Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
93/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Kon Tum
Người ký:
Y Ngọc
Ngày ban hành:
24/02/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 93/QĐ-UBND
Kon Tum, ngày 24
tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC
2025-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quy chế tuyển sinh
trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
30/2024/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
(sau đây gọi tắt là Quy chế tuyển sinh);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch tuyển sinh cấp trung học phổ thông (THPT) năm học 2025-2026 với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Vùng tuyển sinh được xác định
đảm bảo vừa tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho người dân vừa đảm bảo quy định về
tuyển sinh và chế độ của Nhà nước.
- Đảm bảo chất lượng tuyển
sinh, nâng cao tỉ lệ học sinh người dân tộc thiểu số (DTTS) trong độ tuổi học cấp
THPT.
- Lựa chọn được học sinh có tư
chất thông minh, đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện ở cấp trung học cơ sở
(THCS) để đủ năng lực học lớp chuyên. Đồng thời đảm bảo phân luồng học sinh sau
tốt nghiệp THCS.
b) Mục tiêu cụ thể: Học
sinh tốt nghiệp THCS vào học lớp 10 đạt trên 70,0%.
2. Nội dung
a) Phương thức tuyển sinh
- Đối với Trường THPT chuyên
Nguyễn Tất Thành: Thi tuyển các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Môn thi chuyên,
nộp hồ sơ trực tuyến.
- Đối với các trường THPT còn lại
và các trường phổ thông dân tộc nội trú: Thi tuyển các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng
Anh kết hợp xét tuyển, nộp hồ sơ trực tuyến.
- Đối với tuyển sinh hệ giáo dục
thường xuyên: Xét tuyển, nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị dự tuyển.
b) Đối tượng và địa bàn tuyển
sinh
- Trường THPT chuyên Nguyễn Tất
Thành: Học sinh trong độ tuổi quy định; tốt nghiệp THCS; kết quả học tập và rèn
luyện các lớp cấp THCS từ loại Khá trở lên; đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú tại tỉnh Kon Tum.
- Trường THCS - THPT Liên Việt
Kon Tum: Học sinh trong độ tuổi quy định, tốt nghiệp THCS; đăng ký thường trú
hoặc đăng ký tạm trú tại tỉnh Kon Tum.
- Đối với các trường còn lại: Học
sinh trong độ tuổi quy định; tốt nghiệp THCS. Đăng ký tuyển sinh theo địa bàn
huyện nơi trường đặt trụ sở và các quy định riêng tại Phụ lục 2 kèm theo.
c) Chỉ tiêu và các nội dung
khác có liên quan (kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Trên cơ sở Kế hoạch tuyển
sinh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành Kế hoạch tuyển sinh các cấp
học mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh và hướng dẫn công tác tuyển sinh đối với
các đơn vị trực thuộc.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai công
tác tuyển sinh năm học 2025-2026 theo đúng Quy chế tuyển sinh, đảm bảo nghiêm
túc, khách quan, công bằng và đáp ứng các yêu cầu, mục tiêu đề ra.
Điều 3. Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy (đ/b);
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP KGVX;
- Lưu: VT, KGVX.THT .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
CHỈ TIÊU VÀ CÁC NỘI DUNG KHÁC
CÓ LIÊN QUAN VỀ TUYỂN SINH CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm
theo Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
I. NỘI DUNG
1. Phương
thức tuyển sinh
a) Đối với Trường THPT
chuyên Nguyễn Tất Thành: Thi tuyển, nộp hồ sơ trực tuyến.
- Các môn thi: Toán, Ngữ văn,
Tiếng Anh và Môn thi chuyên. Môn thi chuyên cụ thể tại mục 1 Phụ lục 1 đính
kèm.
- Đối với các môn thi chuyên Vật
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, tỉ lệ các phân môn trong đề thi Môn thi
chuyên phù hợp để tuyển chọn được học sinh có năng khiếu môn chuyên đó. Đề thi
gồm hai phần, cụ thể như sau:
+ Phần kiến thức phân môn ứng với
môn chuyên: 70%;
+ Phần kiến thức chung của môn học
KHTN (đối với đề thi môn chuyên Vật lý, Hóa học, Sinh học ), môn học Lịch
sử - Địa lý (đối với đề thi môn chuyên Lịch sử, Địa lý ): 30%.
- Thời gian và hình thức thi:
+ Đối với môn chung: Môn Toán
và Ngữ văn: Tự luận, thời gian: 120 phút; Môn Tiếng Anh: Trắc nghiệm khách quan
kết hợp tự luận, thời gian: 60 phút;
- Đối với môn chuyên: Hình thức
thi thực hiện theo mục 1 Phụ lục 1 đính kèm. Thời gian: 150 phút.
- Điểm xét tuyển = [(Điểm môn
Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Tiếng Anh) + Điểm môn chuyên x 2].
- Nguyên tắc xét tuyển: Chi tiết
tại mục 2 Phụ lục 1 đính kèm.
b) Đối với các trường
THPT còn lại và các trường PTDTNT: Thi tuyển kết hợp xét tuyển, nộp hồ
sơ trực tuyến. Trong đó:
- Thi tuyển:
+ Môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng
Anh;
+ Thời gian và hình thức thi:
Môn Toán và Ngữ văn: Tự luận, thời gian: 120 phút; Môn Tiếng Anh: Trắc nghiệm
khách quan kết hợp tự luận, thời gian: 60 phút;
+ Điểm thi tuyển là tổng điểm
các môn thi.
- Xét tuyển:
+ Căn cứ vào kết quả rèn luyện
và học tập của 4 năm học ở cấp THCS, quy đổi thành Điểm rèn luyện, học tập. Việc
quy đổi điểm thực hiện theo quy định tại mục 2 Phụ lục 2;
+ Điểm xét tuyển = Tổng Điểm học
tập, rèn luyện cấp THCS theo quy đổi.
- Tổng điểm xét tuyển = Điểm
thi tuyển + Điểm xét tuyển + Điểm ưu tiên + Điểm khuyến khích. Đối với từng
nhóm môn lựa chọn, căn cứ vào Tổng điểm xét tuyển, xét chọn từ cao xuống thấp
cho đến khi đủ chỉ tiêu.
c) Đối với tuyển sinh hệ
giáo dục thường xuyên
Xét tuyển, nộp hồ sơ trực tiếp
tại đơn vị dự tuyển theo Hướng dẫn tuyển sinh của Sở Giáo dục và Đào tạo. Kết
quả rèn luyện và học tập học sinh được quy đổi thành Điểm rèn luyện, học tập.
Việc quy đổi điểm thực hiện theo quy định tại mục 1 Phụ lục 2 đính kèm. Điểm
xét tuyển là tổng Điểm rèn luyện, học tập của các năm học cấp THCS. Căn cứ vào
Điểm xét tuyển, xét chọn từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2. Đối tượng,
địa bàn; chế độ ưu tiên, khuyến khích; thời gian tuyển sinh
TT
Trường
Đối tượng/ Địa bàn tuyển sinh
Đối tượng tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích
Ngày bốc thăm, xét tuyển, thi tuyển
Ngày hoàn thành tuyển sinh
2.1
THPT chuyên Nguyễn Tất Thành
- Đối tượng: Trong độ tuổi
quy định, tốt nghiệp THCS; kết quả học tập và rèn luyện các lớp cấp THCS từ
loại Khá trở lên;
- Địa bàn: Học sinh đăng ký
thường trú hoặc đăng ký tạm trú tại tỉnh Kon Tum.
Không.
02-04/6/2025
21/6/2025
2.2
THCS và THPT Liên Việt Kon
Tum
- Đối tượng: Trong độ tuổi
quy định, tốt nghiệp THCS;
- Địa bàn: Học sinh đăng ký
thường trú hoặc đăng ký tạm trú tại tỉnh Kon Tum.
Thực hiện theo Điều 14 Quy chế tuyển sinh.
02-03/6/2025
21/6/2025
2.3
Các trường THPT còn lại
- Đối tượng: Trong độ tuổi
quy định, tốt nghiệp THCS;
- Địa bàn: Theo Mục 3 Phụ lục
2 đính kèm.
Đợt 1: 21/6/2025; Đợt bổ sung
(nếu có): 27/6/2025.
2.4
Tuyển sinh vào lớp 10 hệ GDTX
- Đối tượng: Tốt nghiệp THCS
Sau khi hoàn thành tuyển sinh
các trường THPT, PTDTNT.
2.5. Tuyển sinh vào các
trường phổ thông dân tộc nội trú
2.5.1
Trường phổ thông
dân tộc nội trú tỉnh
- Đối tượng: Theo Điều 9, Quy
chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm
theo Thông tư 04/2023/TT- BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Địa bàn:
+ Trường PTDTNT tỉnh: Tuyển
sinh toàn tỉnh;
+ Các trường PTDTNT huyện:
Tuyển sinh trên địa bàn huyện mà trường đặt trụ sở. Học sinh tại huyện Ngọc Hồi
đăng ký xét tuyển sinh vào trường PT DTNT huyện Đăk Tô hoặc trường PT DTNT
huyện Đăk Glei.
- Chế độ tuyển thẳng:
+ Đối tượng hưởng chế độ nội
trú: Thực hiện theo khoản 2 Điều 11 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
PTDTNT;
+ Đối tượng không hưởng chế độ
nội trú: Thực hiện theo khoản 1 Điều 14 Quy chế tuyển sinh.
- Chế độ ưu tiên đối với đối
tượng hưởng chế độ nội trú: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Quy
chế tuyển sinh.
- Chế độ ưu tiên, khuyến
khích đối với đối tượng không hưởng chế độ nội trú: Thực hiện theo quy định tại
khoản 2, 3 Điều 14 Quy chế tuyển sinh.
02-03/6/2025
21/6/2025
2.5.2
Các trường phổ thông dân tộc
nội trú huyện và Phân hiệu Trường PTDTNT Tỉnh tại Ia H'Drai
- Diện hưởng chế độ nội trú
- Diện không hưởng chế độ nội
trú
- Đối tượng: học sinh không đủ
điều kiện hưởng chế độ nội trú vào học lớp 10 hệ trung học phổ thông; - Địa bàn:
Theo Mục 3 Phụ lục 2 đính kèm.
3. Việc tổ
chức ra đề thi công tác in sao, giao nhận đề thi; công tác coi thi, chấm thi,
phúc khảo bài thi đối với tuyển sinh vào lớp 10: Sở Giáo dục và Đào
tạo quy định việc tổ chức ra đề, giao nhận đề; coi thi; chấm thi; phúc khảo.
4. Nguyên tắc
xét tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT, PTDTNT
a) Nguyên tắc xét tuyển
vào Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành: Theo mục 2, Phụ lục 1 đính
kèm. Thí sinh không trúng tuyển vào Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành được sử
dụng kết quả thi các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh để tiếp tục xét tuyển vào các
trường THPT, PTDTNT còn lại theo quy định tại khoản b mục 4 phần I.
b) Nguyên tắc xét tuyển
sinh vào lớp 10 các trường THPT, PT DTNT còn lại
* Nguyên tắc chung
- Chỉ xét tuyển đối với thí
sinh có hồ sơ xét tuyển hợp lệ, tham gia thi tuyển, thi đủ các bài thi quy định,
không bị kỷ luật hủy kết quả thi, không có bài thi bị điểm 0.
- Sau khi thi tuyển và trước
khi có kết quả thi tuyển, thí sinh được thay đổi tất cả các nguyện vọng xét tuyển
sinh (chỉ được thay đổi giữa các nhóm môn trong cùng một trường đối với nguyện
vọng 1 ).
- Thí sinh được xét tuyển không
phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào
1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng
ký.
* Trường PT DTNT tỉnh, PT
DTNT các huyện
- Học sinh không trúng tuyển
vào Trường PTDTNT tỉnh được xét tuyển vào các trường PTDTNT và THPT khác: Xét
tuyển theo các nguyện vọng vào diện hưởng chế độ nội trú trường PTDTNT huyện,
Phân hiệu PT DTNT tỉnh tại Ia H’Drai và 03 nguyện vọng diện không hưởng chế độ
nội trú trường PTDTNT huyện, Phân hiệu PT DTNT tỉnh tại Ia H’Drai hoặc các trường
THPT khác theo địa bàn tuyển sinh.
- Học sinh không trúng tuyển
vào diện hưởng chế độ nội trú Trường PTDTNT huyện, Phân hiệu PT DTNT tỉnh tại
Ia H’Drai được tiếp tục xét tuyển 03 nguyện vọng vào diện không hưởng chế độ nội
trú của đơn vị hoặc vào các trường THPT khác theo địa bàn tuyển sinh.
* Trường THCS và THPT Liên
Việt Kon Tum
Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào
Trường THCS và THPT Liên Việt Kon Tum nếu không trúng tuyển thì được tiếp tục
xét tuyển 03 nguyện vọng vào các trường THPT, diện không hưởng chế độ nội trú
trường PTDTNT huyện và Phân hiệu PT DTNT Tỉnh tại Ia H’Drai theo địa bàn tuyển
sinh.
* Các trường THPT còn lại
Thí sinh được đăng ký 03 nguyện
vọng xét tuyển vào các nhóm môn của cùng một trường hoặc vào các trường thuộc địa
bàn tuyển sinh. Điểm xét tuyển theo phương án tuyển sinh của các trường, mỗi
nhóm môn có điểm xét tuyển riêng, điểm xét tuyển vào nguyện vọng cụ thể như
sau:
- Trường hợp thí sinh đăng ký
xét tuyển các nguyện vọng thuộc các nhóm môn ở cùng một trường: Điểm xét tuyển
bằng nhau cho các nguyện vọng.
- Trường hợp thí sinh đăng ký
xét tuyển các nguyện vọng khác nhau vào các trường khác nhau:
+ Điểm xét tuyển vào nguyện vọng
2 cao hơn nguyện vọng 1 ít nhất là 0,5 điểm, nhiều nhất là 1,0 điểm;
+ Điểm xét tuyển vào nguyện vọng
3 cao hơn nguyện vọng 2 ít nhất là 0,5 điểm, nhiều nhất là 1,0 điểm.
5. Chỉ tiêu
tuyển sinh
a) Lớp 10 hệ giáo dục phổ
thông: Phụ lục 3.1 đính kèm.
b) Lớp 10 hệ giáo dục thường
xuyên: Phụ lục 3.2 đính kèm.
II. LỆ PHÍ
TUYỂN SINH: Thí sinh dự tuyển đóng lệ phí tuyển sinh theo quy định./.
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀ NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NĂM HỌC 2025-2026
1. Chỉ tiêu tuyển sinh và
hình thức thi:
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 315 học
sinh. Gồm 09 lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch
sử, Địa lý, Tiếng Anh.
- Chỉ tiêu cho từng lớp chuyên,
môn thi chuyên và hình thức thi ứng với các môn thi chuyên cụ thể như sau:
TT
Lớp chuyên
Chỉ tiêu
Môn thi chuyên
Hình thức thi
Ghi chú
1
Toán
35
Toán
Tự luận
2
Tin học
25
Tin học
Lập trình trên máy tính
10
Toán
Tự luận
3
Vật lý
35
Vật lý
Tự luận kết hợp trắc nghiệm
khách quan
4
Sinh học
35
Sinh học
Tự luận kết hợp trắc nghiệm
khách quan
5
Hóa học
35
Hóa học
Tự luận kết hợp trắc nghiệm
khách quan
6
Ngữ văn
35
Ngữ văn
Tự luận
7
Lịch sử
35
Lịch sử
Tự luận kết hợp trắc nghiệm
khách quan
8
Địa lý
35
Địa lý
Tự luận kết hợp trắc nghiệm
khách quan
9
Tiếng Anh
35
Tiếng Anh
Tự luận kết hợp trắc nghiệm
khách quan
Cộng:
315
2. Nguyên tắc xét tuyển vào
lớp chuyên
- Điểm thi môn chung đạt từ 2,0
điểm trở lên, điểm thi môn chuyên đạt từ 3,5 điểm trở lên.
- Mỗi học sinh được đăng ký dự
tuyển vào tối đa hai (02) lớp chuyên, xếp thứ tự ưu tiên lớp chuyên 1 (nguyện vọng
1), lớp chuyên 2 (nguyện vọng 2). Thí sinh dự tuyển vào lớp chuyên nào phải
tham dự bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên đó. Việc tổ chức thi các
môn chuyên được bố trí thành 02 buổi thi:
+ Buổi thứ nhất: Dành cho môn
chuyên Vật lý, Sinh học, Tin học, Lịch sử, Địa lý;
+ Buổi thứ hai: Dành cho môn
chuyên Toán, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- Đối với từng lớp chuyên, thí
sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên
của nguyện vọng đăng ký; nguyện vọng 1 được xét tuyển trước, thí sinh trúng tuyển
lớp chuyên nguyện vọng 1 thì không được xét vào lớp chuyên nguyện vọng 2./.
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH ĐỊA BÀN TUYỂN SINH (DIỆN KHÔNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ NỘI
TRÚ), QUY ĐỔI ĐIỂM XÉT TUYỂN (ĐỐI VỚI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10)
1. Quy đổi điểm dựa vào kết
quả rèn luyện và học tập của các năm học ở THCS, theo phương thức xét tuyển
Điểm quy đổi theo kết quả rèn
luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung học cơ sở được tính như sau (nếu
học sinh lưu ban ở lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó ):
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Tốt, Học
tập (Học lực) Tốt (Giỏi): 10 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Khá, Học
tập (Học lực) Tốt (Giỏi) hoặc Rèn luyện (Hạnh kiểm) Tốt, Học tập (Học lực) Khá:
9 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Khá, Học
tập (Học lực) Khá: 8 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Đạt
(Trung bình), Học tập (Học lực) Tốt (Giỏi) hoặc Rèn luyện (Hạnh kiểm) Tốt, Học
tập Đạt (Trung bình): 7 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Khá, Học
tập (Học lực) Đạt (Trung bình) hoặc Rèn luyện (Hạnh kiểm) Đạt (Trung bình), Học
tập (Học lực) Khá: 6 điểm;
- Các trường hợp còn lại: 5 điểm.
2. Quy đổi điểm dựa vào kết
quả rèn luyện và học tập của 4 năm học ở THCS, theo phương thức kết hợp thi tuyển
với xét tuyển
Điểm quy đổi theo kết quả rèn
luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung học cơ sở được tính như sau (nếu
ở lại lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó):
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Tốt, Học
tập (Học lực) Tốt (Giỏi): 5 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Khá, Học
tập (Học lực) Tốt (Giỏi) hoặc Rèn luyện (Hạnh kiểm) Tốt, Học tập (Học lực) Khá:
4,5 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Khá, Học
tập (Học lực) Khá: 4 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Đạt
(Trung bình), Học tập (Học lực) Tốt (Giỏi) hoặc Rèn luyện (Hạnh kiểm) Tốt, Học
tập (Học lực) Đạt (Trung bình): 3,5 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Khá, Học
tập (Học lực) Đạt (Trung bình) hoặc Rèn luyện (Hạnh kiểm) Đạt (Trung bình), Học
tập (Học lực) Khá: 3 điểm;
- Các trường hợp còn lại: 2,5
điểm.
3. Địa bàn tuyển sinh (không
áp dụng đối với Trường THPT chuyên
Nguyễn Tất Thành và Trường
THCS-THPT Liên Việt Kon Tum)
a) Đối với thí sinh thường
trú hoặc học ít nhất 2 năm cấp THCS tại địa bàn tuyển sinh:
- Học sinh thường trú hoặc học
ít nhất 2 năm cấp THCS tại huyện/thành phố nào thì được đăng ký dự tuyển vào
các trường THPT, PTDTNT và các phân hiệu trên địa bàn đó. Riêng Trường THPT Ngô
Mây không tuyển sinh tại các phường: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Trần Hưng Đạo; các
xã: Hòa Bình, Đoàn Kết, Ia chim, Đăk Rơ Wa thuộc thành phố Kon Tum.
- Đối với học sinh thuộc các
xã/phường của các huyện thuộc địa bàn giáp ranh với các huyện/thành phố khác
thì được đăng ký dự tuyển vào trường THPT, PTDTNT, phân hiệu thuận lợi hơn. Cụ
thể như sau:
TT
Địa bàn cư trú (đăng ký thường trú)
Trường THPT được đăng ký dự tuyển
(ngoài địa bàn tuyển sinh)
Xã/phường
Huyện
Trường THPT
Huyện/TP
1
Đăk La
Đăk Hà
THPT Ngô Mây
Kon Tum
2
Sa Bình
Sa Thầy
3
Đăk Tờ Re
Kon Rẫy
THPT Trường Chinh
4
Diên Bình
Đăk Tô
PTDTNT THPT huyện Đăk Hà
Đăk Hà
5
Đăk Tờ Kan
Tu Mơ Rông
THPT Nguyễn Văn Cừ; PT DTNT Đăk Tô
Đăk Tô
6
Đăk Rơ Ông
Tu Mơ Rông
7
Đăk Sao
Tu Mơ Rông
8
Đăk Na
Tu Mơ Rông
9
Tân Cảnh
Đăk Tô
THPT Nguyễn Trãi
Ngọc Hồi
10
Đăk Kroong
Đăk Glei
THPT Phan Chu Trinh
Ngọc Hồi
11
Đăk Môn
Đăk Glei
12
Đăk Long
Đăk Glei
13
Đăk Ang
Ngọc Hồi
THPT Lương Thế Vinh
Đăk Glei
14
Mô Rai
Sa Thầy
PH PTDTNT Tỉnh tại huyện Ia H’Drai
Ia H’Drai
b) Các trường hợp khác: Các
đối tượng không thuộc mục a, muốn dự tuyển vào trường nào phải được sự đồng ý của
Sở Giáo dục và Đào tạo./.
PHỤ LỤC 3.1
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CÁC TRƯỜNG THPT, PTDTNT
TT
Tên trường
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh
Các môn thuộc nhóm/Môn chuyên
Chỉ tiêu theo nhóm môn/ môn chuyên
Trong đó
Hưởng chế độ nội trú
Không hưởng chế độ nội trú
1
THPT Kon Tum
520
Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Tin học (03 Chuyên đề: Toán, Vật lý, Hóa học)
160
0
160
Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Tin học (03 chuyên đề: Toán, Hóa học, Sinh học)
80
0
80
Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Công nghệ (Công nghiệp)
120
0
120
Địa lý, GDKTPL, Tin học, Công
nghệ (Công nghiệp)
80
0
80
Địa lý, GDKTPL, Tin học, Công
nghệ (Nông nghiệp)
80
0
80
2
THPT Lê Lợi
320
Vật lý, Hóa học, Tin học,
Công nghệ (Nông nghiệp)
120
0
120
Hóa học, Sinh học, Địa lý,
GDKTPL
80
0
80
Địa lý, GDKTPL, Vật lý, Công
nghệ (Công nghiệp)
120
0
120
3
THPT Phan Bội Châu
148
Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Tin học
37
0
37
Địa lý, GDKTPL, Tin học, Công
nghệ (Nông nghiệp)
37
0
37
Địa lý, GDKTPL, Vật lý, Công
nghệ (Nông nghiệp)
37
0
37
Địa lý, GDKTPL, Hóa học, Sinh
học
37
0
37
4
THPT Duy Tân
360
Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Tin học
240
0
240
Địa lý, GDKTPL, Vật lý, Công
nghệ
120
0
120
5
THPT Trường Chinh
320
Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Tin học
80
0
80
Vật lý, Công nghệ (Công nghiệp),
Địa lý, Tin học
120
0
120
Hoá học, Công nghệ (Nông nghiệp),
Địa lý, GDKTPL
120
0
120
6
THPT Ngô Mây
174
Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Công nghệ (Công nghiệp)
86
0
86
Địa lý, GDKTPL, Tin học, Công
nghệ (Nông nghiệp)
88
0
88
7
THPT Trần Quốc Tuấn
369
Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Tin học
205
0
205
Vật lý, Địa lý, GDKTPL, Công
nghệ (Công nghiệp)
164
0
164
9
THPT Nguyễn Văn Cừ
280
Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Tin học
80
0
80
Vật lý, Địa lý, Công nghệ
(Công nghiệp), GDKTPL
120
0
120
Hóa học, Sinh học, Tin học,
Công nghệ (Nông nghiệp)
80
0
80
10
THPT Nguyễn Trãi
480
Vật lý, Hoá học, Sinh học,
Tin học
240
0
240
Vật lý, Địa lý, Công nghệ
(Nông nghiệp), Tin học
120
0
120
Địa lý, Hoá học, GDKTPL, Công
nghệ (Công nghiệp)
120
0
120
11
THPT Phan Chu Trinh
170
Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Tin học
42
0
42
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa
lý
42
0
42
Vật lý, Địa lý, GDKTPL, Tin học
43
0
43
Hóa học, Địa lý, GDKTPL, Công
nghệ (Công nghiệp)
43
0
43
12
THPT Lương Thế Vinh
230
Địa lý, GDKTPL, Sinh học,
Công nghệ (Nông nghiệp)
76
0
76
Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Tin học
40
0
40
Vật lý, Hóa học, Công nghệ
(Nông nghiệp), Tin học
38
0
38
Địa lý, GDKTPL, Hóa học, Công
nghệ (Nông nghiệp)
76
0
76
13
THPT Quang Trung
240
Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Tin học
80
0
80
Địa lý, GDKTPL, Vật lý, Công
nghệ (Công nghiệp)
80
0
80
Địa lý, GDKTPL, Hóa học, Công
nghệ (Nông nghiệp)
80
0
80
14
THPT Chu Văn An
148
Vật lý, Hoá học, Tin học,
Công nghệ (Công nghiệp)
37
0
37
Hoá học, Sinh học, Địa lý,
Công nghệ (Nông nghiệp)
37
0
37
Vật lý, Sinh học, Địa lý,
GDKTPL
37
0
37
Địa lý, GDKTPL, Tin học, Công
nghệ (Nông nghiệp)
37
0
37
15
THCS và THPT Liên Việt Kon Tum
180
Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Tin học
36
0
36
Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Công nghệ (Công nghiệp)
36
0
36
Địa lý, GDKTPL, Công nghệ
(Nông nghiệp), Tin học
36
0
36
Vật lý, Địa lý, GDKTPL, Âm nhạc
36
0
36
Vật lý, Tin học, GDKTPL, Mĩ
thuật
36
0
36
16
PT DTNT tỉnh
175
Vật lý, Hoá học, Tin học,
Công nghệ (Nông nghiệp)
35
35
0
Sinh học, Hoá học, Tin học,
Công nghệ (Công nghiệp)
35
35
0
Sinh học, Hoá học, Tin học, Địa
lý
35
35
0
Địa lý, Hoá học, Tin học,
GDKTPL
70
70
0
17
PTDTNT THPT huyện Đăk Hà
372
Vật lý, Hoá học, Sinh học,
Tin học
155
35
120
Địa lý, GDKTPL, Công nghệ
(Nông nghiệp), Âm nhạc
97
57
40
Vật lý, Địa lý, GDKTPL, Công
nghệ (Công nghiệp)
120
0
120
18
PT DTNT huyện Đăk Tô
198
Vật lý, Hoá học, Tin học, Âm
nhạc
64
44
20
Địa lý, GDKTPL, Công nghệ
(Công nghiệp), Mỹ thuật
64
44
20
Địa lý, Sinh học, Công nghệ
(Nông nghiệp), Âm nhạc
35
18
17
Địa lý, Sinh học, Công nghệ
(Nông nghiệp), Mỹ thuật
35
17
18
19
PT DTNT huyện Đăk Glei
210
Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Tin học
35
35
0
Địa lý, GDKTPL, Hóa học, Công
nghệ (Nông nghiệp)
105
35
70
Địa lý, GDKTPL, Vật lý, Công
nghệ (Công nghiệp)
70
35
35
20
PT DTNT huyện Sa Thầy
165
Vật lý, Địa lý, Công nghệ
(Công nghiệp), Tin học; chuyên đề môn Vật lý, Địa lý, Công nghệ (Công nghiệp)
33
15
18
Sinh học, Địa lý, GDKTPL,
Công nghệ (Nông nghiệp); chuyên đề môn Sinh học, Địa lý, Công nghệ (Nông nghiệp)
33
14
19
Vật lý, GDKTPL, Công nghệ
(Công nghiệp), Tin học; chuyên đề Vật lý, GDKTPL, Công nghệ (Công nghiệp)
33
14
19
Hóa học, Sinh học, Công nghệ
(Nông nghiệp), Âm nhạc; chuyên đề môn Hóa học, Sinh học, Công nghệ (Nông nghiệp)
33
14
19
Hóa học, Địa lý, Công nghệ
(Nông nghiệp), Mỹ thuật; chuyên đề môn Hóa học, Địa lý, Công nghệ (Nông nghiệp)
33
14
19
21
PT DTNT huyện Kon Rẫy
141
141
98
43
- THPT
105
Vật lý, Hóa học, Tin học,
Công nghệ (Công nghiệp)
35
20
15
Địa lý, GDKTPL, Tin học, Âm
nhạc
35
21
14
Địa lý, Sinh học, Mỹ thuật,
Công nghệ (Nông nghiệp)
35
21
14
- THCS
36
36
36
0
22
PT DTNT THPT huyện Kon Plông
187
Vật lý, Hoá học, Sinh học,
Thiết kế và Công nghệ
74
60
14
Vật lý, Tin học, Địa lý,
GDKTPL
37
30
7
Hoá học, Địa lý, GDKTPL, Âm
nhạc
38
31
7
Công nghệ trồng trọt, Địa lý,
GDKTPL, Âm nhạc
38
31
7
23
PT DTNT huyện Tu Mơ Rông
200
Địa lý, Hóa học, Sinh học,
Tin học
80
50
30
Địa lý, Sinh học, Tin học, Vật
lý
40
25
15
Vật lý, Hóa học, GDKTPL, Công
nghệ (Công nghiệp)
40
25
15
Hóa học, GDKTPL, Âm nhạc,
Công nghệ (Nông nghiệp).
40
25
15
24
Phân hiệu trường PT DTNT tỉnh tại Ia H’Drai
175
105
67
38
- THPT
140
Địa lý, GDKTPL, Vật lý, Công
nghệ (Nông nghiệp)
70
32
38
Địa lý, GDKTPL, Sinh học, Tin
học
35
16
19
Vật lý, Hoá học, Sinh học,
Tin học
35
16
19
- THCS
35
35
35
0
25
THPT chuyên Nguyễn Tất Thành
315
315
0
315
315
Toán
35
0
35
Vật lý
35
0
35
Hóa học
35
0
35
Sinh học
35
0
35
Tin học
35
0
35
Ngữ văn
35
0
35
Lịch sử
35
0
35
Địa lý
35
0
35
Tiếng Anh
35
0
35
Tổng cộng
6077
6077
1040
5037
PHỤ LỤC 3.2
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 10 HỆ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TT
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
1
Tại thành phố Kon Tum
270
2
Tại huyện Đăk Hà
90
3
Tại huyện Đăk Tô
70
4
Tại huyện Tu Mơ Rông
30
5
Tại huyện Ngọc Hồi
120
6
Tại huyện Đăk Glei
80
7
Tại huyện Sa Thầy
90
8
Tại huyện Kon Rẫy
20
9
Tại huyện Kon Plông
45
10
Tại huyện Ia H'Drai
30
TỔNG
845
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh cấp trung học phổ thông năm học 2025-2026 do tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 93/QĐ-UBND ngày 24/02/2025 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh cấp trung học phổ thông năm học 2025-2026 do tỉnh Kon Tum ban hành
181
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng