BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1006/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 20 tháng
05 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU TRA TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2024
BỘ
TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Thống kê
ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số Điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật
Thống kê ban hành theo Luật số 01/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định 28/2023/NĐ-CP
ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ,
quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê Bộ, cơ quan ngang
Bộ;
Căn cứ Quyết định số
03/2023/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
Thông tư số
03/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ và phân
công thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia về khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tiến
hành Điều tra Tiềm lực khoa học và công nghệ của các tổ chức khoa học và công
nghệ năm 2024 theo Phương án được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tổ chức thực hiện Điều tra Tiềm lực khoa học và công nghệ của các
tổ chức khoa học và công nghệ năm 2024 theo đúng kế hoạch, nội dung và phương
án được phê duyệt. Kinh phí thực hiện Điều tra Tiềm lực khoa học và công nghệ
của các tổ chức khoa học và công nghệ năm 2024 được lấy từ kinh phí thực hiện
nhiệm vụ thống kê khoa học và công nghệ năm 2024 đã được Bộ Khoa học và Công
nghệ giao cho Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Cục trưởng Cục Thông
tin khoa học và công nghệ quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Thống kê;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các tổ chức KH&CN;
- Bộ KH&CN: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TTKHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
PHƯƠNG
ÁN
ĐIỀU TRA TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA
CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2024
(Ban hành theo Quyết định số 1006/QĐ-BKHCN ngày 20 tháng 05 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ĐIỀU TRA
1.1. Mục đích điều
tra
Điều tra Tiềm lực
khoa học và công nghệ (KH&CN) của các tổ chức nghiên cứu và phát triển, các
trường đại học, các tổ chức dịch vụ KH&CN nhằm mục đích thu thập thông tin
về nguồn nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng và các tiềm lực KH&CN khác phục
vụ đánh giá, xây dựng chính sách, chiến lược, kế hoạch KH&CN.
Điều tra Tiềm lực
KH&CN đáp ứng yêu cầu cung cấp số liệu để:
- Đánh giá hiện trạng
tiềm lực KH&CN của các tổ chức KH&CN; có cơ sở xây dựng quy hoạch, kế
hoạch phát triển KH&CN trên phạm vi cả nước, của các Bộ, ngành và địa
phương;
- Đánh giá kết quả
thực hiện các chính sách về phát triển KH&CN, Luật KH&CN. Phục vụ so
sánh quốc tế các chỉ tiêu thống kê về KH&CN;
- Xây dựng cơ sở dữ
liệu về tiềm lực KH&CN của Việt Nam phục vụ các phân tích chuyên sâu và làm
tiền đề cho các cuộc điều tra của các năm tiếp theo.
1.2. Yêu cầu điều tra
Điều tra Tiềm lực
KH&CN phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Thực hiện điều tra
đúng các nội dung quy định trong Phương án điều tra.
- Bảo mật thông tin
thu thập từ các đối tượng điều tra theo quy định của Luật Thống kê.
- Quản lý và sử dụng
kinh phí của cuộc điều tra đúng chế độ hiện hành, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
- Kết quả điều tra
phải đáp ứng yêu cầu của người dùng tin trong và ngoài nước; bảo đảm tính so
sánh quốc tế.
2.
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA
2.1. Phạm vi điều tra
- Tất cả các đơn vị
thuộc đối tượng trên ở phạm vi cả nước.
- Phạm vi lĩnh vực:
Tất cả các lĩnh vực theo Bảng phân loại
Lĩnh vực nghiên cứu KH&CN ban hành kèm theo Quyết định số
12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ:
+ Khoa học tự nhiên;
+ Khoa học kỹ thuật
và công nghệ;
+ Khoa học y, dược;
+ Khoa học nông
nghiệp;
+ Khoa học xã hội;
+ Khoa học nhân văn.
2.2. Đối tượng và đơn
vị điều tra
Đối tượng điều tra
của cuộc Điều tra Tiềm lực KH&CN bao gồm:
- Tổ chức NC&PT
(viện hàn lâm, viện/trung tâm NC&PT, phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu,
trạm quan trắc, trạm thử nghiệm và cơ sở NC&PT khác);
- Cơ sở giáo dục đại
học bao gồm: đại học, trường đại học, học viện (các viện, trung tâm nghiên cứu
thuộc trường được coi như đơn vị trường đại học);
- Tổ chức dịch vụ KH&CN
(các trung tâm, văn phòng, phòng thử nghiệm,... về: thông tin, thư viện; bảo
tàng KH&CN; dịch thuật, biên tập, xuất bản cho KH&CN; điều tra cơ bản
định kỳ, thường xuyên; thống kê, điều tra xã hội; tiêu chuẩn đo lường chất
lượng; tư vấn về KH&CN; sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ;…). Chỉ
điều tra khi đơn vị có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN)
Các tổ chức KH&CN
hoạt động trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh không thuộc đối tượng của cuộc điều
tra này.
3.
LOẠI ĐIỀU TRA
Là cuộc điều tra toàn
bộ các tổ chức có hoạt động khoa học và công nghệ trên phạm vi cả nước.
4. THỜI ĐIỂM, THỜI
GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA ĐIỀU TRA
4.1. Thời điểm, thời
kỳ điều tra
- Thời điểm bắt đầu điều
tra là ngày 01/7/2024. Những chỉ tiêu thu thập theo thời điểm được lấy thông tin
theo số thực tế có tại ngày 31/12/2023.
- Thời kỳ điều tra:
những chỉ tiêu thu thập theo thời kỳ được lấy thông tin trong vòng 1 năm, từ
ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023.
4.2. Thời gian điều
tra
Thời gian thu thập thông
tin là 31 ngày kể từ ngày 01/7/2024 đến 31/7/2024.
4.3. Phương pháp điều
tra
Theo hai phương pháp:
điều tra trực tiếp và điều tra gián tiếp để thu thập thông tin tại các đơn vị điều
tra.
Phương pháp trực
tiếp: điều tra viên trực tiếp đến các đơn vị điều tra gặp cán bộ được phân công
của các đơn vị giới thiệu mục đích, ý nghĩa, nội dung và cùng với cán bộ của
đơn vị thu thập, tính toán số liệu để ghi vào phiếu điều tra. Phương pháp này
được áp dụng với đa số đơn vị điều tra.
Phương pháp gián
tiếp: tổ chức hội nghị tập huấn giới thiệu mục đích, ý nghĩa, nội dung cách ghi
phiếu và yêu cầu đơn vị điều tra gửi phiếu điều tra về cơ quan điều tra theo
đúng nội dung và thời gian quy định của Phương án điều tra. Phương pháp này áp
dụng khi điều tra viên khó tiếp cận với đơn vị điều tra.
Bên cạnh đó, cuộc điều
tra năm nay sẽ thí điểm áp dụng hình thức thu thập thông tin ứng dụng công nghệ
thông tin đối với một số đơn vị điều tra. Các đơn vị điều tra tự cung cấp thông
tin trên Trang thông tin điện tử của Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia: mỗi đơn vị được Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia cung cấp tài khoản
và mật khẩu để đăng nhập và tự cung cấp thông tin vào phiếu webform (phiếu điều
tra trực tuyến) trên trang thông tin điện tử bắt đầu từ ngày 01/7/2024.
Để thực hiện thuận
lợi điều tra trực tiếp điều tra viên cần tuyển chọn là cán bộ điều tra có kinh
nghiệm trong lĩnh vực điều tra thống kê.
5. NỘI DUNG, PHIẾU ĐIỀU
TRA
5.1. Nội dung điều
tra
Nội dung điều tra tập
trung phục vụ các chỉ tiêu:
Các chỉ tiêu trong hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày
12/11/2021:
- Chỉ tiêu 1401: Số
tổ chức khoa học và công nghệ;
- Chỉ tiêu 1402: Số
người trong các tổ chức khoa học và công nghệ;
Các chỉ tiêu Hệ thống
chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ:
- Chỉ tiêu 0101: Giá
trị tài sản cố định của các tổ chức khoa học và công nghệ;
- Chỉ tiêu 0102: Diện
tích đất và trụ sở làm việc của các tổ chức khoa học và công nghệ;
- Chỉ tiêu 0301: Tổng chi quốc gia cho
hoạt động khoa học và công nghệ;
- Chỉ tiêu 0302: Chi cho hoạt động
khoa học và công nghệ.
Nội dung thông tin điều
tra gồm các phần sau:
a) Nhóm thông tin
chung về đơn vị
- Tên đơn vị, địa
chỉ;
- Loại hình kinh tế;
- Loại hình tổ chức;
- Thẩm quyền thành
lập;
- Tổ chức quản lý
trực tiếp;
- Cơ quan chủ quản;
- Lĩnh vực hoạt động
KH&CN chủ yếu của đơn vị;
b) Nhóm thông tin về
nhân lực khoa học và công nghệ
- Tổng số nhân lực
của đơn vị;
- Nhân lực có trình
độ (từ cao đẳng trở lên).
c) Nhóm thông tin về
nguồn lực tài chính của tổ chức
- Tổng thu của đơn vị;
- Tổng chi của đơn
vị;
- Chi cho KH&CN
theo nguồn cấp kinh phí;
- Chi cho KH&CN
theo loại chi.
d) Nhóm thông tin về
cơ sở hạ tầng và tiềm lực khác
- Trụ sở, đất đai,
nhà xưởng;
- Giá trị còn lại của
tài sản cố định;
- Nguồn lực thông tin
KH&CN;
- Tài sản trí tuệ;
- Các trang thiết bị
thí nghiệm có giá trị lớn.
5.2. Phiếu điều tra
Điều tra Tiềm lực
KH&CN của các tổ chức KH&CN năm 2024 sử dụng 01 loại phiếu: Phiếu
ĐTTL/2024: Phiếu thu thập thông tin tiềm lực KH&CN năm 2024.
6. PHÂN LOẠI THỐNG KÊ
SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA
a) Bảng phân loại Lĩnh vực nghiên cứu
KH&CN, Bảng phân loại mục tiêu
kinh tế-xã hội của hoạt động khoa học và công nghệ, Bảng phân loại dạng hoạt động khoa học và công
nghệ, ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐBKHCN ngày 04 tháng 9 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Hệ thống ngành kinh
tế Việt Nam ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018
của Thủ tướng Chính phủ.
c) Bảng danh mục các đơn vị hành chính Việt
Nam được ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm
2004 của Thủ tướng Chính phủ và những thay đổi đã được Tổng cục Thống kê cập
nhật đến thời điểm điều tra.
d) Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27
tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
7. QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ
BIỂU ĐẦU RA CỦA ĐIỀU TRA
7.1. Quy trình xử lý
thông tin
Mã số của các đơn vị
được ghi thủ công theo khu vực thực hiện hoạt động.
Phương pháp nhập tin: cuộc điều tra được
xử lý tổng hợp tập trung bằng máy tính, nhập tin bằng bàn phím trên phần mềm do
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia phát triển.
Quy trình và cách
thức tổng hợp dữ liệu: các Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Tổ chức cán bộ (đại
diện cho các Bộ, ngành), các Sở Khoa học và Công nghệ (đại diện cho các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương) có trách nhiệm thu thập phiếu điều tra trên
địa bàn, lĩnh vực quản lý của mình, kiểm tra, đối chiếu số liệu trước khi nộp
về cho Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Cục Thông tin khoa
học và công nghệ quốc gia tổ chức, chỉ đạo và triển khai công tác xử lý toàn bộ
số liệu điều tra tiềm lực KH&CN của các tổ chức KH&CN năm 2024.
Dữ liệu sẽ được tổng
hợp tự động theo các biểu đầu ra bằng phần mềm.
7.2 Biểu đầu ra
Các biểu tổng hợp kết
quả điều tra được thể hiện trong phần phụ lục.
8. KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH
ĐIỀU TRA
8.1. Thời gian thực
hiện các công việc chuẩn bị tiến hành điều tra
Tháng 2-4/2024: xây dựng phương án, mẫu
phiếu điều tra.
Tháng 4-5/2024: gửi thẩm định đến
Tổng cục Thống kê.
Tháng 5-6/2024: tiếp thu, hoàn thiện
phương án và trình Lãnh đạo Bộ ký Quyết định phê duyệt Phương án điều tra.
Tháng 6/2024: lập danh sách đối
tượng, đơn vị điều tra; Tổ chức tập huấn điều tra cho các đầu mối và điều tra
viên.
Tháng 7/2024: điều tra, thu thập
thông tin.
Tháng 8/2024: nghiệm thu, làm sạch
phiếu điều tra.
Tháng 9-12/2024: Nhập tin phiếu điều
tra; xử lý, tổng hợp kết quả điều tra, biên soạn kết quả điều tra; viết các báo
cáo tổng hợp, phân tích kết quả điều tra của các Bộ, ngành, địa phương, cả
nước…
8.2. Lập danh sách
các đơn vị điều tra
Trên cơ sở đối tượng điều
tra được xác định, tiến hành lập danh sách đơn vị điều tra.
Đối với các tổ chức
KH&CN, Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ gửi công văn đến các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, chính trị-xã hội yêu cầu
lập danh sách các tổ chức KH&CN. Trên cơ sở đó sẽ lập bảng danh sách đơn vị
điều tra cho từng bộ/ngành, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nhằm vừa bảo
đảm cho việc điều tra thu thập thông tin đúng đối tượng, không bỏ sót, trùng
lặp, vừa tạo điều kiện thuận lợi cho công tác chuẩn bị và tổ chức điều hành.
8.3. Cập nhật danh
sách các đơn vị điều tra
Trong tháng 6/2024 và
trong quá trình điều tra, Cục Thông tin KH&CN quốc gia phối hợp với các cơ
quan liên quan, các bộ, ngành, các Sở KH&CN tổ chức rà soát, cập nhật theo
địa bàn và danh sách các đơn vị điều tra. Trong khi rà soát, cập nhật cần đặc
biệt chú ý đến những tổ chức KH&CN mới được chia tách, sáp nhập, được
chuyển đổi, thành lập mới sau thời điểm lập bảng kê.
8.4. Tập huấn cán bộ
chỉ đạo và điều tra viên
Tổ chức các lớp tập
huấn cho điều tra viên cấp Bộ, ngành, tỉnh ở 2 miền Bắc và Nam. Thời gian mỗi
lớp là 01 ngày.
8.5. Hoạt động tuyên
truyền
a) Hoạt động tuyên
truyền cần tập trung làm rõ mục đích, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung chính và kế
hoạch thực hiện Điều tra Tiềm lực KH&CN năm 2024 đến các cấp, các ngành và
cộng đồng khoa học.
Tổ công tác triển
khai Điều tra Tiềm lực KH&CN năm 2024 huy động tối đa các hình thức tuyên
truyền như: Các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo điện tử, bản
tin, website) thực hiện tuyên truyền sâu rộng để các đơn vị thuộc đối tượng điều
tra tích cực hưởng ứng cuộc Điều tra.
b) Cục Thông tin
KH&CN quốc gia chuẩn bị điều kiện vật chất cần thiết (làm website về các
nội dung cơ bản cuộc Điều tra, trong đó có mục hỏi/đáp về phạm vi, đối tượng,
nội dung, thời gian thực hiện thu thập thông tin, cách trả lời phiếu điều tra)
cung cấp cho Tổ công tác để tuyên truyền, phổ biến về cuộc Điều tra Tiềm lực
KH&CN năm 2024.
8.6. Triển khai thu
thập số liệu
Thu thập số liệu được
bắt đầu vào ngày 01/7/2024.
Thông báo trước cho
các đơn vị được điều tra và các đối tượng điều tra viên cần gặp về ngày, giờ điều
tra viên đến điều tra.
Trong quá trình thu
thập thông tin, nếu chưa rõ, điều tra viên cần gợi ý để đơn vị kiểm tra và cung
cấp hoặc giải thích để hoàn thiện phiếu điều tra. Điều tra viên chỉ ghi vào
phiếu những thông tin trung thực và đã được kiểm tra; tuyệt đối không được tự ý
ghi chép vào phiếu những thông tin giả tạo, sai sự thật dưới mọi hình thức.
8.7. Xử lý tổng hợp
và công bố kết quả điều tra
Tổ công tác giao cho
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia tổ chức, chỉ đạo và triển khai
công tác xử lý toàn bộ số liệu điều tra Tiềm lực KH&CN. Dữ liệu sẽ được xử
lý và tổng hợp theo các biểu đầu ra bằng phần mềm.
Thông tin về kết quả Điều
tra do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố theo qui định của pháp luật.
Kết quả chính thức
công bố vào đầu năm 2025.
9. TỔ CHỨC ĐIỀU TRA
9.1 Thành lập Tổ công
tác triển khai Điều tra Tiềm lực KH&CN năm 2024 của Bộ KH&CN
Tổ công tác triển
khai Điều tra Tiềm lực KH&CN năm 2024 (Tổ công tác) có trách nhiệm giúp Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng phương án, chỉ đạo triển khai thực
hiện cuộc điều tra.
Tổ công tác do một
Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ là Tổ trưởng, Cục trưởng Cục Thông tin khoa
học và công nghệ quốc gia làm Tổ phó, các thành viên là Lãnh đạo các Vụ: Tổ
chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính, Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên, Khoa
học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Công nghệ cao, Ứng dụng công
nghệ và tiến bộ kỹ thuật; Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ (Bộ Khoa học và Công nghệ)
và Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường (Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu
tư).
Cục Thông tin khoa
học và công nghệ quốc gia chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
thực hiện Điều tra Tiềm lực KH&CN năm 2024 theo đúng kế hoạch, nội dung và phương
án quy định. Địa chỉ liên lạc:
Cục
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
24
Lý Thường Kiệt, Hà nội
Tel:
(024) 38256143; Fax: (024) 39349127
Email:
thongtin-thongke@vista.gov.vn
9.2. Công tác giám
sát, kiểm tra, thanh tra
Nhằm bảo đảm chất
lượng của cuộc điều tra, Tổ công tác có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ
chức thực hiện việc giám sát, kiểm tra kết hợp thanh tra thường xuyên hoặc đột
xuất trong suốt thời gian từ khâu lập bảng kê, tập huấn đến thu thập, tổng hợp
nhanh số liệu điều tra tại các địa bàn.
Nội dung giám sát,
kiểm tra, thanh tra gồm: Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc lập bảng kê các đơn
vị điều tra, tham gia các lớp tập huấn, số lượng và chất lượng phiếu, cách hỏi
và ghi phiếu của từng điều tra viên, tính logic giữa các cột, dòng, các chỉ
tiêu, quan hệ giữa các biểu, kiểm tra số học, đơn vị tính, đánh mã, các thủ tục
hành chính, kiểm tra thực địa tại địa bàn.
Hình thức giám sát,
kiểm tra, thanh tra: Kiểm tra chéo, cấp trên giám sát, kiểm tra, thanh tra cấp
dưới, kiểm tra thường xuyên và kiểm tra đột xuất, kiểm tra trọng điểm, tổng
kiểm tra trước khi nghiệm thu. Tổ công tác kiểm tra điển hình việc tổ chức và
thực hiện điều tra tại các ngành, địa phương để phát hiện và giải quyết tại
chỗ, kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình điều tra.
Nhằm bảo đảm chất
lượng của thông tin thu thập tại địa bàn trước khi nghiệm thu, bàn giao, điều
tra viên phải đặc biệt lưu ý đến trách nhiệm kiểm tra tất cả các phiếu điều tra
cả về nội dung, phương pháp tính, tính logic, kiểm tra số học, các quy định
hành chính bắt buộc (chữ ký, dấu).
Tổ công tác giao Cục
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thực hiện phúc tra theo đúng quy trình
phúc tra nhằm phát hiện những sai sót trong quá trình thu thập thông tin, đánh
giá chất lượng điều tra và công bố độ tin cậy số liệu cho người sử dụng thông
tin.
9.3. Tổ chức nghiệm
thu phiếu ở các cấp
Nghiệm thu giữa Tổ
công tác, Cục Thông tin KH&CN quốc gia và các bộ, ngành, địa phương: Tổ
công tác, Cục Thông tin KH&CN quốc gia trực tiếp nghiệm thu phiếu điều tra
của các bộ, ngành, các địa phương. Thời gian nghiệm thu từ ngày 01 đến 31 tháng
8 năm 2024, ở mỗi bộ, ngành, địa phương từ 1 - 2 ngày tùy theo số lượng đơn vị điều
tra và chất lượng phiếu điều tra ở bộ, ngành, địa phương và cơ sở.
Nội dung nghiệm thu
bao gồm: số lượng phiếu đã điều tra theo từng loại phiếu, chất lượng số liệu và
chất lượng phiếu. Các thành phần tham gia nghiệm thu ký vào biên bản nghiệm thu
và chịu trách nhiệm về kết quả đã nghiệm thu.
10.
KINH PHÍ
Kinh phí triển khai Điều
tra Tiềm lực KH&CN năm 2024 từ nguồn ngân sách Nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ giao cho Cục Thông tin KH&CN quốc gia.
Chế độ chi triển khai
Điều tra Tiềm lực KH&CN năm 2024 được thực hiện theo Thông tư
109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê,
Tổng điều tra thống kê quốc gia và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6
năm 2022 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3
và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư
số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống
kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia.
Tổ công tác, Cục
trưởng Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và Thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn kinh phí được cấp theo chế
độ tài chính hiện hành, bảo đảm điều kiện để thực hiện tốt cuộc điều tra./.
E-mail:………………………………………..
Điều tra viên:
Họ và tên:……………………………………
Điện thoại:…………………………………...
E-mail:………………………………………..
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thông
tin liên hệ:
Cục
Thông tin KH&CN quốc gia
24
Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Tel. (024) 38256143; Fax: (024) 39349127;
Email:
thongtin-thongke@vista.gov.vn
Cảm
ơn sự hợp tác của Quý đơn vị !
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỤC
THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
HƯỚNG DẪN ĐIỀN PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2024
PHẦN
I: THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1.
Thông tin về đơn vị
1.1. Tên đơn vị
Ghi tên đầy đủ của
đơn vị như trong Quyết định thành lập hoặc trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động KH&CN. Không viết tắt các từ trong tên trừ khi đó là những từ viết tắt
có trong tên của đơn vị.
Viết hoa chữ cái đầu
tiên của từ đầu tiên và của từ đầu tiên của từng cụm từ. Ví dụ: Cục Thông
tin khoa học và công nghệ quốc gia, Viện Công nghệ Thông tin
Nếu tên đơn vị có
chứa thành phần là tên riêng của người hoặc địa danh, viết hoa tất cả các chữ
đầu tiên của tên riêng của người và địa danh. Ví dụ: Trường Đại học Bách
khoa Hà Nội
1.2. Tên giao dịch
viết tắt (nếu có)
Ghi tên viết tắt
thường được sử dụng trong giao dịch. Nếu tên giao dịch được viết bằng các chữ
cái đầu của các từ của tên thì viết các chữ cái bằng chữ in hoa và không để khoảng
trống ở giữa chúng. Ví dụ: NASATI, IOIT
Không dùng dấu chấm
để phân cách các chữ cái viết tắt (N.A.S.A.T.I, I.O.I.T).
1.3. Địa chỉ
Ghi tách thành hai phần:
- Số nhà, đường phố,
phường, quận/huyện hoặc thôn, xã, huyện;
- Tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương. Ví dụ: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
Địa chỉ: 24 Lý Thường
Kiệt, Hoàn Kiếm. Tỉnh/Tp: Hà Nội
Đối với tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, không ghi thêm chữ tỉnh hoặc tp. (hoặc thành phố)
trừ trường hợp thành phố Hồ Chí Minh, ví dụ: Hà Nội, Thái Bình, Đà Nẵng, Tp.
Hồ Chí Minh
Ví dụ: Trung tâm
Thông tin KH&CN Tp. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 79 Trương
Định, Quận 1. Tỉnh/Tp: Tp. Hồ Chí Minh (Không ghi: Hồ Chí Minh)
1.4. Phương tiện liên
lạc
Điện thoại và fax:
ghi cả mã vùng và số điện thoại/fax riêng.
Phân cách mã vùng và
số điện thoại/fax bằng dấu cách. Không cần phân cách các số thành các nhóm số.
024
39349923 không ghi 024 3934 9923 hoặc 024-3934-9923
Email: Ghi địa chỉ Email
của cơ quan nếu có. Trường hợp không có email chung của cơ quan, ghi địa chỉ
email của Thủ trưởng đơn vị: nguyenvana@vista.gov.vn
Website: Ghi địa chỉ trang
thông tin điện tử của đơn vị báo cáo nếu có. Ví dụ: http://www.vista.gov.vn
2.
Thông tin về thủ trưởng đơn vị
Ghi rõ họ và tên của
thủ trưởng cơ quan/người đứng đầu đơn vị. Đánh dấu vào trình độ chuyên môn,
chức danh, giới tính vào ô phù hợp và điền đầy đủ thông tin liên hệ.
3.
Loại hình kinh tế
Đánh dấu “X” vào 1
thành phần kinh tế phù hợp nhất.
□ 1. Nhà nước □
2.Ngoài nhà nước □ 3.Có vốn đầu tư nước ngoài
4.
Loại hình tổ chức
Đánh dấu “X” vào 1
loại hình tổ chức phù hợp nhất.
□ 1. Tổ chức nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ
□ 2. Cơ sở giáo dục
đại học
□ 3. Tổ chức dịch vụ
khoa học và công nghệ
5.
Thẩm quyền thành lập
Đánh dấu “X” vào 1
trong các lựa chọn:
|
1. Quốc hội, Ủy ban
thường vụ Quốc hội: thành lập tổ chức KH&CN thuộc Quốc hội, Ủy ban thường
vụ Quốc hội;
|
|
2. Chính phủ: thành
lập tổ chức KH&CN thuộc Chính phủ;
|
|
3. Tòa án nhân dân
tối cao: thành lập tổ chức KH&CN thuộc Tòa án nhân dân tối cao;
|
|
4. Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao: thành lập tổ chức KH&CN thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
|
|
5. Thủ tướng Chính
phủ: thành lập hoặc ủy quyền cho Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ thành lập tổ chức KH&CN thuộc bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
|
|
6. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: thành lập tổ chức KH&CN
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, trừ trường hợp quy định
tại điểm (5) khoản này;
|
|
7. Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: thành lập tổ chức KH&CN của địa
phương theo thẩm quyền;
|
|
8. Tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp: thành
lập tổ chức KH&CN theo quy định của pháp luật và điều lệ;
|
|
9. Doanh nghiệp, tổ
chức khác, cá nhân: thành lập tổ chức KH&CN của mình.
|
6.
Tổ chức quản lý trực tiếp
Ghi tên đơn vị/tổ
chức cấp trên trực tiếp quản lý của đơn vị, ví dụ:
- Nếu đơn vị trả lời
phiếu là Viện Công nghệ sinh học thuộc Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam, thì ghi
cơ quan quản lý trực tiếp là Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam;
- Nếu đơn vị trả lời
phiếu là Viện Nghiên cứu hạt nhân thuộc Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam, Bộ
KH&CN, thì cơ quan quản lý trực tiếp của Viện Nghiên cứu hạt nhân là Viện
Năng lượng nguyên tử Việt Nam.
7.
Cơ quan chủ quản
Cơ quan chủ quản là
các bộ, cơ quan Trung ương, địa phương. Nếu đơn vị trả lời phiếu thuộc
Bộ/ngành, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao thì ghi tên
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao là chủ quản của đơn vị đó. Ví dụ:
Bộ Khoa học và Công
nghệ, Bộ Công thương, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
Nếu đơn vị trả lời
phiếu là do tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương quản lý, ghi: UBND và tên tỉnh
hoặc Tp. trực thuộc Trung ương chủ quản. Ví dụ:
UBND Tp. Hà Nội, UBND
Tp. Hồ Chí Minh, UBND tỉnh Hà Nam
Nếu là thuộc cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, xã hội nghề nghiệp thì ghi
tên cơ quan trung ương của tổ chức đó. Ví dụ:
Tổng liên đoàn Lao
động Việt Nam, Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Liên hiệp các
hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam
Nếu cơ quan chủ quản
là tập đoàn, tổng công ty Nhà nước trực thuộc Chính phủ, ghi tên tập đoàn, tổng
công ty chủ quản.
8.
Thực hiện cơ chế tự chủ
Phần này chỉ áp dụng
đối với các tổ chức thuộc loại hình kinh tế nhà nước. Đánh dấu “X” vào 1 mục
phù hợp nhất.
9.
Lĩnh vực KH&CN của đơn vị
Lựa chọn 01 lĩnh vực
hoạt động chủ yếu của đơn vị theo danh mục trong Bảng phân loại Lĩnh vực nghiên cứu KH&CN
Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN .
PHẦN
II: THÔNG TIN VỀ NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Số liệu tại thời điểm
31/12/2023)
10.
Tổng số nhân lực của đơn vị
Là tổng số nhân lực
của đơn vị có vào thời điểm 31/12/2023, trong đó ghi cụ thể số nữ, số nhân lực
có trình độ cao đẳng trở lên.
Ghi tổng số nhân lực,
số nữ và số nhân lực có trình độ từ cao đẳng trở lên, theo tình trạng tuyển
dụng bao gồm: đã được tuyển dụng hoặc lao động hợp đồng.
Số liệu ở cột (1) của
từng chỉ tiêu phải bằng tổng số liệu của các cột (2) và (3).
11.
Nhân lực có trình độ từ cao đẳng trở lên của đơn vị chia theo trình độ chuyên
môn, chức danh
Bảng này chỉ ghi tổng
số nhân lực, số nhân lực nữ và số nhân lực thuộc dân tộc ít người có trình độ
chuyên môn từ cao đẳng trở lên có tại thời điểm 31/12/2023. Tổng số người ở mục
01 của bảng 12 phải bằng số người ở mục 03 của bảng 11.
Chia theo trình độ
chuyên môn bao gồm 4 trình độ: Tiến sĩ; Thạc sĩ; Đại học; Cao đẳng.
Trong đó chia theo
chức danh GS, PGS: Chỉ tính những người có chức danh Giáo sư và Phó giáo sư.
Tổng số ở cột (1) của
từng chỉ tiêu phải bằng tổng số liệu của các cột (2), (3), (4) và (5). Không
bao gồm cột (6) và (7)
PHẦN
III: THÔNG TIN VỀ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH NĂM 2024
Số liệu tại thời điểm
31/12/2023.
Đơn vị tính: Triệu
đồng.
Lưu ý: - Không dùng dấu “.”
hoặc “,” để phân cách số liệu (Hàng nghìn hoặc hàng thập phân)
- Làm tròn số đến
hàng triệu. Ví dụ: 10,1 triệu => 10 triệu, 10,5 triệu => 11 triệu
Ví dụ: Tổng thu của
đơn vị là: Hai tỷ ba trăm năm mươi triệu sáu trăm nghìn đồng.
Cách ghi đúng: 2351
Cách ghi sai: 2350,6 2.350,6
2.351 2.350.600.000
12.
Tổng thu của đơn vị
Tổng thu của đơn vị
chia theo nguồn thu gồm 4 loại:
- Thu từ nguồn ngân
sách nhà nước
bao gồm:
+ Từ ngân sách Trung
ương: bao gồm kinh phí cân đối từ Bộ KH&CN và từ các Bộ ngành;
+ Từ ngân sách địa
phương: là nguồn được cân đối từ ngân sách của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thu từ phí, học phí
và các dịch vụ khác: các khoản này được kê khai theo quy định.
- Thu từ nguồn ngoài
ngân sách nhà nước bao gồm:
+ Thu từ hoạt động
KH&CN, chuyển giao công nghệ
+ Thu từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Thu từ viện trợ,
ODA, nguồn hợp pháp khác.
Đối với mỗi nguồn thu
trên đều được phân thành: Từ nguồn nguồn đầu tư phát triển cho KH&CN, nguồn
sự nghiệp KH&CN và từ nguồn khác.
Số liệu ở cột (1) của
từng chỉ tiêu phải bằng tổng số liệu của các cột (2) (3) và (4)
Không ghi số liệu vào
những ô đánh dấu “X”.
13.
Tổng chi của đơn vị
Tổng chi của đơn vị
được chia theo các khoản chi:
- Chi cho KH&CN
là toàn bộ kinh phí thực chi của đơn vị để thực hiện hoạt động KH&CN gồm có
chi đầu tư phát triển và chi sự nghiệp KH&CN;
- Chi khác bao gồm:
Chi hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
14.
Chi cho KH&CN chia theo nguồn cấp kinh phí
Mục tổng chi của Bảng
14 phải bằng chi cho KH&CN ở mục 1 bảng 13.
Nguồn cấp kinh phí
được chia thành 3 nguồn:
- Ngân sách nhà nước
bao gồm: ngân sách trung ương và ngân sách địa phương;
- Ngoài ngân sách nhà
nước bao gồm: từ các doanh nghiệp, từ trường đại học, đơn vị sự nghiệp khác và
nguồn ngoài NSNN khác;
- Nước ngoài.
15.
Chi cho KH&CN theo loại chi
Mục tổng chi của Bảng
15 phải bằng chi cho KH&CN ở mục 1 bảng 13.
Chi cho KH&CN
theo loại chi bao gồm 3 loại:
- Chi đầu tư phát
triển: là khoản chi cho việc xây dựng cơ bản và phát triển cơ sở hạ tầng từ
nguồn vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước cho KH&CN.
- Chi sự nghiệp
KH&CN bao gồm:
+ Chi thực hiện nhiệm
vụ thường xuyên theo chức năng bao gồm:
● Tiền lương, tiền
công và các khoản đóng góp theo lương của những người trực tiếp và gián tiếp
thực hiện nhiệm vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương
(căn cứ theo số lượng người tham gia thực hiện trong mỗi nhiệm vụ; thời gian
tham gia thực hiện nhiệm vụ). Tổng số người tham gia các nhiệm vụ thường xuyên
theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ không vượt quá số lượng người
làm việc theo vị trí việc làm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
● Các khoản chi phí
trực tiếp và gián tiếp phục vụ thực hiện nhiệm vụ; các khoản chi hoạt động bộ
máy của tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thực hiện nhiệm vụ (ví dụ
như: chi mua nguyên liệu, vật liệu; chi thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư
văn phòng; chi sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng, bảo trì định kỳ, kiểm định trang
thiết bị phục vụ công tác chuyên môn; chi hội nghị hội thảo chuyên môn, công
tác phí,...): Thực hiện theo định mức kinh tế, kỹ thuật do Bộ quản lý chuyên
ngành, lĩnh vực ban hành và các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi
tiêu ngân sách nhà nước. Trong khoản chi này, không tính khoản chi cho thực
hiện các đề tài nghiên cứu;
+ Chi thực hiện nhiệm
vụ KH&CN là những khoản chi để thực hiện các nhiệm vụ KH&CN: cấp quốc
gia; cấp Bộ; cấp Tỉnh/Thành phố; cấp cơ sở và nhiệm vụ KH&CN khác;
+ Chi sự nghiệp
KH&CN khác: là các khoản chi phục vụ hoạt động KH&CN không thuộc các khoản
chi trên..
- Chi khác: ghi kinh
phí từ các nguồn sự nghiệp khác mà tổ chức được thụ hưởng để triển khai hoạt
động khoa học công nghệ (như từ nguồn ngân sách bảo vệ môi trường, giáo dục và
đào tạo, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch, v.v.).
Đối với mỗi loại chi
đều được phân thành 2 loại: Từ nguồn KH&CN và nguồn khác.
PHẦN
IV: CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ TIỀM LỰC KHÁC
16.
Tình trạng sử dụng đất/trụ sở làm việc/nhà xưởng của đơn vị
Đánh dấu X vào lựa
chọn phù hợp:
17.
Đất đai cho trụ sở và nhà xưởng (có đến 31/12/2023)
Đơn vị tính: m2
- Tổng diện tích đất
bao gồm:
+ Đất sử dụng cho trụ
sở làm việc;
+ Đất sử dụng cho khu
thử nghiệm, trạm trại, xưởng thực nghiệm…;
+ Diện tích đất khác.
- Tổng số diện tích
mặt sàn trụ sở/ phòng thí nghiệm/ nhà xưởng: là tổng diện tích sàn của tất cả
các tầng của trụ sở, phòng thí nghiệm, nhà xưởng. Ví dụ: khu đất xây dựng có
diện tích 80m2, xây 3 tầng, như vậy
diện tích mặt sàn là 240m2.
Lưu ý: Lấy tròn số
m2, không lấy đến số lẻ sau dấu “,”
18.
Giá trị còn lại của tài sản cố định
Đơn vị tính: triệu
đồng.
Lưu ý: Không dùng dấu “.”
hoặc “,” để phân cách số liệu (Hàng nghìn hoặc hàng thập phân). Làm tròn số đến
hàng triệu.
Giá trị còn lại của
tài sản cố định bằng nguyên giá tài sản cố định (hay giá trị ban đầu) trừ giá
trị hao mòn (số khấu hao cơ bản đã trích) của chúng trong quá trình sử dụng.
Ghi Tổng giá trị tài
sản cố định, chia theo loại tài sản cố định bao gồm:
- Nhà cửa, vật kiến
trúc: là các công trình xây dựng cơ bản như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào,
bể, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các công
trình cơ sở hạ tầng như đường xá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng…;
- Máy móc, thiết bị
bao gồm những máy móc chuyên dùng, máy móc, thiết bị công tác, dây chuyền công
nghệ và những máy móc đơn lẻ;
- Phương tiện vận
tải, truyền dẫn gồm phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường
sông, đường hàng không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn (thông tin, điện
nước, băng chuyền tải vật tư, hàng hoá);
- Tài sản cố định
khác bao gồm các loại TSCĐ khác chưa phản ánh ở các mục trên (như tác phẩm nghệ
thuật, sách chuyên môn kỹ thuật…).
Đối với mỗi loại tài sản
cố định phải ghi rõ Giá trị còn lại tại thời điểm 01/01/2023 và Giá trị còn lại
tại thời điểm 31/12/2023.
19.
Nguồn lực thông tin KH&CN (có tại 31/12/2023)
Ghi số lượng của các
Nguồn lực thông tin KH&CN có tại 31/12/2023.
20.
Tài sản trí tuệ
(Có đến 31/12/2023)
Ghi số lượng của các
tài sản trí tuệ có tại 31/12/2023.
21.
Các trang thiết bị thí nghiệm có giá trị lớn (từ 300 triệu đồng trở lên theo
nguyên giá) có tại 31/12/2023
Ghi rõ tên trang
thiết bị, mã/model trang thiết bị, nước sản xuất, năm sản xuất, năm đưa vào sử
dụng, nguyên giá (đơn vị tính: triệu đồng). Nếu có nhiều trang thiết bị thì lập
bảng danh sách đính kèm.
CÁC BIỂU TỔNG HỢP ĐẦU RA TỪ
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TIỀM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM 2024
I.
THÔNG TIN CHUNG
1.1. Số tổ chức
KH&CN theo loại hình tổ chức
Loại
hình tổ chức
|
Số
tổ chức
|
Tỷ
lệ
|
- Tổ chức nghiên
cứu KH&CN
|
|
|
- Cơ sở giáo dục
đại học
|
|
|
- Tổ chức dịch vụ
khoa học và công nghệ
|
|
|
Tổng
số
|
|
100%
|
1.2. Số tổ chức
KH&CN theo loại hình kinh
tế
Thành
phần kinh tế
|
Số
tổ chức
|
Tỷ
lệ
|
- Nhà nước
|
|
|
- Ngoài nhà nước
|
|
|
- Có vốn đầu tư
nước ngoài
|
|
|
Tổng
số
|
|
100%
|
1.3. Số tổ chức
KH&CN theo tình hình áp dụng cơ chế tự chủ (theo Nghị định 54/2016/NĐ-CP)
Thành
phần kinh tế
|
Số
tổ chức
|
Tỷ
lệ
|
- Tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
- Tự bảo đảm chi
thường xuyên
|
|
|
- Tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
|
|
- Do Nhà nước đảm
bảo chi thường xuyên
|
|
|
- Chưa được phê
duyệt/chưa có phương án tự chủ
|
|
|
Tổng
số
|
|
100%
|
1.4. Số tổ chức
KH&CN theo lĩnh vực KH&CN của đơn vị
Lĩnh
vực nghiên cứu
|
Số
tổ chức
|
Tỷ
lệ
|
- Khoa học tự nhiên
|
|
|
- Khoa học kỹ thuật
và công nghệ
|
|
|
- Khoa học y, dược
|
|
|
- Khoa học nông
nghiệp
|
|
|
- Khoa học xã hội
|
|
|
- Khoa học nhân văn
|
|
|
Tổng
số
|
|
100%
|
II.
NHÂN LỰC
2.1. Tổng số nhân lực
của các tổ chức KH&CN
|
TỔNG
SỐ
|
Chia
theo
|
Đã
được tuyển dụng
|
Lao
động hợp đồng
|
A
|
1=2+3
|
2
|
3
|
TỔNG SỐ trong đó:
|
|
|
|
- Số Nữ
|
|
|
|
- Số Nam
|
|
|
|
- Số nhân lực có
trình độ từ cao đẳng trở lên
|
|
|
|
2.1a. Cơ cấu nhân lực của các tổ
chức KH&CN
|
TỶ
LỆ
|
Chia
theo
|
Đã
được tuyển dụng
|
Lao
động hợp đồng
|
A
|
1=2+3
|
2
|
3
|
TỔNG SỐ trong đó:
|
100%
|
|
|
- Số Nữ
|
100%
|
|
|
- Số Nam
|
100%
|
|
|
- Số nhân lực có
trình độ từ cao đẳng trở lên
|
100%
|
|
|
2.2. Nguồn nhân lực có
trình độ từ cao đẳng trở lên có hoạt động KH&CN của đơn vị chia theo trình
độ chuyên môn, chức danh
|
Tổng
số
|
Chia
theo trình độ chuyên môn
|
Chức
danh
|
Tiến
sĩ
|
Thạc
sĩ
|
Đại
học
|
Cao
đẳng
|
Giáo
sư
|
Phó
GS
|
A
|
1=2+3+4+5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
TỔNG SỐ trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2a. Cơ cấu nhân lực có trình độ
từ cao đẳng trở lên của đơn vị chia theo trình độ chuyên môn, chức danh
|
Tỷ
lệ
|
Chia
theo trình độ chuyên môn
|
Chức
danh
|
Tiến
sĩ
|
Thạc
sĩ
|
Đại
học
|
Cao
đẳng
|
Giáo
sư
|
Phó
GS
|
A
|
1=2+3+4+5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
TỔNG SỐ trong đó:
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
- Số Nữ
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
- Số Nam
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Nhân lực của các
tổ chức KH&CN theo loại hình kinh tế
|
TỔNG
SỐ
|
Giới
tính
|
Nữ
|
Nam
|
TỔNG SỐ chia theo:
|
|
|
|
- Nhà nước
|
|
|
|
- Ngoài nhà nước
|
|
|
|
- Có vốn đầu tư
nước ngoài
|
|
|
|
2.3a. Cơ cấu nhân lực
của các tổ chức KH&CN theo loại hình kinh tế
|
Tỷ
lệ
|
Giới
tính
|
Nữ
|
Nam
|
TỔNG SỐ chia theo:
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Nhà nước
|
|
|
|
- Ngoài nhà nước
|
|
|
|
- Có vốn đầu tư
nước ngoài
|
|
|
|
2.4. Nhân lực của các tổ
chức KH&CN theo loại hình tổ chức
|
TỔNG
SỐ
|
Giới
tính
|
Nữ
|
Nam
|
TỔNG SỐ chia theo:
|
|
|
|
Tổ chức nghiên cứu
KH và phát triển CN
|
|
|
|
Cơ sở giáo dục đại
học
|
|
|
|
Tổ chức dịch vụ
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
2.4a. Cơ cấu nhân lực của
các tổ chức KH&CN theo loại hình tổ chức
|
Tỷ
lệ
|
Giới
tính
|
Nữ
|
Nam
|
TỔNG SỐ chia theo:
|
100%
|
100%
|
100%
|
Tổ chức nghiên cứu
KH và phát triển CN
|
|
|
|
Cơ sở giáo dục đại
học
|
|
|
|
Tổ chức dịch vụ
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
III.
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC KH&CN
3.1. Tổng thu của các
đơn vị (đơn vị tính:
Triệu đồng)
|
Tổng
số
|
Chia
theo
|
Nguồn
sự nghiệp KH&CN
|
Nguồn
đầu tư phát triển
|
Nguồn
khác
|
A
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
1. Từ nguồn ngân
sách nhà nước
|
01
|
|
|
|
1.1. Từ ngân sách
trung ương
|
02
|
|
|
|
1.2. Từ ngân sách
địa phương
|
03
|
|
|
|
2. Từ phí, học phí
và các dịch vụ khác
|
04
|
|
|
|
3. Từ nguồn ngoài
ngân sách nhà nước
|
05
|
X
|
|
|
3.1. Thu từ hoạt
động KH&CN, chuyển giao công nghệ
|
06
|
X
|
|
|
3.2. Thu từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
07
|
X
|
|
|
4. Từ viện trợ,
ODA, nguồn hợp pháp khác
|
08
|
X
|
|
|
5. TỔNG THU
(09=01+04+05+08)
|
09
|
|
|
|
3.1a. Cơ cấu Tổng thu
của đơn vị
|
Tỷ
lệ
|
Chia
theo
|
Nguồn
sự nghiệp KH&CN
|
Nguồn
đầu tư phát triển
|
Nguồn
khác
|
A
|
|
|
|
|
1. Từ nguồn ngân
sách nhà nước
|
01
|
|
|
|
1.1. Từ ngân sách
trung ương
|
02
|
|
|
|
1.2. Từ ngân sách
địa phương
|
03
|
|
|
|
2. Từ phí, học phí
và các dịch vụ khác
|
04
|
|
|
|
3. Từ nguồn ngoài
ngân sách nhà nước
|
05
|
X
|
|
|
3.1. Thu từ hoạt
động KH&CN, chuyển giao công nghệ
|
06
|
X
|
|
|
3.2. Thu từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
07
|
X
|
|
|
4. Từ viện trợ,
ODA, nguồn hợp pháp khác
|
08
|
X
|
|
|
5. TỔNG THU
(09=01+04+05+08)
|
09
|
100%
|
100%
|
100%
|
3.3. Tổng chi của đơn
vị (đơn vị tính: Triệu đồng)
|
Tổng
số
|
Tỷ
lệ
|
A
|
1
|
2
|
TỔNG CHI Chia theo khoản
chi:
|
|
100%
|
1. Chi cho
KH&CN (gồm có chi đầu tư phát triển và chi sự nghiệp KH&CN)
|
|
|
2. Chi khác (gồm
chi hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ)
|
|
|
3.3. Chi cho hoạt
động KH&CN chia theo nguồn cấp kinh phí (Đơn vị tính: triệu
đồng)
Nguồn
cấp kinh phí
|
Tổng
số
|
Tỷ
lệ
|
A
|
1
|
2
|
1. Từ nguồn ngân
sách nhà nước (01=02+03)
|
|
|
1.1 Ngân sách trung
ương
|
|
|
1.2 Ngân sách địa
phương
|
|
|
2. Từ nguồn ngoài
ngân sách nhà nước (04=05+06+07)
|
|
|
2.1 Doanh nghiệp
|
|
|
2.2 Trường Đại học,
đơn vị sự nghiệp khác
|
|
|
2.3 Nguồn ngoài
NSNN khác
|
|
|
3. Nước ngoài
|
|
|
Tổng
chi (09=01+04+08)
|
|
100%
|
3.4. Chi cho hoạt
động KH&CN theo loại chi (Đơn vị tính: triệu đồng)
|
Tổng
số
|
Chia
theo
|
Từ
nguồn KH&CN
|
Nguồn
khác
|
A
|
1
|
2
|
3
|
TỔNG CHI CHO
KH&CN
chia theo:
|
|
|
|
1. Chi đầu tư phát
triển
|
|
|
|
2. Chi sự nghiệp
KH&CN
|
|
|
|
2.1. Chi thực hiện
nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
|
|
|
|
2.2. Chi thực hiện
nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
- Cấp Quốc gia
|
|
|
|
- Cấp Bộ
|
|
|
|
- Cấp Tỉnh/Thành
phố
|
|
|
|
- Cấp cơ sở
|
|
|
|
- Nhiệm vụ
KH&CN khác
|
|
|
|
2.3. Chi sự nghiệp
KH&CN khác
|
|
|
|
3. Chi khác
|
|
|
|
3.4a. Cơ cấu chi cho
hoạt động KH&CN theo loại chi
|
Tỷ
lệ
|
Chia
theo
|
Nguồn
KH&CN
|
Nguồn
khác
|
A
|
1
|
2
|
3
|
TỔNG CHI CHO
KH&CN
chia theo:
|
100%
|
|
|
1. Chi đầu tư phát
triển
|
|
|
|
2. Chi sự nghiệp
KH&CN
|
|
|
|
2.1. Chi thực hiện
nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
|
|
|
|
2.2. Chi thực hiện
nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
- Cấp Quốc gia
|
|
|
|
- Cấp Bộ
|
|
|
|
- Cấp Tỉnh/Thành
phố
|
|
|
|
- Cấp cơ sở
|
|
|
|
- Nhiệm vụ
KH&CN khác
|
|
|
|
2.3. Chi sự nghiệp
KH&CN khác
|
|
|
|
3. Chi khác
|
|
|
|
IV.
CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ TIỀM LỰC KH&CN KHÁC
4.1 Tình trạng sử
dụng đất/trụ sở làm việc/nhà xưởng của đơn vị
Tình
trạng
|
Số
tổ chức
|
Tỷ
lệ
|
1. Được Nhà nước giao
|
|
|
2. Tự mua
|
|
|
3. Thuê, mượn
|
|
|
Tổng
số
|
|
100%
|
4.2. Trụ sở, đất đai,
nhà xưởng theo loại hình tổ chức (Đơn vị tính: m2)
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Được
Nhà nước giao
|
Tự
mua
|
Thuê,
mượn
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1. Tổng diện tích
đất
|
|
|
|
|
1.1. Đất sử dụng
cho trụ sở làm việc
|
|
|
|
|
1.2. Đất sử dụng
cho khu thử nghiệm, trạm trại, xưởng thực nghiệm,...
|
|
|
|
|
1.3. Diện tích đất
khác
|
|
|
|
|
2. Tổng số diện
tích mặt sàn trụ sở/phòng thí nghiệm/nhà xưởng
|
|
|
|
|
4.2a. Cơ cấu tỷ lệ
trụ sở, đất đai, nhà xưởng theo loại hình tổ chức
|
Tỷ
lệ
|
Chia
ra
|
Được
Nhà nước giao
|
Tự
mua
|
Thuê,
mượn
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1. Tổng diện tích
đất
|
100%
|
|
|
|
1.1. Đất sử dụng
cho trụ sở làm việc
|
100%
|
|
|
|
1.2. Đất sử dụng
cho khu thử nghiệm, trạm trại, xưởng thực nghiệm,...
|
100%
|
|
|
|
1.3. Diện tích đất
khác
|
100%
|
|
|
|
2. Tổng số diện
tích mặt sàn trụ sở/phòng thí nghiệm/nhà xưởng
|
100%
|
|
|
|
4.3. Giá trị còn lại
của tài sản cố định (Đơn vị tính: triệu đồng)
|
Giá
trị còn lại tại thời điểm 01/01/2023
|
Giá
trị còn lại tại thời điểm 31/12/2023
|
A
|
1
|
2
|
Tổng giá trị tài
sản cố định
|
|
|
1. Nhà cửa, vật
kiến trúc
|
|
|
2. Máy móc, thiết
bị
|
|
|
3. Phương tiện vận
tải, truyền dẫn
|
|
|
4. Tài sản cố định
khác
|
|
|
4.4. Nguồn lực thông
tin KH&CN chia theo loại hình tổ chức
|
Đơn
vị
|
Tổng
số
|
Chia
theo
|
Tổ
chức nghiên cứu KH&CN
|
Đại
học, trường ĐH, học viện
|
Tổ
chức dịch vụ KH&CN
|
1. Số lượng CSDL về
KH&CN được xây dựng
|
CSDL
|
|
|
|
|
2. Số biểu ghi có
trong các CSDL về KH&CN
|
Biểu
ghi
|
|
|
|
|
3. Số lượng máy chủ
|
Chiếc
|
|
|
|
|
4. Băng thông đường
truyền Internet
|
Mbps
|
|
|
|
|
5. Năng lực lưu trữ
dữ liệu
|
GB
|
|
|
|
|
6. Số lượng máy tính
cá nhân
(PC/laptop)
|
Chiếc
|
|
|
|
|
4.4a. Cơ cấu tỷ lệ
nguồn lực thông tin KH&CN chia theo loại hình tổ chức
|
Đơn
vị
|
Tổng
số
|
Tỷ
lệ
|
Các
tổ chức nghiên cứu KH&CN
|
Đại
học, trường ĐH, học viện
|
Tổ
chức dịch vụ KH&CN
|
1. Số lượng CSDL về
KH&CN được xây dựng
|
CSDL
|
100%
|
|
|
|
2. Số biểu ghi có
trong các CSDL về KH&CN
|
Biểu
ghi
|
100%
|
|
|
|
3. Số lượng máy chủ
|
Chiếc
|
100%
|
|
|
|
4. Băng thông đường
truyền Internet
|
Mbps
|
100%
|
|
|
|
5. Năng lực lưu trữ
dữ liệu
|
GB
|
100%
|
|
|
|
6. Số lượng máy tính
cá nhân (PC/laptop)
|
Chiếc
|
100%
|
|
|
|
4.5. Tài sản trí tuệ,
tài sản vô hình khác
Loại
hình tài sản trí tuệ
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
số
|
Số
lượng
|
Tổ
chức nghiên cứu KH&CN
|
Đại
học, trường ĐH, học viện
|
Tổ
chức dịch vụ KH&CN
|
1. Số bằng độc
quyền sáng chế
|
Bằng
|
|
|
|
|
2. Số bằng độc
quyền giải pháp hữu ích
|
Bằng
|
|
|
|
|
3. Số bằng độc quyền
kiểu dáng công nghiệp
|
Bằng
|
|
|
|
|
4. Số giấy chứng
nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp
|
Giấy
chứng nhận
|
|
|
|
|
5. Số bằng bảo hộ
giống cây trồng
|
Bằng
|
|
|
|
|
6. Số sáng kiến
được công nhận
|
Sáng
kiến
|
|
|
|
|
7. Số lượng chương
trình máy tính được cấp văn bằng bảo hộ
|
Chương
trình
|
|
|
|
|
8. Số sản phẩm,
công nghệ đã được ứng dụng trong thực tiễn
|
Sản
phẩm/công nghệ
|
|
|
|
|
9. Giá trị chuyển
nhượng quyền sở hữu công nghiệp của đơn vị cho bên khác trong năm
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
|
4.5a. Cơ cấu tỷ lệ
tài sản trí tuệ, tài sản vô hình khác
Loại
hình tài sản trí tuệ
|
Tỷ
lệ
|
Số
lượng
|
Tổ
chức nghiên cứu KH&CN
|
Đại
học, trường ĐH, học viện
|
Tổ
chức dịch vụ KH&CN
|
1. Số bằng độc
quyền sáng chế
|
100%
|
|
|
|
2. Số bằng độc
quyền giải pháp hữu ích
|
100%
|
|
|
|
3. Số bằng độc
quyền kiểu dáng công nghiệp
|
100%
|
|
|
|
4. Số giấy chứng
nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp
|
100%
|
|
|
|
5. Số bằng bảo hộ
giống cây trồng
|
100%
|
|
|
|
6. Số sáng kiến
được công nhận
|
100%
|
|
|
|
7. Số lượng chương
trình máy tính được cấp văn bằng bảo hộ
|
100%
|
|
|
|
8. Số sản phẩm,
công nghệ đã được ứng dụng trong thực tiễn
|
100%
|
|
|
|
9. Giá trị chuyển
nhượng quyền sở hữu công nghiệp của đơn vị cho bên khác trong năm
|
100%
|
|
|
|