|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1587/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1587/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THỜI KỲ
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
24 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng
6 tháng 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng
01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch và
Nghị định số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại tờ
trình số 6781/TTr-BGTVT ngày 27 tháng 6 năm 2024 và văn bản số 10837/TTr-BGTVT
ngày 08 tháng 10 năm 2024 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch kết cấu hạ tầng
đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt sửa đổi,
bổ sung một số nội dung trong Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội
địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất
tại điểm a khoản 2 Mục I Điều 1 như
sau: “Về vận tải, khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt khoảng 835 triệu tấn;
khối lượng vận chuyển hành khách đạt khoảng 418 triệu lượt khách; khối lượng
luân chuyển hàng hóa đạt khoảng 164 tỷ tấn.km; Khối lượng luân chuyển hành
khách nội địa khoảng 9 tỷ khách.km.”
2. Sửa đổi các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i tại khoản 1 Mục II Điều 1 như sau:
“a) Hành lang vận tải thủy ven biển từ Quảng Ninh đến
Kiên Giang: khối lượng vận tải 97,5÷105 triệu tấn; phục vụ nhu cầu vận tải của
các tỉnh, thành phố ven biển và các địa phương có tuyến vận tải sông biển kết nối.
Trong đó, riêng khu vực miền Trung từ Thanh Hóa đến Bình Thuận có 11 tuyến vận
tài chính và các sông khác có khả năng khai thác vận tải thủy kết nối trực tiếp
với hành lang vận tải thủy ven biển; khối lượng vận tải khoảng 15÷18 triệu tấn.
b) Hành lang vận tải thủy Quảng Ninh - Hải Phòng -
Hà Nội: khối lượng vận tải khoảng 108÷115,7 triệu tấn.
c) Hành lang vận tải thủy Quảng Ninh - Hải Phòng -
Ninh Bình: khối lượng vận tải khoảng 60,3÷65,3 triệu tấn.
d) Hành lang vận tải thủy Hà Nội - Nam Định - Ninh
Bình: khối lượng vận tải khoảng 22,4÷23,6 triệu tấn.
đ) Hành lang vận tải thủy Hà Nội - Việt Trì - Lào
Cai: khối lượng vận tải khoảng 33,7÷36,4 triệu tấn.
e) Hành lang vận tải thủy Thành phố Hồ Chí Minh - Cần
Thơ - Cà Mau: khối lượng vận tải khoảng 264,4÷285 triệu tấn.
g) Hành lang vận tải thủy Thành phố Hồ Chí Minh -
An Giang - Kiên Lương: khối lượng vận tải 66,85÷70,7 triệu tấn.
h) Hành lang vận tải thủy Tây Ninh - Thành phố Hồ
Chí Minh - Bà Rịa Vũng Tàu (khu cảng biển Cái Mép Thị Vải - cảng biển quốc tế Cần
Giờ): khối lượng vận tải khoảng 43,3÷48,7 triệu tấn.
i) Hành lang vận tải thủy kết nối với Campuchia
(qua sông Tiền, sông Hậu): khối lượng vận tải 15,1÷18,2 triệu tấn.”
3. Sửa đổi điểm
a khoản 3 Mục II Điều 1 như sau:
“a) Quy hoạch cụm cảng
- Quy hoạch 54 cụm cảng hàng hóa, tổng công suất
khoảng 513 triệu tấn, gồm: Miền Bắc có 25 cụm cảng, tổng công suất khoảng 290
triệu tấn; miền Trung có 08 cụm cảng, tổng công suất khoảng 19 triệu tấn; miền
Nam có 21 cụm cảng, tổng công suất khoảng 204 triệu tấn.
- Quy hoạch 39 cụm cảng hành khách chính với tổng
công suất khoảng 68,7 triệu lượt khách, gồm: Miền Bắc có 10 cụm cảng, tổng công
suất khoảng 18,1 triệu lượt khách; miền Trung có 14 cụm cảng, tổng công suất
khoảng 3,5 triệu lượt khách; miền Nam có 15 cụm cảng, tổng công suất khoảng
47,1 triệu lượt khách.
(Chi tiết điều chỉnh quy hoạch các cụm cảng hàng
hóa và điều chỉnh quy hoạch các cụm cảng khách chính tại Phụ lục I và Phụ lục
II) kèm theo Quyết định này.”
4. Thay thế cụm từ “(Chi tiết
các cảng hàng hóa tại Phụ lục V)” tại điểm b khoản 3 Mục II
Điều 1 bằng “ (Điều chỉnh quy hoạch chi tiết cảng
hàng hóa tại Phụ lục III) kèm theo Quyết định này.”
5. Sửa đổi Mục
IV Điều 1 như sau:
“Tổng nhu cầu sử dụng đất khoảng 6.569 ha, gồm: khu
vực miền Bắc khoảng 3.219 ha, khu vực miền Trung khoảng 421 ha, khu vực miền
Nam khoảng 2.929 ha. Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước khoảng 9.775 ha, gồm: khu vực
miền Bắc khoảng 4.667 ha, khu vực miền Trung khoảng 568 ha, khu vực miền Nam
khoảng 4.540 ha.”
6. Sửa đổi Mục
V Điều 1 như sau:
“Nhu cầu vốn đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội
địa giai đoạn 2021-2030 khoảng 187.533 tỷ đồng (không bao gồm kinh phí đầu tư
luồng chuyên dùng và các cảng chuyên dùng).”
7. Bổ sung gạch đầu dòng thứ
năm và gạch đầu dòng thứ sáu vào khoản 1 Điều 2 như sau:
“- Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan rà soát,
xây dựng kế hoạch triển khai Quy hoạch phù hợp với nội dung của Quyết định này
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.”.
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác
định địa điểm, quy mô công suất các cảng thuộc mục “cảng khác” nêu tại Phụ lục
III để địa phương cập nhật trong quy hoạch tỉnh và trong các quy hoạch triển
khai quy hoạch tỉnh làm cơ sở để đầu tư.”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải; các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN(2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CÁC CỤM CẢNG HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1587/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên cảng
|
Tỉnh, thành phố
|
Sông, kênh
chính
|
Quy hoạch đến
2030
|
Cỡ tàu (Tấn)
|
Công suất
(1.000 T/năm)
|
Nhu cầu sử dụng
đất (ha)
|
A
|
MIỀN BẮC
|
|
|
|
289.700
|
2.146
|
I
|
Vùng đồng bằng Sông Hồng
|
|
|
|
239.750
|
1.515,0
|
1
|
Cụm cảng trung tâm Hà Nội
|
Hà Nội
|
sông Hồng
|
3.000
|
4.200
|
22,5
|
2
|
Cụm cảng Bắc Hà Nội
|
Hà Nội
|
sông Hồng, Công
|
3.000
|
3.200
|
19,2
|
3
|
Cụm cảng Nam Hà Nội
|
Hà Nội
|
sông Hồng, Đáy
|
3.000
|
7.100
|
42,6
|
4
|
Cụm cảng Đông Hà Nội
|
Hà Nội
|
sông Đuống
|
3.000
|
7.000
|
42,0
|
5
|
Cụm cảng Tây Hà Nội
|
Hà Nội
|
sông Hồng, Đà
|
3.000
|
13.500
|
81,0
|
6
|
Cụm cảng Hải Phòng
|
Hải Phòng
|
sông Hàn, Cấm,
Kinh Môn, Phi Liệt, Đá Bạch, Lạch Tray, Văn Úc, Thái Bình, các tuyến kết nối
bờ vịnh, đảo
|
5.000
|
40.300
|
243,3
|
7
|
Cụm cảng Ninh Bình
|
Ninh Bình
|
sông Đáy, Hoàng
Long, Yên Mô, Vạc
|
3.000
|
39.300
|
220,6
|
8
|
Cụm cảng Bắc Ninh
|
Bắc Ninh
|
sông Đuống, Cầu
|
3.000
|
11.400
|
80,7
|
9
|
Cụm cảng Hải Dương
|
Hải Dương
|
sông Thái Bình,
Kinh Thầy, Kinh Môn, Mạo Khê
|
3.000
|
27.800
|
190,1
|
10
|
Cụm cảng Vĩnh Phúc
|
Vĩnh Phúc
|
sông Hồng, Lô
|
3.000
|
4.800
|
33,6
|
11
|
Cụm cảng Hà Nam
|
Hà Nam
|
sông Hồng, Đáy
|
3.000
|
29.500
|
206,5
|
12
|
Cụm cảng Nam Định
|
Nam Định
|
sông Hồng, Đào Nam
Định, Đáy, Ninh Cơ
|
3.000
|
7.200
|
50,4
|
13
|
Cụm cảng Hưng Yên
|
Hưng Yên
|
sông Hồng, Luộc
|
2.000
|
3.400
|
23,8
|
14
|
Cụm cảng Thái Bình
|
Thái Bình
|
sông Hồng, Trà Lý,
Luộc, Hóa
|
2.000
|
12.550
|
87,9
|
15
|
Cụm cảng Quảng Ninh
|
Quảng Ninh
|
sông Chanh, tuyến
ven vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long, sông Móng Cái
|
5.000
|
28.500
|
171,0
|
II
|
Vùng Trung du miền núi phía Bắc
|
|
|
|
49.950
|
630,9
|
1
|
Cụm cảng Phú Thọ
|
Phú Thọ
|
sông Hồng, Lô, Đà
|
2.000
|
12.000
|
120,2
|
2
|
Cụm cảng Tuyên Quang
|
Tuyên Quang
|
sông Lô, Gâm, hồ
thủy điện Tuyên Quang
|
1.000
|
2.500
|
37,5
|
3
|
Cụm cảng Thái Nguyên
|
Thái Nguyên
|
sông Cầu, Công
|
1.000
|
3.000
|
36,0
|
4
|
Cụm cảng Bắc Giang
|
Bắc Giang
|
sông Cầu, Thương,
Lục Nam
|
1.000
|
16.400
|
196,3
|
5
|
Cụm cảng Hoà Bình
|
Hoà Bình
|
sông Đà - hồ Hòa
Bình
|
600
|
4.800
|
72,0
|
6
|
Cụm cảng Sơn La
|
Sơn La
|
hồ Hòa Bình - Sơn
La
|
400
|
2.550
|
38,3
|
7
|
Cụm cảng Lai Châu
|
Lai Châu
|
hồ Sơn La - Lai
Châu
|
400
|
1.600
|
24,0
|
8
|
Cụm cảng Điện Biên
|
Điện Biên
|
hồ Sơn La - Lai
Châu
|
400
|
1.000
|
15,0
|
9
|
Cụm cảng Yên Bái
|
Yên Bái
|
sông Hồng, hồ Thác
Bà
|
600
|
4.500
|
67,5
|
10
|
Cụm cảng Lào Cai
|
Lào Cai
|
sông Hồng
|
600
|
1.600
|
24,0
|
B
|
MIỀN TRUNG
|
|
|
|
18.500
|
162,2
|
1
|
Cụm cảng Thanh Hóa
|
Thanh Hóa
|
sông Mã, Lèn,
Nghèn, Yên
|
3.000
|
3.650
|
20,7
|
2
|
Cụm cảng Nghệ An
|
Nghệ An
|
sông Lam, Hoàng
Mai
|
1.000
|
1.700
|
17,0
|
3
|
Cụm cảng Hà Tĩnh
|
Hà Tĩnh
|
sông La, Lam, Rào
Cái-Gia Hội, sông Nghèn
|
600
|
3.950
|
39,5
|
4
|
Cụm cảng Quảng Bình
|
Quảng Bình
|
sông Gianh, Nhật Lệ
|
400
|
2.700
|
20,1
|
5
|
Cụm cảng Quảng Trị
|
Quảng Trị
|
sông Hiếu, Thạch
Hãn, Cửa Việt
|
400
|
4.200
|
42,0
|
6
|
Cụm cảng Thừa Thiên Huế
|
Thừa Thiên Huế
|
sông Hương, Phá
Tam Giang
|
400
|
600
|
6,0
|
7
|
Cụm cảng Đà Nẵng
|
Đà Nẵng
|
sông Hàn, Vĩnh Điện
|
400
|
300
|
3,0
|
8
|
Cụm cảng Quảng Nam
|
Quảng Nam
|
sông Thu Bồn, Trường
Giang
|
400
|
1.400
|
14,0
|
C
|
MIỀN NAM
|
|
|
|
204.670
|
1.226,8
|
I
|
Vùng Đông Nam Bộ
|
|
|
|
127.320
|
704,0
|
1
|
Cụm cảng trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
sông Sài Gòn, Đồng
Nai
|
3.000
|
21.120
|
131,0
|
2
|
Cụm cảng Bắc Thành phố Hồ Chí Minh
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
sông Sài Gòn, Đồng
Nai
|
3.000
|
3.500
|
21,0
|
3
|
Cụm cảng Tây Nam Thành phố Hồ Chí Minh
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
sông Chợ Đệm Bến Lức,
kênh Tẻ
|
3.000
|
3.500
|
21,0
|
4
|
Cụm cảng Đông Thành phố Hồ Chí Minh
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
sông Sài Gòn, Đồng
Nai, Chợ Đệm Bến Lức, kênh Tẻ
|
5.000
|
32.200
|
128,8
|
5
|
Cụm cảng Bình Dương
|
Bình Dương
|
sông Sài Gòn, Đồng
Nai
|
3.000
|
32.200
|
193,0
|
6
|
Cụm cảng Tây Ninh
|
Tây Ninh
|
sông Sài Gòn, Vàm
Cỏ Đông
|
2.000
|
16.300
|
97,8
|
7
|
Cụm cảng Đồng Nai
|
Đồng Nai
|
sông Đồng Nai
|
5.000
|
10.200
|
61,4
|
8
|
Cụm cảng Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
sông Thị Vải
|
5.000
|
8.300
|
50,0
|
II
|
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
|
|
|
|
77.350
|
522,8
|
1
|
Cụm cảng Long An
|
Long An
|
sông Vàm Cỏ Đông,
Cần Giuộc, Vàm Cỏ Tây, Vàm Cỏ
|
7.000
|
17.300
|
106,8
|
2
|
Cụm cảng Đồng Tháp
|
Đồng Tháp
|
sông Tiền, sông Hậu,
kênh Lấp Vò
|
3.000
|
4.900
|
29,9
|
3
|
Cụm cảng Tiền Giang
|
Tiền Giang
|
sông Tiền, Vàm Cỏ
|
5.000
|
3.500
|
24,5
|
4
|
Cụm cảng Vĩnh Long
|
Vĩnh Long
|
sông Tiền, Cổ
Chiên, sông Hậu
|
3.000
|
3.800
|
26,6
|
5
|
Cụm cảng Bến Tre
|
Bến Tre
|
sông Tiền, Cổ
Chiên, Hàm Luông, Cửa Đại
|
5.000
|
14.500
|
102,8
|
6
|
Cụm cảng Trà Vinh
|
Trà Vinh
|
sông Cổ Chiên,
sông Hậu
|
3.000
|
5.100
|
35,7
|
7
|
Cụm cảng Cần Thơ
|
Cần Thơ
|
sông Hậu, rạch Cần
Thơ
|
5.000
|
6.400
|
44,4
|
8
|
Cụm cảng Hậu Giang
|
Hậu Giang
|
sông Hậu, Cái Tư,
rạch Cái Côn, kênh Xà No, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp
|
2.000
|
1.600
|
10,7
|
9
|
Cụm cảng An Giang
|
An Giang
|
Sông Tiền, sông Hậu
|
5.000
|
5.000
|
35,0
|
10
|
Cụm cảng Kiên Giang
|
Kiên Giang
|
sông Cái Bé, kênh
Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên, Ba Hòn
|
1.000
|
3.200
|
22,2
|
11
|
Cụm cảng Sóc Trăng
|
Sóc Trăng
|
sông Cổ Cò, kênh
Phú Hữu - Bãi Xàu
|
1.000
|
5.050
|
35,8
|
12
|
Cụm cảng Bạc Liêu
|
Bạc Liêu
|
Kênh Vàm Lẽo - Bạc
Liêu - Cà Mau, Hộ Phòng Gành Hào
|
1.000
|
3.300
|
23,1
|
13
|
Cụm cảng Cà Mau
|
Cà Mau
|
sông Gành Hào, Quản
Lộ - Phụng Hiệp, Ông Đốc, Cửa Lớn
|
1.000
|
3.700
|
25,4
|
Ghi chú: Nhu cầu sử dụng đất ở bảng trên chưa bao
gồm đất phục vụ cho các dịch vụ sản xuất, cảng cạn và logistics tại cảng
PHỤ LỤC II
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CÁC CỤM CẢNG KHÁCH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1587/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên cảng
|
Tỉnh, thành phố
|
Sông, kênh
chính
|
Giai đoạn đến
2030
|
Cỡ tàu
(ghế)
|
Công suất
(nghìn lượt HK/năm)
|
Nhu cầu sử dụng
đất (ha)
|
A
|
MIỀN BẮC
|
|
|
|
18.100
|
379
|
1
|
Cụm cảng khách Hà Nội
|
Hà Nội
|
sông Hồng, Đuống,
Công, Đáy
|
100
|
1.500
|
22,5
|
2
|
Cụm cảng khách Hải Phòng
|
Hải Phòng
|
sông Hàn, Cấm, Phi
Liệt, Đá Bạch, Lạch Tray, Văn Úc, các tuyến kết nối bờ vịnh, đảo
|
250
|
2.200
|
28,6
|
3
|
Cụm cảng khách Quảng Ninh
|
Quảng Ninh
|
sông Chanh, tuyến
ven vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long, sông Mỏng Cái
|
250
|
9.500
|
123,5
|
4
|
Cụm cảng khách Phú Thọ -Vĩnh Phúc
|
Phú Thọ, Vĩnh Phúc
|
sông Hồng, Lô, Đà
|
100
|
200
|
5,0
|
5
|
Cụm cảng khách Hưng Yên - Hải Dương
|
Hưng Yên, Hải
Dương
|
sông Hồng, Luộc,
Thái Bình, Kinh Thầy, Kinh Môn
|
100
|
300
|
3,9
|
6
|
Cụm cảng khách Thái Bình
|
Thái Bình
|
sông Hồng, Trà Lý,
Luộc, Hóa
|
150
|
200
|
2,6
|
7
|
Cụm cảng khách Hà Nam
|
Hà Nam
|
sông Hồng, Đáy
|
150
|
100
|
2,3
|
8
|
Cụm cảng khách Nam Định
|
Nam Định
|
sông Hồng, Đào Nam
Định, Đáy, Ninh Cơ
|
100
|
100
|
1,3
|
9
|
Cụm cảng khách Ninh Bình
|
Ninh Bình
|
sông Đáy, Hoàng
Long, Yên Mô, Vạc
|
100
|
300
|
3,0
|
10
|
Các cụm cảng khách hồ thủy điện Hòa Bình, Sơn La,
Lai Châu, Hồ Thác Bà, Tuyên Quang
|
-
|
khu vực lòng hồ
|
100
|
3.700
|
185,0
|
B
|
MIỀN TRUNG
|
|
|
|
3.500
|
35,0
|
1
|
Cụm cảng khách Thanh Hóa
|
Thanh Hóa
|
sông Mã, Lèn,
Nghèn, Yên
|
100
|
150
|
1,5
|
2
|
Cụm cảng khách Nghệ An
|
Nghệ An
|
sông Lam, Hoàng
Mai
|
100
|
100
|
1,0
|
3
|
Cụm cảng khách Hà Tĩnh
|
Hà Tĩnh
|
sông La, Lam,
Nghèn
|
50
|
50
|
0,5
|
4
|
Cụm cảng khách Quảng Bình
|
Quảng Bình
|
sông Gianh, Nhật Lệ
|
50
|
150
|
1,5
|
5
|
Cụm cảng khách Quảng Trị
|
Quảng Trị
|
sông Hiếu, Thạch
Hãn, Cửa Việt
|
50
|
150
|
1,5
|
6
|
Cụm cảng khách Thừa Thiên Huế
|
Thừa Thiên Huế
|
sông Hương, Phá
Tam Giang
|
100
|
500
|
5,0
|
7
|
Cụm cảng khách Đà Nẵng
|
Đà Nẵng
|
sông Hàn, Vĩnh Điện
|
250
|
400
|
4,0
|
8
|
Cụm cảng khách Quảng Nam
|
Quảng Nam
|
sông Thu Bồn, Trường
Giang, Cù Lao Chàm
|
50
|
900
|
9,0
|
9
|
Cụm cảng khách Quảng Ngãi
|
Quảng Ngãi
|
vịnh, phá, đầm
|
50
|
600
|
6,0
|
10
|
Cụm cảng khách Bình Định
|
Bình Định
|
vịnh, phá, đầm
|
50
|
100
|
1,0
|
11
|
Cụm cảng khách Phú Yên
|
Phú Yên
|
vịnh, phá, đầm
|
50
|
100
|
1,0
|
12
|
Cụm cảng khách Khánh Hòa
|
Khánh Hòa
|
vịnh, phá, đầm
|
50
|
100
|
1,0
|
13
|
Cụm cảng khách Ninh Thuận
|
Ninh Thuận
|
vịnh, phá, đầm
|
50
|
50
|
0,5
|
14
|
Cụm cảng khách Bình Thuận
|
Bình Thuận
|
vịnh, phá, đầm
|
50
|
150
|
1,5
|
C
|
MIỀN NAM
|
|
|
|
47.100
|
205,7
|
1
|
Cụm cảng khách Thành phố Hồ Chí Minh
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
sông Sài Gòn, Đồng
Nai, Chợ Đệm Bến Lức, Kênh Tẻ
|
250
|
6.500
|
26,0
|
2
|
Cụm cảng khách Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
sông Thị Vải
|
250
|
1.800
|
9,0
|
3
|
Cụm cảng khách Đồng Nai - Bình Dương
|
Đồng Nai, Bình
Dương
|
sông Đồng Nai,
sông Sài Gòn
|
100
|
400
|
6,4
|
4
|
Cụm cảng khách Tây Ninh
|
Tây Ninh
|
sông Sài Gòn, Vàm
Cỏ Đông
|
100
|
500
|
5,0
|
5
|
Cụm cảng khách Đồng Tháp
|
Đồng Tháp
|
sông Tiền, sông Hậu,
kênh Lấp Vò
|
250
|
1.500
|
7,5
|
6
|
Cụm cảng khách Kiên Giang
|
Kiên Giang
|
sông Cái Bé, kênh
Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên, Ba Hòn
|
250
|
4.000
|
20,0
|
7
|
Cụm cảng khách Cần Thơ - Hậu Giang
|
Cần Thơ, Hậu Giang
|
sông Hậu, kênh Xà
No, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp
|
250
|
10.000
|
30,0
|
8
|
Cụm cảng khách Cà Mau
|
Cà Mau
|
sông Gành Hào, Ông
Đốc
|
100
|
7.000
|
21,0
|
9
|
Cụm cảng khách Tiền Giang
|
Tiền Giang
|
sông Tiền, Vàm Cỏ
|
120
|
2.000
|
10,0
|
10
|
Cụm cảng khách Sóc Trăng - Bạc Liêu
|
Sóc Trăng, Bạc
Liêu
|
sông Cổ Cò, kênh
Phú Hữu Bãi Xàu, kênh Vàm Lẽo - Bạc Liêu - Cà Mau
|
100
|
5.200
|
26,0
|
11
|
Cụm cảng khách An Giang
|
An Giang
|
Sông Hậu
|
120
|
3.200
|
16,0
|
12
|
Cụm cảng khách Long An
|
Long An
|
sông Vàm Cỏ Đông,
Cần Giuộc, Vàm Cỏ Tây, Vàm Cỏ
|
100
|
1.200
|
7,2
|
13
|
Cụm cảng khách Trà Vinh
|
Trà Vinh
|
sông Cổ Chiên,
sông Hậu (Định An)
|
100
|
800
|
5,6
|
14
|
Cụm cảng khách Vĩnh Long
|
Vĩnh Long
|
sông Tiền, Cổ
Chiên, sông Hậu
|
100
|
1.000
|
6,0
|
15
|
Cụm cảng khách Bến Tre
|
Bến Tre
|
sông Tiền, Cổ
Chiên, Hàm Luông, Cửa Đại
|
100
|
2.000
|
10,0
|
Ghi chú:
- Nhu cầu sử dụng đất ở bảng trên chưa bao gồm đất
phục vụ cho các dịch vụ du lịch và các dịch vụ khác tại cảng.
PHỤ LỤC III
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1587/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên cảng
|
Địa điểm
|
Sông kênh
|
Quy hoạch đến
2030
|
Ghi chú
|
Cỡ tàu
(Tấn)
|
Công suất (1.000
T/năm)
|
A
|
MIỀN BẮC
|
|
|
|
289.700
|
|
I
|
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
|
|
|
239.750
|
|
|
Các cụm cảng thành phố Hà Nội
|
|
|
|
35.000
|
|
1
|
Cụm cảng trung tâm Hà Nội
|
|
|
1.000-3.000
|
4200
|
|
|
Cảng Hà Nội
|
Quận Hai Bà Trưng
|
sông Hồng
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Binh đoàn 11
|
Quận Hoàng Mai
|
sông Hồng
|
|
200
|
Hiện có
|
|
Cảng Thanh Trì
|
Quận Hoàng Mai
|
sông Hồng
|
|
1.200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Khuyến Lương
|
Quận Hoàng Mai
|
sông Hồng
|
|
1.700
|
Hiện có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
600
|
|
2
|
Cụm cảng Bắc Hà Nội
|
|
|
1.000-3.000
|
3.200
|
|
|
Cảng Bắc Hà Nội (Nhật Tân)
|
Huyện Đông Anh
|
sông Hồng
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Đa Phúc (Trung Giã)
|
Huyện Sóc Sơn
|
sông Công
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.400
|
|
3
|
Cụm cảng Nam Hà Nội
|
|
|
1.000-3.000
|
7100
|
|
|
Cảng Hồng Vân
|
Huyện Thường Tín
|
sông Hồng
|
|
2.000
|
Hiện có
|
|
Cảng Vạn Điểm - Phú Xuyên
|
Huyện Phú Xuyên
|
sông Hồng
|
|
2000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Gia Lâm (gồm cảng công ty Nam Sơn)
|
Huyện Gia Lâm
|
sông Hồng
|
|
1.500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Bát Tràng
|
Huyện Gia Lâm
|
sông Hồng
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Ba Thá
|
Huyện Mỹ Đức
|
sông Đáy
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Tế Tiêu - Vân Đình
|
Huyện Mỹ Đức
|
sông Đáy
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
800
|
|
4
|
Cụm cảng Đông Hà Nội
|
|
|
1.000-3.000
|
7.000
|
|
|
Cảng Phù Đổng
|
Huyện Gia Lâm
|
sông Đuống
|
|
2.500
|
Đang thực hiện
|
|
Cảng Giang Biên
|
Quận Long Biên
|
sông Đuống
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Mai Lâm
|
Huyện Đông Anh
|
sông Đuống
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Đức Giang
|
Quận Long Biên
|
sông Đuống
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
2.200
|
|
5
|
Cụm cảng Tây Hà Nội
|
|
|
1.000-3.000
|
13.500
|
|
|
Cảng Sơn Tây
|
Thị xã Sơn Tây
|
sông Hồng
|
|
1.500
|
Hiện có
|
|
Cảng bốc xếp VLXD và phân bón Đường Lâm
|
Thị xã Sơn Tây
|
sông Hồng
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hoàng Kim
|
Huyện Mê Linh
|
sông Hồng
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Chu Phan
|
Huyện Mê Linh
|
sông Hồng
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hồng Hà
|
Huyện Đan Phượng
|
sông Hồng
|
|
1.800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Thượng Cát (gồm cảng Hoàng Bình)
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
sông Hồng
|
|
1.700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Chèm - Liên Mạc
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
sông Hồng
|
|
1.500
|
Hiện có
|
|
Cảng Ba Vì
|
Huyện Ba Vì
|
sông Hồng
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
3.200
|
|
6
|
Cụm cảng thành phố Hải Phòng
|
|
|
|
40.300
|
|
6.1
|
Khu cảng sông Cấm
|
|
|
1.000-5.000
|
6.400
|
|
|
Cảng Bến Kiền
|
Huyện An Dương
|
sông Cấm
|
|
200
|
Hiện có
|
|
Cảng Tuấn Long
|
Huyện An Dương
|
sông Cấm
|
|
200
|
Hiện có
|
|
Cảng Thương binh An Hoà
|
Huyện An Dương
|
sông Cấm
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Hoàng Động
|
Huyện Thủy Nguyên
|
sông Cấm
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
5.400
|
|
6.2
|
Khu cảng sông Đá Bạch, Kinh Môn, Hàn, Phi Liệt
|
|
|
1.000-5.000
|
20.900
|
|
|
Cảng Đức Hòa
|
Huyện Thủy Nguyên
|
sông Đá Bạch
|
|
1.000
|
Hiện có
|
|
Cảng Trường Nguyên
|
Huyện Thủy Nguyên
|
sông Đá Bạch
|
|
4.000
|
Hiện có
|
|
Cảng Hoa Yên
|
Huyện Thủy Nguyên
|
sông Đá Bạch
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hà Hùng Anh
|
Huyện Thủy Nguyên
|
sông Đá Bạch
|
|
1.000
|
Hiện có
|
|
Cảng Hải Nam
|
Huyện Thủy Nguyên
|
sông Đá Bạch
|
|
2.200
|
Hiện có
|
|
Cảng Gia Đức
|
Huyện Thủy Nguyên
|
sông Đá Bạch
|
|
5.500
|
Hiện có
|
|
Cảng Đá Bạch
|
Huyện Thủy Nguyên
|
sông Đá Bạch
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng sông Phi Liệt
|
Huyện Thủy Nguyên
|
sông Phi Liệt
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng sông Kinh Môn
|
Huyện An Dương
|
sông Kinh Môn
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng sông Hàn
|
Huyện Thủy Nguyên
|
sông Hàn
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
4.400
|
|
6.3
|
Khu cảng sông Lạch Tray, sông Đào Hạ Lý
|
|
|
1.000-2.000
|
5.000
|
|
|
Cảng An Dương
|
Huyện An Dương
|
sông Lạch Tray
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Kiến An
|
Quận Kiến An
|
sông Lạch Tray
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng An Hải
|
Quận Hải An
|
sông Lạch Tray
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Dương Kinh
|
Quận Dương Kinh
|
sông Lạch Tray
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng sông Đào Hạ Lý
|
Thành phố Hải Phòng
|
sông Đào Hạ Lý
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
900
|
|
6.4
|
Khu cảng sông Văn Úc
|
|
|
1.000-5.000
|
8.000
|
|
|
Cảng Quang Trung-An Lão (gồm cảng Đông Việt)
|
Huyện An Lão
|
sông Văn Úc
|
|
900
|
Hiện có
|
|
Cảng Tân Trào-Kiến Thụy
|
Huyện Kiến Thụy
|
sông Văn Úc
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hùng Thắng-Tiên Lãng
|
Huyện Tiên Lãng
|
sông Văn Úc
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
5.500
|
|
7
|
Cụm cảng Ninh Bình
|
|
|
|
39.300
|
|
7.1
|
Khu cảng sông Đáy
|
|
|
1.000-3.000
|
36.100
|
|
|
Cảng Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình
|
sông Đáy
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Bích Đào 1+2 (gồm cảng Chế tạo máy)
|
Thành phố Ninh Bình
|
sông Đáy
|
|
100
|
Hiện có
|
|
Cảng Ninh Phúc
|
Thành phố Ninh Bình
|
sông Đáy
|
|
2.500
|
Hiện có
|
|
Cảng Ninh Phúc 1 (gồm cảng Thai group)
|
Huyện Yên Khánh
|
sông Đáy
|
|
1.200
|
Hiện có
|
|
Cảng Ninh Phúc 2 (gồm cảng Phúc Lộc)
|
Huyện Yên Khánh
|
sông đáy
|
|
2.500
|
Hiện có
|
|
Cảng Khánh Phú
|
Huyện Yên Khánh
|
sông Đáy
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Phúc Long
|
Huyện Yên Khánh
|
sông Đáy
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Than Miền Bắc
|
Huyện Yên Khánh
|
sông Đáy
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Long Sơn
|
Huyện Yên Khánh
|
sông Đáy
|
|
3.500
|
Hiện có
|
|
Cảng Nam Phương
|
Huyện Yên Khánh
|
sông Đáy
|
|
800
|
Hiện có
|
|
Cảng Thương Mại
|
Huyện Yên Khánh
|
sông Đáy
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Hòa Khánh
|
Huyện Yên Khánh
|
sông Đáy
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Khánh An
|
Huyện Yên Khánh
|
sông Đáy
|
|
1.500
|
Hiện có
|
|
Cảng Khánh Cư (gồm cảng Hạ Long)
|
Huyện Yên Khánh
|
sông Đáy
|
|
800
|
Hiện có
|
|
Cảng Khánh Hải
|
Huyện Yên Khánh
|
sông Đáy
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Khánh Tiên
|
Huyện Yên Khánh
|
sông Đáy
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Xuân Đồng Khởi
|
Huyện Yên Khánh
|
sông Đáy
|
|
1.200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Khánh Thiện
|
Huyện Yên Khánh
|
sông Đáy
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Kim Đài
|
Huyện Kim Sơn
|
sông Đáy
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng tổng hợp Kim Sơn
|
Huyện Kim Sơn
|
sông Đáy
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Kim Tân
|
Huyện Kim Sơn
|
sông Đáy
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Cồn Thoi
|
Huyện Kim Sơn
|
sông Đáy
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Kim Đông
|
Huyện Kim Sơn
|
sông Đáy
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Đò Mười
|
Huyện Yên Khánh
|
sông Đáy
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
14.800
|
|
7.2
|
Khu cảng sông Hoàng Long
|
|
|
1.000-2.000
|
1.800
|
|
|
Cảng Gia Viễn - Gia Tân - Gia Sinh
|
Huyện Gia Viễn
|
sông Hoàng Long
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Nho Quan
|
Huyện Nho Quan
|
sông Hoàng Long
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
|
7.3
|
Khu cảng sông Yên Mô, sông Vạc
|
|
|
1.000-2.000
|
1.400
|
|
|
Cảng Bút
|
Huyện Yên Mô
|
sông Yên Mô
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Cầu Rào
|
Huyện Yên Mô
|
sông Vạc
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Phát Diệm
|
Thị trấn Phát Điểm
|
sông Vạc
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
300
|
|
8
|
Cụm cảng Bắc Ninh
|
|
|
|
11.400
|
|
8.1
|
Khu cảng sông Đuống
|
|
|
1.000-3.000
|
7.600
|
|
|
Cảng Tri Phương
|
Huyện Tiên Du
|
sông Đuống
|
|
700
|
Hiện có
|
|
Cảng DABACO
|
Huyện Tiên Du
|
sông Đuống
|
|
800
|
Hiện có
|
|
Cảng Bến Hồ - Song Hồ
|
Huyện Thuận Thành
|
sông Đuống
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Tân Chi
|
Huyện Tân Chi
|
sông Đuống
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Container Đức Long
|
Huyện Quế Võ
|
Sông Đuống
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Đức Trọng
|
Huyện Quế Võ
|
sông Đuống
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Chi
|
Huyện Quế Võ
|
sông Đuống
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Cao Đức
|
Huyện Gia Bình
|
sông Đuống
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Thái Bảo
|
Huyện Gia Bình
|
sông Đuống
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
3.800
|
|
8.2
|
Khu cảng sông Thái Bình, sông Cầu
|
|
|
1.000-3.000
|
3.800
|
|
|
Cảng Kênh Vàng (Trung Kênh)
|
Huyện Quế Võ
|
sông Thái Bình
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Đức Long
|
Huyện Quế Võ
|
sông Thái Bình
|
|
400
|
Hiện có
|
|
Cảng Đáp Cầu
|
Thị trấn Đáp Cầu
|
sông Cầu
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Cung Kiệm
|
Thị trấn Đáp Cầu
|
sông Cầu
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Đông Xuyên
|
Thị trấn Đáp Cầu
|
sông Cầu
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Phù Lương
|
Huyện Quế Võ
|
sông Cầu
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.900
|
|
9
|
Cụm cảng Hải Dương
|
|
|
|
27.800
|
|
9.1
|
Khu cảng sông Kinh Thầy, Kinh Môn, sông Hàn
|
|
|
1.000-3.000
|
23.000
|
|
|
Cảng Nguyễn Thị Nguyệt
|
Huyện Chí Linh
|
sông Kinh Thầy
|
|
100
|
Hiện có
|
|
Cảng Hưng Thịnh Phát
|
Huyện Nam Sách
|
sông Kinh Thầy
|
|
200
|
Hiện có
|
|
Cảng Minh Tuấn
|
Huyện Chí Linh
|
sông Kinh Thầy
|
|
100
|
Hiện có
|
|
Cảng Hà Thanh
|
Thị xã Kinh Môn
|
sông Kinh Thầy
|
|
100
|
Hiện có
|
|
Cảng Phú Cường
|
Thị xã Kinh Môn
|
sông Kinh Thầy
|
|
200
|
Hiện có
|
|
Cảng Thương mại & Dịch vụ khách sạn Trung Nam
|
|
sông Kinh Thầy
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Vũ Anh Đức
|
Thị xã Kinh Môn
|
sông Kinh Thầy
|
|
400
|
Hiện có
|
|
Cảng Phú Tân
|
Thị xã Kinh Môn
|
sông Kinh Thầy
|
|
400
|
Hiện có
|
|
Cảng Nam Vỹ Anh
|
Thị xã Kinh Môn
|
sông Kinh Thầy
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Năng lượng Hòa Phát
|
Thị xã Kinh Môn
|
sông Kinh Thầy
|
|
100
|
Hiện có
|
|
Cảng Hoà Phát
|
Thị xã Kinh Môn
|
sông Kinh Thầy
|
|
7.500
|
Hiện có
|
|
Cảng Hoàng Oanh
|
Thị xã Kinh Môn
|
sông Kinh Thầy
|
|
100
|
Hiện có
|
|
Cảng Trần Thị Bình
|
Thị xã Kinh Môn
|
sông Kinh Thầy
|
|
100
|
Hiện có
|
|
Cảng Thành Công III
|
Thị xã Kinh Môn
|
sông Kinh Thầy
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Minh Đức
|
Thị xã Kinh Môn
|
sông Kinh Thầy
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Sơn Thái
|
Thị xã Kinh Môn
|
sông Kinh Thầy
|
|
1.200
|
Hiện có
|
|
Cảng Nguyễn Văn Tuấn
|
Thị xã Kinh Môn
|
sông Phi Liệt
|
|
200
|
Hiện có
|
|
Cảng Sơn Thịnh
|
Thị xã Kinh Môn
|
sông Hàn
|
|
100
|
Hiện có
|
|
Cảng Phú Sơn
|
Thị xã Kinh Môn
|
sông Hàn
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hoàng Gia
|
Huyện Kim Thành
|
sông Kinh Môn
|
|
100
|
Hiện có
|
|
Cảng Kim Lương
|
Huyện Kim Thành
|
sông Kinh Môn
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hoàng Giang
|
Huyện Kim Thành
|
sông Kinh Môn
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Kim Liên
|
Huyện Kim Thành
|
sông Kinh Môn
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Huy Văn
|
Huyện Kim Thành
|
sông Kinh Môn
|
|
1.500
|
Hiện có
|
|
Cảng Kiến Hoa Đất Việt
|
Huyện Kim Thành
|
sông Kinh Môn
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Phúc An
|
Huyện Kim Thành
|
sông Kinh Môn
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Trường An
|
Huyện Kim Thành
|
sông Kinh Môn
|
|
900
|
Hiện có
|
|
Cảng Phú Thái
|
Huyện Kim Thành
|
sông Kinh Môn
|
|
700
|
Hiện có
|
|
Cảng Cu Bi
|
Huyện Kim Thành
|
sông Kinh Môn
|
|
200
|
Hiện có
|
|
Cảng Kim Xuyên
|
Huyện Kim Thành
|
sông Kinh Môn
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
5.900
|
|
9.2
|
Khu cảng sông Thái Bình
|
|
|
1.000-2.000
|
3.400
|
|
|
Cảng Phượng Hoàng
|
Thành phố Hải Dương
|
sông Thái Bình
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng thủy nội địa Hoàng Anh
|
Thành phố Hải Dương
|
sông Thái Bình
|
|
800
|
Hiện có
|
|
Cảng Cống Câu - Hải Dương (cảng tổng hợp)
|
Thành phố Hải Dương
|
sông Thái Bình
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Hải Hà
|
Huyện Thanh Hà
|
sông Thái Bình
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.700
|
|
9.3
|
Khu cảng sông Luộc
|
|
|
1.000-2.000
|
1.400
|
|
|
Cảng Ninh Giang
|
Huyện Ninh Giang
|
sông Luộc
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
900
|
Xây dựng mới
|
10
|
Cụm cảng Vĩnh Phúc
|
|
|
1.000-2.000
|
4.800
|
|
|
Cảng Vĩnh Thịnh
|
Huyện Vĩnh Tường
|
sông Hồng
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Cam Giá
|
Huyện Vĩnh Tường
|
sông Hồng
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng An Tường
|
Xã Vĩnh Thịnh, Vĩnh Tường
|
sông Hồng
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Như Thụy
|
Huyện Sông Lô
|
sông Lô
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Đức Bác
|
Huyện Sông Lô
|
sông Lô
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
2.500
|
|
11
|
Cụm cảng Hà Nam
|
|
|
|
29.500
|
|
11.1
|
Khu cảng sông Hồng
|
|
|
1.000-3.000
|
11.000
|
|
|
Cảng Yên Lệnh Bắc
|
Huyện Duy Tiên
|
sông Hồng
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Yên Lệnh Nam
|
Huyện Duy Tiên
|
Sông Hồng
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Thủy Long
|
Huyện Lý Nhân
|
sông Hồng
|
|
800
|
Hiện có
|
|
Cảng Thái Hà (Chân Lý 1+2)
|
Huyện Lý Nhân
|
sông Hồng
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Phú Phúc
|
Huyện Lý Nhân
|
sông Hồng
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hòa Hậu
|
Huyện Lý Nhân
|
sông Hồng
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
7.000
|
|
11.2
|
Khu cảng sông Đáy
|
|
|
1.000-5.000
|
18.500
|
|
|
Cảng Châu Sơn
|
Thành phố Phủ Lý
|
sông Đáy
|
|
400
|
Hiện có
|
|
Cảng Khoáng sản Nam Hà
|
Huyện Thanh Liêm
|
sông Đáy
|
|
700
|
Hiện có
|
|
Cảng Sơn Hữu
|
Huyện Thanh Liêm
|
sông Đáy
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hữu Trí
|
Huyện Thanh Liêm
|
sông Đáy
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hồng Hà
|
Huyện Thanh Liêm
|
sông Đáy
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Minh Thành Phát
|
Huyện Thanh Liêm
|
sông Đáy
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hoa Đức
|
Huyện Thanh Liêm
|
sông Đáy
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Bắc Hà
|
Huyện Thanh Liêm
|
sông Đáy
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Tân Lập
|
Huyện Thanh Liêm
|
sông Đáy
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Việt San
|
Huyện Kim Bảng
|
sông Đáy
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Liên Sơn
|
Huyện Kim Bảng
|
sông Đáy
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
14.700
|
|
12
|
Cụm cảng Nam Định
|
|
|
1.000-5.000
|
7.200
|
|
|
Cảng Nam Định mới
|
Huyện Nam Trực
|
sông Hồng
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Nam Định
|
Thành phố Nam Định
|
sông Đào
|
|
200
|
Hiện có
|
|
Cảng Nghĩa An
|
Huyện Nam Trực
|
sông Đào
|
|
200
|
Hiện có
|
|
Cảng Hải Long
|
Huyện Ý Yên
|
sông Đáy
|
|
200
|
Hiện có
|
|
Cảng Yên Quang
|
Huyện Ý Yên
|
sông Đáy
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Nghĩa Hưng
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
sông Đáy
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hoàng Vinh
|
Huyện Xuân Trường
|
sông Ninh Cơ
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
4.800
|
|
13
|
Cụm cảng Hưng Yên
|
|
|
1.000-3.000
|
3.400
|
|
|
Cảng Mễ Sở
|
Huyện Văn Giang
|
sông Hồng
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hưng yên
|
Thành phố Hưng Yên
|
sông Hồng
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Phố Hiến
|
Huyện Kim Động
|
sông Hồng
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Thăng Long
|
Huyện Khoái Châu
|
sông Hồng
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Triều Dương
|
Huyện Tiên Lữ
|
sông Luộc
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.400
|
|
14
|
Cụm cảng Thái Bình
|
|
|
|
12.550
|
|
14.1
|
Khu cảng sông Trà Lý
|
|
|
1.000-2.000
|
6.150
|
|
|
Cảng Thái Bình
|
Thành phố Thái Bình
|
sông Trà Lý
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Bắc Trà Lý
|
Huyện Tiền Hải
|
sông Trà Lý
|
|
1.100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Trà Lý
|
Huyện Tiền Hải
|
sông Trà Lý
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Mỹ Lộc
|
Huyện Thái Thụy
|
sông Trà Lý
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Thái Thọ
|
Huyện Thái Thụy
|
sông Trà Lý
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
3.650
|
|
14.2
|
Khu cảng cảng sông Hồng
|
|
|
1.000-3.000
|
2.900
|
|
|
Cảng Tân Đệ
|
Huyện Vũ Thư
|
sông Hồng
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hòa Bình
|
Huyện Vũ Thư
|
sông Hồng
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Cống Kem
|
Huyện Vũ Thư
|
sông Hồng
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Cao Tốc
|
Huyện Vũ Thư
|
sông Hồng
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Lân
|
Huyện Vũ Thư
|
sông Hồng
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
700
|
|
14.3
|
Khu cảng sông Luộc
|
|
|
1.000-2.000
|
900
|
|
|
Cảng Hiệp
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
sông Luộc
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Triều Dương
|
Huyện Hưng Hà
|
sông Luộc
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng An Đồng
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
sông Luộc
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
200
|
|
14.4
|
Khu cảng sông Hóa
|
|
|
1.000
|
2.600
|
|
|
Cảng KCN Quỳnh Phụ
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
sông Hóa
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng hàng hóa nhà máy thép Shengli Việt Nam
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
sông Hóa
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng An Thanh
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
sông Hóa
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
|
15
|
Cụm cảng Quảng Ninh
|
|
|
|
28.500
|
|
15.1
|
Khu cảng sông Mạo Khê, Đá Bạch
|
|
|
3.000-5.000
|
8.400
|
|
|
Cảng Kông Đảng
|
Huyện Đông Triều
|
sông Mạo Khê
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Minh Huệ
|
Huyện Đông Triều
|
sông Mạo Khê
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Thái Bình Dương
|
Huyện Hoành Bồ
|
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng tổng hợp Hoành Bồ
|
Huyện Hoành Bồ
|
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Chạp Khê
|
Thành phố Uông Bí
|
sông Uông
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Liên hiệp KHCN Tài nguyên Khoáng sản và Năng
lượng
|
Thành phố Uông Bí
|
sông Đá Bạch
|
|
400
|
Hiện có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
5.900
|
|
15.2
|
Khu cảng Cẩm Phả
|
|
|
3.000-5.000
|
5.500
|
|
|
Cảng 324
|
Thành phố Cẩm Phả
|
vịnh Bái Tử Long
|
|
1.200
|
Hiện có
|
|
Cảng Hà Chanh
|
Thành phố Cẩm Phả
|
vịnh Bái Tử Long
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Hạnh Toàn
|
Thành phố Cẩm Phả
|
vịnh Bái Tử Long
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Mông Dương I
|
Thành phố Cẩm Phả
|
vịnh Bái Tử Long
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Cửa Suốt
|
Thành phố Cẩm Phả
|
vịnh Bái Tử Long
|
|
1.000
|
Hiện có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.800
|
|
15.3
|
Khu cảng Vạn Gia-Ka Long
|
|
|
1.000-3.000
|
9.500
|
|
|
Cảng VNC
|
Thành phố Móng Cái
|
sông Ka Long
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Thành Nga
|
Thành phố Móng Cái
|
sông Ka Long
|
|
1.000
|
Hiện có
|
|
Cảng Thành Đạt
|
Thành phố Móng Cái
|
sông Ka Long
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Ninh Dương
|
Thành phố Móng Cái
|
sông Ka Long
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Quang Phát
|
Thành phố Móng Cái
|
sông Ka Long
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng XNK Phúc Lộc
|
Thành phố Móng Cái
|
sông Ka Long
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Việt Phát
|
Thành phố Móng Cái
|
sông Ka Long
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Thác Hàn
|
Thành phố Móng Cái
|
sông Ka Long
|
|
800
|
Hiện có
|
|
Cảng Minh Thăng
|
Thành phố Móng Cái
|
sông Ka Long
|
|
1.100
|
Hiện có
|
|
Cảng Phương Oanh
|
Thành phố Móng Cái
|
sông Ka Long
|
|
1.800
|
Hiện có
|
|
Cảng sông KaLong
|
Thành phố Móng Cái
|
sông Ka Long
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
2.000
|
|
15.4
|
Khu cảng Vân Đồn -Tiên Yên
|
|
|
1.000-5.000
|
5.100
|
|
|
Cảng Vân Đồn
|
Huyện Vân Đồn
|
vịnh Hạ Long
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Quan Minh
|
Huyện Vân Đồn
|
luồng Hòn Dũa - Cửa Đối
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
4.300
|
|
II
|
VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
|
|
|
49.950
|
|
1
|
Cụm cảng Phú Thọ
|
|
|
|
12.000
|
|
1.1
|
Khu cảng Việt Trì
|
|
|
1.000-3.000
|
7.800
|
|
|
Cảng Lilama 3
|
Thành phố Việt Trì
|
sông Hồng
|
|
700
|
Hiện có
|
|
Cảng Việt Trì
|
Thành phố Việt Trì
|
sông Lô
|
|
2.000
|
Hiện có
|
|
Cảng Hải Linh
|
Thành phố Việt Trì
|
sông Lô
|
|
1.000
|
Hiện có
|
|
Cảng Dữu Lâu
|
Thành phố Việt Trì
|
sông Lô
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Kim Đức
|
Thành phố Việt Trì
|
sông Lô
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Trường Phát
|
Thành phố Việt Trì
|
sông Lô
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Lâu Thượng
|
Thành phố Việt Trì
|
sông Lô
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.900
|
|
1.2
|
Khu cảng sông Đà, sông Lô, sông Thao
|
|
|
1.000
|
4.200
|
|
|
Cảng Vụ Quang
|
Huyện Đoan Hùng
|
sông Lô
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Đoan Hùng
|
Huyện Đoan Hùng
|
sông Lô
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Ngọc Tháp
|
Thị xã Phú Thọ
|
sông Hồng
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Trung Hà
|
Huyện Tam Nông
|
sông Hồng - Đà
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hoàng Phương
|
Huyện Phù Ninh
|
sông Lô
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Tiên Du
|
Huyện Phù Ninh
|
sông Lô
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Yến Mao
|
Huyện Thanh Thủy
|
sông Đà
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.400
|
|
2
|
Cụm cảng Tuyên Quang
|
|
|
600
|
2.500
|
|
|
Cảng Tam Sơn
|
Thành phố Tuyên Quang
|
sông Lô
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Tuyên Quang
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Sông Lô
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng An Hòa
|
Huyện Sơn Dương
|
Sông Lô
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Chiêm Hóa
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Sông Gâm
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Na Hang
|
Huyện Na Hang
|
Sông Gâm
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng vùng hồ thủy điện Tuyên Quang
|
Huyện Na Hang
|
hồ thủy điện Tuyên Quang
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
600
|
Xây dựng mới
|
3
|
Cụm cảng Thái Nguyên
|
|
|
600-1.000
|
3.000
|
|
|
Cảng Đa Phúc
|
Thị xã Phổ Yên
|
sông Công
|
|
1.500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Yên Bình
|
Thị xã Phổ Yên
|
sông Cầu, sông Công
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
4
|
Cụm cảng Bắc Giang
|
|
|
|
16.400
|
|
4.1
|
Khu cảng sông Thương
|
|
|
400-600
|
3.900
|
|
|
Cảng Logistics
|
Huyện Yên Dũng
|
sông Thương
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Đồng Sơn
|
Thành phố Bắc Giang
|
sông Thương
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Tân Tiến
|
Thành phố Bắc Giang
|
sông Thương
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Xuân Hương
|
Huyện Lạng Giang
|
sông Thương
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Trí Yên
|
Huyện Yên Dũng
|
sông Thương
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Á Lữ
|
Thành phố Bắc Giang
|
sông Thương
|
|
|
Chuyển thành cảng khách
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.100
|
|
4.2
|
Khu cảng sông Cầu
|
|
|
400-600
|
9.000
|
|
|
Cảng Quang Châu
|
Huyện Việt Yên
|
sông Cầu
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Tiên Sơn
|
Huyện Việt Yên
|
sông Cầu
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Đồng Phúc
|
Huyện Yên Dũng
|
sông Cầu
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Yên Hà
|
Huyện Yên Dũng
|
sông Cầu
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Thạch Bàn
|
Huyện Yên Dũng
|
sông Cầu
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Long Xá
|
Huyện Yên Dũng
|
sông Cầu
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hòa Phú - Mai Đình
|
Huyện Hiệp Hòa
|
sông Cầu
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hợp Thịnh
|
Huyện Hiệp Hòa
|
sông Cầu
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Xuân Cẩm
|
Huyện Hiệp Hòa
|
sông Cầu
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hòa Sơn
|
Huyện Hiệp Hòa
|
sông Cầu
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
2.700
|
|
4.3
|
Khu cảng sông Lục Nam
|
|
|
200-600
|
3.500
|
|
|
Cảng Vũ Xá
|
Huyện Lục Nam
|
sông Lục Nam
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Yên Sơn
|
Huyện Lục Nam
|
sông Lục Nam
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Huyền Sơn
|
Huyện Lục Nam
|
sông Lục Nam
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng tổng hợp Mỹ An
|
Huyện Lục Nam
|
sông Lục Nam
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.100
|
|
5
|
Cụm cảng Hòa Bình
|
|
|
|
4.800
|
|
5.1
|
Khu cảng sông Đà
|
|
|
1.000
|
2.500
|
|
|
Cảng Bến Ngọc - Hòa Bình (cảng tổng hợp)
|
Thành phố Hòa Bình
|
sông Đà
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng tổng hợp sông Đà (Hưng Long)
|
Thành phố Hòa Bình
|
sông Đà
|
|
900
|
Hiện có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.300
|
|
5.2
|
Khu cảng vùng hồ Hòa Bình
|
|
|
400-600
|
2.300
|
|
|
Cảng Ba Cấp - Hòa Bình (cảng tổng hợp)
|
Thành phố Hòa Bình
|
hồ Hòa Bình
|
|
400
|
Hiện có
|
|
Cảng Bích Hạ (cảng tổng hợp)
|
Thành phố Hòa Bình
|
hồ Hòa Bình
|
|
200
|
Hiện có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.700
|
|
6
|
Cụm cảng Sơn La
|
|
|
400-600
|
2.550
|
|
6.1
|
Khu cảng vùng hồ Hòa Bình
|
|
|
|
1.950
|
|
|
Cảng Bản Két
|
Huyện Mường La
|
hồ Hòa Bình
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hua Trai
|
Huyện Mường La
|
hồ Hòa Bình
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng suối Chiến
|
Huyện Mường La
|
hồ Hòa Bình
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng tổng hợp Bản Tả
|
Huyện Mường La
|
hồ Hòa Bình
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Tà Hộc
|
Huyện Mai Sơn
|
hồ Hòa Bình
|
|
250
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Tà Chiềng
|
Huyện Mai Sơn
|
hồ Hòa Bình
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Vạn Yên
|
Huyện Phù Yên
|
hồ Hòa Bình
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Đá Đỏ
|
Huyện Phù Yên
|
hồ Hòa Bình
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Bản Phúc
|
Huyện Bắc Yên
|
hồ Hòa Bình
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Tạ Khoa
|
Huyện Bắc Yên
|
hồ Hòa Bình
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Sao Tua
|
Huyện Mộc Châu
|
hồ Hòa Bình
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Bản Giăng
|
Huyện Mộc Châu
|
hồ Hòa Bình
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
300
|
|
6.2
|
Khu cảng vùng hồ Sơn La
|
|
|
|
600
|
|
|
Cảng tổng hợp Pá Uôn
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
hồ Sơn La
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng bản Ban Sa
|
Huyện Thuận Châu
|
hồ Sơn La
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng bản Nà Cưa
|
Huyện Thuận Châu
|
hồ Sơn La
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Bến Lồi
|
Huyện Vân Hồ
|
hồ Sơn La
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
7
|
Cụm cảng Lai Châu
|
|
|
200-400
|
1.600
|
|
|
Cảng vùng hồ Sơn La
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
hồ Sơn La
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng vùng hồ Lai Châu
|
Huyện Mường Tè
|
hồ Lai Châu
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
8
|
Cụm cảng Điện Biên
|
|
|
200-400
|
1.000
|
|
|
Cảng vùng hồ Sơn La - Lai Châu
|
Huyện Mường Lay, Tủa Chùa
|
hồ Sơn La - Lai Châu
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
9
|
Cụm cảng Yên Bái
|
|
|
400-600
|
4.500
|
|
|
Cảng Mậu A
|
Huyện Văn Yên
|
sông Hồng
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Văn Phú
|
Thành phố Yên Bái
|
sông Hồng
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Âu Lâu
|
Thành phố Yên Bái
|
sông Hồng
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng vùng hồ Thác Bà (gồm cảng Hương Lý, Mông
Sơn)
|
Huyện Yên Bình
|
hồ Thác Bà
|
|
600
|
Hiện có
|
-
|
Cảng Nhập Đá Vôi Xi Măng Yên Bình
|
Huyện Yên Bình
|
hồ Thác Bà
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
2.300
|
|
10
|
Cụm cảng Lào Cai
|
|
|
400-600
|
1.600
|
|
|
Cảng Lục Cẩu (Kim Thành)
|
Thành phố Lào Cai
|
sông Hồng
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Phố Mới
|
Thành phố Lào Cai
|
sông Hồng
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Phố Lu
|
Huyện Bảo Thắng
|
sông Hồng
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Bảo Hà
|
Huyện Bảo Yên
|
sông Hồng
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
300
|
|
B
|
MIỀN TRUNG
|
|
|
|
18.500
|
|
1
|
Cụm cảng Thanh Hóa
|
|
|
300-3.000
|
3.650
|
|
|
Cảng sông Lèn
|
Huyện Hà Trung
|
sông Lèn
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Nga Bạch
|
Huyện Nga Sơn
|
sông Lèn
|
|
150
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hoằng Lý
|
Thành phố Thanh Hóa
|
sông Mã
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Bình Minh (gồm cảng Lạch Bang, cảng tổng hợp)
|
Thị xã Nghi Sơn
|
sông Bạng
|
|
750
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Lạch Trường (cảng tổng hợp)
|
Huyện Hoằng Hoá
|
sông Trường
|
|
150
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hải Châu
|
Thị xã Nghi Sơn
|
sông Yên
|
|
150
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.150
|
|
2
|
Cụm cảng Nghệ An
|
|
|
1.000-3.000
|
1.700
|
|
|
Cảng Nghi Xuân
|
Huyện Nghi Lộc
|
sông Lam
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Khu cảng Hưng Lợi (gồm cảng Nam Anh, cảng Hưng Lợi)
|
Huyện Hưng Nguyên
|
sông Lam
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Tràng Sơn
|
Huyện Đô Lương
|
sông Lam
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Khu cảng Quỳnh Lộc (gồm cảng Quỳnh Lộc, cảng
Hoàng Mai)
|
Thị xã Hoàng Mai
|
sông Hoàng Mai
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
500
|
|
3
|
Cụm cảng Hà Tĩnh
|
|
|
600-1.000
|
3.950
|
|
|
Cảng Hộ Độ
|
Huyện Thạch Hà
|
sông Nghèn
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Bến Giá
|
Thị trấn Đức Thọ
|
sông La
|
|
150
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
3.600
|
|
4
|
Cụm cảng Quảng Bình
|
|
|
600-1.000
|
2.700
|
|
|
Cảng sông Gianh (Quảng Thuận)
|
Thị trấn Ba Đồn
|
sông Gianh
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Quảng Trường
|
Huyện Quảng Trạch
|
sông Gianh
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Đức Toàn
|
Huyện Tuyên Hóa
|
sông Gianh
|
|
400
|
Hiện có
|
|
Cảng Mai Thanh
|
Huyện Tuyên Hóa
|
sông Gianh
|
|
600
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
900
|
|
5
|
Cụm cảng Quảng Trị
|
|
|
400
|
4.200
|
|
|
Cảng Đông Hà
|
Thành phố Đông Hà
|
sông Hiếu
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
3.900
|
|
6
|
Cụm cảng Thừa Thiên Huế
|
|
|
400
|
600
|
|
|
Cảng sông Hương
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
sông Hương
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng phá Tam Giang
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
phá Tam Giang
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
200
|
|
7
|
Cụm cảng Đà Nẵng
|
|
|
400
|
300
|
|
|
Cảng sông Hàn - Vĩnh Điện
|
Thành phố Đà Nẵng
|
sông Hàn, Vĩnh Điện
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
|
|
8
|
Cụm cảng Quảng Nam
|
|
|
400-600
|
1.400
|
|
|
Cảng sông Thu Bồn
|
Tỉnh Quảng Nam
|
sông Thu Bồn,
|
|
1.00
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng sông Trường Giang
|
Tỉnh Quảng Nam
|
sông Trường Giang
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Cù Lao Chàm
|
Tỉnh Quảng Nam
|
Cù Lao Chàm
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.000
|
|
C
|
MIỀN NAM
|
|
|
|
204.670
|
|
I
|
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
|
|
|
|
127.320
|
|
|
Các cụm cảng Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
60.320
|
|
1
|
Cụm cảng trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
3.000
|
21.120
|
|
|
Cảng TRANSIMEX
|
Thành phố Thủ Đức
|
sông Sài Gòn
|
|
3.300
|
Hiện có
|
|
Cảng Phúc Long
|
|
sông Sài Gòn
|
|
90
|
Hiện có
|
|
Cảng Trường Thọ
|
|
sông Sài Gòn
|
|
6.000
|
Hiện có
|
|
Cảng ICD Tây Nam TANAMEXCO
|
|
sông Sài Gòn
|
|
8.300
|
Hiện có
|
|
Cảng kho vận Miền Nam
|
|
sông Sài Gòn
|
|
2.300
|
Hiện có
|
|
Cảng Nhiệt điện Thủ Đức
|
|
sông Sài Gòn
|
|
30
|
Hiện có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.100
|
|
2
|
Khu cảng Bắc Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
2.000-3.000
|
3.500
|
|
|
Cảng Củ Chi
|
Huyện Củ Chi
|
sông Sài Gòn
|
|
1.200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
2.300
|
|
3
|
Khu cảng Tây Nam Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
2.000-3.000
|
3.500
|
|
|
Cảng Phú Định
|
Quận 8
|
sông Chợ Đệm - Bến Lức
|
|
1.500
|
Hiện có
|
|
Cảng 42 Tôn Thất Thuyết
|
Quận 4
|
kênh Tẻ
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng Hưng Điền
|
Huyện Bình Chánh
|
sông Chợ Đệm - Bến Lức
|
|
300
|
Hiện có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.400
|
|
4
|
Khu cảng Đông Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
3.000-5.000
|
32.200
|
|
|
Cảng Long Bình (gồm cảng Long Bình và ICD Long
Bình)
|
Thành phố Thủ Đức
|
sông Đồng Nai
|
|
15.600
|
Hiện có và XD mới
|
|
Cảng Termial Cát Lái Giang Nam
|
Thành phố Thủ Đức
|
rạch Bà Cua
|
|
7.500
|
Hiện có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
9.100
|
|
5
|
Cụm cảng Bình Dương
|
|
|
|
32.200
|
|
5.1
|
Khu cảng sông Sài Gòn
|
|
|
2.000-3.000
|
19.400
|
|
|
Cảng An Tây
|
Thành phố Bến Cát
|
sông Sài Gòn
|
|
7.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Rạch bắp
|
Thành phố Bến Cát
|
sông Sài Gòn
|
|
1.500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng An Sơn
|
Thành phố Thuận An
|
sông Sài Gòn
|
|
2.500
|
Hiện có
|
|
Cảng Bến Súc
|
Huyện Dầu Tiếng
|
sông Sài Gòn
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Dầu Tiếng (gồm cảng Phú Cường Thạnh)
|
Huyện Dầu Tiếng
|
sông Sài Gòn
|
|
1.500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Thanh An
|
Huyện Dầu Tiếng
|
sông Sài Gòn
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Bà Lụa
|
Thành phố Thủ Dầu Một
|
sông Sài Gòn
|
|
|
Chuyển thành cảng khách
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
4.900
|
|
5.2
|
Khu cảng sông Đồng Nai
|
|
|
3.000
|
12.800
|
|
|
Cảng Thạnh Phước
|
Thành phố Tân Uyên
|
sông Đồng Nai
|
|
4.500
|
Hiện có
|
|
Cảng Thái Hòa
|
Thành phố Tân Uyên
|
sông Đồng Nai
|
|
4.300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Tân Vạn
|
Thành phố Dĩ An
|
sông Đồng Nai
|
|
1.000
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Bình Thắng
|
Thành phố Dĩ An
|
sông Đồng Nai
|
|
400
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Khánh Bình
|
Thành phố Tân Uyên
|
sông Đồng Nai
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Thường Tân
|
Huyện Bắc Tân Uyên
|
sông Đồng Nai
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
2.000
|
|
6
|
Cụm cảng Tây Ninh
|
|
|
|
16.300
|
|
6.1
|
Khu cảng sông Vàm Cỏ Đông
|
|
|
1.000-3.000
|
10.800
|
|
|
Cảng Buorbon An Hòa
|
Thị xã Trảng Bàng
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
300
|
Đang thực hiện
|
|
Cảng Thanh Phước
|
Huyện Gò Dầu
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng trung chuyển KCN Đại An - Sài Gòn
|
Huyện Bến Cầu
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Gò Dầu
|
Huyện Gò Dầu
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hiệp Thạnh
|
Huyện Gò Dầu
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
300
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Thạnh Đức
|
Huyện Gò Dầu
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Bến Đình
|
Huyện Gò Dầu
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Bến Kéo
|
Thị xã Hòa Thành
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
400
|
Hiện có
|
|
Cảng Gò Chai
|
Huyện Châu Thành
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Thanh Điền
|
Huyện Châu Thành
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
100
|
Xây dựng mái
|
|
Cảng Châu Thành
|
Huyện Châu Thành
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Bến Sỏi
|
Huyện Châu Thành
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hảo Đước
|
Huyện Châu Thành
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Cây Ổi
|
Huyện Châu Thành
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Vàm Trảng Trâu
|
Huyện Tân Biên
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
100
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
7.500
|
|
6.2
|
Khu cảng sông Sài Gòn
|
|
|
2.000-3.000
|
5.500
|
|
|
Cảng Hưng Thuận - Trảng Bàng
|
Thị xã Trảng Bàng
|
sông Sài Gòn
|
|
1.500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Phước Đông
|
Thị xã Trảng Bàng
|
sông Sài Gòn
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Dương Minh Châu (1,2,3)
|
Huyện Dương Minh Châu
|
sông Sài Gòn
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
3.000
|
|
7
|
Cụm cảng Đồng Nai
|
|
|
2.000-5.000
|
10.200
|
|
|
Cảng Hùng Tài
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
sông Đồng Nai
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Tân cảng Nhơn Trạch
|
Huyện Nhơn Trạch
|
sông Đồng Nai, nhánh sông Sâu
|
|
1.500
|
Hiện có
|
|
Cảng Tracomeco
|
Huyện Nhơn Trạch
|
sông Đồng Tranh
|
|
1.500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Biên Hòa
|
Thành phố Biên Hòa
|
sông Đồng Nai
|
|
1.200
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hoàng Long
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
sông Đồng Nai
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Vĩnh Tân (Hà Đức)
|
Huyện Nhơn Trạch
|
sông Đồng Nai
|
|
1.500
|
Hiện có
|
|
Cảng Tín Nghĩa
|
Huyện Nhơn Trạch
|
sông Đồng Nai
|
|
800
|
Hiện có và XD mở rộng
|
|
Cảng Thủy bộ Đồng Nai
|
Thành phố Biên Hòa
|
sông Đồng Nai
|
|
700
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
2.000
|
|
8
|
Cụm cảng Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
|
1.000-5.000
|
8.300
|
|
|
Cảng Hà Sơn
|
Huyện Tân Thành
|
sông Rạch Tre
|
|
700
|
Hiện có
|
|
Cảng Đức Hạnh
|
sông Mỏ Nhát
|
|
1.000
|
Hiện có
|
|
Cảng Tổng hợp Trần Thành
|
rạch Giếng Muối
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng VLXD Đông Phong
|
sông Rạch Rạng
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Hưng Thái
|
rạch Ngã Tư
|
|
700
|
Hiện có
|
|
Cảng Phú Mỹ - Cái Mép (GĐ1)
|
Thị xã Phú Mỹ
|
sông Bàn Thạch
|
|
1.000
|
Hiện có
|
|
Cảng Phú Mỹ - Cái Mép (GĐ2)
|
sông Bàn Thạch
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Bàn Thạch
|
sông Bàn Thạch
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Bảo Toàn
|
rạch Bàn Thạch,
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Mỏ Nhát
|
rạch Bàn Thạch,
|
|
500
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng tàu dịch vụ Sao Mai
|
Thành phố Vũng Tàu
|
sông Dinh
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
1.400
|
|
II
|
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
|
|
|
|
77.350
|
|
1
|
Cụm cảng Long An
|
|
|
|
17.300
|
|
1.1
|
Khu cảng Bến Lức
|
|
|
2.000-5.000
|
14.100
|
|
|
Cảng Thành Tài
|
Huyện Cần Đước
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
850
|
Hiện có
|
|
Cảng Greenfeed
|
Huyện Bến Lức
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Cẩm Nguyên
|
|
1.000
|
Hiện có
|
|
Cảng Bourbon Bến Lức
|
|
2.500
|
Hiện có
|
|
Cảng Hoàng Tuấn
|
Huyện Cần Đước
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
1.200
|
Hiện có
|
|
Cảng Tân Thành Long
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Phương Quân
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng An Long
|
|
500
|
Hiện có
|
|
Cảng Thiên Lộc Thành
|
|
1.000
|
Hiện có
|
|
Cảng Kim Tín
|
|
800
|
Hiện có
|
|
Cảng Phước Đông
|
Huyện Cần Đước
|
sông Vàm Cỏ
|
|
600
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng Hoàng Long
|
Huyện Bến Lức
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
600
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng BMT Long An
|
Huyện Bến Lức
|
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
800
|
Xây dựng mới
|
|
Cảng khác
|
|
|
|
2.750
|
|
1.2
|
Khu cảng sông Vàm Cỏ, Vàm Cỏ Tây
|
|
|
1.000-2.000
|
3.200
|
|
|
Cảng Tân An
|
Thành phố Tân An
|
sông Vàm Cỏ Tây
|
|
|
|
Quyết định 1587/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1587/QĐ-TTg ngày 17/12/2024 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
3.137
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|