Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 62/NQ-HĐND 2017 dự toán thu chi ngân sách địa phương Sơn La 2018
Số hiệu:
62/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Sơn La
Người ký:
Hoàng Văn Chất
Ngày ban hành:
08/12/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
62/NQ-HĐND
Sơn
La, ngày 08 tháng 12 năm 2017.
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH SƠN LA NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
NSNN; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ; Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính
phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa
phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính -
ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương,
phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm; Quyết định số 1916/QĐ-TTg
ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu chi ngân sách
nhà nước năm 2018 và Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Tài chính
giao chỉ tiêu dự toán ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại tờ
trình số 666/TTr-UBND ngày 20/11/2017; Báo cáo thẩm tra số 417/BC-KTNS ngày
30/11/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Dự toán
thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2018, như sau:
1. Thu ngân sách: 13.314.328 triệu
đồng.
1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn:
4.450.000
triệu đồng.
- Thu điều tiết ngân sách Trung
ương:
207.700
triệu đồng.
- Thu ngân sách địa phương được hưởng:
4.167.300
triệu đồng.
1.2. Thu từ chuyển nguồn ngân sách
năm 2017:
96.552
triệu đồng.
1.3. Thu kết dư ngân sách tỉnh năm
2016:
2.078
triệu đồng.
1.4. Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương:
8.765.698
triệu đồng.
2. Chi ngân sách địa phương:
13.106.628 triệu đồng.
2.1. Chi đầu tư phát triển:
838.820
triệu đồng.
2.2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư
trụ sở xã, trạm y tế xã:
50.000
triệu đồng.
2.3. Chi trả nợ lãi:
300
triệu đồng.
2.4. Chi đầu tư từ nguồn thu CQSD đất:
600.000
triệu đồng.
2.5. Chi đầu tư từ nguồn XSKT:
52.000
triệu đồng.
2.6. Chi thường xuyên:
8.967.420
triệu đồng.
2.7. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính:
49.300
triệu đồng.
2.8. Chi khác ngân sách:
14.616
triệu đồng.
2.9. Kinh phí cải cách tiền lương:
210.650
triệu đồng.
2.10. Dự phòng ngân sách:
200.130
triệu đồng.
2.11. Chi thực hiện nhiệm vụ, mục
tiêu:
2.070.437
triệu đồng.
- Chi chương trình mục tiêu quốc
gia:
645.498
triệu đồng.
- Chi vốn đầu tư thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ:
1.287.020
triệu đồng.
- Chi vốn sự nghiệp thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ:
137.919
triệu đồng.
2.12. Trả nợ gốc vốn vay từ nguồn bổ
sung cân đối chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương: 81.000 triệu đồng (được
hoàn nguồn khi thực hiện được khoản vay trả nợ gốc theo kế hoạch).
2.13. Giảm trừ nguồn cải cách tiền
lương ngân sách huyện còn dư sau quyết toán, kết luận KTNN: 28.045 triệu đồng.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
3. Vay để trả nợ gốc: 81.000 triệu đồng (khi vay được sẽ thực hiện hoàn nguồn vốn
bổ sung cân đối chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương để thực hiện nhiệm vụ
chi đầu tư).
4. Nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện
có hiệu quả dự toán ngân sách năm 2018
4.1. Thu ngân sách
- Thực hiện đồng bộ, quyết liệt các
giải pháp thu ngân sách trên địa bàn; tăng cường đôn đốc thu nộp, truy thu số nợ
đọng thuế và các khoản phải nộp khác của doanh nghiệp. Dự toán thu trên địa bàn
(không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết), tăng tối thiểu
12-14% so với ước thực hiện năm 2017 (loại trừ các yếu tố tăng, giảm thu do
thay đổi chính sách và các khoản thu mới phát sinh) và tăng cao hơn nhiệm vụ
Chính phủ giao, để tạo nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và xử lý nhiệm
vụ phát sinh theo các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần
thứ XIV.
- Đảm bảo nguyên tắc: Tích cực, vững
chắc và sát với nguồn thu phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; tăng thu
từ tiền sử dụng đất, thu triệt để các khoản mới phát sinh; giảm nợ thuế xuống
dưới 5% số thực hiện thu NSNN trên địa bàn năm 2018. Thực hiện tốt các giải
pháp tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường
tiêu thụ hàng hóa nông sản; công tác giải phóng mặt bằng, đấu giá quyền sử dụng
đất để tạo nguồn thu ngân sách ổn định và bền vững.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra; chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế; quản
lý chặt chẽ hoàn thuế giá trị gia tăng trong phạm vi dự toán được giao; tiếp tục
đổi mới quy trình thu theo hướng đề cao trách nhiệm của người nộp thuế, triển
khai có hiệu quả việc kê khai và nộp thuế điện t ử, cơ quan
thuế thực hiện chức năng hướng dẫn, tư vấn và hậu kiểm.
- Trong quá trình thực hiện dự toán
thu ngân sách có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động, tác động
tăng thu lớn, việc điều tiết nguồn thu thực hiện theo quy định tại điểm d khoản
7 Điều 9 Luật NSNN năm 2015.
- Dự toán thu ngân sách huyện, thành
phố giao tăng thu tối thiểu 5% so với dự toán HĐND tỉnh giao; UBND huyện, thành
phố xây dựng phương án và giao chỉ tiêu phấn đấu tăng thu tối thiểu 5% so với dự
toán HĐND huyện, thành phố giao. Số tăng thu (trừ tăng thu ngân sách huyện,
thành phố do phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn
định ngân sách phải nộp về ngân sách cấp trên) và số tiết kiệm chi ngân
sách so với dự toán được sử dụng thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
59 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
4.2. Chi ngân sách
- Bố trí dự toán chi đầu tư phát triển
phải phù hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm 2016-2020, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2018 và kế hoạch đầu tư công năm 2018 đã được HĐND tỉnh quyết nghị. Bố trí chi
trả nợ gốc các khoản vay nợ chính quyền địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều
5 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ, đảm bảo trả nợ đầy đủ, kịp thời
các khoản nợ đến hạn.
- Tăng cường công tác kiểm soát chi đối
với các khoản thu từ đất: Đối với khoản thu từ đất năm 2018 các huyện, thành phố
lập phương án phân bổ cho các dự án (ngoài khu ở) trình UBND tỉnh, Thường
trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi trình HĐND huyện, thành phố quyết định; bố
trí đủ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ cho người có Công với cách mạng về
nhà ở theo đề án đã phê duyệt.
- Tập trung đầu tư các dự án, công
trình đã được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư sử dụng từ
nguồn thu tiền sử dụng đất của các Tổ chức kinh tế; đất có nguồn gốc từ các tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức khác.
- Dự toán chi thường xuyên bố trí
đúng định mức, nguyên tắc, tiêu chí, tiết kiệm trên cơ sở yêu cầu tăng tự chủ,
tinh giản biên chế và dành nguồn cải cách tiền lương (điều chỉnh mức lương
cơ sở từ 1,3 triệu đồng/tháng lên mức 1,39 triệu đồng/tháng từ 01/7/2018), đảm
bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán được Chính phủ, Bộ Tài chính, HĐND tỉnh giao. Xây dựng dự toán theo
từng lĩnh vực, đúng chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước và đảm bảo khuyến
khích tăng thu, tiết kiệm chi, tinh giản biên chế nhanh hơn lộ trình để tăng
thu nhập cho cán bộ, công chức, nguồn lực thực hiện các chế độ, chính sách theo
quy định của Chính phủ, Nghị quyết HĐND tỉnh và các nhiệm vụ mới phát sinh
trong năm 2017, 2018.
- Dự toán chi thường xuyên đảm bảo hoạt
động của các lực lượng chức năng thực hiện nhiệm vụ xử phạt vi phạm hành chính
theo quy định; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường, thu gom xử
lý rác thải, chất thải y tế; kinh phí xử lý môi trường tại các cơ sở chế biến,
sản xuất và kinh phí thu gom rác thải tại các xã và một số nhiệm vụ, giải pháp
cấp bách về bảo vệ môi trường theo Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối
với đơn vị sự nghiệp công lập tăng cường tự chủ tài chính trên cơ sở điều chỉnh
giá dịch vụ công theo lộ trình và cơ cấu chi NSNN để giảm chi NSNN cấp trực tiếp
cho các đơn vị như y tế, giáo dục; dành nguồn hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng
chính sách để tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ sự nghiệp công, thực hiện các
chương trình, đề án và mục tiêu phát triển ngành, lĩnh vực, thực hiện cải cách
tiền lương, tăng chi mua sắm, sửa chữa và chi đầu tư phát triển, trên cơ sở đó
cơ cấu lại trong từng lĩnh vực cho thường xuyên, từng bước cơ cấu lại chi ngân
sách nhà nước.
- Nguồn vốn thực hiện chương trình mục
tiêu đảm bảo cơ cấu theo mức hỗ trợ của Chính phủ, các chính sách từ năm 2017
chuyển tiếp thực hiện năm 2018. Chi thường xuyên bố trí dự toán năm 2018 đối với
từng sự nghiệp cao hơn hoặc bằng dự toán năm 2017 để thực hiện các chính sách
như: Kinh phí phụ cấp, trợ cấp đối với vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
theo Quyết định số 131/QĐ-TTg, Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ
tướng Chính phủ...
- Thực hiện tốt công tác thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán hoạt động tài chính của các cấp ngân sách, các đơn vị dự
toán. Tăng cường công tác tự kiểm tra, công tác giám sát đầu tư cộng đồng của
nhân dân nhằm nâng cao trách nhiệm của các cấp ngân sách, chủ tài khoản các đơn
vị dự toán trong công tác quản lý, điều hành ngân sách và thực hiện các dự án đầu
tư; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các dự án sau đầu tư.
- Thực hiện tốt Nghị định số
84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Nghị định số
107/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 và Nghị định số 103/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của
Chính phủ quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và
trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, phòng, chống tham nhũng.
4.3 - Đối
với khoản vay trả nợ gốc 81.000 triệu đồng, sau khi thực hiện được các khoản
vay theo kế hoạch, thực hiện bố trí hoàn trả nguồn vốn đầu tư cân đối ngân sách
tỉnh để bố trí cho các dự án đầu tư quan trọng cần thiết để đẩy nhanh tiến độ.
UBND tỉnh xây dựng phương án cụ thể trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước
khi thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
2. UBND tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết.
3. Thường
trực HĐND, các Ban HĐND, tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc
thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La
khóa XIV, kỳ họp lần thứ năm thông qua ngày 7 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực
kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch Đầu tư; Nội Vụ; Tài chính; Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND; MTTQ các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
CHỦ
TỊCH
Hoàng Văn Chất
Biểu mẫu số 15-Nghị định 31
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm
theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Nội
dung
Dự
toán năm 2017
Ước
thực hiện năm 2017
Dự
toán năm 2018
So
sánh
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
A
Tổng nguồn thu NSĐP
11.562.320
13.927.216
13.106.628
(820.588)
94,1
I
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
4.050.000
4.172.950
4.242.300
69.350
101,7
1
Thu NSĐP hưởng 100%
1.762.010
1.781.112
2.414.311
633.199
135,6
2
Thu NSĐP từ các khoản thu phân chia
2.287.990
2.391.838
1.827.989
(563.849)
76,4
II
Thu bổ sung từ ngân sách cấp t rên
7.379.618
8.031.826
8.764.498
732.672
109,1
1
Thu bổ sung cân đối ngân sách
5.855.877
5.855.877
5.855.877
-
100,0
2
Thu bổ sung có mục tiêu
1.523.741
2.175.949
2.908.621
732.672
133,7
III
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
1.200
111.200
1.200
(110.000)
1,1
IV
Thu kết dư
63.741
2.078
(61.663)
3,3
V
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
4.500
44.500
VI
Thu viện trợ, ủng hộ, đóng góp
35.887
VII
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
131.502
1.467.112
96.552
(1.370.560)
6,6
B
Tổng chi NSĐP
11.597.520
12.936.060
13.106.628
170.568
101,3
I
Tổng chi cân đối NSĐP
10.102.233
11.344.887
11.036.191
(308.696)
97,3
1
Chi đầu tư phát triển
1.346.020
2.025.922
1.621.820
(404.102)
80,1
2
Chi thường xuyên
8.487.511
9.154.823
8.953.991
(200.832)
97,8
3
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
-
685
300
(385)
43,8
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.200
1.200
49.300
48.100
4.108,3
5
Dự phòng ngân sách
192.002
162.257
200.130
37.873
123.3
6
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
75.500
-
210.650
210.650
-
II
Chi các chương trình mục tiêu
1.495.287
1.591.173
2.070.437
479.264
130,1
1
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
604.860
577.888
645.498
67.610
111,7
-
CTMTQG giảm nghèo bền vững
361.960
339.568
369.698
30.130
108,9
-
CTMTQG xây dựng nông thôn mới
242.900
238.320
275.800
37.480
115,7
2
Chi các chương trình mục tiêu,
nhiệm vụ
890.427
1.013.285
1.424.939
411.654
140,6
-
Vốn nước ngoài (đầu tư)
326.677
326.677
406.000
79.323
124,3
-
Thanh toán nợ XDCB
359.960
406.623
-
(406.623)
-
-
Đối ứng các dự án ODA
109.019
109.019
-
(109.019)
-
-
Hỗ trợ khắc phục hậu quả hạn hán
2015-2016
-
15.500
-
(15.500)
-
-
Nguồn dự phòng NSTW
-
62.930
-
(62.930)
-
-
Nguồn EU viện trợ
-
9.238
-
(9.238)
-
-
KP đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HPN,
HTX
134
134
-
(134)
-
-
K.P thực hiện 1460
85.000
73.527
-
(73.527)
-
-
Chính sách trợ giúp pháp lý
307
307
-
(307)
-
-
Vốn nước ngoài (sự nghiệp)
9.330
9.330
60.850
51.520
652,2
-
Nhà ở cho người có công
-
-
176.020
176.020
-
-
Vốn trái phiếu Chính phủ
-
-
370.000
370.000
-
-
Bổ sung theo ngành, lĩnh vực và
CTMT
-
-
335.000
335.000
-
-
KP thực hiện Quyết định 1460/QĐ-TTg
-
-
13.000
13.000
-
-
Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng
lúa sang trồng ngô; Đề án tăng cường công tác khai thác gỗ rừng theo QĐ
2242/QĐ-TTg
332
332
Mua thiết bị chiếu phim và ô tô
chuyên dụng
-
-
1.200
1.200
-
CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm
và ATLĐ
-
-
3.545
3.545
-
CTMT phát triển hệ thống trợ giúp
xã hội
-
-
1.488
1.488
-
CTMT y tế, dân số
-
-
10.745
10.745
-
CTMT phát triển văn hóa
-
-
3.159
3.159
-
CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, tội
phạm và ma túy
-
-
3.600
3.600
-
CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững
-
-
38.000
38.000
-
CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và giảm
nhẹ thiên tai
-
-
2.000
2.000
-
III
Chi chuyển nguồn sang năm sau
-
-
-
-
-
C
Bội chi NSĐP
-
-
-
-
D
Chi trả nợ gốc của NSĐP
100.800
100.800
81.000
(19.800)
80,4
I
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
100.800
100.800
(100.800)
-
II
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm
chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
81.000
81.000
-
E
Tổng mức vay của NSĐP
213.200
213.200
81.000
(132.200)
38,0
I
Vay để bù đắp bội chi
157.000
157.000
(157.000)
-
II
Vay để trả nợ gốc
56.200
56.200
81.000
24.800
144,1
Ghi chú: ước thực hiện thu ngân sách
năm 2017: 13.927.216 triệu đồng (không bao gồm phần điều tiết NSTW: 194.921 triệu
đồng)
Biểu mẫu số 16-Nghị định 31
DỰ TOÁN TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm
theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
Nội
dung
Ước
thực hiện năm 2017
Dự
toán năm 2018
So
sánh (%)
Tổng
thu NSNN
Thu
NSĐP
Tổng
thu NSNN
Thu
NSĐP
Tổng
thu NSNN
Thu
NSĐP
A
B
1
2
3
4
5=3/1
6=4/2
Tổng
thu ngân sách nhà nước
4.379.949
4.414.449
4.486.000
4.486.000
102,42
101,62
1
Thu nội địa
4.369.949
4.369.949
4.450.000
4.450.000
101,83
101,83
1
Thu từ khu vực DNNN do trung ương
quản lý (1)
1.981.273
1.981.273
1.900.000
1.900.000
-
95,90
- Thuế giá trị gia tăng
961.002
961.002
988.029
988.029
-
-
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
13.000
13.000
13.000
13.000
-
100,00
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
-
-
-
-
- Thuế tài nguyên
1.007.271
1.007.271
898.971
898.971
89,25
89,25
2
Thu từ khu vực DNNN do địa phương
quản lý (2)
39.337
39.337
40.000
40.000
101,69
101,69
- Thuế giá trị gia tăng
14.810
14.810
14.000
14.000
94,53
94,53
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
4.650
4.650
4.650
4.650
100,00
100,00
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
-
-
-
-
-
- Thuế tài nguyên
16.058
16.058
21.350
21.350
132,96
132,96
- Thuế môn bài
-
-
- Thu khác
3.819
3.819
-
-
3
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài (3)
11.997
11.997
5.000
5.000
41,68
41,68
- Thuế giá trị gia tăng
4.070
4.070
1.500
1.500
36,86
36,86
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
5.900
5.900
3.500
3.500
59,32
59,32
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
-
-
-
-
- Thuế tài nguyên
253
253
-
-
-
-
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước
-
-
- Thuế môn bài
-
-
- Thu khác
1.774
1.774
-
-
4
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh (4)
766.533
766.533
1.000.000
1.000.000
130,46
130,46
- Thuế giá trị gia tăng
541.135
541.135
704.000
704.000
130,10
130,10
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
36.074
36.074
38.000
38.000
105 ,34
105,34
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
1.260
1.260
1.500
1.500
119,05
119,05
- Thuế tài nguyên
188.064
188.064
256.500
256.500
136,39
136,39
- Thuế môn bài
-
-
- Thu khác
-
-
5
Thuế thu nhập cá nhân
98.645
98.645
100.000
100.000
101,37
101,37
6
Thuế bảo vệ môi trường
233.278
233.278
250.000
250.000
107,17
107,17
7
Lệ phí trước bạ
104.890
104.890
105.000
105.000
100,10
100,10
8
Thu phí, lệ phí
53.082
53.082
50.000
50.000
94,19
94,19
9
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
-
-
-
-
-
-
10
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
653
653
500
500
76,57
76,57
11
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
64.521
64.521
55.000
55.000
85,24
85 ,24
12
Thu tiền sử dụng đất
748.704
748.704
600.000
600.000
80,14
80,14
13
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước
236
236
-
-
-
-
14
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
50.000
50.000
52.000
52.000
104,00
104,00
15
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản
18.074
18.074
17.000
17.000
94,06
94,06
16
Thu khác ngân sách
158.155
158.155
151.300
151.300
95,67
95,67
17
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản khác
2.563
2.563
2.500
2.500
97,54
97,54
18
Thu hồi vốn, thu cổ tức (5)
-
-
19
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và
lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước
(5)
1.700
1.700
-
-
20
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước
(5)
-
-
21
Thu cấp quyền khai thác tài nguyên
nước
38.008
38.008
120.000
120.000
II
Thu từ dầu thô
-
-
III
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
10.000
44.500
36.000
36.000
360,00
80,90
1
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu
-
-
2
Thuế xuất khẩu
-
-
3
Thuế nhập khẩu
10.000
44.500
36.000
36.000
360,00
80 ,90
4
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu
-
-
5
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
-
-
6
Thu khác
-
-
IV
Thu viện trợ
-
-
Biểu mẫu số 17-Nghị định 31
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO
CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm
theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Nội
dung
Dự
toán năm 2017
Dự
toán năm 2018
So
sánh
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tổng chi NSĐP
11.597.520
13.106.628
1.509.108
113,0
A
Chi cân đối NSĐP
10.102.233
11.036.191
933.958
109,2
I
Chi đầu tư- phát triển
1.346.020
1.621.820
275.800
120,5
1
Chi đầu tư cho các dự án
1.289.820
1.621.820
332.000
125,7
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
-
-
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
320.000
600.000
280.000
187,5
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
50.000
52.000
2.000
104,0
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
-
-
3
Chi đầu tư phát triển khác
56.200
50.000
(6.200)
89,0
II
Chi thường xuyên
8.487.511
8.953.991
466.480
105,5
1
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
3.984.905
4.226.977
242.072
106,1
2
Chi khoa học và công nghệ
21.680
21.763
83
100,4
III
Chi trả nợ lãi
-
300
300
-
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.200
49.300
48.100
4.108,3
V
Dự phòng ngân sách
192.002
200.130
8.128
104,2
VI
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
75.500
210.650
135.150
279,0
B
Chi các chương trình mục tiêu
1.495.287
2.070.437
575.150
138,5
I
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
604.860
645.498
40.638
106,7
1
Chương trình giảm nghèo bền vững
361.960
369.698
7.738
102,1
2
Chương trình nông thôn mới
242.900
275.800
32.900
113,5
II
Chi các chương trình mục tiêu,
nhiệm vụ
890.427
1.424.939
534.512
160,0
-
Vốn nước ngoài (đầu tư)
326.677
406.000
-
Thanh toán nợ XDCB
359.960
-
-
Đối ứng các dự án ODA
109.019
-
-
KP đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HPN,
HTX
134
-
-
KP thực hiện 1460
85.000
-
-
Chính sách trợ giúp pháp lý
307
-
-
Vốn nước ngoài (sự nghiệp)
9.330
60.850
-
Nhà ở cho người có công
-
176.020
-
Vốn trái phiếu Chính phủ
-
370.000
-
Bổ sung theo ngành, lĩnh vực và
CTMT
-
335.000
-
KP thực hiện Quyết định 1460/QĐ-TTg
-
13.000
-
Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng
lúa sang trồng ngô; Đề án tăng cường công tác khai thác gỗ rừng theo QĐ
2242/QĐ-TTg
-
332
-
Mua thiết bị chiếu phim và ô tô
chuyên dụng
-
1.200
-
CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm
và ATLĐ
3.545
-
CTMT phát triển hệ thống trợ giúp
xã hội
1.488
-
CTMT y tế, dân số
10.745
-
CTMT phát triển văn hóa
3.159
-
CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, tội
phạm và ma túy
3.600
-
CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững
38.000
-
CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và giảm
nhẹ thiên tai
2.000
C
Chi chuyển nguồn sang năm sau
-
Biểu mẫu số 18-Nghị định 31
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm
theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Nội
dung
Ước
thực hiện năm 2017
Dự
toán năm 2018
So
sánh
A
Thu NSĐP
13.927.216
13.314.328
95,6
B
Chi cân đối NSĐP
12.936.060
13.106.628
101,3
C
Bội chi/Bội thu NSĐP
56.200
81.000
144,1
D
Hạn mức dư nợ vay tối đa của
NSĐP
873.990
890.000
101,8
E
Kế hoạch vay, trả nợ gốc
100.800
81.000
80,4
I
Tổng dư nợ đầu năm
267.800
167.000
62,4
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
30,64
18,76
61,2
1
Trái phiếu chính quyền địa phương
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
12.000
3
Vay trong nước khác
II
Trả nợ gốc vay trong năm
100.800
81.000
80,4
1
Theo nguồn vốn vay
100.800
81.000
80,4
- Trái phiếu chính quyền địa phương
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
- Vốn khác
100.800
81.000
80,4
2
Theo nguồn trả nợ
100.800
81.000
80,4
- Từ nguồn vay để trả nợ gốc
0,0
- Bội thu NSĐP
100.800
81.000
80,4
- Tăng thu, tiết kiệm chi
0,0
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh
0,0
III
Tổng mức vay trong năm
873.990
890.000
101,8
1
Theo mục đích vay
100.800
81.000
80,4
- Vay để bù đắp bội chi
- Vay để trả nợ gốc
100.800
81.000
80,4
2
Theo nguồn vay
100.800
81.000
80,4
- Trái phiếu chính quyền địa phương
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
- Vốn trong nước khác
100.800
81.000
80,4
IV
Tổng dư nợ cuối năm
324.000
243.000
75,0
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
37,07
27,30
73,7
1
Trái phiếu chính quyền địa phương
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
3
Vốn khác
324.000
243.000
75,0
G
Trả nợ lãi, phí
685
300
43,8
Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 62/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2018
1.793
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng