ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 447/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
21 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 234/NQ-HĐND ngày 19 tháng
02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về thành lập Sở Nông nghiệp
và Môi trường tỉnh Quảng Bình trên cơ sở hợp nhất Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Quảng Bình và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Đề án số 218/ĐA-UBND ngày 14 tháng 02 năm
2025 của UBND tỉnh về thành lập, tổ chức lại một số cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Nội vụ tại Công văn
số 302/SNV-XDCQ&TCBC ngày 20 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cơ cấu tổ chức của Sở Nông
nghiệp và Môi trường tỉnh Quảng Bình theo các nội dung như sau:
1. Lãnh đạo Sở
a) Giám đốc sở là người đứng đầu Sở Nông nghiệp và Môi
trường, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở theo
Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Phó Giám đốc sở là người giúp Giám đốc sở phụ trách,
chỉ đạo một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước
pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc sở vắng mặt, một
Phó Giám đốc sở được Giám đốc sở ủy nhiệm thay Giám đốc sở điều hành các hoạt động
của sở. Số lượng Phó Giám đốc sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều
động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế
độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định theo quy định của Đảng, pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương
thuộc Sở, gồm:
a) Văn phòng sở;
b) Thanh tra sở (có con dấu riêng để hoạt động);
c) Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
d) Phòng Quản lý đất đai;
đ) Phòng Khoa học, Công nghệ và Chuyển đổi số;
e) Phòng Đo đạc, bản đồ và viễn thám;
g) Phòng Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản;
h) Phòng Khoáng sản, nước và biến đổi khí hậu;
i) Phòng Quản lý môi trường.
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương
thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường có Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng và
tương đương. Số lượng Phó Trưởng phòng và tương đương, số lượng biên chế công
chức tối thiểu của mỗi phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở phải
đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Các Chi cục thuộc Sở, gồm:
a) Chi cục Thủy sản, Biển, Hải đảo và Kiểm ngư
(thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được UBND tỉnh giao cho Chi cục Thủy
sản tỉnh Quảng Bình và thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về Biển, Hải đảo);
b) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
c) Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
đ) Chi cục Kiểm lâm;
e) Chi cục Thủy lợi;
g) Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được UBND tỉnh giao cho Chi cục Phát triển
nông thôn và nhiệm vụ giảm nghèo theo thẩm quyền).
Chi cục thuộc sở có tư cách pháp nhân, con dấu, trụ
sở và tài khoản riêng để hoạt động; có Chi cục trưởng và các Phó Chi cục
trưởng, số lượng Phó Chi cục trưởng và số lượng biên chế công chức tối thiểu
của Chi cục thuộc Sở phải đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, gồm:
a) Trung tâm Giống Nông nghiệp (thành lập trên cơ
sở hợp nhất Trung tâm Giống vật nuôi và Trung tâm Giống thủy sản; thực hiện
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của 02 Trung tâm khi hợp nhất).
b) Trung tâm Quan trắc - Công nghệ thông tin Nông nghiệp
và Môi trường (thành lập trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và
Môi trường và Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường; thực hiện
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của 2 Trung tâm khi hợp nhất).
c) Trung tâm Phát triển quỹ đất;
d) Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông
thôn;
đ) Trung tâm Quy hoạch thiết kế Nông, lâm, thủy sản;
e) Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường;
g) Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư;
h) Văn phòng Đăng ký đất đai;
i) Ban Quản lý Cảng cá và Đăng kiểm tàu cá (thành
lập trên cơ sở hợp nhất Ban Quản lý Cảng cá Quảng Bình và Trung tâm Đăng kiểm
tàu cá; thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của 2 đơn vị khi hợp nhất);
k) Ban quản lý Khu dự trữ thiên nhiên Động Châu -
Khe nước trong;
l) Ban quản lý Rừng phòng hộ Đồng Hới và ven biển
tỉnh Quảng Bình;
m) Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng ngành Nông nghiệp
và Môi trường (trên cơ sở đổi tên Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn).
Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp
và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động,
chịu sự lãnh đạo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và phân cấp quản lý
hiện hành; có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện
theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giám đốc sở Nông nghiệp và Môi
trường có trách nhiệm căn cứ quy định của pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao để tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01/3/2025.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- VP UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Trung tâm Tin học- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NCVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Phong
|