển có một phần nội dung trên đất liền, đảo, quần đảo thì
bổ sung thêm các nội dung mô tả về nguồn gốc thành lập bản đồ phần cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia phần đất liền, đảo, quần đảo. Cột mẫu nhập thông tin
siêu dữ liệu là các thông tin có tính chất mẫu tham khảo để thực hiện cho phù
hợp với từng mảnh bản đồ địa hình quốc gia cụ thể.
PHỤ LỤC VI
QUY ĐỊNH ĐÓNG GÓI CƠ SỞ
DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000 VÀ ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:50.000
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Đóng gói cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000
Cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 được đóng gói theo phạm vi ranh giới của khu vực xây
dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia. Định dạng dữ liệu được quy định theo
1.3 đến 1.6 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT.
Trường hợp phạm vi ranh giới của khu vực xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia nằm trên các múi chiếu khác nhau thì đóng gói thành từng gói riêng biệt. Mẫu
đóng gói như sau:
II. Đóng gói sản phẩm
bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000
II.1. Bản đồ địa hình
đáy biển tỷ lệ 1:50.000 được đóng gói theo mảnh. Định dạng bản đồ theo quy định
tại Điều 5 Phần I của QCVN 70:2022/BTNMT. Mẫu
đóng gói như sau:
II.2. Mẫu tổ chức phân
lớp dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia ở định dạng GeoPDF
Đảm bảo thể hiện trình
bày đầy đủ các ghi chú, khung lưới trong nhóm lớp cơ sở toán học bản đồ.
Đảm bảo thể hiện đầy đủ
các đối tượng địa lý trên các nhóm lớp dữ liệu bản đồ.
Mỗi layer trong GeoPDF
đảm bảo đúng theo nhóm lớp dữ liệu bản đồ được tổ chức trong MXD.
II.3. Tổ chức dữ liệu
trong MXD
Dữ liệu trình bày trong
MXD của mảnh bản đồ đảm bảo đầy đủ các đối tượng của dữ liệu theo đúng quy định
tại QCVN 70:2022/BTNMT. Tổ chức dữ liệu gồm
các nhóm lớp dữ liệu như sau:
II.4. Quy định tổ chức
đóng gói giao nộp sản phẩm
Các thư mục lưu trữ sản
phẩm chính và các sản phẩm trung gian quy định tại Điều 28
về đóng gói sản phẩm bản đồ được tổ chức như sau:
Thông tư 34/2024/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 34/2024/TT-BTNMT ngày 16/12/2024 Quy định kỹ thuật về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
158
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|