Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1587/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 17/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1587/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 24 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 tháng 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch và Nghị định số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;

Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại tờ trình số 6781/TTr-BGTVT ngày 27 tháng 6 năm 2024 và văn bản số 10837/TTr-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2024 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:

1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất tại điểm a khoản 2 Mục I Điều 1 như sau: “Về vận tải, khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt khoảng 835 triệu tấn; khối lượng vận chuyển hành khách đạt khoảng 418 triệu lượt khách; khối lượng luân chuyển hàng hóa đạt khoảng 164 tỷ tấn.km; Khối lượng luân chuyển hành khách nội địa khoảng 9 tỷ khách.km.”

2. Sửa đổi các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i tại khoản 1 Mục II Điều 1 như sau:

“a) Hành lang vận tải thủy ven biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang: khối lượng vận tải 97,5÷105 triệu tấn; phục vụ nhu cầu vận tải của các tỉnh, thành phố ven biển và các địa phương có tuyến vận tải sông biển kết nối. Trong đó, riêng khu vực miền Trung từ Thanh Hóa đến Bình Thuận có 11 tuyến vận tài chính và các sông khác có khả năng khai thác vận tải thủy kết nối trực tiếp với hành lang vận tải thủy ven biển; khối lượng vận tải khoảng 15÷18 triệu tấn.

b) Hành lang vận tải thủy Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội: khối lượng vận tải khoảng 108÷115,7 triệu tấn.

c) Hành lang vận tải thủy Quảng Ninh - Hải Phòng - Ninh Bình: khối lượng vận tải khoảng 60,3÷65,3 triệu tấn.

d) Hành lang vận tải thủy Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình: khối lượng vận tải khoảng 22,4÷23,6 triệu tấn.

đ) Hành lang vận tải thủy Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai: khối lượng vận tải khoảng 33,7÷36,4 triệu tấn.

e) Hành lang vận tải thủy Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau: khối lượng vận tải khoảng 264,4÷285 triệu tấn.

g) Hành lang vận tải thủy Thành phố Hồ Chí Minh - An Giang - Kiên Lương: khối lượng vận tải 66,85÷70,7 triệu tấn.

h) Hành lang vận tải thủy Tây Ninh - Thành phố Hồ Chí Minh - Bà Rịa Vũng Tàu (khu cảng biển Cái Mép Thị Vải - cảng biển quốc tế Cần Giờ): khối lượng vận tải khoảng 43,3÷48,7 triệu tấn.

i) Hành lang vận tải thủy kết nối với Campuchia (qua sông Tiền, sông Hậu): khối lượng vận tải 15,1÷18,2 triệu tấn.”

3. Sửa đổi điểm a khoản 3 Mục II Điều 1 như sau:

“a) Quy hoạch cụm cảng

- Quy hoạch 54 cụm cảng hàng hóa, tổng công suất khoảng 513 triệu tấn, gồm: Miền Bắc có 25 cụm cảng, tổng công suất khoảng 290 triệu tấn; miền Trung có 08 cụm cảng, tổng công suất khoảng 19 triệu tấn; miền Nam có 21 cụm cảng, tổng công suất khoảng 204 triệu tấn.

- Quy hoạch 39 cụm cảng hành khách chính với tổng công suất khoảng 68,7 triệu lượt khách, gồm: Miền Bắc có 10 cụm cảng, tổng công suất khoảng 18,1 triệu lượt khách; miền Trung có 14 cụm cảng, tổng công suất khoảng 3,5 triệu lượt khách; miền Nam có 15 cụm cảng, tổng công suất khoảng 47,1 triệu lượt khách.

(Chi tiết điều chỉnh quy hoạch các cụm cảng hàng hóa và điều chỉnh quy hoạch các cụm cảng khách chính tại Phụ lục I và Phụ lục II) kèm theo Quyết định này.”

4. Thay thế cụm từ “(Chi tiết các cảng hàng hóa tại Phụ lục V)” tại điểm b khoản 3 Mục II Điều 1 bằng “ (Điều chỉnh quy hoạch chi tiết cảng hàng hóa tại Phụ lục III) kèm theo Quyết định này.”

5. Sửa đổi Mục IV Điều 1 như sau:

“Tổng nhu cầu sử dụng đất khoảng 6.569 ha, gồm: khu vực miền Bắc khoảng 3.219 ha, khu vực miền Trung khoảng 421 ha, khu vực miền Nam khoảng 2.929 ha. Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước khoảng 9.775 ha, gồm: khu vực miền Bắc khoảng 4.667 ha, khu vực miền Trung khoảng 568 ha, khu vực miền Nam khoảng 4.540 ha.”

6. Sửa đổi Mục V Điều 1 như sau:

“Nhu cầu vốn đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa giai đoạn 2021-2030 khoảng 187.533 tỷ đồng (không bao gồm kinh phí đầu tư luồng chuyên dùng và các cảng chuyên dùng).”

7. Bổ sung gạch đầu dòng thứ năm và gạch đầu dòng thứ sáu vào khoản 1 Điều 2 như sau:

“- Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan rà soát, xây dựng kế hoạch triển khai Quy hoạch phù hợp với nội dung của Quyết định này trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.”.

Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định địa điểm, quy mô công suất các cảng thuộc mục “cảng khác” nêu tại Phụ lục III để địa phương cập nhật trong quy hoạch tỉnh và trong các quy hoạch triển khai quy hoạch tỉnh làm cơ sở để đầu tư.”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN(2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

 

PHỤ LỤC I

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CÁC CỤM CẢNG HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1587/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên cảng

Tỉnh, thành phố

Sông, kênh chính

Quy hoạch đến 2030

Cỡ tàu (Tấn)

Công suất
(1.000 T/năm)

Nhu cầu sử dụng đất (ha)

A

MIỀN BẮC

 

 

 

289.700

2.146

I

Vùng đồng bằng Sông Hồng

 

 

 

239.750

1.515,0

1

Cụm cảng trung tâm Hà Nội

Hà Nội

sông Hồng

3.000

4.200

22,5

2

Cụm cảng Bắc Hà Nội

Hà Nội

sông Hồng, Công

3.000

3.200

19,2

3

Cụm cảng Nam Hà Nội

Hà Nội

sông Hồng, Đáy

3.000

7.100

42,6

4

Cụm cảng Đông Hà Nội

Hà Nội

sông Đuống

3.000

7.000

42,0

5

Cụm cảng Tây Hà Nội

Hà Nội

sông Hồng, Đà

3.000

13.500

81,0

6

Cụm cảng Hải Phòng

Hải Phòng

sông Hàn, Cấm, Kinh Môn, Phi Liệt, Đá Bạch, Lạch Tray, Văn Úc, Thái Bình, các tuyến kết nối bờ vịnh, đảo

5.000

40.300

243,3

7

Cụm cảng Ninh Bình

Ninh Bình

sông Đáy, Hoàng Long, Yên Mô, Vạc

3.000

39.300

220,6

8

Cụm cảng Bắc Ninh

Bắc Ninh

sông Đuống, Cầu

3.000

11.400

80,7

9

Cụm cảng Hải Dương

Hải Dương

sông Thái Bình, Kinh Thầy, Kinh Môn, Mạo Khê

3.000

27.800

190,1

10

Cụm cảng Vĩnh Phúc

Vĩnh Phúc

sông Hồng, Lô

3.000

4.800

33,6

11

Cụm cảng Hà Nam

Hà Nam

sông Hồng, Đáy

3.000

29.500

206,5

12

Cụm cảng Nam Định

Nam Định

sông Hồng, Đào Nam Định, Đáy, Ninh Cơ

3.000

7.200

50,4

13

Cụm cảng Hưng Yên

Hưng Yên

sông Hồng, Luộc

2.000

3.400

23,8

14

Cụm cảng Thái Bình

Thái Bình

sông Hồng, Trà Lý, Luộc, Hóa

2.000

12.550

87,9

15

Cụm cảng Quảng Ninh

Quảng Ninh

sông Chanh, tuyến ven vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long, sông Móng Cái

5.000

28.500

171,0

II

Vùng Trung du miền núi phía Bắc

 

 

 

49.950

630,9

1

Cụm cảng Phú Thọ

Phú Thọ

sông Hồng, Lô, Đà

2.000

12.000

120,2

2

Cụm cảng Tuyên Quang

Tuyên Quang

sông Lô, Gâm, hồ thủy điện Tuyên Quang

1.000

2.500

37,5

3

Cụm cảng Thái Nguyên

Thái Nguyên

sông Cầu, Công

1.000

3.000

36,0

4

Cụm cảng Bắc Giang

Bắc Giang

sông Cầu, Thương, Lục Nam

1.000

16.400

196,3

5

Cụm cảng Hoà Bình

Hoà Bình

sông Đà - hồ Hòa Bình

600

4.800

72,0

6

Cụm cảng Sơn La

Sơn La

hồ Hòa Bình - Sơn La

400

2.550

38,3

7

Cụm cảng Lai Châu

Lai Châu

hồ Sơn La - Lai Châu

400

1.600

24,0

8

Cụm cảng Điện Biên

Điện Biên

hồ Sơn La - Lai Châu

400

1.000

15,0

9

Cụm cảng Yên Bái

Yên Bái

sông Hồng, hồ Thác Bà

600

4.500

67,5

10

Cụm cảng Lào Cai

Lào Cai

sông Hồng

600

1.600

24,0

B

MIỀN TRUNG

 

 

 

18.500

162,2

1

Cụm cảng Thanh Hóa

Thanh Hóa

sông Mã, Lèn, Nghèn, Yên

3.000

3.650

20,7

2

Cụm cảng Nghệ An

Nghệ An

sông Lam, Hoàng Mai

1.000

1.700

17,0

3

Cụm cảng Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

sông La, Lam, Rào Cái-Gia Hội, sông Nghèn

600

3.950

39,5

4

Cụm cảng Quảng Bình

Quảng Bình

sông Gianh, Nhật Lệ

400

2.700

20,1

5

Cụm cảng Quảng Trị

Quảng Trị

sông Hiếu, Thạch Hãn, Cửa Việt

400

4.200

42,0

6

Cụm cảng Thừa Thiên Huế

Thừa Thiên Huế

sông Hương, Phá Tam Giang

400

600

6,0

7

Cụm cảng Đà Nẵng

Đà Nẵng

sông Hàn, Vĩnh Điện

400

300

3,0

8

Cụm cảng Quảng Nam

Quảng Nam

sông Thu Bồn, Trường Giang

400

1.400

14,0

C

MIỀN NAM

 

 

 

204.670

1.226,8

I

Vùng Đông Nam Bộ

 

 

 

127.320

704,0

1

Cụm cảng trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

sông Sài Gòn, Đồng Nai

3.000

21.120

131,0

2

Cụm cảng Bắc Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

sông Sài Gòn, Đồng Nai

3.000

3.500

21,0

3

Cụm cảng Tây Nam Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

sông Chợ Đệm Bến Lức, kênh Tẻ

3.000

3.500

21,0

4

Cụm cảng Đông Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

sông Sài Gòn, Đồng Nai, Chợ Đệm Bến Lức, kênh Tẻ

5.000

32.200

128,8

5

Cụm cảng Bình Dương

Bình Dương

sông Sài Gòn, Đồng Nai

3.000

32.200

193,0

6

Cụm cảng Tây Ninh

Tây Ninh

sông Sài Gòn, Vàm Cỏ Đông

2.000

16.300

97,8

7

Cụm cảng Đồng Nai

Đồng Nai

sông Đồng Nai

5.000

10.200

61,4

8

Cụm cảng Bà Rịa - Vũng Tàu

Bà Rịa - Vũng Tàu

sông Thị Vải

5.000

8.300

50,0

II

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

 

 

 

77.350

522,8

1

Cụm cảng Long An

Long An

sông Vàm Cỏ Đông, Cần Giuộc, Vàm Cỏ Tây, Vàm Cỏ

7.000

17.300

106,8

2

Cụm cảng Đồng Tháp

Đồng Tháp

sông Tiền, sông Hậu, kênh Lấp Vò

3.000

4.900

29,9

3

Cụm cảng Tiền Giang

Tiền Giang

sông Tiền, Vàm Cỏ

5.000

3.500

24,5

4

Cụm cảng Vĩnh Long

Vĩnh Long

sông Tiền, Cổ Chiên, sông Hậu

3.000

3.800

26,6

5

Cụm cảng Bến Tre

Bến Tre

sông Tiền, Cổ Chiên, Hàm Luông, Cửa Đại

5.000

14.500

102,8

6

Cụm cảng Trà Vinh

Trà Vinh

sông Cổ Chiên, sông Hậu

3.000

5.100

35,7

7

Cụm cảng Cần Thơ

Cần Thơ

sông Hậu, rạch Cần Thơ

5.000

6.400

44,4

8

Cụm cảng Hậu Giang

Hậu Giang

sông Hậu, Cái Tư, rạch Cái Côn, kênh Xà No, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

2.000

1.600

10,7

9

Cụm cảng An Giang

An Giang

Sông Tiền, sông Hậu

5.000

5.000

35,0

10

Cụm cảng Kiên Giang

Kiên Giang

sông Cái Bé, kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên, Ba Hòn

1.000

3.200

22,2

11

Cụm cảng Sóc Trăng

Sóc Trăng

sông Cổ Cò, kênh Phú Hữu - Bãi Xàu

1.000

5.050

35,8

12

Cụm cảng Bạc Liêu

Bạc Liêu

Kênh Vàm Lẽo - Bạc Liêu - Cà Mau, Hộ Phòng Gành Hào

1.000

3.300

23,1

13

Cụm cảng Cà Mau

Cà Mau

sông Gành Hào, Quản Lộ - Phụng Hiệp, Ông Đốc, Cửa Lớn

1.000

3.700

25,4

Ghi chú: Nhu cầu sử dụng đất ở bảng trên chưa bao gồm đất phục vụ cho các dịch vụ sản xuất, cảng cạn và logistics tại cảng

 

PHỤ LỤC II

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CÁC CỤM CẢNG KHÁCH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1587/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên cảng

Tỉnh, thành phố

Sông, kênh chính

Giai đoạn đến 2030

Cỡ tàu
(ghế)

Công suất (nghìn lượt HK/năm)

Nhu cầu sử dụng đất (ha)

A

MIỀN BẮC

 

 

 

18.100

379

1

Cụm cảng khách Hà Nội

Hà Nội

sông Hồng, Đuống, Công, Đáy

100

1.500

22,5

2

Cụm cảng khách Hải Phòng

Hải Phòng

sông Hàn, Cấm, Phi Liệt, Đá Bạch, Lạch Tray, Văn Úc, các tuyến kết nối bờ vịnh, đảo

250

2.200

28,6

3

Cụm cảng khách Quảng Ninh

Quảng Ninh

sông Chanh, tuyến ven vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long, sông Mỏng Cái

250

9.500

123,5

4

Cụm cảng khách Phú Thọ -Vĩnh Phúc

Phú Thọ, Vĩnh Phúc

sông Hồng, Lô, Đà

100

200

5,0

5

Cụm cảng khách Hưng Yên - Hải Dương

Hưng Yên, Hải Dương

sông Hồng, Luộc, Thái Bình, Kinh Thầy, Kinh Môn

100

300

3,9

6

Cụm cảng khách Thái Bình

Thái Bình

sông Hồng, Trà Lý, Luộc, Hóa

150

200

2,6

7

Cụm cảng khách Hà Nam

Hà Nam

sông Hồng, Đáy

150

100

2,3

8

Cụm cảng khách Nam Định

Nam Định

sông Hồng, Đào Nam Định, Đáy, Ninh Cơ

100

100

1,3

9

Cụm cảng khách Ninh Bình

Ninh Bình

sông Đáy, Hoàng Long, Yên Mô, Vạc

100

300

3,0

10

Các cụm cảng khách hồ thủy điện Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Hồ Thác Bà, Tuyên Quang

-

khu vực lòng hồ

100

3.700

185,0

B

MIỀN TRUNG

 

 

 

3.500

35,0

1

Cụm cảng khách Thanh Hóa

Thanh Hóa

sông Mã, Lèn, Nghèn, Yên

100

150

1,5

2

Cụm cảng khách Nghệ An

Nghệ An

sông Lam, Hoàng Mai

100

100

1,0

3

Cụm cảng khách Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

sông La, Lam, Nghèn

50

50

0,5

4

Cụm cảng khách Quảng Bình

Quảng Bình

sông Gianh, Nhật Lệ

50

150

1,5

5

Cụm cảng khách Quảng Trị

Quảng Trị

sông Hiếu, Thạch Hãn, Cửa Việt

50

150

1,5

6

Cụm cảng khách Thừa Thiên Huế

Thừa Thiên Huế

sông Hương, Phá Tam Giang

100

500

5,0

7

Cụm cảng khách Đà Nẵng

Đà Nẵng

sông Hàn, Vĩnh Điện

250

400

4,0

8

Cụm cảng khách Quảng Nam

Quảng Nam

sông Thu Bồn, Trường Giang, Cù Lao Chàm

50

900

9,0

9

Cụm cảng khách Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

vịnh, phá, đầm

50

600

6,0

10

Cụm cảng khách Bình Định

Bình Định

vịnh, phá, đầm

50

100

1,0

11

Cụm cảng khách Phú Yên

Phú Yên

vịnh, phá, đầm

50

100

1,0

12

Cụm cảng khách Khánh Hòa

Khánh Hòa

vịnh, phá, đầm

50

100

1,0

13

Cụm cảng khách Ninh Thuận

Ninh Thuận

vịnh, phá, đầm

50

50

0,5

14

Cụm cảng khách Bình Thuận

Bình Thuận

vịnh, phá, đầm

50

150

1,5

C

MIỀN NAM

 

 

 

47.100

205,7

1

Cụm cảng khách Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

sông Sài Gòn, Đồng Nai, Chợ Đệm Bến Lức, Kênh Tẻ

250

6.500

26,0

2

Cụm cảng khách Bà Rịa - Vũng Tàu

Bà Rịa - Vũng Tàu

sông Thị Vải

250

1.800

9,0

3

Cụm cảng khách Đồng Nai - Bình Dương

Đồng Nai, Bình Dương

sông Đồng Nai, sông Sài Gòn

100

400

6,4

4

Cụm cảng khách Tây Ninh

Tây Ninh

sông Sài Gòn, Vàm Cỏ Đông

100

500

5,0

5

Cụm cảng khách Đồng Tháp

Đồng Tháp

sông Tiền, sông Hậu, kênh Lấp Vò

250

1.500

7,5

6

Cụm cảng khách Kiên Giang

Kiên Giang

sông Cái Bé, kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên, Ba Hòn

250

4.000

20,0

7

Cụm cảng khách Cần Thơ - Hậu Giang

Cần Thơ, Hậu Giang

sông Hậu, kênh Xà No, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

250

10.000

30,0

8

Cụm cảng khách Cà Mau

Cà Mau

sông Gành Hào, Ông Đốc

100

7.000

21,0

9

Cụm cảng khách Tiền Giang

Tiền Giang

sông Tiền, Vàm Cỏ

120

2.000

10,0

10

Cụm cảng khách Sóc Trăng - Bạc Liêu

Sóc Trăng, Bạc Liêu

sông Cổ Cò, kênh Phú Hữu Bãi Xàu, kênh Vàm Lẽo - Bạc Liêu - Cà Mau

100

5.200

26,0

11

Cụm cảng khách An Giang

An Giang

Sông Hậu

120

3.200

16,0

12

Cụm cảng khách Long An

Long An

sông Vàm Cỏ Đông, Cần Giuộc, Vàm Cỏ Tây, Vàm Cỏ

100

1.200

7,2

13

Cụm cảng khách Trà Vinh

Trà Vinh

sông Cổ Chiên, sông Hậu (Định An)

100

800

5,6

14

Cụm cảng khách Vĩnh Long

Vĩnh Long

sông Tiền, Cổ Chiên, sông Hậu

100

1.000

6,0

15

Cụm cảng khách Bến Tre

Bến Tre

sông Tiền, Cổ Chiên, Hàm Luông, Cửa Đại

100

2.000

10,0

Ghi chú:

- Nhu cầu sử dụng đất ở bảng trên chưa bao gồm đất phục vụ cho các dịch vụ du lịch và các dịch vụ khác tại cảng.

 

PHỤ LỤC III

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1587/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên cảng

Địa điểm

Sông kênh

Quy hoạch đến 2030

Ghi chú

Cỡ tàu
(Tấn)

Công suất (1.000 T/năm)

A

MIỀN BẮC

 

 

 

289.700

 

I

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

 

 

 

239.750

 

 

Các cụm cảng thành phố Hà Nội

 

 

 

35.000

 

1

Cụm cảng trung tâm Hà Nội

 

 

1.000-3.000

4200

 

 

Cảng Hà Nội

Quận Hai Bà Trưng

sông Hồng

 

500

Hiện có

 

Cảng Binh đoàn 11

Quận Hoàng Mai

sông Hồng

 

200

Hiện có

 

Cảng Thanh Trì

Quận Hoàng Mai

sông Hồng

 

1.200

Xây dựng mới

 

Cảng Khuyến Lương

Quận Hoàng Mai

sông Hồng

 

1.700

Hiện có

 

Cảng khác

 

 

 

600

 

2

Cụm cảng Bắc Hà Nội

 

 

1.000-3.000

3.200

 

 

Cảng Bắc Hà Nội (Nhật Tân)

Huyện Đông Anh

sông Hồng

 

1.000

Xây dựng mới

 

Cảng Đa Phúc (Trung Giã)

Huyện Sóc Sơn

sông Công

 

800

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

1.400

 

3

Cụm cảng Nam Hà Nội

 

 

1.000-3.000

7100

 

 

Cảng Hồng Vân

Huyện Thường Tín

sông Hồng

 

2.000

Hiện có

 

Cảng Vạn Điểm - Phú Xuyên

Huyện Phú Xuyên

sông Hồng

 

2000

Xây dựng mới

 

Cảng Gia Lâm (gồm cảng công ty Nam Sơn)

Huyện Gia Lâm

sông Hồng

 

1.500

Xây dựng mới

 

Cảng Bát Tràng

Huyện Gia Lâm

sông Hồng

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Ba Thá

Huyện Mỹ Đức

sông Đáy

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng Tế Tiêu - Vân Đình

Huyện Mỹ Đức

sông Đáy

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

800

 

4

Cụm cảng Đông Hà Nội

 

 

1.000-3.000

7.000

 

 

Cảng Phù Đổng

Huyện Gia Lâm

sông Đuống

 

2.500

Đang thực hiện

 

Cảng Giang Biên

Quận Long Biên

sông Đuống

 

1.000

Xây dựng mới

 

Cảng Mai Lâm

Huyện Đông Anh

sông Đuống

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Đức Giang

Quận Long Biên

sông Đuống

 

800

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

2.200

 

5

Cụm cảng Tây Hà Nội

 

 

1.000-3.000

13.500

 

 

Cảng Sơn Tây

Thị xã Sơn Tây

sông Hồng

 

1.500

Hiện có

 

Cảng bốc xếp VLXD và phân bón Đường Lâm

Thị xã Sơn Tây

sông Hồng

 

1.000

Xây dựng mới

 

Cảng Hoàng Kim

Huyện Mê Linh

sông Hồng

 

1.000

Xây dựng mới

 

Cảng Chu Phan

Huyện Mê Linh

sông Hồng

 

800

Xây dựng mới

 

Cảng Hồng Hà

Huyện Đan Phượng

sông Hồng

 

1.800

Xây dựng mới

 

Cảng Thượng Cát (gồm cảng Hoàng Bình)

Quận Bắc Từ Liêm

sông Hồng

 

1.700

Xây dựng mới

 

Cảng Chèm - Liên Mạc

Quận Bắc Từ Liêm

sông Hồng

 

1.500

Hiện có

 

Cảng Ba Vì

Huyện Ba Vì

sông Hồng

 

1.000

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

3.200

 

6

Cụm cảng thành phố Hải Phòng

 

 

 

40.300

 

6.1

Khu cảng sông Cấm

 

 

1.000-5.000

6.400

 

 

Cảng Bến Kiền

Huyện An Dương

sông Cấm

 

200

Hiện có

 

Cảng Tuấn Long

Huyện An Dương

sông Cấm

 

200

Hiện có

 

Cảng Thương binh An Hoà

Huyện An Dương

sông Cấm

 

300

Hiện có

 

Cảng Hoàng Động

Huyện Thủy Nguyên

sông Cấm

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

5.400

 

6.2

Khu cảng sông Đá Bạch, Kinh Môn, Hàn, Phi Liệt

 

 

1.000-5.000

20.900

 

 

Cảng Đức Hòa

Huyện Thủy Nguyên

sông Đá Bạch

 

1.000

Hiện có

 

Cảng Trường Nguyên

Huyện Thủy Nguyên

sông Đá Bạch

 

4.000

Hiện có

 

Cảng Hoa Yên

Huyện Thủy Nguyên

sông Đá Bạch

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Hà Hùng Anh

Huyện Thủy Nguyên

sông Đá Bạch

 

1.000

Hiện có

 

Cảng Hải Nam

Huyện Thủy Nguyên

sông Đá Bạch

 

2.200

Hiện có

 

Cảng Gia Đức

Huyện Thủy Nguyên

sông Đá Bạch

 

5.500

Hiện có

 

Cảng Đá Bạch

Huyện Thủy Nguyên

sông Đá Bạch

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng sông Phi Liệt

Huyện Thủy Nguyên

sông Phi Liệt

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng sông Kinh Môn

Huyện An Dương

sông Kinh Môn

 

1.000

Xây dựng mới

 

Cảng sông Hàn

Huyện Thủy Nguyên

sông Hàn

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

4.400

 

6.3

Khu cảng sông Lạch Tray, sông Đào Hạ Lý

 

 

1.000-2.000

5.000

 

 

Cảng An Dương

Huyện An Dương

sông Lạch Tray

 

1.000

Xây dựng mới

 

Cảng Kiến An

Quận Kiến An

sông Lạch Tray

 

1.000

Xây dựng mới

 

Cảng An Hải

Quận Hải An

sông Lạch Tray

 

800

Xây dựng mới

 

Cảng Dương Kinh

Quận Dương Kinh

sông Lạch Tray

 

800

Xây dựng mới

 

Cảng sông Đào Hạ Lý

Thành phố Hải Phòng

sông Đào Hạ Lý

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

900

 

6.4

Khu cảng sông Văn Úc

 

 

1.000-5.000

8.000

 

 

Cảng Quang Trung-An Lão (gồm cảng Đông Việt)

Huyện An Lão

sông Văn Úc

 

900

Hiện có

 

Cảng Tân Trào-Kiến Thụy

Huyện Kiến Thụy

sông Văn Úc

 

800

Xây dựng mới

 

Cảng Hùng Thắng-Tiên Lãng

Huyện Tiên Lãng

sông Văn Úc

 

800

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

5.500

 

7

Cụm cảng Ninh Bình

 

 

 

39.300

 

7.1

Khu cảng sông Đáy

 

 

1.000-3.000

36.100

 

 

Cảng Ninh Bình

Thành phố Ninh Bình

sông Đáy

 

300

Hiện có

 

Cảng Bích Đào 1+2 (gồm cảng Chế tạo máy)

Thành phố Ninh Bình

sông Đáy

 

100

Hiện có

 

Cảng Ninh Phúc

Thành phố Ninh Bình

sông Đáy

 

2.500

Hiện có

 

Cảng Ninh Phúc 1 (gồm cảng Thai group)

Huyện Yên Khánh

sông Đáy

 

1.200

Hiện có

 

Cảng Ninh Phúc 2 (gồm cảng Phúc Lộc)

Huyện Yên Khánh

sông đáy

 

2.500

Hiện có

 

Cảng Khánh Phú

Huyện Yên Khánh

sông Đáy

 

800

Xây dựng mới

 

Cảng Phúc Long

Huyện Yên Khánh

sông Đáy

 

500

Hiện có

 

Cảng Than Miền Bắc

Huyện Yên Khánh

sông Đáy

 

500

Hiện có

 

Cảng Long Sơn

Huyện Yên Khánh

sông Đáy

 

3.500

Hiện có

 

Cảng Nam Phương

Huyện Yên Khánh

sông Đáy

 

800

Hiện có

 

Cảng Thương Mại

Huyện Yên Khánh

sông Đáy

 

500

Hiện có

 

Cảng Hòa Khánh

Huyện Yên Khánh

sông Đáy

 

300

Hiện có

 

Cảng Khánh An

Huyện Yên Khánh

sông Đáy

 

1.500

Hiện có

 

Cảng Khánh Cư (gồm cảng Hạ Long)

Huyện Yên Khánh

sông Đáy

 

800

Hiện có

 

Cảng Khánh Hải

Huyện Yên Khánh

sông Đáy

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Khánh Tiên

Huyện Yên Khánh

sông Đáy

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Xuân Đồng Khởi

Huyện Yên Khánh

sông Đáy

 

1.200

Xây dựng mới

 

Cảng Khánh Thiện

Huyện Yên Khánh

sông Đáy

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Kim Đài

Huyện Kim Sơn

sông Đáy

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng tổng hợp Kim Sơn

Huyện Kim Sơn

sông Đáy

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng Kim Tân

Huyện Kim Sơn

sông Đáy

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Cồn Thoi

Huyện Kim Sơn

sông Đáy

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Kim Đông

Huyện Kim Sơn

sông Đáy

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Đò Mười

Huyện Yên Khánh

sông Đáy

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

14.800

 

7.2

Khu cảng sông Hoàng Long

 

 

1.000-2.000

1.800

 

 

Cảng Gia Viễn - Gia Tân - Gia Sinh

Huyện Gia Viễn

sông Hoàng Long

 

800

Xây dựng mới

 

Cảng Nho Quan

Huyện Nho Quan

sông Hoàng Long

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

500

 

7.3

Khu cảng sông Yên Mô, sông Vạc

 

 

1.000-2.000

1.400

 

 

Cảng Bút

Huyện Yên Mô

sông Yên Mô

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Cầu Rào

Huyện Yên Mô

sông Vạc

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Phát Diệm

Thị trấn Phát Điểm

sông Vạc

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

300

 

8

Cụm cảng Bắc Ninh

 

 

 

11.400

 

8.1

Khu cảng sông Đuống

 

 

1.000-3.000

7.600

 

 

Cảng Tri Phương

Huyện Tiên Du

sông Đuống

 

700

Hiện có

 

Cảng DABACO

Huyện Tiên Du

sông Đuống

 

800

Hiện có

 

Cảng Bến Hồ - Song Hồ

Huyện Thuận Thành

sông Đuống

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Tân Chi

Huyện Tân Chi

sông Đuống

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Container Đức Long

Huyện Quế Võ

Sông Đuống

 

500

Hiện có

 

Cảng Đức Trọng

Huyện Quế Võ

sông Đuống

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Chi

Huyện Quế Võ

sông Đuống

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Cao Đức

Huyện Gia Bình

sông Đuống

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Thái Bảo

Huyện Gia Bình

sông Đuống

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

3.800

 

8.2

Khu cảng sông Thái Bình, sông Cầu

 

 

1.000-3.000

3.800

 

 

Cảng Kênh Vàng (Trung Kênh)

Huyện Quế Võ

sông Thái Bình

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Đức Long

Huyện Quế Võ

sông Thái Bình

 

400

Hiện có

 

Cảng Đáp Cầu

Thị trấn Đáp Cầu

sông Cầu

 

300

Hiện có

 

Cảng Cung Kiệm

Thị trấn Đáp Cầu

sông Cầu

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Đông Xuyên

Thị trấn Đáp Cầu

sông Cầu

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Phù Lương

Huyện Quế Võ

sông Cầu

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

1.900

 

9

Cụm cảng Hải Dương

 

 

 

27.800

 

9.1

Khu cảng sông Kinh Thầy, Kinh Môn, sông Hàn

 

 

1.000-3.000

23.000

 

 

Cảng Nguyễn Thị Nguyệt

Huyện Chí Linh

sông Kinh Thầy

 

100

Hiện có

 

Cảng Hưng Thịnh Phát

Huyện Nam Sách

sông Kinh Thầy

 

200

Hiện có

 

Cảng Minh Tuấn

Huyện Chí Linh

sông Kinh Thầy

 

100

Hiện có

 

Cảng Hà Thanh

Thị xã Kinh Môn

sông Kinh Thầy

 

100

Hiện có

 

Cảng Phú Cường

Thị xã Kinh Môn

sông Kinh Thầy

 

200

Hiện có

 

Cảng Thương mại & Dịch vụ khách sạn Trung Nam

 

sông Kinh Thầy

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng Vũ Anh Đức

Thị xã Kinh Môn

sông Kinh Thầy

 

400

Hiện có

 

Cảng Phú Tân

Thị xã Kinh Môn

sông Kinh Thầy

 

400

Hiện có

 

Cảng Nam Vỹ Anh

Thị xã Kinh Môn

sông Kinh Thầy

 

300

Hiện có

 

Cảng Năng lượng Hòa Phát

Thị xã Kinh Môn

sông Kinh Thầy

 

100

Hiện có

 

Cảng Hoà Phát

Thị xã Kinh Môn

sông Kinh Thầy

 

7.500

Hiện có

 

Cảng Hoàng Oanh

Thị xã Kinh Môn

sông Kinh Thầy

 

100

Hiện có

 

Cảng Trần Thị Bình

Thị xã Kinh Môn

sông Kinh Thầy

 

100

Hiện có

 

Cảng Thành Công III

Thị xã Kinh Môn

sông Kinh Thầy

 

300

Hiện có

 

Cảng Minh Đức

Thị xã Kinh Môn

sông Kinh Thầy

 

300

Hiện có

 

Cảng Sơn Thái

Thị xã Kinh Môn

sông Kinh Thầy

 

1.200

Hiện có

 

Cảng Nguyễn Văn Tuấn

Thị xã Kinh Môn

sông Phi Liệt

 

200

Hiện có

 

Cảng Sơn Thịnh

Thị xã Kinh Môn

sông Hàn

 

100

Hiện có

 

Cảng Phú Sơn

Thị xã Kinh Môn

sông Hàn

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng Hoàng Gia

Huyện Kim Thành

sông Kinh Môn

 

100

Hiện có

 

Cảng Kim Lương

Huyện Kim Thành

sông Kinh Môn

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng Hoàng Giang

Huyện Kim Thành

sông Kinh Môn

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng Kim Liên

Huyện Kim Thành

sông Kinh Môn

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Huy Văn

Huyện Kim Thành

sông Kinh Môn

 

1.500

Hiện có

 

Cảng Kiến Hoa Đất Việt

Huyện Kim Thành

sông Kinh Môn

 

300

Hiện có

 

Cảng Phúc An

Huyện Kim Thành

sông Kinh Môn

 

300

Hiện có

 

Cảng Trường An

Huyện Kim Thành

sông Kinh Môn

 

900

Hiện có

 

Cảng Phú Thái

Huyện Kim Thành

sông Kinh Môn

 

700

Hiện có

 

Cảng Cu Bi

Huyện Kim Thành

sông Kinh Môn

 

200

Hiện có

 

Cảng Kim Xuyên

Huyện Kim Thành

sông Kinh Môn

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

5.900

 

9.2

Khu cảng sông Thái Bình

 

 

1.000-2.000

3.400

 

 

Cảng Phượng Hoàng

Thành phố Hải Dương

sông Thái Bình

 

300

Hiện có

 

Cảng thủy nội địa Hoàng Anh

Thành phố Hải Dương

sông Thái Bình

 

800

Hiện có

 

Cảng Cống Câu - Hải Dương (cảng tổng hợp)

Thành phố Hải Dương

sông Thái Bình

 

300

Hiện có

 

Cảng Hải Hà

Huyện Thanh Hà

sông Thái Bình

 

300

Hiện có

 

Cảng khác

 

 

 

1.700

 

9.3

Khu cảng sông Luộc

 

 

1.000-2.000

1.400

 

 

Cảng Ninh Giang

Huyện Ninh Giang

sông Luộc

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

900

Xây dựng mới

10

Cụm cảng Vĩnh Phúc

 

 

1.000-2.000

4.800

 

 

Cảng Vĩnh Thịnh

Huyện Vĩnh Tường

sông Hồng

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Cam Giá

Huyện Vĩnh Tường

sông Hồng

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng An Tường

Xã Vĩnh Thịnh, Vĩnh Tường

sông Hồng

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Như Thụy

Huyện Sông Lô

sông Lô

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Đức Bác

Huyện Sông Lô

sông Lô

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

2.500

 

11

Cụm cảng Hà Nam

 

 

 

29.500

 

11.1

Khu cảng sông Hồng

 

 

1.000-3.000

11.000

 

 

Cảng Yên Lệnh Bắc

Huyện Duy Tiên

sông Hồng

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Yên Lệnh Nam

Huyện Duy Tiên

Sông Hồng

 

1.000

Xây dựng mới

 

Cảng Thủy Long

Huyện Lý Nhân

sông Hồng

 

800

Hiện có

 

Cảng Thái Hà (Chân Lý 1+2)

Huyện Lý Nhân

sông Hồng

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng Phú Phúc

Huyện Lý Nhân

sông Hồng

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Hòa Hậu

Huyện Lý Nhân

sông Hồng

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

7.000

 

11.2

Khu cảng sông Đáy

 

 

1.000-5.000

18.500

 

 

Cảng Châu Sơn

Thành phố Phủ Lý

sông Đáy

 

400

Hiện có

 

Cảng Khoáng sản Nam Hà

Huyện Thanh Liêm

sông Đáy

 

700

Hiện có

 

Cảng Sơn Hữu

Huyện Thanh Liêm

sông Đáy

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Hữu Trí

Huyện Thanh Liêm

sông Đáy

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Hồng Hà

Huyện Thanh Liêm

sông Đáy

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Minh Thành Phát

Huyện Thanh Liêm

sông Đáy

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Hoa Đức

Huyện Thanh Liêm

sông Đáy

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Bắc Hà

Huyện Thanh Liêm

sông Đáy

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Tân Lập

Huyện Thanh Liêm

sông Đáy

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Việt San

Huyện Kim Bảng

sông Đáy

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Liên Sơn

Huyện Kim Bảng

sông Đáy

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

14.700

 

12

Cụm cảng Nam Định

 

 

1.000-5.000

7.200

 

 

Cảng Nam Định mới

Huyện Nam Trực

sông Hồng

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Nam Định

Thành phố Nam Định

sông Đào

 

200

Hiện có

 

Cảng Nghĩa An

Huyện Nam Trực

sông Đào

 

200

Hiện có

 

Cảng Hải Long

Huyện Ý Yên

sông Đáy

 

200

Hiện có

 

Cảng Yên Quang

Huyện Ý Yên

sông Đáy

 

300

Hiện có

 

Cảng Nghĩa Hưng

Huyện Nghĩa Hưng

sông Đáy

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng Hoàng Vinh

Huyện Xuân Trường

sông Ninh Cơ

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

4.800

 

13

Cụm cảng Hưng Yên

 

 

1.000-3.000

3.400

 

 

Cảng Mễ Sở

Huyện Văn Giang

sông Hồng

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Hưng yên

Thành phố Hưng Yên

sông Hồng

 

400

Xây dựng mới

 

Cảng Phố Hiến

Huyện Kim Động

sông Hồng

 

400

Xây dựng mới

 

Cảng Thăng Long

Huyện Khoái Châu

sông Hồng

 

400

Xây dựng mới

 

Cảng Triều Dương

Huyện Tiên Lữ

sông Luộc

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

1.400

 

14

Cụm cảng Thái Bình

 

 

 

12.550

 

14.1

Khu cảng sông Trà Lý

 

 

1.000-2.000

6.150

 

 

Cảng Thái Bình

Thành phố Thái Bình

sông Trà Lý

 

400

Xây dựng mới

 

Cảng Bắc Trà Lý

Huyện Tiền Hải

sông Trà Lý

 

1.100

Xây dựng mới

 

Cảng Trà Lý

Huyện Tiền Hải

sông Trà Lý

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Mỹ Lộc

Huyện Thái Thụy

sông Trà Lý

 

400

Xây dựng mới

 

Cảng Thái Thọ

Huyện Thái Thụy

sông Trà Lý

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

3.650

 

14.2

Khu cảng cảng sông Hồng

 

 

1.000-3.000

2.900

 

 

Cảng Tân Đệ

Huyện Vũ Thư

sông Hồng

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Hòa Bình

Huyện Vũ Thư

sông Hồng

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Cống Kem

Huyện Vũ Thư

sông Hồng

 

400

Xây dựng mới

 

Cảng Cao Tốc

Huyện Vũ Thư

sông Hồng

 

400

Xây dựng mới

 

Cảng Lân

Huyện Vũ Thư

sông Hồng

 

400

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

700

 

14.3

Khu cảng sông Luộc

 

 

1.000-2.000

900

 

 

Cảng Hiệp

Huyện Quỳnh Phụ

sông Luộc

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Triều Dương

Huyện Hưng Hà

sông Luộc

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng An Đồng

Huyện Quỳnh Phụ

sông Luộc

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

200

 

14.4

Khu cảng sông Hóa

 

 

1.000

2.600

 

 

Cảng KCN Quỳnh Phụ

Huyện Quỳnh Phụ

sông Hóa

 

800

Xây dựng mới

 

Cảng hàng hóa nhà máy thép Shengli Việt Nam

Huyện Quỳnh Phụ

sông Hóa

 

800

Xây dựng mới

 

Cảng An Thanh

Huyện Quỳnh Phụ

sông Hóa

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

500

 

15

Cụm cảng Quảng Ninh

 

 

 

28.500

 

15.1

Khu cảng sông Mạo Khê, Đá Bạch

 

 

3.000-5.000

8.400

 

 

Cảng Kông Đảng

Huyện Đông Triều

sông Mạo Khê

 

500

Hiện có

 

Cảng Minh Huệ

Huyện Đông Triều

sông Mạo Khê

 

300

Hiện có

 

Cảng Thái Bình Dương

Huyện Hoành Bồ

 

 

500

Hiện có

 

Cảng tổng hợp Hoành Bồ

Huyện Hoành Bồ

 

 

300

Hiện có

 

Cảng Chạp Khê

Thành phố Uông Bí

sông Uông

 

500

Hiện có

 

Cảng Liên hiệp KHCN Tài nguyên Khoáng sản và Năng lượng

Thành phố Uông Bí

sông Đá Bạch

 

400

Hiện có

 

Cảng khác

 

 

 

5.900

 

15.2

Khu cảng Cẩm Phả

 

 

3.000-5.000

5.500

 

 

Cảng 324

Thành phố Cẩm Phả

vịnh Bái Tử Long

 

1.200

Hiện có

 

Cảng Hà Chanh

Thành phố Cẩm Phả

vịnh Bái Tử Long

 

500

Hiện có

 

Cảng Hạnh Toàn

Thành phố Cẩm Phả

vịnh Bái Tử Long

 

500

Hiện có

 

Cảng Mông Dương I

Thành phố Cẩm Phả

vịnh Bái Tử Long

 

500

Hiện có

 

Cảng Cửa Suốt

Thành phố Cẩm Phả

vịnh Bái Tử Long

 

1.000

Hiện có

 

Cảng khác

 

 

 

1.800

 

15.3

Khu cảng Vạn Gia-Ka Long

 

 

1.000-3.000

9.500

 

 

Cảng VNC

Thành phố Móng Cái

sông Ka Long

 

300

Hiện có

 

Cảng Thành Nga

Thành phố Móng Cái

sông Ka Long

 

1.000

Hiện có

 

Cảng Thành Đạt

Thành phố Móng Cái

sông Ka Long

 

300

Hiện có

 

Cảng Ninh Dương

Thành phố Móng Cái

sông Ka Long

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Quang Phát

Thành phố Móng Cái

sông Ka Long

 

300

Hiện có

 

Cảng XNK Phúc Lộc

Thành phố Móng Cái

sông Ka Long

 

300

Hiện có

 

Cảng Việt Phát

Thành phố Móng Cái

sông Ka Long

 

500

Hiện có

 

Cảng Thác Hàn

Thành phố Móng Cái

sông Ka Long

 

800

Hiện có

 

Cảng Minh Thăng

Thành phố Móng Cái

sông Ka Long

 

1.100

Hiện có

 

Cảng Phương Oanh

Thành phố Móng Cái

sông Ka Long

 

1.800

Hiện có

 

Cảng sông KaLong

Thành phố Móng Cái

sông Ka Long

 

800

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

2.000

 

15.4

Khu cảng Vân Đồn -Tiên Yên

 

 

1.000-5.000

5.100

 

 

Cảng Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

vịnh Hạ Long

 

400

Xây dựng mới

 

Cảng Quan Minh

Huyện Vân Đồn

luồng Hòn Dũa - Cửa Đối

 

400

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

4.300

 

II

VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC

 

 

 

49.950

 

1

Cụm cảng Phú Thọ

 

 

 

12.000

 

1.1

Khu cảng Việt Trì

 

 

1.000-3.000

7.800

 

 

Cảng Lilama 3

Thành phố Việt Trì

sông Hồng

 

700

Hiện có

 

Cảng Việt Trì

Thành phố Việt Trì

sông Lô

 

2.000

Hiện có

 

Cảng Hải Linh

Thành phố Việt Trì

sông Lô

 

1.000

Hiện có

 

Cảng Dữu Lâu

Thành phố Việt Trì

sông Lô

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Kim Đức

Thành phố Việt Trì

sông Lô

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng Trường Phát

Thành phố Việt Trì

sông Lô

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Lâu Thượng

Thành phố Việt Trì

sông Lô

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

1.900

 

1.2

Khu cảng sông Đà, sông Lô, sông Thao

 

 

1.000

4.200

 

 

Cảng Vụ Quang

Huyện Đoan Hùng

sông Lô

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Đoan Hùng

Huyện Đoan Hùng

sông Lô

 

500

Hiện có

 

Cảng Ngọc Tháp

Thị xã Phú Thọ

sông Hồng

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Trung Hà

Huyện Tam Nông

sông Hồng - Đà

 

400

Xây dựng mới

 

Cảng Hoàng Phương

Huyện Phù Ninh

sông Lô

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Tiên Du

Huyện Phù Ninh

sông Lô

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Yến Mao

Huyện Thanh Thủy

sông Đà

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

1.400

 

2

Cụm cảng Tuyên Quang

 

 

600

2.500

 

 

Cảng Tam Sơn

Thành phố Tuyên Quang

sông Lô

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Tuyên Quang

Thành phố Tuyên Quang

Sông Lô

 

400

Xây dựng mới

 

Cảng An Hòa

Huyện Sơn Dương

Sông Lô

 

400

Xây dựng mới

 

Cảng Chiêm Hóa

Huyện Chiêm Hóa

Sông Gâm

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng Na Hang

Huyện Na Hang

Sông Gâm

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng vùng hồ thủy điện Tuyên Quang

Huyện Na Hang

hồ thủy điện Tuyên Quang

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

600

Xây dựng mới

3

Cụm cảng Thái Nguyên

 

 

600-1.000

3.000

 

 

Cảng Đa Phúc

Thị xã Phổ Yên

sông Công

 

1.500

Xây dựng mới

 

Cảng Yên Bình

Thị xã Phổ Yên

sông Cầu, sông Công

 

1.000

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

500

Xây dựng mới

4

Cụm cảng Bắc Giang

 

 

 

16.400

 

4.1

Khu cảng sông Thương

 

 

400-600

3.900

 

 

Cảng Logistics

Huyện Yên Dũng

sông Thương

 

800

Xây dựng mới

 

Cảng Đồng Sơn

Thành phố Bắc Giang

sông Thương

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng Tân Tiến

Thành phố Bắc Giang

sông Thương

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Xuân Hương

Huyện Lạng Giang

sông Thương

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Trí Yên

Huyện Yên Dũng

sông Thương

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Á Lữ

Thành phố Bắc Giang

sông Thương

 

 

Chuyển thành cảng khách

 

Cảng khác

 

 

 

1.100

 

4.2

Khu cảng sông Cầu

 

 

400-600

9.000

 

 

Cảng Quang Châu

Huyện Việt Yên

sông Cầu

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng Tiên Sơn

Huyện Việt Yên

sông Cầu

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng Đồng Phúc

Huyện Yên Dũng

sông Cầu

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng Yên Hà

Huyện Yên Dũng

sông Cầu

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng Thạch Bàn

Huyện Yên Dũng

sông Cầu

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng Long Xá

Huyện Yên Dũng

sông Cầu

 

800

Xây dựng mới

 

Cảng Hòa Phú - Mai Đình

Huyện Hiệp Hòa

sông Cầu

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Hợp Thịnh

Huyện Hiệp Hòa

sông Cầu

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Xuân Cẩm

Huyện Hiệp Hòa

sông Cầu

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Hòa Sơn

Huyện Hiệp Hòa

sông Cầu

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

2.700

 

4.3

Khu cảng sông Lục Nam

 

 

200-600

3.500

 

 

Cảng Vũ Xá

Huyện Lục Nam

sông Lục Nam

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng Yên Sơn

Huyện Lục Nam

sông Lục Nam

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng Huyền Sơn

Huyện Lục Nam

sông Lục Nam

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng tổng hợp Mỹ An

Huyện Lục Nam

sông Lục Nam

 

500

Hiện có

 

Cảng khác

 

 

 

1.100

 

5

Cụm cảng Hòa Bình

 

 

 

4.800

 

5.1

Khu cảng sông Đà

 

 

1.000

2.500

 

 

Cảng Bến Ngọc - Hòa Bình (cảng tổng hợp)

Thành phố Hòa Bình

sông Đà

 

300

Hiện có

 

Cảng tổng hợp sông Đà (Hưng Long)

Thành phố Hòa Bình

sông Đà

 

900

Hiện có

 

Cảng khác

 

 

 

1.300

 

5.2

Khu cảng vùng hồ Hòa Bình

 

 

400-600

2.300

 

 

Cảng Ba Cấp - Hòa Bình (cảng tổng hợp)

Thành phố Hòa Bình

hồ Hòa Bình

 

400

Hiện có

 

Cảng Bích Hạ (cảng tổng hợp)

Thành phố Hòa Bình

hồ Hòa Bình

 

200

Hiện có

 

Cảng khác

 

 

 

1.700

 

6

Cụm cảng Sơn La

 

 

400-600

2.550

 

6.1

Khu cảng vùng hồ Hòa Bình

 

 

 

1.950

 

 

Cảng Bản Két

Huyện Mường La

hồ Hòa Bình

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng Hua Trai

Huyện Mường La

hồ Hòa Bình

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng suối Chiến

Huyện Mường La

hồ Hòa Bình

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng tổng hợp Bản Tả

Huyện Mường La

hồ Hòa Bình

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng Tà Hộc

Huyện Mai Sơn

hồ Hòa Bình

 

250

Xây dựng mới

 

Cảng Tà Chiềng

Huyện Mai Sơn

hồ Hòa Bình

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng Vạn Yên

Huyện Phù Yên

hồ Hòa Bình

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng Đá Đỏ

Huyện Phù Yên

hồ Hòa Bình

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng Bản Phúc

Huyện Bắc Yên

hồ Hòa Bình

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng Tạ Khoa

Huyện Bắc Yên

hồ Hòa Bình

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng Sao Tua

Huyện Mộc Châu

hồ Hòa Bình

 

100

Xây dựng mới

 

Bản Giăng

Huyện Mộc Châu

hồ Hòa Bình

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

300

 

6.2

Khu cảng vùng hồ Sơn La

 

 

 

600

 

 

Cảng tổng hợp Pá Uôn

Huyện Quỳnh Nhai

hồ Sơn La

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng bản Ban Sa

Huyện Thuận Châu

hồ Sơn La

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng bản Nà Cưa

Huyện Thuận Châu

hồ Sơn La

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng Bến Lồi

Huyện Vân Hồ

hồ Sơn La

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

100

Xây dựng mới

7

Cụm cảng Lai Châu

 

 

200-400

1.600

 

 

Cảng vùng hồ Sơn La

Huyện Quỳnh Nhai

hồ Sơn La

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng vùng hồ Lai Châu

Huyện Mường Tè

hồ Lai Châu

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

400

Xây dựng mới

8

Cụm cảng Điện Biên

 

 

200-400

1.000

 

 

Cảng vùng hồ Sơn La - Lai Châu

Huyện Mường Lay, Tủa Chùa

hồ Sơn La - Lai Châu

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

300

Xây dựng mới

9

Cụm cảng Yên Bái

 

 

400-600

4.500

 

 

Cảng Mậu A

Huyện Văn Yên

sông Hồng

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Văn Phú

Thành phố Yên Bái

sông Hồng

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng Âu Lâu

Thành phố Yên Bái

sông Hồng

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng vùng hồ Thác Bà (gồm cảng Hương Lý, Mông Sơn)

Huyện Yên Bình

hồ Thác Bà

 

600

Hiện có

-

Cảng Nhập Đá Vôi Xi Măng Yên Bình

Huyện Yên Bình

hồ Thác Bà

 

300

Hiện có

 

Cảng khác

 

 

 

2.300

 

10

Cụm cảng Lào Cai

 

 

400-600

1.600

 

 

Cảng Lục Cẩu (Kim Thành)

Thành phố Lào Cai

sông Hồng

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Phố Mới

Thành phố Lào Cai

sông Hồng

 

400

Xây dựng mới

 

Cảng Phố Lu

Huyện Bảo Thắng

sông Hồng

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Bảo Hà

Huyện Bảo Yên

sông Hồng

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

300

 

B

MIỀN TRUNG

 

 

 

18.500

 

1

Cụm cảng Thanh Hóa

 

 

300-3.000

3.650

 

 

Cảng sông Lèn

Huyện Hà Trung

sông Lèn

 

1.000

Xây dựng mới

 

Cảng Nga Bạch

Huyện Nga Sơn

sông Lèn

 

150

Xây dựng mới

 

Cảng Hoằng Lý

Thành phố Thanh Hóa

sông Mã

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Bình Minh (gồm cảng Lạch Bang, cảng tổng hợp)

Thị xã Nghi Sơn

sông Bạng

 

750

Xây dựng mới

 

Cảng Lạch Trường (cảng tổng hợp)

Huyện Hoằng Hoá

sông Trường

 

150

Xây dựng mới

 

Cảng Hải Châu

Thị xã Nghi Sơn

sông Yên

 

150

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

1.150

 

2

Cụm cảng Nghệ An

 

 

1.000-3.000

1.700

 

 

Cảng Nghi Xuân

Huyện Nghi Lộc

sông Lam

 

100

Xây dựng mới

 

Khu cảng Hưng Lợi (gồm cảng Nam Anh, cảng Hưng Lợi)

Huyện Hưng Nguyên

sông Lam

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Tràng Sơn

Huyện Đô Lương

sông Lam

 

100

Xây dựng mới

 

Khu cảng Quỳnh Lộc (gồm cảng Quỳnh Lộc, cảng Hoàng Mai)

Thị xã Hoàng Mai

sông Hoàng Mai

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

500

 

3

Cụm cảng Hà Tĩnh

 

 

600-1.000

3.950

 

 

Cảng Hộ Độ

Huyện Thạch Hà

sông Nghèn

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng Bến Giá

Thị trấn Đức Thọ

sông La

 

150

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

3.600

 

4

Cụm cảng Quảng Bình

 

 

600-1.000

2.700

 

 

Cảng sông Gianh (Quảng Thuận)

Thị trấn Ba Đồn

sông Gianh

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Quảng Trường

Huyện Quảng Trạch

sông Gianh

 

300

Hiện có

 

Cảng Đức Toàn

Huyện Tuyên Hóa

sông Gianh

 

400

Hiện có

 

Cảng Mai Thanh

Huyện Tuyên Hóa

sông Gianh

 

600

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

900

 

5

Cụm cảng Quảng Trị

 

 

400

4.200

 

 

Cảng Đông Hà

Thành phố Đông Hà

sông Hiếu

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

3.900

 

6

Cụm cảng Thừa Thiên Huế

 

 

400

600

 

 

Cảng sông Hương

Tỉnh Thừa Thiên Huế

sông Hương

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng phá Tam Giang

Tỉnh Thừa Thiên Huế

phá Tam Giang

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

200

 

7

Cụm cảng Đà Nẵng

 

 

400

300

 

 

Cảng sông Hàn - Vĩnh Điện

Thành phố Đà Nẵng

sông Hàn, Vĩnh Điện

 

 

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

 

 

8

Cụm cảng Quảng Nam

 

 

400-600

1.400

 

 

Cảng sông Thu Bồn

Tỉnh Quảng Nam

sông Thu Bồn,

 

1.00

Xây dựng mới

 

Cảng sông Trường Giang

Tỉnh Quảng Nam

sông Trường Giang

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng Cù Lao Chàm

Tỉnh Quảng Nam

Cù Lao Chàm

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

1.000

 

C

MIỀN NAM

 

 

 

204.670

 

I

VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

 

 

 

127.320

 

 

Các cụm cảng Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

 

60.320

 

1

Cụm cảng trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

3.000

21.120

 

 

Cảng TRANSIMEX

Thành phố Thủ Đức

sông Sài Gòn

 

3.300

Hiện có

 

Cảng Phúc Long

 

sông Sài Gòn

 

90

Hiện có

 

Cảng Trường Thọ

 

sông Sài Gòn

 

6.000

Hiện có

 

Cảng ICD Tây Nam TANAMEXCO

 

sông Sài Gòn

 

8.300

Hiện có

 

Cảng kho vận Miền Nam

 

sông Sài Gòn

 

2.300

Hiện có

 

Cảng Nhiệt điện Thủ Đức

 

sông Sài Gòn

 

30

Hiện có

 

Cảng khác

 

 

 

1.100

 

2

Khu cảng Bắc Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

2.000-3.000

3.500

 

 

Cảng Củ Chi

Huyện Củ Chi

sông Sài Gòn

 

1.200

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

2.300

 

3

Khu cảng Tây Nam Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

2.000-3.000

3.500

 

 

Cảng Phú Định

Quận 8

sông Chợ Đệm - Bến Lức

 

1.500

Hiện có

 

Cảng 42 Tôn Thất Thuyết

Quận 4

kênh Tẻ

 

300

Hiện có

 

Cảng Hưng Điền

Huyện Bình Chánh

sông Chợ Đệm - Bến Lức

 

300

Hiện có

 

Cảng khác

 

 

 

1.400

 

4

Khu cảng Đông Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

3.000-5.000

32.200

 

 

Cảng Long Bình (gồm cảng Long Bình và ICD Long Bình)

Thành phố Thủ Đức

sông Đồng Nai

 

15.600

Hiện có và XD mới

 

Cảng Termial Cát Lái Giang Nam

Thành phố Thủ Đức

rạch Bà Cua

 

7.500

Hiện có

 

Cảng khác

 

 

 

9.100

 

5

Cụm cảng Bình Dương

 

 

 

32.200

 

5.1

Khu cảng sông Sài Gòn

 

 

2.000-3.000

19.400

 

 

Cảng An Tây

Thành phố Bến Cát

sông Sài Gòn

 

7.000

Xây dựng mới

 

Cảng Rạch bắp

Thành phố Bến Cát

sông Sài Gòn

 

1.500

Xây dựng mới

 

Cảng An Sơn

Thành phố Thuận An

sông Sài Gòn

 

2.500

Hiện có

 

Cảng Bến Súc

Huyện Dầu Tiếng

sông Sài Gòn

 

1.000

Xây dựng mới

 

Cảng Dầu Tiếng (gồm cảng Phú Cường Thạnh)

Huyện Dầu Tiếng

sông Sài Gòn

 

1.500

Xây dựng mới

 

Cảng Thanh An

Huyện Dầu Tiếng

sông Sài Gòn

 

1.000

Xây dựng mới

 

Cảng Bà Lụa

Thành phố Thủ Dầu Một

sông Sài Gòn

 

 

Chuyển thành cảng khách

 

Cảng khác

 

 

 

4.900

 

5.2

Khu cảng sông Đồng Nai

 

 

3.000

12.800

 

 

Cảng Thạnh Phước

Thành phố Tân Uyên

sông Đồng Nai

 

4.500

Hiện có

 

Cảng Thái Hòa

Thành phố Tân Uyên

sông Đồng Nai

 

4.300

Xây dựng mới

 

Cảng Tân Vạn

Thành phố Dĩ An

sông Đồng Nai

 

1.000

Xây dựng mới

 

Cảng Bình Thắng

Thành phố Dĩ An

sông Đồng Nai

 

400

Xây dựng mới

 

Cảng Khánh Bình

Thành phố Tân Uyên

sông Đồng Nai

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Thường Tân

Huyện Bắc Tân Uyên

sông Đồng Nai

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

2.000

 

6

Cụm cảng Tây Ninh

 

 

 

16.300

 

6.1

Khu cảng sông Vàm Cỏ Đông

 

 

1.000-3.000

10.800

 

 

Cảng Buorbon An Hòa

Thị xã Trảng Bàng

sông Vàm Cỏ Đông

 

300

Đang thực hiện

 

Cảng Thanh Phước

Huyện Gò Dầu

sông Vàm Cỏ Đông

 

500

Hiện có

 

Cảng trung chuyển KCN Đại An - Sài Gòn

Huyện Bến Cầu

sông Vàm Cỏ Đông

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Gò Dầu

Huyện Gò Dầu

sông Vàm Cỏ Đông

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Hiệp Thạnh

Huyện Gò Dầu

sông Vàm Cỏ Đông

 

300

Xây dựng mới

 

Cảng Thạnh Đức

Huyện Gò Dầu

sông Vàm Cỏ Đông

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng Bến Đình

Huyện Gò Dầu

sông Vàm Cỏ Đông

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng Bến Kéo

Thị xã Hòa Thành

sông Vàm Cỏ Đông

 

400

Hiện có

 

Cảng Gò Chai

Huyện Châu Thành

sông Vàm Cỏ Đông

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng Thanh Điền

Huyện Châu Thành

sông Vàm Cỏ Đông

 

100

Xây dựng mái

 

Cảng Châu Thành

Huyện Châu Thành

sông Vàm Cỏ Đông

 

200

Xây dựng mới

 

Cảng Bến Sỏi

Huyện Châu Thành

sông Vàm Cỏ Đông

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng Hảo Đước

Huyện Châu Thành

sông Vàm Cỏ Đông

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng Cây Ổi

Huyện Châu Thành

sông Vàm Cỏ Đông

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng Vàm Trảng Trâu

Huyện Tân Biên

sông Vàm Cỏ Đông

 

100

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

7.500

 

6.2

Khu cảng sông Sài Gòn

 

 

2.000-3.000

5.500

 

 

Cảng Hưng Thuận - Trảng Bàng

Thị xã Trảng Bàng

sông Sài Gòn

 

1.500

Xây dựng mới

 

Cảng Phước Đông

Thị xã Trảng Bàng

sông Sài Gòn

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng Dương Minh Châu (1,2,3)

Huyện Dương Minh Châu

sông Sài Gòn

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

3.000

 

7

Cụm cảng Đồng Nai

 

 

2.000-5.000

10.200

 

 

Cảng Hùng Tài

Huyện Vĩnh Cửu

sông Đồng Nai

 

500

Hiện có

 

Cảng Tân cảng Nhơn Trạch

Huyện Nhơn Trạch

sông Đồng Nai, nhánh sông Sâu

 

1.500

Hiện có

 

Cảng Tracomeco

Huyện Nhơn Trạch

sông Đồng Tranh

 

1.500

Xây dựng mới

 

Cảng Biên Hòa

Thành phố Biên Hòa

sông Đồng Nai

 

1.200

Xây dựng mới

 

Cảng Hoàng Long

Huyện Vĩnh Cửu

sông Đồng Nai

 

500

Hiện có

 

Cảng Vĩnh Tân (Hà Đức)

Huyện Nhơn Trạch

sông Đồng Nai

 

1.500

Hiện có

 

Cảng Tín Nghĩa

Huyện Nhơn Trạch

sông Đồng Nai

 

800

Hiện có và XD mở rộng

 

Cảng Thủy bộ Đồng Nai

Thành phố Biên Hòa

sông Đồng Nai

 

700

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

2.000

 

8

Cụm cảng Bà Rịa - Vũng Tàu

 

 

1.000-5.000

8.300

 

 

Cảng Hà Sơn

Huyện Tân Thành

sông Rạch Tre

 

700

Hiện có

 

Cảng Đức Hạnh

sông Mỏ Nhát

 

1.000

Hiện có

 

Cảng Tổng hợp Trần Thành

rạch Giếng Muối

 

500

Hiện có

 

Cảng VLXD Đông Phong

sông Rạch Rạng

 

500

Hiện có

 

Cảng Hưng Thái

rạch Ngã Tư

 

700

Hiện có

 

Cảng Phú Mỹ - Cái Mép (GĐ1)

Thị xã Phú Mỹ

sông Bàn Thạch

 

1.000

Hiện có

 

Cảng Phú Mỹ - Cái Mép (GĐ2)

sông Bàn Thạch

 

500

Hiện có

 

Cảng Bàn Thạch

sông Bàn Thạch

 

500

Hiện có

 

Cảng Bảo Toàn

rạch Bàn Thạch,

 

500

Hiện có

 

Cảng Mỏ Nhát

rạch Bàn Thạch,

 

500

Xây dựng mới

 

Cảng tàu dịch vụ Sao Mai

Thành phố Vũng Tàu

sông Dinh

 

500

Hiện có

 

Cảng khác

 

 

 

1.400

 

II

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

 

 

 

77.350

 

1

Cụm cảng Long An

 

 

 

17.300

 

1.1

Khu cảng Bến Lức

 

 

2.000-5.000

14.100

 

 

Cảng Thành Tài

Huyện Cần Đước

sông Vàm Cỏ Đông

 

850

Hiện có

 

Cảng Greenfeed

Huyện Bến Lức

sông Vàm Cỏ Đông

 

500

Hiện có

 

Cảng Cẩm Nguyên

 

1.000

Hiện có

 

Cảng Bourbon Bến Lức

 

2.500

Hiện có

 

Cảng Hoàng Tuấn

Huyện Cần Đước

sông Vàm Cỏ Đông

 

1.200

Hiện có

 

Cảng Tân Thành Long

 

500

Hiện có

 

Cảng Phương Quân

 

500

Hiện có

 

Cảng An Long

 

500

Hiện có

 

Cảng Thiên Lộc Thành

 

1.000

Hiện có

 

Cảng Kim Tín

 

800

Hiện có

 

Cảng Phước Đông

Huyện Cần Đước

sông Vàm Cỏ

 

600

Xây dựng mới

 

Cảng Hoàng Long

Huyện Bến Lức

sông Vàm Cỏ Đông

 

600

Xây dựng mới

 

Cảng BMT Long An

Huyện Bến Lức

sông Vàm Cỏ Đông

 

800

Xây dựng mới

 

Cảng khác

 

 

 

2.750

 

1.2

Khu cảng sông Vàm Cỏ, Vàm Cỏ Tây

 

 

1.000-2.000

3.200

 

 

Cảng Tân An

Thành phố Tân An

sông Vàm Cỏ Tây

 

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1587/QĐ-TTg ngày 17/12/2024 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.137

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.21.194
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!