|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4811/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính về tiêu chuẩn Sở Khoa học Quảng Bình
Số hiệu:
|
4811/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4811/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
11 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH, TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ TTHC BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-BKHCN
ngày 15/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn
đo lường chất lượng và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-BKHCN
ngày 01/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 3727/QĐ-BKHCN
ngày 06/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 658/TTr-SKHCN ngày 03/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn
đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Khoa học và
Công nghệ có trách nhiệm tổ chức xây dựng và phê duyệt hoặc trình UBND tỉnh phê
duyệt theo thẩm quyền quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập quy
trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công
văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình
tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính. Trong đó, việc luân chuyển hồ sơ,
kết quả giữa Sở Khoa học và Công nghệ và UBND tỉnh được thực hiện thông qua
Trung tâm Hành chính công tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh Q.Bình;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4811/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm
2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Nhận hồ sơ trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
1
|
Thủ tục đăng ký tham dự sơ
tuyển xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Hàng năm
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình.
Địa chỉ: Tổ dân phố 10, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/ NĐ-
CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ- CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
Có
|
2
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh
giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
28 ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Chi cục thông báo yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ: Chi cục đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức
đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản
đánh giá thực tế: UBND tỉnh ban hành quyết định chỉ định. Trong trường hợp từ
chối việc chỉ định, Chi cục phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức
đánh giá sự phù hợp.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình.
Địa chỉ: Tổ dân phố 10, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-
CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ- CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 154/2018/NĐ-
CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
Có
|
3
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung
phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
28 ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Chi cục thông báo bằng văn
bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 20 ngày kể
từ khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ: Chi cục đánh giá năng lực thực tế tại
tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản
đánh giá thực tế: UBND tỉnh ban hành quyết định chỉ định. Trong trường hợp từ
chối việc chỉ định, Chi cục phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức
đánh giá sự phù hợp.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình.
Địa chỉ: Tổ dân phố 10, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ- CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
Có
|
4
|
Thủ tục cấp lại Quyết định
chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục tham mưu Sở KH&CN
trình UBND tỉnh xem xét, cấp lại quyết định chỉ định.
Trường hợp không đáp ứng yêu
cầu, Chi cục có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình.
Địa chỉ: Tổ dân phố 10, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
Có
|
5
|
Thủ tục miễn giảm kiểm tra
chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
- 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản yêu cầu người nhập
khẩu sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- 05 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản xác
nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng theo quy định.
Trong trường hợp từ chối việc
xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng phải thông báo lý do bằng văn bản cho người nhập khẩu.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình.
Địa chỉ: Tổ dân phố 10, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình.
|
Không
|
- Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ- CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
Có
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
TT
|
Tên thủ tục hành chính/ Số hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Nhận hồ sơ trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
1
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
(T-QBI-284775-TT)
|
Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng (Chi cục) tiến hành thẩm xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đáp
ứng yêu cầu quy định, Chi cục thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo
quy định, Chi cục có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
Chi cục cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp phải thẩm định
thực tế:
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân
không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã
hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành
động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục có trách nhiệm cấp
hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình.
Địa chỉ: Tổ dân phố 10, phường Đồng Phú, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
Theo quy định hiện hành của
pháp luật về phí, lệ phí.
|
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN
ngày 01/7/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 09/2016/TT- BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô
xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa.
|
Có
|
2
|
Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
(T-QBI-284775-TT)
|
Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đáp
ứng yêu cầu quy định, Chi cục thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo
quy định, Chi cục ra văn bản thông báo từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
Chi cục cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp phải thẩm định
thực tế:
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân
không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục cấp
bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba
mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục nhận được báo cáo bằng văn bản của
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với
nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục tổ chức thẩm định bổ sung
kết quả hành động khắc phục.
- Trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục có trách nhiệm
cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức,
cá nhân.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình.
Địa chỉ: Tổ dân phố 10, phường Đồng Phú, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
Theo quy định hiện hành của
pháp luật về phí, lệ phí.
|
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN
ngày 01/7/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 09/2016/TT- BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô
xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa.
|
Có
|
3
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
(T-QBI-284776-TT)
|
Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đáp
ứng yêu cầu quy định, Chi cục thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo
quy định, Chi cục có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
Chi cục cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình.
Địa chỉ: Tổ dân phố 10, phường Đồng Phú, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
Theo quy định hiện hành của
pháp luật về phí, lệ phí.
|
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN
ngày 01/7/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô
xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa.
|
Có
|
4
|
Thủ tục kiểm tra nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
(T-QBI-282526-TT)
|
(1) Đối với hàng hóa nhóm 2
nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy
theo kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; hoặc theo kết quả
chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký
hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký
kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu.
(2) Đối với hàng hóa nhóm 2
nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy
theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định
được chỉ định theo quy định của pháp luật: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng đầy đủ và hợp lệ, Chi cục
thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
Trường hợp người nhập khẩu
không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, nội dung: Trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn bổ sung hồ sơ, Chi cục thông báo
kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu nêu rõ “Lô hàng
không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ”.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình.
Địa chỉ: Tổ dân phố 10, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
Có
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ
|
1
|
T-QBI-283940-TT
Thủ tục số 4, Lĩnh vực hoạt động Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Phần I
Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 26/4/2013
|
Thủ tục xét tặng giải thưởng
chất lượng quốc gia
|
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
Quyết định 4811/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4811/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
635
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|