Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Thông tư 01/2018/TT-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật hệ thống trạm quan trắc sóng
Số hiệu:
01/2018/TT-BTNMT
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký:
Trần Quý Kiên
Ngày ban hành:
07/02/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
01/2018/TT-BTNMT
Hà Nội, ngày 07
tháng 02 năm 2018
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HỆ THỐNG TRẠM QUAN TRẮC SÓNG VÀ DÒNG
CHẢY BỀ MẶT BIỂN BẰNG RADAR
Căn cứ Luật tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên môi trường biển và hải đảo ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển
và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật hệ thống trạm quan trắc sóng và
dòng chảy bề mặt biển bằng radar.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy định định mức kinh tế -
kỹ thuật hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar”.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 3 năm
2018.
Điều 3. Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu
có vướng mắc và phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ; Công báo;
- Bộ TN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ, Cổng
TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, KH-TC, PC, TCBHĐVN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
HỆ
THỐNG TRẠM QUAN TRẮC SÓNG VÀ DÒNG CHẢY BỀ MẶT BIỂN BẰNG RADAR
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BTNMT ngày 07 tháng 02 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định định mức lao động, định mức sử
dụng thiết bị, dụng cụ và định mức sử dụng vật liệu của hệ thống trạm quan trắc
sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước,
tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động của hệ thống trạm quan trắc sóng
và dòng chảy bề mặt biển bằng radar.
Điều 3. Cơ sở xây dựng định mức
1. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
2. Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị
sự nghiệp công lập;
3. Nghị định số 45/2013/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
4. Nghị định số 49/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về tiền lương;
5. Nghị định số 47/2017/NĐ-CP
ngày 24 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
6. Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường;
7. Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường;
8. Thông tư số 162/2014/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định về việc ban hành chế độ quản
lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
9. Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT
ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
10. Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy
định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
11. Thông tư số 58/2017/TT-BTNMT
ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban
hành Quy định kỹ thuật hoạt động của hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy
bề mặt biển bằng radar.
Điều 4. Quy định các chữ viết
tắt
Bảng 1
TT
Chữ viết tắt
Nội dung viết tắt
1
CKBD
Chu kỳ bảo dưỡng
2
ĐVT
Đơn vị tính
3
ĐM
Định mức
4
QTV
Quan trắc viên
5
QTV2(2)
Quan trắc viên tài
nguyên môi trường hạng 2 bậc 2
6
QTV3(4)
Quan trắc viên tài
nguyên môi trường hạng 3 bậc 4
7
QTV4(5)
Quan trắc viên tài
nguyên môi trường hạng 4 bậc 5
8
THSD
Thời hạn sử dụng
Điều 5. Nội dung của định mức
Nội dung các định mức bao gồm các thành phần sau:
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp
cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc
thực hiện một công việc cụ thể). Đơn vị tính là công hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
b) Nội dung của định mức lao động bao gồm:
- Nội dung công việc: Các thao tác chính, thao tác
phụ để thực hiện hoàn thành một đơn vị sản phẩm;
- Định mức lao động: xác định cụ thể loại lao động,
chức danh nghề nghiệp và cấp bậc công việc;
- Thời gian làm việc theo chế độ lao động quy định
như sau:
+ Thời gian làm việc trong năm: 312 ngày;
+ Thời gian làm việc trong 01 ngày là 8 giờ cho những
công việc bình thường.
2. Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu
a) Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu bao
gồm: định mức sử dụng thiết bị, định mức sử dụng dụng cụ, định mức sử dụng vật
liệu cho từng trạm.
Đơn vị tính: thiết bị/năm, dụng cụ/năm, vật liệu/năm.
b) Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ bằng kim loại
dễ bị ô xy hóa, hoặc thiết bị điện tử, bán dẫn của các trạm radar đặt tại các
khu vực ven biển và hải đảo được xác định gấp hai lần so với định mức sử dụng,
duy tu, bảo dưỡng thiết bị, dụng cụ được nêu trong định mức.
c) Thiết bị, dụng cụ, vật liệu trong định mức kinh
tế-kỹ thuật này chưa tính thiết bị, dụng cụ, vật liệu được thay thế, hư hỏng đột
xuất.
d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức
dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.
e) Thời hạn sử dụng thiết bị, dụng cụ: là thời gian
dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình
thường, phù hợp với thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
Thời hạn sử dụng thiết bị, dụng cụ: Đơn vị là
tháng.
g) Điện năng (kWh) = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết
bị (ca quy về giờ) x Công suất (kW). Ngoài mức điện năng tiêu thụ tính theo
công thức trên, khi tính mức cụ thể đã tính thêm 5% hao phí đường dây.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
Điều 6. Nội dung công việc
1. Trạm radar biển và trạm radar biển tiêu hao năng
lượng thấp
a) Giao, nhận ca;
b) Kiểm tra, theo dõi về nguồn điện, nhiệt độ phòng
và thiết bị phụ trợ;
c) Kiểm tra, theo dõi hoạt động của máy thu, máy
phát và hệ thống ăng ten thu, phát;
d) Kiểm tra, theo dõi tình trạng hoạt động của máy
tính;
đ) Kiểm tra, theo dõi chất lượng tín hiệu của
radar;
e) Kiểm tra, theo dõi số liệu phổ, số liệu gốc, số
liệu sóng và dòng chảy hướng tâm thu được của radar;
g) Kiểm tra, theo dõi quá trình truyền dữ liệu sóng
và dòng chảy về trạm điều hành;
h) Trao đổi thông tin với trạm điều hành;
i) Bảo quản, bảo dưỡng, lau chùi, vệ sinh thiết bị
radar, dụng cụ, phương tiện làm việc và công trình chuyên môn;
k) Thực hiện công tác hành chính;
l) Xử lý sự cố.
2. Trạm điều hành
a) Kiểm tra, theo dõi kết quả nhận từ các trạm
radar truyền về;
b) Kiểm tra, theo dõi kết quả xử lý số liệu dòng chảy
hai chiều từ các số liệu dòng chảy hướng tâm;
c) Lưu trữ dữ liệu;
d) Trao đổi thông tin;
đ) Bảo quản, bảo dưỡng, lau chùi, vệ sinh hệ thống
máy tính, máy chủ, thiết bị, dụng cụ, phương tiện và phòng làm việc;
e) Thực hiện công tác thanh kiểm tra tại các trạm
radar;
g) Xử lý sự cố;
i) Các công việc khác.
Điều 7. Định mức
1. Định mức lao động
(Đơn vị tính: Công nhóm/năm)
Bảng 2
TT
Định biên, công
việc
Định mức
Trạm radar biển
QTV3(4)
QTV3(3)
QTV4(5)
Tổng
1
Định biên
1
2
2
5
2
Định mức công lao
động
292,0
584,0
584,0
1460,0
-
Quan trắc và thu thập các yếu tố sóng và dòng chảy
liên tục 24/24 giờ
190,0
400,0
400,0
990,0
-
Vận hành và sử dụng; kiểm tra, kiểm soát hoạt động
của hệ thống radar và thiết bị phụ trợ
70,0
140,0
140,0
350,0
-
Bảo quản, bảo dưỡng và xử lý sự cố của hệ thống
radar, thiết bị phụ trợ và công trình chuyên môn
32,0
44,0
44,0
120,0
Bảng 3
TT
Định biên, công
việc
Định mức
Trạm radar biển
tiêu hao năng lượng thấp
QTV3(4)
QTV3(3)
QTV4(5)
Tổng
1
Định biên
1
2
1
4
2
Định mức công lao
động
312,0
624,0
312,0
1248,0
-
Quan trắc và thu thập các yếu tố sóng và dòng chảy
liên tục 24/24 giờ
200,0
420,0
210,0
830,0
-
Vận hành và sử dụng; kiểm tra, kiểm soát hoạt động
của hệ thống radar và thiết bị phụ trợ
80,0
160,0
80,0
320,0
-
Bảo quản, bảo dưỡng và xử lý sự cố của hệ thống
radar, thiết bị phụ trợ và công trình chuyên môn
32,0
44,0
22,0
98,0
Bảng 4
TT
Định biên, công
việc
Định mức
Trạm điều hành
QTV2(2)
QTV3(5)
QTV3(4)
Tổng
1
Định biên
1
2
1
4
2
Định mức công lao
động
310
615,0
310,0
1235,0
-
Thu nhận, xử lý số liệu sóng và dòng chảy liên tục
24/24 giờ từ các trạm radar truyền về và lưu trữ số liệu
160,0
330,0
160,0
650,0
-
Kiểm tra, kiểm soát hoạt động của máy tính, máy
chủ, thiết bị phụ trợ; kiểm tra hoạt động hệ thống radar của các trạm
70,0
160,0
90,0
320,0
-
Phân tích, đánh giá kết quả thu nhận; cung cấp
thông tin sóng và dòng chảy bề mặt biển theo yêu cầu
30,0
45,0
20,0
95,0
-
Bảo quản, bảo dưỡng hệ thống radar và thiết bị phụ
trợ; thanh kiểm tra và xử lý sự cố tại trạm và các trạm radar
50,0
80,0
40,0
170,0
2. Định mức thiết bị.
(Đơn vị tính: Thiết bị/năm)
Bảng 5
TT
Danh mục thiết
bị
ĐVT
Số lượng
THSD (tháng)
CKBD (tháng)
Định mức
A
Trạm radar biển
I
Tổ hợp thiết bị radar
Tổ hợp
1
Máy thu
bộ
1
96
3
0,125
2
Máy phát
bộ
2
96
3
0,250
3
Ăng ten phát
bộ
2
96
3
0,250
4
Ăng ten thu
bộ
1
96
3
0,125
5
Cáp nối ăng ten phát với thiết bị điện tử
bộ
1
96
3
0,125
6
Cáp nối ăng ten thu với thiết bị điện tử
bộ
1
96
3
0,125
7
Bộ định vị vệ tinh GPS
bộ
1
96
3
0,125
8
Thiết bị điều chỉnh tín hiệu
bộ
2
96
3
0,250
9
Bộ chống sét điện tử lắp trong máy
bộ
1
60
3
0,200
10
Máy tính điều khiển
bộ
1
60
3
0,200
11
Bộ điều khiển và lưu giữ nguồn điện
bộ
1
60
3
0,200
12
Dàn Ắc quy
bộ
6
36
3
2,000
13
Phần mềm có bản quyền
p.mềm
2
24
II
Các thiết bị phụ trợ khác
1
Máy phát điện 12KVA, 5 lít/h (20h/tháng)
cái
1
96
3
0,250
2
Máy điều hòa nhiệt độ (18000BTU)
cái
2
96
3
0,500
3
Bộ đổi nguồn 24V
bộ
3
24
3
1,500
4
Máy in Laser đen trắng (A4)
cái
1
60
3
0,200
5
Máy vi tính để bàn
bộ
1
60
3
0,200
6
Hệ thống chống sét
-
Bộ chống sét trực tiếp
bộ
1
96
12
0,125
-
Thiết bị cắt lọc sét đường nguồn cấp điện
bộ
1
60
6
0,200
-
Chống sét đường truyền thiết bị đầu cuối
bộ
1
60
6
0,200
7
Hệ thống thiết bị mạng Internet (cáp, modem)
bộ
1
60
3
0,200
8
Máy ảnh kỹ thuật số
cái
1
60
0,200
9
Ổn áp
cái
1
60
6
0,200
10
Máy FAX
cái
1
60
6
0,200
11
Quạt làm mát máy thu, phát (24V)
cái
2
24
3
1,000
12
Trạm biến áp 180KVA
bộ
1
120
3
0,100
13
Máy hút ẩm, công suất 0,6 kW/h, 10h/ngày
cái
1
60
3
0,200
14
Bàn, ghế để máy tính
bộ
2
96
0,250
15
Bàn, ghế làm việc
bộ
2
96
0,250
16
Bàn phòng họp
cái
1
96
0,125
17
Ghế phòng họp
cái
6
96
0,750
18
Tủ đựng tài liệu
cái
3
96
0,375
B
Trạm radar biển biển tiêu hao năng lượng thấp
I
Tổ hợp thiết bị radar
Tổ hợp
1
Máy thu
bộ
1
96
3
0,125
2
Máy phát
bộ
1
96
3
0,125
3
Ăng ten phát
bộ
1
96
3
0,125
4
Ăng ten thu
bộ
1
96
3
0,125
5
Cáp nối ăng ten phát với thiết bị điện tử
bộ
1
96
3
0,125
6
Cáp nối ăng ten thu với thiết bị điện tử
bộ
1
96
3
0,125
7
Bộ chống sét điện tử lắp trong máy
bộ
1
60
3
0,200
8
Bộ định vị vệ tinh GPS
bộ
1
96
3
0,125
9
Máy tính điều khiển
cái
1
60
3
0,200
10
Phần mềm có bản quyền
p.mềm
2
24
II
Các thiết bị phụ trợ khác
1
Hệ thống nguồn nuôi
-
Pin mặt trời, công suất cực đại 275W
tấm
16
120
3
1,600
-
Ắc Quy 12V, 212AH
cái
20
36
3
6,667
-
Bộ điều khiển hệ thống nguồn nuôi
bộ
1
96
3
0,125
2
Máy phát điện 12KVA, 5 lít/h, 40h/tháng
cái
1
96
3
0,125
3
Hệ thống đường truyền Internet vệ tinh
bộ
1
60
3
0,200
4
Bộ đổi nguồn 24V
bộ
1
24
3
0,500
5
Máy in Laser đen trắng (A4)
cái
1
60
3
0,200
6
Máy vi tính để bàn
bộ
1
60
3
0,200
7
Máy ảnh kỹ thuật số
cái
1
60
0,200
8
Hệ thống chống sét
-
Bộ chống sét trực tiếp
bộ
1
96
12
0,125
-
Chống sét đường truyền thiết bị đầu cuối
bộ
1
60
6
0,200
9
Quạt 24V làm mát máy thu, phát (24V)
cái
1
24
3
0,500
10
Bàn, ghế để máy tính
bộ
2
96
0,250
11
Bàn, ghế làm việc
bộ
2
96
0,250
12
Bàn phòng họp
cái
1
96
0,125
13
Ghế phòng họp
cái
6
96
0,750
14
Tủ đựng tài liệu
cái
3
96
0,375
C
Trạm điều hành
I
Tổ hợp thiết bị điều khiển hệ thống radar
Hệ thống
1
Hệ thống máy tính, máy chủ
bộ
2
60
6
0,400
2
Bộ điều khiển và lưu giữ nguồn điện
cái
1
36
6
0,333
3
Phần mềm cài đặt theo máy và nâng cấp định kỳ
p.mềm
1
24
II
Các thiết bị phụ trợ khác
1
Máy in màu Laser (A3)
cái
1
60
6
0,200
2
Máy tính xách tay
cái
1
60
6
0,200
3
Máy in Laser đen trắng (A4)
cái
1
60
6
0,200
4
Máy điều hòa nhiệt độ (18000BTU)
cái
1
96
6
0,125
5
Máy vi tính để bàn
bộ
1
60
6
0,200
6
Bộ thu phát sóng hoạt động mọi dải tần để hiệu chỉnh
tần số của radar
bộ
1
60
6
0,200
7
Máy ảnh kỹ thuật số
cái
1
60
0,200
8
Máy hút ẩm, công suất 0,6 kw/h, 8h/ngày
cái
1
60
6
0,200
9
Ổn áp
cái
1
60
12
0,200
10
Máy FAX
cái
1
60
12
0,200
11
Bàn, ghế đặt máy tính
bộ
2
96
0,250
12
Bàn, ghế làm việc
bộ
2
96
0,250
13
Bàn phòng họp
bộ
1
96
0,125
14
Ghế phòng họp
bộ
6
96
0,750
15
Tủ đựng tài liệu
cái
4
96
0,500
3. Định mức dụng cụ
(Đơn vị tính: dụng cụ/năm)
Bảng 6
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Số lượng
THSD (tháng)
CKBD (tháng)
Định mức
A
Trạm radar biển
I
Dụng cụ làm việc
1
Ắc quy của máy phát điện
cái
2
24
3
1,000
2
Máy tính cá nhân (Calculator)
cái
1
60
0,200
3
Radio catsette thu tin
cái
1
60
6
0,200
4
Đồng hồ báo thức
cái
1
60
0,200
5
Đồng hồ treo tường
cái
1
60
0,200
6
Đèn pin
cái
2
24
1,000
7
Đèn ắc quy có bộ nạp điện
cái
2
24
1,000
8
Đèn neon, công suất 0,04kW/h, 8h/ngày
bộ
8
36
2,667
9
Máy bơm nước, công suất 0,7kW/h, 2h/ngày
bộ
1
96
6
0,125
10
Quạt trần, công suất 0,1kW/h, 10h/ngày
cái
1
60
6
0,200
11
Đèn thắp sáng bảo vệ, công suất 0,2kW/h, 10h/ngày
bộ
4
24
2,000
12
Máy thu hình (thu bản tin thời tiết), công suất
0,1kW/h, 5h/ngày
cái
1
60
6
0,200
13
Phi đựng xăng, dầu và phễu các loại
bộ
1
36
0,333
14
Cặp lưu trữ tài liệu
cái
4
12
4,000
15
Dao gọt bút chì
cái
2
12
2,000
16
Cuốc bàn
cái
2
12
2,000
17
Dao phát tuyến
cái
2
12
2,000
18
Xẻng
cái
2
12
2,000
19
Chổi quét nhà
cái
2
12
2,000
20
Bảng trắng
cái
2
36
0,667
21
Thước nhựa trắng các loại
cái
2
12
2,000
22
Thang nhôm
cái
1
60
0,200
23
Điện thoại cố định
cái
1
36
0,333
24
Chuột máy tính
cái
1
12
1,000
25
Bàn phím máy tính
cái
1
12
1,000
26
Ổ cứng ngoài lưu giữ số liệu (1 TB)
cái
4
36
1,333
27
Bàn dập ghim loại nhỏ
cái
3
36
1,000
28
Bàn dập ghim loại vừa
cái
1
36
0,333
II
Dụng cụ bảo hộ lao động
1
Quần áo bảo hộ lao động
bộ
5
12
5,000
2
Quần áo mưa
bộ
5
12
5,000
3
Mũ nhựa
cái
5
12
5,000
4
Ủng
đôi
5
12
5,000
5
Giày vải
đôi
5
6
10,000
6
Găng tay
đôi
10
3
40,000
7
Thuốc y tế dự phòng các loại
cơ số
1
12
1,000
8
Bộ dụng cụ y tế
bộ
1
12
1,000
9
Băng cứu thương
cuộn
5
12
5,000
10
Cồn 90o loại 50 ml
lọ
5
12
5,000
11
Dây đeo an toàn trên cao
cái
1
48
0,250
12
Còi hiệu
cái
1
24
0,500
13
Pháo hiệu cấp cứu
cái
2
12
2,000
14
Bình khí CO2
bình
2
24
1,000
15
Phi đựng cát
cái
3
36
1,000
16
Bảng nội quy phòng cháy chữa cháy
cái
1
36
0,333
III
Dụng cụ cho công tác kiểm tra, vệ sinh, lau
chùi và bảo quản
1
Đồng hồ đo điện
cái
1
36
3
0,333
2
Dụng cụ cơ khí
bộ
1
36
12
0,333
3
Máy hút bụi
cái
1
60
3
0,200
4
Dụng cụ lau chùi
bộ
1
12
1,000
5
Bút thử điện
cái
1
36
0,333
B
Trạm radar biển tiêu hao năng lượng thấp
I
Dụng cụ làm việc
1
Ắc quy của máy phát điện
cái
2
24
3
1,000
2
Máy tính cá nhân (Calculator)
cái
1
60
0,200
3
Radio catsette thu tin
cái
1
60
6
0,200
4
Đồng hồ báo thức
cái
1
60
0,200
5
Đồng hồ treo tường
cái
2
60
0,400
6
Đèn pin
cái
3
24
1,500
7
Đèn ắc quy có bộ nạp điện
cái
2
24
1,000
8
Đèn neon để bàn
cái
2
24
1,000
9
Máy bơm nước
cái
1
96
6
0,125
10
Máy thu hình (theo dõi bản tin thời tiết)
(5h/ngày)
cái
1
60
6
0,200
11
Phi đựng xăng, dầu và phễu các loại
bộ
1
36
0,333
12
Cặp lưu trữ tài liệu
cái
4
12
4,000
13
Dao gọt bút chì
cái
2
12
2,000
14
Cuốc bàn
cái
2
12
2,000
15
Dao phát tuyến
cái
2
12
2,000
16
Xẻng
cái
2
12
2,000
17
Chổi quét nhà
cái
2
12
2,000
18
Bảng trắng
cái
2
36
0,667
19
Thước nhựa
cái
2
12
2,000
20
Thang nhôm
cái
1
60
0,200
21
Điện thoại di động
cái
1
60
0,200
22
Chuột máy tính
cái
1
12
1,000
23
Bàn phím máy tính.
cái
1
12
1,000
24
Ổ cứng ngoài lưu giữ số liệu (1 TB)
cái
4
36
1,333
25
Bàn dập ghim loại nhỏ
cái
3
36
1,000
26
Bàn dập ghim loại vừa
cái
1
36
0,333
II
Dụng cụ bảo hộ lao động
1
Quần áo bảo hộ lao động
bộ
4
12
4,000
2
Quần áo mưa
bộ
4
12
4,000
3
Mũ nhựa
cái
4
12
4,000
4
Ủng
đôi
4
12
4,000
5
Giày vải
đôi
4
6
8,000
6
Găng tay
đôi
8
3
32,000
7
Thuốc y tế dự phòng các loại
cơ số
1
12
1,000
8
Bộ dụng cụ y tế
bộ
1
12
1,000
9
Băng cứu thương
cuộn
5
12
5,000
10
Cồn 90° loại 50 ml
lọ
5
12
5,000
11
Dây đeo an toàn trên cao
cái
1
48
0,250
12
Còi hiệu
cái
1
24
0,500
13
Pháo hiệu cấp cứu
bộ
2
12
2,000
14
Bình khí CO2
bình
2
24
1,000
15
Phi đựng cát
cái
3
36
1,000
16
Bảng nội quy phòng cháy chữa cháy
cái
1
36
0,333
III
Dụng cụ cho công tác kiểm tra, vệ sinh, lau
chùi, bảo quản
1
Đồng hồ đo điện
cái
1
36
3
0,333
2
Dụng cụ cơ khí
bộ
1
36
12
0,333
3
Máy hút bụi
cái
1
60
3
0,200
4
Dụng cụ lau chùi
bộ
1
12
1,000
5
Bút thử điện
cái
2
36
0,667
C
Trạm điều hành
I
Dụng cụ làm việc
1
Máy tính cá nhân (Calculator)
cái
1
36
0,333
2
Đồng hồ báo thức
cái
1
60
0,200
3
Đồng hồ treo tường
cái
1
60
0,200
4
Đèn neon, công suất 0,04kW/h, 8h/ngày
bộ
4
36
1,333
5
Quạt trần, công suất 0,1kW/h, 10h/ngày
cái
2
60
0,400
6
Cặp lưu trữ tài liệu
cái
6
24
3,000
7
Dao gọt bút chì
cái
2
12
2,000
8
Bảng trắng
cái
2
36
0,667
9
Thước nhựa
cái
2
12
2,000
10
Điện thoại cố định
cái
1
48
0,250
11
Chuột máy tính
cái
2
24
1,000
12
Bàn phím máy tính
cái
2
36
0,667
13
Ổ cứng ngoài lưu giữ số liệu (1TB)
cái
6
36
2,000
14
Bàn dập ghim loại nhỏ
cái
1
36
0,333
15
Bàn dập ghim loại vừa
cái
1
36
0,333
16
Bàn dập ghim loại to
cái
1
36
0,333
II
Dụng cụ bảo hộ lao động
1
Bình khí CO2
bình
2
24
1,000
2
Quần áo bảo hộ lao động
bộ
4
12
4,000
3
Găng tay
đôi
8
3
32,000
4
Bảng nội quy phòng cháy chữa cháy
cái
1
36
0,333
III
Dụng cụ cho công tác kiểm tra, vệ sinh, lau
chùi, bảo quản
1
Đồng hồ đo điện
cái
2
36
3
0,667
2
Dụng cụ cơ khí
bộ
1
36
12
0,333
3
Dụng cụ lau chùi
bộ
1
12
1,000
4
Máy hút bụi
cái
1
60
6
0,200
5
Va li vận chuyển
cái
2
60
0,400
6
Bút thử điện
cái
2
36
0,667
4. Định mức vật liệu
(Đơn vị tính: Vật liệu/năm)
Bảng 7
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Định mức
A
Trạm radar biển
I
Vật liệu chuyên môn
1
Bóng đèn pin
cái
12
2
Pin đại loại 1,5V
đôi
30
3
Bóng đèn thắp sáng bảo vệ
cái
8
4
Bóng đèn neon
cái
8
5
Xà phòng bột
kg
4
6
Mực máy in (đen)
hộp
2
7
Cặp càng cua
cái
6
8
Giấy khổ A4
gram
4
9
Giấy kẻ ngang
tập
10
10
Bút chì kim
cái
2
11
Bút bi các màu
cái
10
12
Bút viết bảng các màu
cái
4
13
Bút đánh dấu
cái
2
14
Ghim vòng
hộp
4
15
Ghim dập số 10
hộp
2
16
Băng dính to
cuộn
4
17
Băng dính nhỏ
cuộn
4
18
Hồ dán
lọ
6
19
Sổ nhật ký quan trắc
quyển
3
20
Sổ giao nhận ca
quyển
3
21
Sổ theo dõi công văn đi - đến
quyển
3
22
Sổ theo dõi vật tư kỹ thuật
quyển
3
23
Đĩa CD
cái
10
24
Mỡ bôi trơn
kg
2
25
Cồn lau máy
lít
2
26
Khăn lau máy
kg
2
27
Dầu nhớt bôi trơn
lít
2
28
Pin đồng hồ đo điện
cục
2
29
Sơn chống gỉ
kg
5
II
Truyền tin, năng lượng
1
Internet (IP tĩnh, truyền số liệu)
gói
1
2
Điện thoại
gói
1
3
Điện tiêu thụ
-
Điện cho toàn hệ thống radar công suất 0,85 kW/h,
24h/ngày
kWh
7818
-
Điện cho máy điều hòa nhiệt độ (18000BTU), công suất
1,5 kw/h, 12h/ngày, 2 cái
kWh
11340
-
Điện cho máy vi tính để bàn, 0,4 kW/h, 8h/ngày
kWh
1226
-
Điện cho máy hút ẩm, công suất 0,6 kW/h, 10h/ngày
kWh
2300
-
Điện cho máy in đen trắng A4, công suất 0,45
kW/h, 1h/ngày
kWh
172
-
Điện cho máy FAX, công suất 0,4kW/h, 2h/tháng
kWh
10
-
Điện cho đèn neon, công suất 0,04kW, 8h/ngày
kWh
981
-
Điện cho máy bơm nước, công suất 0,7kW/h, 2h/ngày
kWh
268
-
Điện cho quạt trần, công suất 0,1kW/h, 10h/ngày
kWh
504
-
Điện cho bóng đèn thắp sáng bảo vệ, công suất
0,2kW/h, 10h/ngày
kWh
3066
-
Điện cho máy thu hình (thu bản tin thời tiết),
công suất 0,1kW/h, 5h/ngày
kWh
192
4
Xăng dầu, nhớt tiêu thụ
-
Xăng chạy máy phát điện 12KVA, 5 lít/h
(20h/tháng)
lít
1200
-
Nhớt (3% lượng xăng)
lít
36
B
Trạm radar biển tiêu hao năng lượng thấp
I
Vật liệu chuyên môn
1
Bóng đèn pin
cái
24
2
Pin đại loại 1,5V
đôi
40
3
Xà phòng bột
kg
4
4
Mực máy in (đen)
hộp
2
5
Cặp càng cua
cái
6
6
Giấy khổ A4
gram
3
7
Giấy kẻ ngang
tập
10
8
Bút chì kim
cái
2
9
Bút bi các màu
cái
10
10
Bút viết bảng các màu
cái
4
11
Bút đánh dấu
cái
2
12
Ghim vòng
hộp
4
13
Ghim dập số 10
hộp
2
14
Băng dính to
cuộn
4
15
Băng dính nhỏ
cuộn
4
16
Hồ dán
lọ
6
17
Sổ giao nhận ca
quyển
12
18
Sổ nhật ký quan trắc
quyển
3
19
Sổ theo dõi công văn đi - đến
quyển
3
20
Sổ theo dõi vật tư kỹ thuật
quyển
3
21
Đĩa CD
cái
10
22
Mỡ bôi trơn
kg
4
23
Cồn lau máy
lít
2
24
Khăn lau máy
kg
2
25
Dầu nhớt bôi trơn
lít
2
26
Pin đồng hồ đo điện
cục
2
27
Sơn chống gỉ
kg
5
II
Truyền tin, năng lượng
1
Internet vệ tinh (IP tĩnh, truyền tin)
gói
1
2
Điện thoại
gói
1
3
Xăng dầu, nhớt tiêu thụ
-
Xăng chạy máy phát điện 12KVA, 5 lít/h
(40h/tháng)
lít
2400
-
Nhớt (3% lượng xăng)
lít
72
C
Trạm điều hành
I
Vật liệu chuyên môn
1
Mực máy in đen
hộp
3
2
Mực máy in màu A3
hộp
2
3
Cặp càng cua
cái
6
4
Giấy khổ A4
gram
20
5
Giấy khổ A3
gram
4
6
Giấy kẻ ngang
tập
10
7
Bút bi các màu
cái
2
8
Bút viết bảng các màu
cái
20
9
Bút đánh dấu dòng
cái
6
10
Bút chì kim
cái
4
11
Ghim vòng
hộp
6
12
Ghim dập số 10
hộp
4
13
Băng dính to
cuộn
6
14
Băng dính nhỏ
cuộn
6
15
Hồ dán
lọ
6
16
Bóng đèn neon
cái
8
17
Nhật ký máy
quyển
3
18
Sổ giao nhận ca
quyển
3
19
Sổ theo dõi công tác phục vụ
quyển
3
20
Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn
quyển
3
21
Sổ theo dõi công văn đi - đến
quyển
3
22
Sổ theo dõi vật tư kỹ thuật
quyển
3
23
Sổ theo dõi xử lý sự cố thiết bị
quyển
3
24
Đĩa CD
cái
30
25
Cồn lau máy
Lít
1
26
Khăn lau máy
kg
1
27
Pin đồng hồ đo điện
cục
2
II
Truyền tin, năng lượng
1
Internet (truyền tin)
gói
1
2
Điện thoại
gói
1
3
Điện tiêu thụ
-
Điện cho hệ thống máy tính, máy chủ, công suất
1,2kW/h, 24h/ngày
kWh
11038
-
Điện cho máy in màu (A3), công suất 0,6kW/h,
1h/ngày
kWh
76
-
Điện cho máy in đen trắng (A4), công suất
0,45kW/h, 4h/ngày
kWh
690
-
Điện cho máy điều hòa nhiệt nhiệt (18000BTU),
công suất 1,5 kW/h, 24h/ngày
kWh
13794
-
Điện cho máy tính để bàn, công suất 0,4kW/h,
8h/ngày
kWh
1226
-
Điện cho máy hút ẩm, công suất 0,6kW/h, 8h/ngày
kWh
1840
-
Điện cho quạt trần, công suất 0,1kW/h, 10h/ngày
kWh
221
-
Điện cho đèn neon, công suất 0,04kW/h, 10h/ngày
kWh
613
Thông tư 01/2018/TT-BTNMT về quy định định mức kinh tế - kỹ thuật hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 01/2018/TT-BTNMT ngày 07/02/2018 về quy định định mức kinh tế - kỹ thuật hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
4.411
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng