BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2023/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH XÂY DỰNG
Căn cứ Luật
Thống kê ngày 23/11/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống
kê ngày 12/11/2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định
chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07/11/2022 của Chính phủ quy
định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và
quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài
chính;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Thông tư ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Hệ thống chỉ tiêu thống kê
ngành Xây dựng.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2024.
Điều 3. Bãi bỏ Thông tư số 06/2018/TT-BXD
ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Hệ
thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Văn phòng Trung ương Đảng;
-
Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
-
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Toà án nhân dân tối cao;
-
Kiểm toán nhà nước;
-
Tổng cục Thống kê (Bộ KH&ĐT);
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư
pháp);
-
Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Sở Giao thông vận tải-Xây
dựng; Sở Quy hoạch- Kiến trúc;
-
Các Cục, Vụ, Viện,
Thanh tra Bộ, Trung tâm thông tin
thuộc Bộ Xây dựng;
-
Công báo; Website của Chính phủ; Website của Bộ Xây dựng;
-
Lưu: VT, KHTC (02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Văn Sinh
|
HỆ
THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BXD
ngày
29
tháng 12
năm
2023
của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phần
I
DANH
MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH XÂY DỰNG
STT
|
Mã số
|
Mã số quốc gia
|
Nhóm, tên chỉ tiêu
|
01. Quy hoạch xây dựng,
kiến trúc
|
1
|
0101
|
|
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch phân khu, chi tiết đô thị
|
2
|
0102
|
|
Tỷ lệ lập quy hoạch xây dựng nông thôn
|
3
|
0103
|
|
Tỷ lệ lập quy chế quản lý kiến trúc
|
4
|
0104
|
|
Tỷ lệ lập thiết kế đô thị riêng
|
02. Hoạt động đầu tư
xây dựng
|
5
|
0201
|
|
Tổng số giấy phép xây dựng được cấp
|
6
|
0202
|
|
Tổng số công trình khởi công mới
|
7
|
0203
|
|
Số công trình vi phạm quy định trật tự
xây dựng
|
8
|
0204
|
|
Tổng số sự cố công trình xây dựng
|
9
|
0205
|
|
Tổng số công trình được chấp thuận
nghiệm thu đưa vào sử dụng
|
10
|
0206
|
|
Tổng số sự cố kỹ thuật gây mất an toàn
lao động trong thi công xây dựng công trình
|
11
|
0207
|
|
Chỉ số giá xây dựng
|
03. Phát triển đô thị
|
12
|
0301
|
|
Số lượng đô thị
|
13
|
0302
|
|
Diện tích đất đô thị
|
14
|
0303
|
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
|
04. Hạ tầng kỹ thuật
|
15
|
0401
|
|
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
đô thị
|
16
|
0402
|
|
Tổng công suất cấp nước
|
17
|
0403
|
1806
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (*)
|
18
|
0404
|
|
Tỷ lệ dân số nội thành, nội thị
được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
19
|
0405
|
|
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
|
20
|
0406
|
|
Tổng công suất xử lý nước thải đô thị
|
21
|
0407
|
|
Tổng công suất xử lý nước thải khu
kinh tế, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp
|
22
|
0408
|
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
dịch vụ thu gom và xử lý nước thải
|
23
|
0409
|
|
Tỷ lệ diện tích đất giao thông so với
đất xây dựng đô thị
|
24
|
0410
|
|
Tổng số lượng cây bóng mát được quản lý,
chăm sóc trong đô thị
|
25
|
0411
|
|
Tổng diện tích đất cây xanh sử dụng
công cộng trong đô thị
|
26
|
0412
|
|
Tổng chiều dài đường đô thị
|
05. Nhà ở
|
27
|
0501
|
0408
|
Tổng diện tích nhà ở theo dự án hoàn
thành trong năm (*)
|
28
|
0502
|
0409
|
Tổng số nhà ở và tổng diện tích
nhà ở xã hội hoàn thành trong năm(*)
|
06. Vật liệu xây dựng
|
29
|
0601
|
|
Một số sản phẩm vật liệu xây dựng
|
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu thống kê
quốc gia Bộ Xây dựng là cơ quan chính chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Phần
II
NỘI
DUNG
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH XÂY DỰNG
01. Quy hoạch xây dựng,
kiến trúc
0101. Tỷ lệ phủ kín quy
hoạch phân khu, chi tiết đô thị
1. Khái niệm, phương pháp tính
Diện tích đất xây dựng đô thị là diện
tích đất xây dựng được xác định
theo đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị đã được phê duyệt đang trong thời hạn hiệu lực của
quy hoạch đô thị.
Diện tích quy hoạch đối với quy hoạch
phân khu (QHPK) là tổng diện tích phạm
vi lập quy hoạch của các đồ án QHPK (Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 được phê
duyệt trước khi Luật quy hoạch đô thị có hiệu
lực) trong đô thị tương ứng được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm báo
cáo.
Diện tích quy hoạch đối với quy hoạch
chi tiết (QHCT) là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các đồ án QHCT 1/500
trong đô thị tương ứng đó được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm báo cáo.
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch phân khu đô thị là tỷ lệ phần
trăm tổng diện tích
các khu vực đã có quy hoạch phân khu đô thị được phê duyệt trên diện tích đất
xây dựng đô thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt.
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết đô thị là tỷ lệ phần
trăm tổng diện tích
các khu vực đã có quy hoạch chi tiết đô thị được phê duyệt trên diện tích đất xây dựng đô thị
theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt.
Công thức tính:
Tỷ lệ phủ kín
QHPK đô thị (%)
|
=
|
Tổng diện
tích các khu vực đã có QHPK đô
thị được phê duyệt
|
x 100
|
Diện tích đất
xây dựng đô thị theo
quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt
|
Tỷ lệ phủ kín
QHCT đô thị (%)
|
=
|
Tổng diện
tích các khu vực đã có QHCT đô thị được phê duyệt
|
x 100
|
Diện tích đất
xây dựng đô thị theo
quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt
|
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách
nhiệm
thu
thập, tổng hợp: Vụ Quy hoạch - Kiến trúc.
0102. Tỷ lệ lập quy hoạch
xây dựng nông thôn
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ lập quy hoạch xây dựng nông thôn
là tỷ lệ phần trăm tổng số xã đã có quy hoạch xây
dựng xã nông thôn theo quy định của Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BTNMT-BNNPTNT
ngay 31/10/2011 hoặc đã có quy hoạch chung xây dựng xã theo quy định Luật Xây dựng năm 2014 trên tổng số xã trên địa bàn tỉnh.
Công thức tính:
Tỷ lệ lập quy
hoạch xây dựng nông thôn
(%)
|
=
|
Tổng số xã đã
có quy hoạch
xây
dựng xã nông thôn
|
x 100
|
Tổng số xã
trên địa bàn tỉnh
|
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Vụ Quy hoạch -
Kiến trúc.
0103. Tỷ lệ lập quy chế
quản lý kiến trúc
1. Khái niệm, phương pháp tính
Quy chế quản lý kiến trúc để quản lý kiến
trúc tại các địa phương, thực hiện theo Luật Kiến
trúc, được lập cho các đô thị và điểm dân cư nông thôn của tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
Tỷ lệ lập quy chế quản lý kiến trúc là tỷ
lệ phần trăm tổng số quy chế quản lý kiến
trúc được duyệt trên tổng số quy chế quản lý kiến trúc được xác định theo Kế hoạch
triển khai Quyết định số 1246/QĐ-TTg ngày 19/7/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Công thức tính:
Tỷ lệ lập quy
chế quản lý kiến trúc (%)
|
=
|
Tổng số quy
chế quản lý kiến trúc được duyệt
|
x 100
|
Tổng số quy
chế quản lý kiến trúc theo Kế hoạch
|
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp:
Vụ Quy hoạch - Kiến trúc.
0104. Tỷ lệ lập thiết kế
đô thị riêng
1. Khái niệm, phương pháp tính
Thiết kế đô thị riêng là thiết kế đô thị
không nằm trong các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết.
Đối tượng lập thiết kế đô thị riêng gồm thiết kế đô thị cho một tuyến phố; thiết
kế đô thị cho các ô phố, lô phố.
Tổng số đồ án thiết kế đô thị riêng theo danh mục
là số đồ án được xác định trong danh mục do Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh đưa
vào theo kế hoạch cải tạo đô thị trong chương trình phát triển kinh tế xã hội của
đô thị theo giai đoạn (Điều 45, 46 Nghị định 37/NĐ-CP ngày 07/4/2010)
và kế hoạch quy hoạch hằng năm của UBND cấp tỉnh (Khoản 2, Điều
32, Luật Quy hoạch đô thị).
Tỷ lệ lập thiết kế đô thị riêng là tỷ lệ
phần trăm tổng số đồ án thiết kế đô thị riêng được duyệt trên tong sổ đồ án thiết
kế đô thị riêng được xác định trong danh mục do UBND cấp tỉnh đưa vào theo kế hoạch
cải tạo đô thị trong chương trình phát triển kinh tế xã hội của đô thị theo
giai đoạn (Điều 45,46 Nghị định 37/NĐ-CP ngày 07/4/2010) và
kế hoạch quy hoạch hằng năm của UBND cấp tỉnh (Khoản 2, Điều 32,
Luật Quy hoạch đô thị).
Công thức tính:
Tỷ lệ lập
thiết kế đô thị riêng
(%)
|
=
|
Tổng số đồ án thiết kế
đô thị riêng được duyệt
|
x 100
|
Tổng số đồ án thiết
kế đô thị riêng
theo danh mục
|
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Vụ Quy hoạch - Kiến
trúc.
02. Hoạt động đầu tư
xây dựng
0201. Tổng số
giấy phép xây dựng được cấp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công
trình.
Giấy phép xây dựng gồm giấy phép xây dựng
mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình.
Tổng số giấy phép xây dựng được cấp là số giấy phép xây dựng do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2, Khoản
3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
37, điều 1 Luật số 62/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng cấp trong năm.
Giấy phép xây dựng được cấp cho nhà ở
riêng lẻ là giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy
định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014 cấp
cho nhà ở riêng lẻ trong
năm.
Giấy phép xây dựng được cấp cho các công
trình/dự án là giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo
quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014
cấp cho công trình/dự án trong năm.
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: 6 tháng, năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý hoạt
động xây dựng.
0202. Tổng số công
trình khởi công mới
1. Khái niệm, phương pháp tính
Công trình khởi công mới là công trình đủ
điều kiện khởi công xây dựng theo quy định của Luật
Xây dựng năm 2014 và được khởi công xây dựng mới trong năm sau khi chủ đầu
tư gửi thông báo cho cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương biết để theo dõi,
kiểm tra, giám sát theo quy định.
Tổng số công trình khởi công mới (không bao gồm
nhà ở riêng lẻ) là số công trình được
cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn thu thập, tổng hợp từ các
thông tin trong thông báo khởi công do chủ đầu tư gửi cho cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng trên địa bàn.
Các công trình xây dựng khởi công mới được phân
theo các nhóm dự án (theo quy định của Luật đầu
tư công) và phân loại theo công năng sử dụng (theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014).
Tổng mức đầu tư (hoặc dự toán) là toàn bộ
chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và
các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Bao gồm chi
phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết
bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi
phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá.
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Quy mô dự án;
Loại công trình.
3. Kỳ công bố: 6 tháng, năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý hoạt động
xây dựng.
0203. Số công trình vi
phạm quy định trật tự xây dựng
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số công trình vi phạm trật tự xây dựng
là số công trình vi phạm được phát hiện trong quá trình kiểm tra, thanh tra của
cơ quan quản lý nhà nước (các hành vi vi phạm quy định về trật tự xây dựng được
quy định tại Nghị định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng).
Công trình không phép là công trình đã
khởi công xây dựng không có giấy phép xây dựng mà theo quy định khi xây dựng phải
có giấy phép xây dựng.
Công trình sai phép là công trình đã khởi
công xây dựng nhưng xây dựng sai nội dung ghi trong giấy phép xây dựng.
Vi phạm khác là các vi phạm ngoài hai nội
dung nêu trên (công trình không phép và công trình sai phép).
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: 6 tháng, năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp:
Chủ trì: Thanh tra Bộ Xây dựng;
Phối hợp: Cục Quản lý hoạt động xây dựng.
0204. Tổng số sự cố
công trình xây dựng
1. Khái niệm, phương pháp tính
Sự cố công trình xây dựng là hư hỏng vượt quá giới hạn
an toàn cho phép, làm cho công trình xây dựng hoặc kết cấu phụ trợ thi công xây
dựng công trình có nguy cơ sập đổ, đã sập đổ một phần hoặc toàn bộ trong quá trình thi công
xây dựng và khai thác sử dụng công trình.
Cấp sự cố được chia thành ba cấp theo mức độ hư hại công
trình và thiệt hại về người, bao gồm sự cố cấp I, cấp II và cấp III như sau:
Sự cố cấp I bao gồm sự cố công trình xây
dựng làm chết từ 6 người trở lên; sự cố gây sập đổ công trình; sập đổ một phần công trình hoặc
hư hỏng có nguy cơ gây sập đổ toàn bộ công trình cấp I trở lên.
Sự cố cấp II bao gồm sự cố công trình
xây dựng làm chết từ 1 đến 5 người; sự cố gây sập đổ công trình; sập đổ một phần công trình hoặc
hư hỏng có nguy cơ gây sập đổ toàn bộ công trình cấp II, cấp III.
Sự cố cấp III bao gồm các sự cố còn lại
ngoài các sự cố công trình xây dựng quy định tại cấp I và cấp II nêu trên.
Tổng số sự cố công trình xây dựng là tổng các sự
cố công trình xây dựng cấp I, cấp II và cấp III do cơ quan quản lý nhà nước về
xây dựng trên địa bàn tổng hợp báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu
Cấp độ sự cố;
Loại công trình;
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Giám định
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
0205. Tổng số công
trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng
1. Khái niệm, phương pháp tính
Công trình được chấp thuận nghiệm thu
đưa vào sử dụng là các công trình được cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy
định của pháp luật về xây dựng chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư sau
khi tiến hành kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn
thành đưa vào sử dụng được quy định tại Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng và điểm
b khoản 6 Điều 11 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
Việc phân loại công trình thực hiện theo
Phụ lục I của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
Việc phân cấp công trình thực hiện theo
Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của
Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm
thu đưa vào sử dụng là tổng các công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng do cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn tổng hợp báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cấp công trình;
Loại công trình.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Giám định
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
0206. Tổng số sự cố kỹ
thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình
1. Khái niệm, phương pháp tính
Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động
trong thi công xây dựng công trình là hư hỏng hoặc sập, đổ của máy, thiết bị, vật
tư (trừ thanh cột chống tổ hợp) xảy ra
trong quá trình thi công xây dựng gây thiệt hại hoặc có nguy cơ gây thiệt hại
cho con người, tài sản.
Tổng số sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn lao động trong thi công xây dựng công trình là tổng các sự cố kỹ thuật gây
mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình do cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng trên địa bàn tổng hợp báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Giám định
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
0207. Chỉ số giá xây dựng
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu tương đối (tính bằng %) phản ánh mức độ
biến động (tăng hoặc giảm) của giá xây dựng công trình qua thời gian trên phạm
vi cả nước.
Danh mục mặt hàng đại diện được xây dựng
theo các nguyên tắc vật liệu xây dựng chủ yếu của các công trình xây dựng, đó
là các vật liệu xây dựng chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí vật liệu, phổ biến và
có khả năng tồn tại tương đối ổn định, lâu dài trong hoạt động xây dựng; máy và
thiết bị thi công xây dựng chủ yếu là những loại máy và thiết bị được sử dụng
phổ biến, có tỷ trọng
chi phí
lớn
trong các công trình xây dựng; nhân công xây dựng chủ yếu là những nhân công phổ
biến có tỷ trọng chi phí nhân công lớn trong các công trình xây dựng.
Quyền số tính chỉ số giá xây dựng là tỷ
trọng (%) giá trị sản xuất xây dựng của từng nhóm mặt hàng trong tổng giá trị sản
xuất xây dựng. Nguồn giá trị sản xuất xây dựng được thu thập từ cơ quan có chức
năng.
Chỉ số giá xây dựng được tính toán theo công thức
Laspeyres bình quân nhân gia quyền có dạng tổng quát như sau:
Trong đó:
: Là chỉ số giá xây dựng kỳ báo cáo (t) so với kỳ gốc cố định
(0);
: Tương ứng là giá mặt hàng xây dựng kỳ báo
cáo t và kỳ gốc cố định (0);
: Là quyền số kỳ gốc cố định (0);
: Là giá trị sản xuất xây dựng ở kỳ gốc cố định (0);
n: Là số lượng mặt hàng.
Chỉ số giá xây dựng tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương được tính bằng phương pháp bình quân nhân gia quyền giữa chỉ số giá xây dựng của từng
nhóm mặt hàng đại diện được chọn Điều tra với quyền số tương ứng.
Chỉ số giá xây dựng vùng được tính bằng phương pháp
bình quân nhân gia quyền giữa chỉ số giá xây dựng của từng tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương trong vùng với quyền số tương ứng.
Chỉ số giá xây dựng cả nước được tính bằng phương pháp bình
quân nhân gia quyền giữa chỉ số giá xây dựng của từng vùng với quyền số tương ứng.
2. Phân tổ chủ yếu
Nhóm sản phẩm: Theo loại công trình.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Việc tính toán
xác định chỉ số giá xây dựng căn cứ số liệu, dữ liệu về giá vật liệu, nhân công, máy
thi công do địa phương công bố theo quy định hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Viện Kinh tế
xây dựng.
3. Phát triển
đô thị
0301. Số lượng đô thị
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số lượng đô thị là tổng số đô thị từ loại V đến
loại đặc biệt, đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phân loại
đô thị hoặc đã được thành lập đơn vị hành chính đô thị là thành phố, thị xã, thị
trấn.
2. Phân tổ chủ yếu
Loại đô thị;
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp:
Cục Phát triển đô thị.
0302. Diện tích đất đô
thị
1. Khái niệm, phương pháp tính
Diện tích đất đô thị là diện tích đất
trong ranh giới hành chính đô thị gồm diện tích đất toàn đô thị tính theo ranh
giới hành chính của toàn đô thị; diện tích đất nội thành/nội thị gồm diện tích
các phường.
2. Phân tổ chủ yếu
Diện tích đất toàn đô thị;
Diện tích đất nội thành/nội thị;
Diện tích đất xây dựng đô thị thực tế đã
phát triển;
Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
Chủ trì: Cục Phát triển đô thị;
Phối hợp: Cục Hạ tầng kỹ thuật.
0303. Dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị
1. Khái niệm, phương pháp tính
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị là dự
án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội với nhà ở hoặc công trình xây dựng khác theo quy hoạch
xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt để xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang đô thị.
2. Phân tổ chủ yếu
Nhóm dự án (đã được phê duyệt, chưa triển
khai đầu tư xây dựng/đang triển khai đầu tư xây dựng);
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị;
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp:
Cục Phát triển đô thị.
04. Hạ tầng kỹ thuật
0401. Dự án đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị
1. Khái niệm, phương pháp tính
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
đô thị quy định tại chỉ tiêu này bao gồm các dự án dường giao thông đô thị; dự
án nhà máy, trạm cấp nước; dự án nhà máy, trạm xử lý chất thải rắn sinh hoạt, dự án công
viên cây xanh, dự án cải tạo chỉnh trang đô thị.
2. Phân tổ chủ yếu
Nhóm dự án (đã hoàn thành đầu tư xây dựng,
đang thực hiện đầu tư xây dựng);
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp:
Cục Hạ tầng kỹ thuật đô thị.
0402. Tổng công suất cấp
nước
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổng công suất thiết kế của nhà máy nước
là tổng công suất cấp nước thiết kế của các nhà máy nước đã hoàn thành đưa vào
sử dụng trên địa bàn.
Tổng công suất khai thác của nhà máy nước
là tổng công suất cấp nước thực tế cung cấp vào mạng lưới đường ống qua đồng hồ tổng của các nhà máy nước.
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp:
Cục Hạ tầng kỹ thuật.
0403. Tỷ lệ dân số đô
thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung*
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch
qua hệ thống cấp nước tập trung là tỷ lệ phần trăm giữa dân số sống ở khu vực đô thị được
cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung so với tổng số dân sống ở khu vực đô thị.
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số đô thị
được
cung
cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%)
|
=
|
Dân số đô thị
được cung cấp nước sạch
qua hệ thống cấp nước tập trung
|
x 100
|
Tổng dân số
đô thị
|
Nước sạch là nước được sản xuất từ các
nhà máy xử lý nước, cung cấp cho người dân đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Dân số đô thị là dân số sống ở các đô thị từ loại V đến loại đặc
biệt.
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Vùng kinh tế - xã hội.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Hạ tầng kỹ
thuật.
0404. Tỷ lệ dân số nội
thành, nội thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ dân số nội thành, nội thị được
cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung là tỷ lệ phần trăm giữa dân số sống ở khu vực nội thành, nội thị được cung cấp nước sạch
qua hệ thống cấp nước tập trung so với tổng số dân sống ở khu vực nội thành, nội
thị.
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số
nội thành, nội thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%)
|
=
|
Dân số nội
thành, nội thị được cung cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
x 100
|
Tổng dân số
nội thành, nội thị
|
Nước sạch là nước được sản xuất từ các
nhà máy xử lý nước, cung cấp cho người dân đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Dân số nội thành, nội thị là dân số sống ở nội thành, nội
thị các đô thị từ loại V đến loại đặc biệt.
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Vùng kinh tế - xã hội.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Hạ tầng kỹ
thuật.
0405. Tỷ lệ thất thoát,
thất thu nước sạch
1. Khái niệm, phương pháp tính
Lượng nước thất thoát, thất thu là lượng
nước hao hụt trên mạng lưới đường ống và lượng nước đã sử dụng nhưng không thu được tiền nước.
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch là
tỷ lệ phần trăm lượng nước thất thoát, thất thu trong tổng lượng nước thực tế cấp
cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng.
Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng
hồ tổng là lượng nước thực tế phát vào mạng lưới đường ống cấp nước được xác định
qua đồng hồ đo nước tại nhà máy nước.
Tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng
là tổng lượng nước
thực tế khách hàng đà dùng nước và đã trả tiền nước.
Công thức tính:
Tỷ lệ thất
thoát, thất thu nước sạch (%)
|
=
|
Tổng lượng
nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng - Tổng lượng nước đã thu được
tiền từ người
sử
dụng
|
x 100
|
Tổng lượng
nước thực tế cấp cho địa
bàn đo qua đồng hồ tổng
|
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Hạ tầng kỹ
thuật.
0406. Tổng công suất xử
lý nước thải đô thị
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổng công suất thiết kế xử lý nước thải đô thị là
tổng công suất thiết kế của các nhà
máy xử lý nước thải đã hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn.
Tổng công suất khai thác xử lý nước thải đô thị
là tổng công suất vận hành thực tế xử lý tại các nhà máy xử lý nước thải đã đưa
vào vận hành trên địa bàn.
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp:
Cục Hạ tầng kỹ thuật
0407. Tổng công suất xử
lý nước thải khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổng công suất xử lý nước thải (theo
công suất thiết kế của nhà máy xử lý nước thải, trạm xử lý nước thải) tại các
khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp là tổng công suất thiết kế của
các nhà máy xử lý nước thải, trạm xử lý nước thải khu kinh tế, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp đã hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn.
Tổng công suất khai thác xử lý nước thải khu kinh
tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp là tổng công suất vận hành trạm/ nhà máy xử
lý nước thải khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Hạ tầng kỹ
thuật.
0408. Tỷ lệ dân số đô
thị được cung cấp dịch vụ thu gom và xử lý nước thải
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nước thải đô thị là nước đã qua sử dụng
và được xả thải ra môi trường xung quanh hoặc hệ thống thoát nước. Xử lý nước
thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ,
tiêu hủy các thành phần có hại trong nước thải, đảm bảo nước thải ra môi trường đạt quy chuẩn kỹ
thuật theo quy định.
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp dịch vụ
thu gom và xử lý nước thải là tỷ lệ phần trăm dân số đô thị được cung cấp dịch
vụ thu gom và xử lý nước thải trên tổng dân số đô thị.
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
dịch vụ thu gom và xử lý nước thải (%)
|
=
|
Dân số đô thị được cung cấp
dịch vụ thu gom và xử lý
nước thải
|
x 100
|
Tổng dân số đô thị
|
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp:
Cục Hạ tầng kỹ thuật.
0409. Tỷ lệ diện tích đất
giao thông so với đất xây dựng đô thị
1. Khái niệm, phương pháp tính
Diện tích đất giao thông đô thị bao gồm
diện tích đường đô thị; diện tích các công trình đầu mối giao thông; diện tích
đường giao thông đối ngoại và diện tích bến, bãi đỗ xe.
Diện tích đất xây dựng đô thị bằng tổng diện tích đất phi
nông nghiệp không bao gồm đất thủy lợi và đất sông ngòi, kênh, rạch, suối thuộc
ranh giới hành chính phường, thị trấn và đất thực hiện các dự án đầu tư xây dựng khu chức
năng đô thị tập trung trên địa bàn khu vực ngoại thành, ngoại thị (bao gồm: khu
công nghiệp, khu chế xuất, các khu đô thị, khu du lịch, văn hóa - giáo dục, thể
dục thể thao, thương mại, resort và các dự án đầu mối hạ tầng kỹ thuật tập trung).
Tỷ lệ diện tích đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị là tỷ lệ phần trăm giữa diện tích đất giao thông so với diện
tích đất xây dựng đô thị.
Công thức tính:
Tỷ lệ diện
tích đất giao thông so với đất xây dựng đô thị (%)
|
=
|
Diện tích đất
giao thông đô thị
|
x 100
|
Diện tích đất
xây dựng đô thị
|
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Hạ tầng kỹ
thuật.
0410. Tổng số lượng cây
bóng mát được quản lý, chăm sóc trong đô thị
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổng số lượng cây bóng mát được quản lý,
chăm sóc là tổng số cây bóng mát trồng trên đường, phố và trong công viên, vườn
hoa, khu vực công cộng khác tại các đô thị trên địa bàn được quản lý, chăm sóc.
2. Phân tổ chủ yếu
Loại đô thị;
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Hạ tầng kỹ
thuật.
0411. Tổng diện tích đất
cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị
1. Khái niệm, phương pháp tính
Cây xanh sử dụng công cộng đô thị là các
loại cây xanh được trồng trên dường phô (gồm cây bóng mát, cây trang trí, dây
leo, cây mọc tự nhiên, thảm cỏ trồng trên hè phố, dải phân cách, đảo giao thông); cây xanh
trong công viên, vườn hoa; cây xanh và thảm cỏ tại quảng trường và các khu vực công cộng
khác trong đô thị.
Tổng diện tích đất cây xanh sử dụng công
cộng trong đô thị theo quy hoạch là tổng diện tích đất công viên, vườn hoa, sân
chơi đảm bảo tiếp cận của người dân được xác định trong các quy hoạch chung,
quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị. Thống kê theo diện tích (ha).
Tổng diện tích đất cây xanh sử dụng công
cộng trong đô thị đưa vào khai thác, quản lý là tổng diện tích đất công viên, vườn hoa,
sân chơi đảm bảo tiếp cận của người dân đã được đầu tư xây dựng, bàn giao, quản lý khai
thác. Thống kê theo diện tích (ha).
2. Phân tổ chủ yếu
Loại đô thị;
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp:
Cục Hạ tầng kỹ thuật.
0412. Tổng chiều dài đường
đô thị
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đường đô thị là đường nằm trong phạm vi địa giới hành chính nội
thành, nội thị. Cấp đường đô thị xác định theo QCVN 07-4:2016/BXD Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình giao thông.
Tổng chiều dài đường đô thị (tính từ đường
khu vực trở lên) là tổng số km đường
đô thị tính từ đường khu vực trở
lên.
Tổng chiều dài đường đô thị được ngầm
hóa (tính từ đường khu vực trở lên) là tổng số km đường đô thị tính từ đường khu vực trở lên được ngầm hóa hệ thống đường dây, cáp viễn
thông, điện lực và chiếu
sáng công cộng.
Tổng chiều dài đường đô thị được chiếu sáng (tính
từ đường khu vực trở lên) là tổng số km đường đô thị tính từ đường khu vực trở lên được chiếu sáng.
2. Phân tổ chủ yếu
Loại đô thị;
Chiều dài đường đô thị (được ngầm hoá/chưa
được ngầm hoá); chiều dài đường đô thị (được chiếu sáng/chưa được chiếu sáng);
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Hạ tầng kỹ
thuật.
05. Nhà ở
0501. Tổng diện
tích nhà ở theo dự án hoàn thành trong năm*
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổng diện tích nhà ở theo dự án hoàn
thành trong năm là tổng diện tích sàn căn hộ, căn nhà đã hoàn thành xây dựng
trong năm tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, gồm diện tích các căn hộ, căn nhà tại các dự
án đầu tư xây dựng nhà ở hoàn thành xây dựng trong năm (bao gồm cả diện tích
nhưng căn hộ, căn nhà xây dựng lại sau khi phá dỡ nhà cũ đã hư hỏng).
Phương pháp tính:
Đối với căn hộ chung cư:
Diện tích căn hộ chung cư được tính bằng tổng diện tích sử dụng
cho mục đích để ở và
sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân; không tính diện tích sử dụng chung (như: cầu
thang hành lang chung, nhà bếp và nhà vệ sinh sử dụng chung, phòng bảo vệ,
phòng văn hóa,...).
Đối với nhà ở riêng lẻ:
Diện tích nhà ở riêng lẻ được tính bằng diện tích sàn xây dựng
sử dụng cho mục đích để ở và sinh hoạt của
hộ gia đình, cá nhân bao
gồm diện tích các phòng ngủ, phòng tiếp khách, phòng đọc sách, giải trí,... và
diện tích hành lang, cầu thang, tiền sảnh ngôi nhà; không tính diện tích của những công trình độc lập
khác không dùng cho mục đích để ở của hộ
gia đình (như: Nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho,...);
Đối với nhà ở một tầng thì ghi tổng diện
tích phần nền nhà tính cả phần tường (phần có trần, mái che) của ngôi nhà đó;
trường hợp có tường, khung, cột chung thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của
tường, khung cột chung đó;
Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện
tích phần nền nhà tính cả phần tường (phần có trần, mái che) của các tầng; trường
hợp có tường, khung, cột chung ở các tầng thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột
chung đó;
Trường hợp nhà ở có gác xép đảm bảo chiều cao từ gác
xép đến trần từ 2,1 m trở lên và diện tích tối thiểu 4 m2 thì phần
gác xép này được tính vào tổng diện tích ở của căn nhà.
2. Phân tổ chủ yếu
Loại nhà (nhà chung cư/nhà ở riêng lẻ);
Thành thị/nông thôn;
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp:
Cục Quản lý Nhà và thị trường bất động sản.
0502. Tổng số
nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành trong năm*
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho
các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật
về nhà ở.
Tổng số nhà ở xã hội hoàn thành trong
năm là tổng số căn hộ, nhà ở xã hội đã hoàn thành xây
dựng trong năm.
Tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành trong năm
là tổng diện tích căn hộ, nhà ở xã hội đã hoàn thành xây dựng trong năm (tính theo m2).
Phương pháp tính:
Tổng số nhà ở xã hội hoàn thành trong
năm được xác định bằng cách cộng toàn bộ số lượng các căn hộ, nhà ở xã hội đã
được hoàn thành xây dựng trong năm bao gồm cả các căn hộ, nhà ở xã hội đã được xây dựng lại
sau khi phá dỡ nhà ở cũ đã hư hỏng. Mỗi căn hộ, nhà ở xã hội
đã hoàn thành xây dựng tại thời kỳ báo cáo được tính là một đơn vị;
Tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành
trong năm (đơn vị tính m2) được xác định bằng cách cộng toàn bộ diện
tích các căn hộ, nhà ở xã hội đã được hoàn thành xây dựng trong năm (bao gồm cả
các căn hộ, nhà ở xã hội đã được xây dựng lại sau khi phá dỡ nhà ở cũ đã hư hỏng và
diện tích mở rộng sau khi cải tạo nhà ở);
Các nguyên tắc xác định diện tích nhà ở
tương tự như nguyên tắc xác định tổng diện tích nhà ở theo dự án hoàn thành trong
năm.
2. Phân tổ chủ yếu
Theo loại nhà (nhà chung cư/nhà ở riêng
lẻ);
Thành thị/nông thôn;
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Vùng kinh tế - xã hội.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp:
Cục Quản lý Nhà và thị trường bất động sản.
6. Vật liệu xây dựng
0601. Một số sản
phẩm vật liệu xây dựng
1. Khái niệm, phương pháp tính
Vật liệu xây dựng là các loại vật liệu
xây dựng được quản lý trên phạm vi toàn quốc bao gồm: xi măng, gạch ốp lát, sứ
vệ sinh, kính xây dựng, vôi, cát xây dựng, đá xây dựng, gạch nung, gạch không
nung, đá ốp lát, tấm lợp amiăng xi măng.
Công suất thiết kế là tổng công suất tối
đa đạt được theo thiết kế.
Sản lượng sản xuất là quá trình kết hợp
các nguồn lực để tạo ra sản phẩm.
Sản lượng tiêu thụ là sản phẩm vật liệu
xây dựng được bán ra trên thị trường.
Giá trị sản xuất công nghiệp vật liệu
xây dựng là tổng giá trị sản
xuất công nghiệp vật liệu xây dựng đối với từng chủng loại vật liệu xây dựng.
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá hiện
hành là toàn bộ giá trị sản phẩm do hoạt động sản xuất công nghiệp tạo ra tính
theo giá tại thời kỳ tính giá trị sản xuất.
Công thức tính thống nhất đối với tất cả
các loại vật liệu xây dựng như sau:
Giá trị sản xuất công
nghiệp theo giá hiện hành
|
=
|
Doanh thu thuần công
nghiệp
|
+
|
Các khoản trợ
cấp của Nhà nước
(nếu có)
|
+
|
Chênh lệch
cuối
kỳ
và đầu kỳ hàng tồn kho
|
2. Phân tổ chủ yếu
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: 6 tháng, năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo
thống kê ngành Xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Vụ Vật liệu
xây dựng.