BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2015/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC VĂN PHÒNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ
và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Các đơn vị thuộc Bộ, VP7 (các PCVP, P.TV, P.KHTC, P.KSTH,
P.VT-LT);
- Lưu: VT, P.KSTH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Đại Thắng
|
QUY CHẾ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC VĂN PHÒNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều
chỉnh
1. Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Quy định nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính thuộc Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Quy định về quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ đến đơn vị chức năng để xử lý và việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
4. Quy định về trách nhiệm, quyền lợi của công chức
trong thực hiện nhiệm vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Đối tượng áp dụng
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan đến giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức tại trụ sở cơ quan Bộ Kế hoạch và Đầu tư; công
chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải
quyết thủ tục hành chính tại Bộ kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Bộ phận Một cửa là tên gọi chung của Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, là đầu mối tập trung hướng dẫn
thủ tục hành chính, tiếp nhận yêu cầu của cá nhân, tổ chức để chuyển đến các Cục/Vụ
chức năng giải quyết và nhận, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
2. Cổng dịch vụ công của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là Cổng
tích hợp thông tin về dịch vụ công trực tuyến, về tình hình giải quyết, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở tích hợp và
chia sẻ dữ liệu trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử với Hệ thống Cổng thông
tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Quy trình ISO là quy trình tiếp nhận hồ sơ, chuyển
hồ sơ, giải quyết hồ sơ, trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức cá nhân đối với
từng thủ tục hành chính cụ thể được thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9001-2008.
Điều 3. Mục đích, nguyên tắc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
1. Mục đích:
a) Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi
có nhu cầu giải quyết các thủ tục hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Nâng cao chất lượng công vụ, ý thức tổ chức kỷ
luật và tinh thần, trách nhiệm, thái độ phục vụ của đội ngũ công chức tại Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
2. Nguyên tắc:
a) Việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức,
cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quản lý tập trung, thống
nhất tại một đầu mối là Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết quả thuộc Văn phòng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
b) Quá trình giải quyết thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết quả thuộc Văn phòng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư được đôn đốc, theo dõi, giám sát, đánh giá theo quy định tại quy chế
này và pháp luật có liên quan.
c) Giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng, kịp
thời, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, công khai, minh bạch và có sự phối
hợp chặt chẽ, đúng nguyên tắc giữa các đơn vị chức năng với Văn phòng Bộ và giữa
các công chức có liên quan trong giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho tổ chức,
cá nhân.
d) Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo
chất lượng và hiệu quả phục vụ của công chức tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
đ) Việc thu phí, giá dịch vụ được thực hiện theo
đúng quy định (nếu có). Không làm phát sinh chi phí thực hiện thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân ngoài quy định của pháp luật.
Điều 4. Quy định về mã số hồ sơ
hành chính
1. Mã số hồ sơ hành chính được sử dụng thống nhất
trong hoạt động giao dịch giữa các đơn vị thuộc Bộ với cá nhân, tổ chức và giữa
các đơn vị với nhau, cụ thể:
a) Trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả do
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giao cho cá nhân, tổ chức và các văn bản, tài
liệu khác liên quan đến việc giải quyết công việc;
b) Trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin tại
các đơn vị thuộc Bộ (Phần mềm một cửa điện tử, Cơ sở dữ liệu điện tử tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả).
2. Cấu trúc mã số hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện
gồm các ký tự chữ và số:
V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.MX1X2-YYMMDD-XXXX, trong đó:
a) V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.MX1X2 là mã đơn vị theo Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ
kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành quy định tại Thông tư số
10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) YYMMDD là ngày tiếp nhận hồ sơ, bao gồm 06 ký tự
số. Trong đó, YY là 02 chữ số cuối của năm, MM là 02 chữ số của tháng, DD là 02
chữ số của ngày.
c) XXXX là số thứ tự hồ sơ được tiếp nhận trong
ngày, gồm 04 chữ số bắt đầu từ 0001.
3. Trường hợp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả được viết lại sau khi cá nhân, tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định: Mã số
trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được ghi thêm số 2 vào bên phải của
mã số hồ sơ hành chính.
Đối với hồ sơ có nhiều lần bổ sung tài liệu, trên
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả ghi rõ là hồ sơ bổ sung lần thứ ...ngày....
vào mã số hồ sơ thủ tục hành chính để tiện theo dõi các lần bổ sung hồ sơ và
xác định số ngày xử lý hồ sơ tiếp theo.
Chương II
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Vị trí, địa điểm, trang
thiết bị
1. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính đặt tại Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Tổng hợp thuộc Văn
phòng Bộ, do một Lãnh đạo Văn phòng Bộ đứng đầu, chịu sự quản lý và chỉ đạo của
Lãnh đạo Bộ và Chánh Văn phòng Bộ.
2. Bố trí địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
được bố trí tại trụ sở cơ quan Bộ Kế hoạch và Đầu tư số 6B, Hoàng Diệu, Ba
Đình, Hà Nội.
3. Trang thiết bị và bố trí trang thiết bị của Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
a) Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính được bố trí các trang thiết bị tối thiểu gồm: Máy vi tính và lưu
điện 02 bộ; máy in; máy quét (Scanner); máy photocopy; máy lấy số xếp hàng tự động
kết nối tới Hệ thống thông tin một cửa điện tử, các màn hình cảm ứng phục vụ
cho tổ chức, cá nhân tra cứu thông tin, thủ tục hành chính; hệ thống mạng LAN kết
nối Internet; thiết bị phát sóng wifi; tủ đựng tài liệu, điện thoại cố định,
bàn và ghế làm việc, biển tên, chức danh, quạt máy, điều hòa nhiệt độ, hệ thống
camera giám sát, bàn viết hồ sơ và ghế ngồi chờ, nước uống, hòm thư góp ý, bảng
niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội quy làm việc của bộ phận, hướng dẫn
cho công dân;
b) Bố trí trang thiết bị của Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Trang thiết bị của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính được bố trí khoa học theo các chức năng, bao gồm:
Khu vực cung cấp thông tin về thủ tục hành chính; khu vực đặt các trang thiết bị
điện tử, trong đó có máy lấy số xếp hàng tự động, màn hình đa phương tiện tra cứu
thông tin, thủ tục hành chính, tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
khu vực tiếp nhận và trả kết quả được chia thành từng quầy tương ứng với từng
lĩnh vực khác nhau, bố trí ghế ngồi chờ, bàn để viết dành cho cá nhân, tổ chức
đến giao dịch;
Có hạ tầng công nghệ thông tin và các thiết bị
chuyên dụng theo quy định đảm bảo đủ điều kiện để thực hiện đúng quy trình công
khai, hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết, theo dõi quá trình giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức; có đủ điều kiện để thực
hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;
Áp dụng phần mềm một cửa điện tử với chức năng khoa
học, rõ ràng, tiện lợi, có tính tự động cao, đảm bảo các yêu cầu theo quy định.
c) Không gian giao tiếp giữa công chức tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả với cá nhân, tổ chức cần được thiết kế hợp lý, đảm bảo
giao tiếp bình đẳng, công khai, minh bạch.
Điều 6. Thời gian làm việc của
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
1. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả làm việc vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định). Thời
gian làm việc: 08 giờ/01 ngày. Cụ thể:
a) Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
Sáng: 8h đến 11 giờ 30 phút.
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
Trường hợp cần thiết do yêu cầu công việc, Chánh
Văn phòng Bộ quyết định thời gian tiếp nhận và trả kết quả bắt đầu sớm hơn hoặc
kết thúc muộn hơn thời gian trên.
b) Thời gian còn lại trong ngày làm việc để làm
công tác sắp xếp và bàn giao hồ sơ.
Điều 7. Công khai thủ tục hành
chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
1. Thủ tục hành chính được công khai rõ ràng, đầy đủ
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo quy định, gồm các thông tin chủ yếu
sau:
a) Danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông;
b) Nội dung chính của từng thủ tục gồm: Tên thủ tục
hành chính, trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, cấp thẩm quyền giải quyết,
thành phần hồ sơ và số lượng mỗi loại, số bộ hồ sơ phải nộp, thời hạn giải quyết
và trả kết quả, mức phí và lệ phí thực hiện thủ tục, các biểu mẫu của thủ tục;
c) Mỗi thủ tục phải có hướng dẫn cách thức thực hiện,
cách thức điền biểu mẫu và kèm theo một bộ hồ sơ mẫu đã được điền thông tin để
cá nhân, tổ chức tham khảo;
d) Danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải
quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trực tuyến qua mạng từ mức độ 3
trở lên (nếu có) và quy trình, cách thức truy cập, nộp hồ sơ điện tử, tra cứu
trạng thái giải quyết hồ sơ, nhận kết quả giải quyết.
2. Việc công khai thủ tục hành chính được thực hiện
đồng thời bằng các hình thức sau:
a) Niêm yết trên bảng niêm yết thủ tục hành chính
(khổ giấy A4, in 01 mặt);
b) In thành các bộ tài liệu đặt tại bàn viết hồ sơ
(gồm cả hồ sơ mẫu);
c) Thông tin trên màn hình cảm ứng tra cứu thủ tục
hành chính (nếu có).
Điều 8. Công khai thông tin đường
dây nóng tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
1. Công khai thông tin đường dây nóng (gồm: Số điện
thoại, địa chỉ thư điện tử của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và của các đơn
vị chức năng; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử của Chánh Văn phòng Bộ) để tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị, góp ý của cá nhân, tổ chức.
2. Hình thức công khai:
a) Niêm yết trên bảng niêm yết tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả và tại bàn viết hồ sơ;
b) Trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức, của Tiếp nhận và Trả Kết quả
1. Nhiệm vụ:
a) Công khai đầy đủ, kịp thời bằng phương tiện điện
tử hoặc bằng văn bản danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả;
b) Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính; tiếp nhận
hồ sơ thủ tục hành chính; chuyển hồ sơ đến các đơn vị chức năng để giải quyết;
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; thu
phí, lệ phí (nếu có) theo quy định;
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan để giải quyết,
trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân đối với trường hợp thủ tục hành
chính yêu cầu giải quyết ngay trong ngày; hỗ trợ tổ chức, cá nhân sử dụng dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4;
d) Phối hợp với Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ Kinh tế
- Kế hoạch và các đơn vị có liên quan tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
đ) Tiếp nhận, xử lý hoặc phối hợp với các đơn vị có
liên quan xử lý phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân đối
với công chức liên quan đến việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, chuyển hồ sơ
giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; chuyển ý kiến giải
trình của các đơn vị chuyên môn về các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo đến
tổ chức, cá nhân;
e) Thực hiện quản lý, sử dụng và lưu trữ hồ sơ, tài
liệu, thông tin có liên quan theo quy định của pháp luật bao gồm: Sổ theo dõi
giải quyết hồ sơ (tiếp nhận và trả kết quả) cho tổ chức, cá nhân; phiếu chuyển
hồ sơ cho các bộ phận chuyên môn hoặc các cơ quan có liên quan, phiếu hẹn trả kết
quả;
g) Nghiên cứu đề xuất với Lãnh đạo Bộ về các giải
pháp cải cách thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả;
h) Định kỳ hằng tháng, hằng quý và đột xuất báo cáo
Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông để đề xuất
giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;
i) Tổng hợp kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
các đơn vị chức năng để đối chiếu với báo cáo hằng quý do các đơn vị chức năng
thực hiện;
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác được Chánh Văn phòng
Bộ giao theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn:
a) Được đề nghị các đơn vị có liên quan cung cấp
thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính;
b) Từ chối tiếp nhận các hồ sơ chưa đúng quy định;
chủ trì theo dõi, giám sát, đôn đốc các đơn vị liên quan trong việc giải quyết
thủ tục hành chính theo đúng quy trình đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt; yêu cầu
các đơn vị liên quan thông tin về tiến độ giải quyết thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân; đôn đốc các đơn vị liên quan xử lý hồ sơ đến hoặc quá thời hạn
giải quyết;
c) Theo dõi, đôn đốc, nhận xét, đánh giá công chức
của các đơn vị liên quan cử đến công tác tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả về
việc chấp hành thời gian lao động, các quy định của pháp luật về chế độ công vụ,
quy chế văn hóa công sở, nội quy của cơ quan;
d) Đề xuất việc đổi mới, cải tiến, nâng cao chất lượng
phục vụ, thực hiện công vụ đúng thời hạn, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân; tổ
chức hoặc phối hợp tổ chức thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
đ) Quản lý, đề xuất với Lãnh đạo Văn phòng Bộ và
Lãnh đạo Bộ nâng cấp cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin và phần mềm ứng
dụng của các Hệ thống thông tin một cửa điện tử; tham gia bảo đảm an toàn thông
tin trong quá trình khai thác, sử dụng các Hệ thống này;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng Bộ
giao.
3. Cơ cấu tổ chức:
a) Trưởng Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả do một
Lãnh đạo Văn phòng Bộ đảm nhiệm.
b) Số lượng cán bộ làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả gồm:
- 01 chuyên viên thường trực tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc biên chế của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Tổng hợp;
- Các chuyên viên chuyên trách làm nhiệm vụ giải
quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả do các đơn vị chức
năng có thủ tục hành chính giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cử đến.
Danh sách công chức được cử được niêm yết tại Bộ phận Một cửa.
Điều 10. Tiêu chuẩn, trách nhiệm,
quyền lợi và những hành vi không được làm của công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả Kết quả
1. Tiêu chuẩn:
a) Đủ tiêu chuẩn chung về phẩm chất theo quy định của
pháp luật về công chức, viên chức, lực lượng vũ trang;
b) Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
Kết quả là chuyên viên hoặc tương đương trở lên, có ít nhất 03 năm kinh nghiệm
trong ngành, lĩnh vực, có phẩm chất, đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm cao
trong thi hành nhiệm vụ được giao và được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ.
c) Có tác phong, thái độ giao tiếp, cư xử lịch sự,
hòa nhã, cởi mở, thân thiện, chuẩn mực, đúng quy chế văn hóa công sở.
2. Trách nhiệm:
a) Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định tại Quy chế
này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Tạo Điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực
hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả;
c) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục
hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác; trường hợp phải yêu cầu sửa đổi, bổ sung
hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung một lần;
d) Tiếp nhận, giải quyết hoặc chuyển hồ sơ, theo
dõi việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định; cập
nhật hồ sơ đã tiếp nhận vào Phần mềm quản lý và cấp mã số hồ sơ thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân;
đ) Chủ động tham mưu, đề xuất sáng kiến cải tiến việc
giải quyết thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện, kiến nghị với Lãnh đạo đơn vị
và Lãnh đạo Bộ để sửa đổi, bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định về
thủ tục hành chính trái pháp luật, không khả thi hoặc không phù hợp với tình
hình thực tế của Bộ;
e) Mặc đồng phục hoặc trang phục ngành theo quy định,
đeo Thẻ công chức, trong quá trình thực thi nhiệm vụ;
3. Quyền lợi
a) Được tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, công nghệ
thông tin và văn hóa ứng xử, giao tiếp với tổ chức, cá nhân;
b) Được tham gia các khóa học lý luận chính trị, quản
lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học và các lĩnh vực khác ở trong nước, nước ngoài
theo quy định của pháp luật;
c) Được nghỉ bù (nếu làm việc thêm giờ, làm vào
ngày lễ, tết, thứ Bảy, Chủ nhật);
d) Chế độ bồi dưỡng: Trưởng bộ phận và các công chức
làm việc tại Bộ phận Một cửa được hưởng quyền lợi theo quy định của nhà nước.
đ) Trang phục: Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả được cấp trang phục và thực hiện theo Quy chế chi tiêu nội
bộ.
- Năm đầu tiên được cấp tối thiểu: 02 (hai) bộ xuân
hè và 02 (hai) bộ thu đông/01 người;
- Từ năm thứ hai trở đi mỗi năm được cấp tối thiểu:
01 (một) bộ xuân hè và 01 (một) bộ thu đông/01 người.
4. Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
không được thực hiện các hành vi sau:
a) Cửa quyền, sách nhiễu, gây phiền hà, khó khăn
cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính;
b) Cản trở tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức nộp
hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;
c) Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền,
gửi, nhận dữ liệu điện tử; thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, sao chép, di chuyển
trái phép một phần hoặc toàn bộ nội dung dữ liệu thực hiện thủ tục hành chính;
d) Tiết lộ thông tin về hồ sơ, tài liệu và các
thông tin liên quan đến bí mật của tổ chức, cá nhân hoặc sử dụng thông tin đó để
trục lợi;
đ) Từ chối thực hiện, kéo dài thời gian giải quyết
thủ tục hành chính hoặc tự ý yêu cầu bổ sung hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của
pháp luật;
e) Trực tiếp giao dịch, yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ không thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác;
g) Đùn đẩy trách nhiệm, thiếu hợp tác, thiếu công bằng,
không khách quan, không đúng pháp luật trong quá trình giải quyết thủ tục hành
chính;
h) Ứng xử, giao tiếp không phù hợp với quy chế văn
hóa công sở;
i) Các hành vi vi phạm pháp luật khác trong thực hiện
công vụ.
5. Thời hạn làm việc của công chức được cử đến Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả
Bộ trưởng quyết định thời hạn thực hiện nhiệm vụ của
công chức được cử đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, tối thiểu 06 tháng và tối
đa không quá 24 tháng mỗi đợt theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính.
Chương III
QUY TRÌNH PHỐI HỢP THỰC
HIỆN VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 11. Tiếp nhận hồ sơ
1. Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến (đối với những
thủ tục hành chính có quy định nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, nhận hồ sơ trực
tuyến). Cá nhân, tổ chức khi gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính ghi rõ địa chỉ gửi,
địa chỉ nhận kết quả và tự chi trả cước phí theo quy định của đơn vị cung cấp dịch
vụ bưu chính công ích.
2. Khi giao dịch tiếp nhận hồ sơ, công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thành phần, số
lượng theo đúng các quy định tại Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ:
Phải tiếp nhận hồ sơ; nhập thông tin vào Sổ theo dõi hồ sơ (theo mẫu số 06 tại Phụ lục) hoặc Phần mềm điện tử; lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu số 01
tại Phụ lục) và giao Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả có đầy đủ thông
tin cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính (nếu hồ sơ được gửi qua đường
bưu chính), hoặc gửi vào tài khoản trực tuyến hoặc địa chỉ thư điện tử mà người
nộp hồ sơ đã đăng ký (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến từ mức độ 3 trở lên).
Mỗi hồ sơ thủ tục hành chính sau khi tiếp nhận sẽ
được cấp một Mã số hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Quy chế này,
ghi trong Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Tổ chức cá nhân sử dụng Mã số hồ
sơ để tra cứu tình trạng giải quyết thủ tục hành chính tại Cổng dịch vụ công của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thành phần,
số lượng theo quy định: Hướng dẫn cụ thể, đầy đủ, một lần (nếu có thể); lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 02 tại
Phụ lục), giao ngay cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính (nếu hồ sơ
gửi qua dịch vụ bưu chính), hoặc gửi vào tài khoản trực tuyến hoặc địa chỉ thư
điện tử mà người nộp hồ sơ đã đăng ký (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến từ mức độ
3 trở lên). Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với hồ
sơ được nộp qua đường bưu chính hoặc nộp trực tuyến từ mức độ 3 trở lên.
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết: Hướng
dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp
cá nhân, tổ chức yêu cầu có văn bản trả lời hoặc hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu
chính, gửi trực tuyến, công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phải báo
cáo Lãnh đạo đơn vị, trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do hồ sơ không được tiếp nhận
trong thời gian 01 ngày làm việc.
c) Trường hợp công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả được phân công giải quyết hồ sơ: Công chức nhập thông
tin vào Sổ theo dõi hồ sơ hoặc phần mềm điện tử và xử lý như sau:
- Đối với hồ sơ quy định giải quyết và trả kết quả
ngay: Sau khi tiếp nhận, công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả kiểm
tra nếu thấy hồ sơ đã đầy đủ, chính xác, đủ điều kiện tiếp nhận thì không cần lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả nhưng phải gửi luôn cho công chức
chuyên trách của các đơn vị chức năng thẩm định, giải quyết hồ sơ cho cá nhân,
tổ chức trong thời gian 01 ngày làm việc và cập nhật tình hình, kết quả giải
quyết vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
Đối với hồ sơ quy định có thời hạn giải quyết theo
quy trình ISO hoặc theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả; chuyển hồ sơ đến đơn vị chuyên môn để xử lý, và nhận kết quả giải quyết
để chuyển trả cho cá nhân, tổ chức theo đúng thời hạn.
Điều 12. Chuyển hồ sơ
1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Quy chế này, công chức lập Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ (theo mẫu số 05 tại Phụ lục); bàn giao
hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho công chức chuyên trách
của các đơn vị chức năng liên quan giải quyết.
2. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được
chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
3. Việc bàn giao hồ sơ được tiến hành ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ tiếp nhận sau 16 giờ 30 phút trong ngày
làm việc theo quy định thì người tiếp nhận có trách nhiệm chuyển hồ sơ vào trước
9 giờ của ngày làm việc kế tiếp.
4. Trường hợp hồ sơ tiếp nhận trực tuyến, việc chuyển
hồ sơ thực hiện qua phần mềm một cửa điện tử liên thông (nếu có).
Điều 13. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả, công chức được phân công xử lý hồ sơ của các đơn vị chức năng có trách
nhiệm giải quyết như sau:
1. Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và
chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, đơn vị chủ trì có trách
nhiệm tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị phối hợp bằng văn bản (trong
trường hợp cần thiết).
a) Trường hợp lấy ý kiến của các đơn vị thuộc Bộ:
Các đơn vị được hỏi ý kiến phải trả lời trong thời gian sớm nhất theo yêu cầu của
đơn vị lấy ý kiến và phù hợp với Quy chế làm việc của Bộ. Trên cơ sở ý kiến của
các đơn vị phối hợp, đơn vị chủ trì thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ quyết định và
chuyển kết quả giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả.
Trường hợp các đơn vị phối hợp không trả lời đúng
thời hạn, đơn vị chủ trì được quyết định hoặc trình Lãnh đạo Bộ quyết định; đơn
vị phối hợp phải chịu trách nhiệm về nội dung thuộc trách nhiệm của mình.
b) Trường hợp phải lấy ý kiến các cơ quan có liên
quan: Đơn vị tổ chức lấy ý kiến phải căn cứ vào thời gian giải quyết của thủ tục
hành chính để ra thời hạn xin ý kiến cho phù hợp với pháp luật hiện hành.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
Báo cáo Lãnh đạo đơn vị và thông báo bằng văn bản cho Văn phòng Bộ nêu rõ lý
do, nội dung cần bổ sung (theo mẫu số 02 tại Phụ
lục). Trong bản thông báo, nêu rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của chuyên viên
giải quyết hồ sơ để Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả có thể thông báo cho tổ chức,
cá nhân liên hệ, trao đổi trực tiếp (nếu có nhu cầu). Thời gian cơ quan, tổ chức
đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ.
3. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết:
Báo cáo Lãnh đạo đơn vị trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản gửi về Văn
phòng Bộ nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (theo mẫu số 03 tại Phụ lục). Thời hạn thông báo phải trong
thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định.
Điều 14. Trả kết quả giải quyết
Sau khi nhận kết quả giải quyết từ đơn vị chuyên
môn, công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả nhập, vào Sổ theo
dõi hồ sơ hoặc phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
1. Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải
quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
a) Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước
phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
b) Nếu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
thì việc trả kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
c) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả
kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
2. Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, phải
bổ sung hồ sơ: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để đề nghị bổ sung hồ sơ theo thông
báo của các đơn vị chức năng thực hiện việc giải quyết hồ sơ.
Hồ sơ chờ bổ sung được lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả và chuyển lại cho công chức được phân công giải quyết hồ sơ của đơn
vị chức năng đã thụ lý trước đó khi cá nhân, tổ chức đã hoàn thiện hồ sơ theo
thông báo;
Trường hợp tổ chức, cá nhân chậm bổ sung hồ sơ theo
yêu cầu, hồ sơ được lưu lại tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả nhưng không
quá 06 tháng.
3. Đối với hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo văn bản thông báo không
đủ điều kiện giải quyết hồ sơ của đơn vị chức năng. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả trong sổ theo dõi hồ sơ.
4. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Chuyển văn bản
xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức và hẹn lại ngày
trả kết quả (theo mẫu số 04 tại Phụ lục). Thời hạn
chuyển văn bản xin lỗi: 01 ngày trước ngày hết hạn giải quyết hồ sơ.
5. Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ
theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được
lưu giữ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo quy định.
6. Trong khi giao dịch trả kết quả, công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả chủ động đề nghị cá nhân, tổ chức cho ý kiến đánh
giá về mức độ hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan.
7. Công chức được phân công giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính của các đơn vị chức năng không trực tiếp trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của Văn
phòng Bộ
1. Tổ chức triển khai áp dụng cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong thực hiện toàn bộ các thủ tục hành chính thuộc trách
nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Bố trí, tổ chức và tạo điều kiện để công chức
làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả được tham dự các lớp đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng giao tiếp ứng xử của Bộ.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, tuyên
truyền để hỗ trợ việc tra cứu, tiếp nhận, xử lý, giải quyết, theo dõi tiến độ
giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức đảm bảo hiệu quả, thuận tiện, kịp thời,
chính xác.
4. Hướng dẫn, kiểm tra, việc thực hiện các quy định
về cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ theo thẩm quyền, nâng cao sự hài lòng và
lợi ích của cá nhân, tổ chức.
5. Bố trí kinh phí tổ chức triển khai thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong dự toán ngân sách của cơ quan, đơn
vị mình theo quy định về ngân sách nhà nước.
6. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
Hằng tháng, hằng quý, Văn phòng Bộ, tổng hợp báo
cáo Bộ trưởng kết quả đánh giá và kết quả của việc khắc phục, chấn chỉnh, xử lý
vi phạm đối với việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
Điều 16. Trách nhiệm của người
đứng đầu Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
1. Trực tiếp Điều hành và chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng về toàn bộ hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
2. Đôn đốc các đơn vị có liên quan thuộc Bộ đến giải
quyết thủ tục hành chính để bảo đảm việc giải quyết theo đúng quy định; báo
cáo, đề xuất với Bộ trưởng biện pháp xử lý đối với những trường hợp giải quyết
thủ tục hành chính không bảo đảm thời gian và chất lượng theo quy định.
3. Định kỳ hằng quý hoặc đột xuất làm việc với các
đơn vị có thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả để trao đổi về việc quản lý, điều hành, thực hiện nhiệm vụ và
tình hình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị chuyên
môn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
4. Phối hợp với đơn vị cử công chức chức xem xét, xử
lý hành vi vi phạm của công chức và công khai kết quả xử lý cho tổ chức, cá
nhân có phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo đối với hành vi vi phạm của công
chức được biết.
5. Kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cơ
quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân, công
chức xảy ra tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
6. Quản lý thời gian làm việc, tiến độ xử lý công
việc được giao, thái độ, tác phong, cư xử của công chức được cử đến làm việc tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; hàng tháng thông báo cho đơn vị cử công chức;
từ chối tiếp nhận hoặc chủ động đề xuất với đơn vị chuyên môn cử người thay
công chức vi phạm kỷ luật lao động, có thái độ, tác phong, cư xử không đúng quy
chế văn hóa công sở, năng lực chuyên môn không đáp ứng được nhiệm vụ hoặc có
hành vi vi phạm pháp luật khác.
7. Chủ động đề nghị Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan cử công chức đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để kịp thời tăng, giảm
công chức khi số lượng tổ chức, cá nhân đến thực hiện thủ tục hành chính có biến
động tăng, giảm lớn hoặc quá ít hoặc trường hợp công chức được vắng mặt, được
nghỉ theo quy định.
8. Quản lý, trình Lãnh đạo Bộ về việc mua sắm,
thuê, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế, bổ sung, thanh lý tài sản, cơ sở
vật chất, kỹ thuật tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo đúng quy định của
pháp luật.
Điều 17. Trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Bộ
1. Các đơn vị chuyên môn thuộc Bộ có thủ tục hành
chính giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả có trách nhiệm:
a) Xây dựng phương án nhân sự, bao gồm nhân sự
chính thức được cử đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, nhân sự dự phòng, nhiệm
vụ cụ thể, thời gian cử dự kiến gửi Văn phòng Bộ tổng hợp, trình Bộ trưởng quyết
định danh sách công chức được cử ra Bộ phận Một cửa.
Thời gian cử công chức đến làm việc tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của các đơn vị chức năng thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 10 Quy chế này.
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của
các quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phụ trách;
c) Chịu trách nhiệm về thời hạn xử lý hồ sơ thủ tục
hành chính của tổ chức, cá nhân bảo đảm đúng quy định của pháp luật có liên
quan và theo quy định của Bộ;
d) Hướng dẫn thực hiện qua bộ hồ sơ điền mẫu và qua
video hướng dẫn mẫu:
- Các đơn vị chức năng có trách nhiệm xây dựng bộ hồ
sơ mẫu và video hướng dẫn đối với từng thủ tục hành chính chuyển đến Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả để công khai cho người dân, doanh nghiệp tham khảo;
- Bộ hồ sơ mẫu bao gồm đầy đủ thông tin trong mẫu
đơn, tờ khai (nếu có) theo phương thức giả định hoặc ẩn bớt danh tính, các loại
mẫu thành phần hồ sơ, mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và mẫu giấy trả kết quả theo quy
định của pháp luật. Các mẫu được được in chữ “MẪU” bằng chữ in hoa đậm, sử dụng
phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ 16 theo tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 9001:2008 tại góc trên cùng bên phải các trang giấy;
- Video hướng dẫn mẫu thể hiện đầy đủ các thông tin
hướng dẫn về việc thực hiện thủ tục hành chính, các yêu cầu cụ thể đối với từng
loại thành phần hồ sơ, các bước chuẩn bị và quy trình thực hiện theo quy định của
pháp luật. Video hướng dẫn mẫu được trình chiếu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả và được đăng tải trên Cổng dịch vụ công của Bộ.
đ) Phối hợp với Văn phòng Bộ, Trung tâm Tin học xây
dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với từng thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực phụ trách.
2. Trung tâm Tin học có trách nhiệm phối hợp với
Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan, hoàn thiện, nâng cấp Cổng dịch vụ công, Hệ
thống thông tin một cửa điện tử của Bộ theo tiêu chí, tính năng kỹ thuật, yêu cầu
kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ.
3. Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thông có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, tuyên truyền, phổ biến việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
4. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với Văn phòng Bộ trong việc theo dõi, đánh giá, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
Điều 18. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông do ngân sách nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán ngân sách
hàng năm (gồm nguồn chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển) của Bộ theo quy
định hiện hành của pháp luật về ngân sách nhà nước và huy động các nguồn kinh
phí hợp pháp khác để thực hiện.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ chịu trách nhiệm phổ biến, quán triệt Quy chế này đến toàn thể công chức
trong đơn vị để nghiêm túc thực hiện.
2. Đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc
thực hiện Quy chế này được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật và của
Bộ. Trường hợp vi phạm Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được
dẫn chiếu để áp dụng trong Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo quy định tại các văn bản
mới.
4. Trường hợp phát sinh những vấn đề khó khăn, vướng
mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Văn phòng Bộ để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo
Bộ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU THEO DÕI GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu số 01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Mẫu số 02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 03
|
Mẫu Từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
|
Mẫu số 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
Mẫu số 05
|
Mẫu Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Mẫu số 06
|
Mẫu Sổ theo dõi
|
Chữ ký số (nếu là
biểu mẫu điện tử)
|
|
Mẫu
số 01
|
VĂN PHÒNG BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./BPTNTKQ
|
..........., ngày
.... tháng .... năm ....
|
|
|
|
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ:
........................
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả ....................................................................................
Tiếp nhận hồ sơ của:
.........................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Số điện thoại:
................................................ Email (nếu có):
..........................................
Nội dung yêu cầu giải quyết: .............................................................................................
Thành phần hồ sơ, yêu cầu và số lượng mỗi loại giấy
tờ gồm:
1.
....................................................................................
2. ....................................................................................
3.
....................................................................................
4.
....................................................................................
..........................................................................................
Số lượng hồ sơ
.......................................... (bộ)
Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là:
....................... ngày
Thời gian nhận hồ sơ:....giờ....phút, ngày... tháng
...năm....
Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ: giờ....phút,
ngày....tháng... năm
Đăng ký nhận kết quả:
....................................................................................
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Người tiếp nhận hồ sơ nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Ghi chú:
- Trường hợp chưa thiết lập được Hệ thống thông tin
một cửa điện tử, Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một
liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp, nộp
qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg; một liên chuyển
kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Bộ phận Một
cửa.
- Tổ chức, cá nhân có thể đăng ký nhận kết quả tại
Bộ phận Một cửa hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua dịch vụ bưu chính công ích.
Chữ ký số (nếu là
biểu mẫu điện tử)
|
|
Mẫu
số 02
|
VĂN PHÒNG BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../HDHS
|
............,
ngày ...... tháng ...... năm ......
|
|
|
|
|
PHIẾU YÊU CẦU BỔ SUNG, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của: ..................................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:
......................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Số điện thoại
...................................................... Email:
.............................................
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1
..........................................................................................
2
..........................................................................................
3 ..........................................................................................
4
..........................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Lý do:
..........................................................................................................................................
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc,
Ông/Bà liên hệ với .............................. số điện thoại
.................................... để được hướng dẫn./.
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Người hướng dẫn nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Chữ ký số (nếu là
biểu mẫu điện tử)
|
|
Mẫu
số 03
|
VĂN PHÒNG BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BPTNTKQ
|
……..........,
ngày ...... tháng ...... năm ......
|
|
|
|
|
PHIẾU TỪ CHỐI TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
..................................................................................
Tiếp nhận hồ sơ của: .......................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số điện thoại: ........................................
Email: ............................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:
..........................................................................................
Qua xem xét, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông
báo không tiếp nhận, giải quyết hồ sơ này với lý do cụ thể như sau:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Xin thông báo cho Ông/Bà được biết và thực hiện./.
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Người tiếp nhận hồ sơ nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Ghi chú: Trường hợp chưa thiết lập được
Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Phiếu được lập thành 2 liên; một liên giao
cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg; một liên được lưu tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
Chữ ký số (nếu là
biểu mẫu điện tử)
|
|
Mẫu
số 04
|
VĂN PHÒNG BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/PXL
|
………...., ngày
..... tháng ..... năm .....
|
|
|
|
|
PHIẾU XIN LỖI VÀ HẸN LẠI NGÀY TRẢ KẾT QUẢ
Kính gửi:
..................................................................................
Ngày...tháng...năm ..., Bộ phận Một cửa thuộc Văn phòng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận giải quyết hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục
hành chính (tên thủ tục hành chính) của Ông/Bà/Tổ chức); mã số:
................................................
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
......giờ......, ngày....tháng...năm...
Tuy nhiên đến nay, ......., Bộ phận Một cửa thuộc
Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chưa trả kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà/Tổ
chức đúng thời hạn quy định ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả/Biên
nhận hồ sơ. Lý do: ...............
Sự chậm trễ này đã gây phiền hà, tốn kém chi phí,
công sức của Ông/Bà/Tổ chức.
Bộ phận Một cửa thuộc Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư xin lỗi Ông/Bà/Tổ chức và sẽ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho Ông/Bà/Tổ chức
vào ngày ...... tháng ......... năm ......
Mong nhận được sự thông cảm của Ông/Bà/Tổ chức vì sự
chậm trễ này./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ PHẬN MỘT CỬA
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Chữ ký số (nếu là
biểu mẫu điện tử)
|
|
Mẫu
số 05
|
VĂN PHÒNG BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
............/BPTNTKQ
|
……….........,
ngày ....... tháng ....... năm .......
|
|
|
|
|
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Mã số hồ sơ:
........................................................................................................................
Cơ quan (bộ phận) giải quyết hồ sơ:
....................................................................................
Cơ quan phối hợp giải quyết hồ sơ:
......................................................................................
TÊN CƠ QUAN
|
THỜI GIAN GIAO,
NHẬN HỒ SƠ
|
KẾT QUẢ GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ (Trước hạn/đúng hạn/quá hạn)
|
GHI CHÚ
|
1. Giao:
|
...giờ....phút, ngày ... tháng ... năm....
|
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Người giao
|
Người nhận
|
|
|
2. Nhận: ...............
|
|
|
|
|
1. Giao: ...............
|
...giờ...phút, ngày... tháng... năm....
|
|
|
2. Nhận:
|
Người giao
|
Người nhận
|
|
|
1. Giao: ...............
|
...giờ...phút, ngày ... tháng... năm....
|
|
|
2. Nhận: ...............
|
Người giao
|
Người nhận
|
|
|
...............
|
...............
|
|
|
...............
|
...............
|
|
|
1. Giao: ...............
|
...giờ...phút, ngày... tháng... năm....
|
|
|
2. Nhận:
|
Người giao
|
Người nhận
|
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ được chuyển qua dịch vụ bưu chính
công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc
ký nhận thể hiện trong hóa đơn của cơ quan Bưu chính;
- Kết quả giải quyết hồ sơ do bên nhận nhập thông
tin/ ghi khi nhận bàn giao hồ sơ.
- Trường hợp Hệ thống thông tin một cửa điện tử
chưa vận hành, người giao và người nhận phải ký và ghi rõ họ tên. Khi Hệ thống
thông tin một cửa điện tử đã vận hành, việc lưu vết được thực hiện tự động và
thể hiện trên mẫu phiếu điện tử
Chữ ký số (nếu là
biểu mẫu điện tử)
|
|
Mẫu
số 06
|
VĂN PHÒNG BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./BPTNTKQ
|
...............,
ngày ....... tháng ....... năm .......
|
|
|
|
|
SỔ THEO DÕI HỒ SƠ
STT
|
Mã hồ sơ
|
Tên TTHC
|
Tên cá nhân, tổ
chức
|
Địa chỉ, số điện
thoại
|
Đơn vị chủ trì
giải quyết
|
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả
|
Ngày nhận hồ sơ
|
Hẹn trả kết quả
|
Trả Kết quả
|
Phương thức nhận
kết quả
|
Tên người nhận
|
Ký nhận
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh vực hoặc
nhóm lĩnh vực tại Bộ phận Một cửa.