BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2024/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ TẬP HUẤN CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO
CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC, THỂ THAO
Căn cứ Luật thể dục,
thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP
ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thể dục thể
thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ cho cộng tác viên thể dục, thể thao.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Thông tư này quy định về định mức kinh tế - kỹ
thuật dịch vụ tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho cộng tác viên thể dục, thể
thao có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công);
b) Thông tư này không áp dụng đối với hoạt động tập
huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập luyện thể thao quy định tại
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tập huấn chuyên môn
thể thao đối với người hướng dẫn tập luyện thể thao.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng ngân sách nhà
nước để cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
b) Cộng tác viên thể dục, thể thao ở cơ sở;
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
việc triển khai dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
d) Khuyến khích cơ quan, tổ chức ngoài công lập có
triển khai cung cấp dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước áp
dụng định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Quy định chung về định
mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật được quy định tại
Thông tư này là mức tối đa, được bảo đảm tính đúng, tính đủ để hoàn thành thực
hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo tiêu chí, tiêu chuẩn, chất lượng.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông
tư này là căn cứ để:
a) Xác định chức danh lao động trong thành phần hao
phí nhân công; xây dựng nội dung chi và mức chi cho việc triển khai cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt và bố trí kinh phí hằng năm;
b) Xác định đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước đặt hàng cho phù hợp với Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi
thường xuyên.
3. Xác định chức danh lao động:
a) Các chức danh lao động trong thành phần hao phí
nhân công của bảng định mức áp dụng theo Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục, thể thao (sau đây gọi
là Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL);
b) Trường hợp các chức danh lao động trong thành phần
hao phí nhân công không có trong Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL
thì áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP; Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về
hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự
nghiệp công lập; Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng
dạy trong các đại học, học viện, trường đại học công lập; Thông tư số 04/2022/TT- BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT và Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT hoặc xem xét quy đổi tương
đương theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Các đối tượng là công chức, viên chức hưởng
lương từ ngân sách nhà nước khi tham gia triển khai các thành phần công việc
trong quy trình cung cấp dịch vụ công không áp dụng định mức hao phí nhân công
quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Nội dung định mức kinh
tế - kỹ thuật
1. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm:
a) Hao phí nhân công: là thời gian lao động trực tiếp
và lao động gián tiếp cần thiết của các hạng bậc lao động bình quân để hoàn
thành việc thực hiện một dịch vụ. Mức hao phí của lao động trực tiếp là thời
gian thực hiện các công đoạn của dịch vụ sự nghiệp công, được tính bằng công. Mỗi
công tương ứng với thời gian làm việc 01 ngày làm việc (08 giờ) của người lao động
theo quy định tại Điều 105 của Bộ luật lao động; mức hao phí
của lao động gián tiếp tính bằng tỷ lệ 15% của tổng hao phí lao động trực tiếp
tương ứng;
b) Hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng: là thời
gian sử dụng từng loại máy móc, thiết bị để hoàn thành việc thực hiện cung cấp
một dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí máy móc, thiết bị trong định mức được
tính bằng ca sử dụng máy, mỗi ca tương ứng với 01 ngày làm việc (08 giờ) theo
quy định tại Điều 105 của Bộ luật lao động;
c) Hao phí vật liệu sử dụng: là số lượng các loại vật
liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực tiếp để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công.
2. Kết cấu của định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm
các nội dung sau:
a) Tên định mức.
b) Mô tả thành phần công việc: là nội dung các công
đoạn chính để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
c) Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật gồm:
- Hao phí nhân công: chức danh và hạng lao động,
đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Hao phí máy móc, thiết bị sử dụng: tên máy móc hoặc
thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Hao phí vật liệu sử dụng: tên và quy cách vật liệu,
đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Trị số định mức hao phí: là giá trị tính bằng số
của hao phí nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng, vật liệu sử dụng;
- Ghi chú: là nội dung hướng dẫn cách tính định mức
trong điều kiện kỹ thuật khác nhau (nếu có) hoặc để thực hiện một đơn vị khối
lượng công việc khác với đơn vị tính trong bảng định mức.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ sự
nghiệp công được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự
nghiệp công kèm theo Thông tư này, các bộ, ngành, cơ quan trung ương, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định áp dụng định
mức cụ thể, phù hợp với điều kiện của đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương.
2. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước
để triển khai cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có liên quan căn cứ điều kiện thực
tiễn, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng định mức cụ
thể.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 02 năm 2025.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn
tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch (qua Cục Thể dục thể thao) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Văn hóa và Thể thao;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; CSDL quốc gia về pháp luật;
- Cổng TTĐT của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Lưu: VT, CTDTT. C. 180.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC
I. MÔ TẢ THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
TT
|
Nội dung công
việc
|
Người thực hiện
|
1.
|
Chuẩn bị tổ chức lớp tập huấn
|
|
-
|
Soạn thảo kế hoạch tổ chức lớp tập huấn và các
văn bản liên quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và ban hành
|
Viên chức hạng III
và tương đương
|
-
|
Soạn thảo quyết định thành lập Ban tổ chức, giảng
viên, trợ giảng, giấy mời giảng viên, lịch giảng dạy trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt và ban hành
|
-
|
Chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ, biên
tập tài liệu giảng dạy bảo đảm theo yêu cầu chuyên môn
|
-
|
Xây dựng dự toán kinh phí tổ chức lớp trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt; trao đổi, thỏa thuận, ký hợp đồng tổ chức lớp và các
thủ tục khác có liên quan
|
2.
|
Tổ chức khai giảng lớp học
|
|
-
|
Soạn thảo giấy mời, chuẩn bị bài phát biểu khai
giảng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Viên chức hạng III
và tương đương
|
-
|
Chuẩn bị cơ sở vật chất (phông chính lễ khai giảng,
băng rôn, khẩu hiệu, hoa)
|
Viên chức hạng IV
và tương đương
|
-
|
Đón tiếp học viên, giảng viên, khách mời
|
-
|
Soạn thảo và phổ biến nội quy, quy chế lớp tập huấn
cho học viên
|
3.
|
Tổ chức giảng dạy và kiểm tra
|
|
-
|
Giảng dạy lý thuyết
|
Viên chức hạng II
và tương đương
|
-
|
Giảng dạy thực hành
|
-
|
Soạn đề kiểm tra, tổ chức kiểm tra, tổng hợp,
đánh giá kết quả học tập
|
Viên chức hạng II
và tương đương
|
-
|
Theo dõi thực hiện lịch giảng dạy và học tập; điểm
danh, phối hợp với các đơn vị để kiểm soát tình hình học viên theo học hằng
ngày
|
Viên chức hạng IV
và tương đương
|
4.
|
Tổ chức đi thực tế
|
|
-
|
Soạn thảo tờ trình, công văn liên hệ đi thực tế
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Viên chức hạng III
và tương đương
|
-
|
Liên hệ địa điểm đi thực tế, người hướng dẫn thực
tế
|
-
|
Tổ chức, quản lý học viên đi thực tế
|
5.
|
Tổng kết lớp và tổ chức bế giảng
|
|
-
|
Tổng hợp danh sách học viên đủ điều kiện cấp giấy
chứng nhận
|
Viên chức hạng III
và tương đương
|
-
|
Soạn thảo Quyết định cấp giấy chứng nhận kèm theo
danh sách học viên; Quyết định khen thưởng (nếu có) và trình cấp có thẩm quyền
ký duyệt
|
-
|
Soạn thảo báo cáo tổng kết; in giấy chứng nhận
theo quy định, dán ảnh, rà soát, kiểm tra thông tin của chứng nhận, và trình
cấp có thẩm quyền ký duyệt
|
-
|
Soạn thảo giấy mời, bài phát biểu bế giảng và
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
-
|
Chuẩn bị cơ sở vật chất, phông chính lễ bế giảng
|
Viên chức hạng IV
và tương đương
|
-
|
Đón tiếp học viên, giảng viên, khách mời
|
-
|
Bế giảng, phát giấy chứng nhận cho học viên
|
6.
|
Lưu hồ sơ và thanh, quyết toán các khoản chi
|
|
-
|
Phân loại, lập danh mục hồ sơ lưu; lưu trữ hồ sơ
theo quy định
|
Viên chức hạng III
và tương đương
|
-
|
Tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh quyết toán
các khoản chi
|
II. BẢNG ĐỊNH MỨC
ĐVT: 01 lớp tiêu
chuẩn 80 học viên
TT
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức
hao phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp
|
|
|
-
|
Viên chức hạng II và tương đương
|
Công
|
17
|
-
|
Viên chức hạng III và tương đương
|
Công
|
21
|
-
|
Viên chức hạng IV và tương đương
|
Công
|
8
|
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%)
|
Công
|
6,90
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
-
|
Máy tính để bàn có kết nối internet
|
Ca
|
0,850
|
-
|
Máy in
|
Ca
|
0,070
|
-
|
Máy tính xách tay có kết nối internet
|
Ca
|
0,120
|
-
|
Amply Mixer
|
Ca
|
0,120
|
-
|
Micro cầm tay không dây UHF
|
Ca
|
0,120
|
-
|
Loa cố định
|
Ca
|
0,120
|
-
|
Loa di dộng (Loa kéo)
|
Ca
|
0,400
|
-
|
Bộ phát micro cài áo không dây UHF
|
Ca
|
0,400
|
-
|
Bộ thu không dây UHF
|
Ca
|
0,400
|
-
|
Máy chiếu projector + màn hình hoặc màn hình led
|
Ca
|
0,120
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
-
|
Phông Khai giảng/Bế giảng lớp
|
Chiếc
|
2
|
-
|
Băng rôn, khẩu hiệu
|
Chiếc
|
2
|
-
|
Hoa tươi để bàn trang trí khai mạc lớp
|
Bát
|
5
|
-
|
Mực in
|
Hộp
|
0,67
|
-
|
Giấy A4
|
Tờ
|
1000
|
-
|
Hộp bìa cứng (File) đựng tài liệu lưu trữ hồ sơ
|
Cái
|
2
|
-
|
Túi (file) đựng tài liệu cho học viên
|
Cái
|
80
|
-
|
Vở viết cho học viên
|
Quyển
|
80
|
-
|
Bút bi
|
Cái
|
80
|
-
|
In, photo tài liệu học tập
|
Quyển
|
80
|
-
|
Giấy chứng nhận
|
Tờ
|
80
|
-
|
Suất giải khát giữa giờ
|
Suất
|
80
|
Ghi chú:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng trong điều
kiện số lượng học viên tiêu chuẩn là 80 người/lớp. Số lượng học viên thực tế có
thể chênh lệch tăng hoặc giảm tối đa không quá 50% so với số lượng học viên
tiêu chuẩn. Khi số lượng học viên tăng hoặc giảm so với số lượng học viên tiêu
chuẩn thì trị số định mức hao phí của một số máy móc, vật liệu sử dụng cũng
tăng hoặc giảm tương ứng (ví dụ: máy in, loa di động, bộ thu phát không dây
UHF, mực in, giấy in, túi (file) đựng tài liệu, vở viết, bút bi, tài liệu học tập,
giấy chứng nhận, suất giải khát giữa giờ…)
2. Thời gian tập huấn 5 ngày (40 tiết học) và được
phân bổ như sau:
STT
|
Nội dung bồi dưỡng
|
Thời lượng tiết học
|
Phân bổ thời lượng
|
Lý thuyết
|
thực hành
|
1
|
Những kiến thức chung về thể dục thể thao
|
8
|
|
|
-
|
Chuyên đề 1: Quan điểm, đường lối, chính sách,
pháp luật của Đảng và Nhà nước về công tác thể dục thể thao.
|
|
4
|
|
-
|
Chuyên đề 2: Nhiệm vụ, nội dung quản lý nhà nước
đối với thể dục, thể thao ở cơ sở; Nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức
hoạt động thể dục, thể thao ở cơ sở.
|
|
4
|
|
2
|
Kỹ năng tổ chức các hoạt động thể dục thể thao
|
24
|
|
|
-
|
Kỹ năng xây dựng Kế hoạch, Điều lệ thi đấu thể
thao và công tác tổ chức thi đấu thể thao ở cơ sở
|
8
|
|
8
|
-
|
Các kỹ năng huấn luyện chuyên môn của một số môn
thể thao theo chương trình tập huấn được phê duyệt
|
8
|
|
8
|
-
|
Luật thi đấu thể thao và kỹ năng công tác trọng
tài theo chương trình tập huấn được phê duyệt
|
8
|
|
8
|
3
|
Kiểm tra, đi thực tế
|
8
|
|
|
∑
|
Tổng cộng
|
40
|
8
|
24
|
3. Số lượng thành viên Ban Tổ chức, giảng viên, trợ
giảng:
a) Ban Tổ chức tối đa 08 người/lớp;
b) Giảng viên dạy lý thuyết 01 giảng viên/chuyên đề;
c) Giảng viên dạy thực hành 01 giảng viên/40 học
viên;
d) Trợ giảng dạy thực hành 01 trợ giảng/40 học
viên.
4. Nhân viên phục vụ tối đa 07 người/lớp (chuẩn bị
hội trường, máy chiếu, âm thanh, ánh sáng, sân tập, nhà tập, dụng cụ thực
hành).
5. Số môn thực hành tối đa 02 môn/đợt tập huấn.
6. Công trình thể thao học thực hành (sân tập, nhà
tập, bể bơi…): 01 công trình thể thao/01 môn thể thao.
7. Phòng học lý thuyết định mức tối thiểu 1,3m2/1
học viên.
8. Trang thiết bị, dụng cụ học thực hành theo quy định
chuyên môn của từng môn thể thao trong chương trình tập huấn.
9. Căn cứ chi tại bảng định mức:
a) Định mức chi phụ cấp lưu trú, tiền phương tiện
di chuyển, tiền thuê phòng nghỉ cho Ban tổ chức, giảng viên, trợ giảng, chi thù
lao giảng viên, trợ giảng, chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, di chuyển cho các học viên
thuộc diện không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, chi giải khát giữa giờ cho
người tham dự được thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ công chức, viên chức; Thông tư số 06/2023/TT-BTC
ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
công chức, viên chức; Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập.
b) Đối với các khoản chi phí thực tế, các dịch vụ
thuê mướn khác như chi thuê xe ô tô đi thăm quan thực tế mô hình điểm về thiết
chế thể dục thể thao, thuê hội trường học lý thuyết, cơ sở vật chất (sân tập,
nhà tập, bể bơi ...) học thực hành và các dịch vụ liên quan khác như âm thanh,
máy tính, máy chiếu, màn chiếu, chi mua sắm các trang thiết bị, dụng cụ thể
thao, văn phòng phẩm, in ấn khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá, hợp đồng,
hóa đơn và các chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. Đối với các nội dung
chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo
quy định của pháp luật về đấu thầu.
c) Trong bảng định mức này chưa tính đến các chi
phí: chi công tác phí, nhiên liệu, cơ sở vật chất (sân tập, nhà tập, bể bơi
...), mua trang thiết bị, dụng cụ thể thao, thuê hội trường, vật liệu phụ (dập
ghim, ghim, bút nhớ dòng, bút xoá, bút viết bảng…), thuê xe ô tô đi thực tế,
chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, di chuyển cho các học viên thuộc diện không hưởng
lương từ ngân sách nhà nước, ứng dụng công nghệ thông tin (do việc lựa chọn tùy
thuộc vào yêu cầu thực tế khác nhau của từng lớp tập huấn)./.