ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 07
tháng 02 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025
Căn cứ Quyết định số 1987/QĐ-BYT
ngày 11/7/2024 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025; Quyết
định 3972/QĐ-BYT ngày 28/12/2024 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung “ Kế hoạch Tiêm
chủng mở rộng năm 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày
11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế; Tờ trình số 14/TTr-SYT ngày 15/01/2025 của Sở
Y tế. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Triển khai hoạt động tiêm chủng mở
rộng năm 2025 với các nội dung như sau:
I. KẾT QUẢ
CÔNG TÁC TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2024
1. Thực hiện các mục tiêu,
chỉ tiêu
Năm 2024 mặc dù còn nhiều khó
khăn, nhất là tình trạng thiếu vắc xin, tuy nhiên với sự quan tâm, chỉ đạo của
các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, sự nỗ lực, cố gắng của cán bộ làm công
tác tiêm chủng đã góp phần khống chế một số dịch, bệnh truyền nhiễm trong tiêm
chủng trên địa bàn tỉnh, nhiều tỷ lệ đạt và vượt chỉ tiêu so với kế hoạch đã đề
ra, giữ vững thành quả thanh toán bệnh bại liệt, loại trừ bệnh Uốn ván sơ sinh
trên địa bàn tỉnh. Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 01 tuổi đạt 92,9% (chỉ
tiêu giao ≥ 90%), ngoài ra tỷ lệ tiêm vắc xin BCG, vắc xin sởi, vắc xin Viêm
não, Chiến dịch tiêm Td… đạt và vượt chỉ tiêu so với kế hoạch. Bên cạnh đó một
số chỉ tiêu không đạt do nguyên nhân thiếu vắc xin cung ứng từ Trung ương.
Tiếp tục ứng dụng công nghệ
thông tin trong quá trình hoạt động tiêm chủng (Hệ thống phần mềm thông tin
tiêm chủng quốc gia). 100% số xã/phường/thị trấn triển khai tiêm chủng thường
xuyên hàng tháng, triển khai tiêm bù, tiêm vét khi được cấp bổ sung vắc xin.
2. Các hoạt động đã triển
khai
a) Công tác chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát
- Sở Y tế, Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật tỉnh đã ban hành kế hoạch, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn
các đơn vị để triển khai các hoạt động tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chiến dịch
đảm bảo đồng bộ, thống nhất.
- Công tác kiểm tra, giám sát
thực hiện trong năm tại 100% số huyện và một số trạm y tế xã/phương/thị trấn
trên địa bàn quản lý, phối hợp lồng ghép với các chương trình, dự án như công tác
phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm thực hiện giám sát bệnh, dịch truyền nhiễm
trong tiêm chủng mở rộng…
b) Hoạt động khác
- Tổ chức triển khai hoạt động
tiêm chủng mở rộng thường xuyên tại 100% số xã, phường, thị trấn. Hệ thống quản
lý thông tin tiêm chủng Quốc gia được áp dụng tại 100% các cơ sở hoạt động tiêm
chủng (bao gồm cả y tế công và y tế tư nhân) góp phần giảm tải gánh nặng về
công tác thống kê báo cáo, đặc biệt là giảm chi phí sổ sách báo cáo giấy tại tất
cả các tuyến trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp với Viện Vệ sinh dịch
tễ Trung ương, Trung tâm Y tế các huyện/thành phố tổ chức các lớp tập huấn cập
nhập kiến thức chuyên môn hoạt động tiêm chủng. Quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa, bổ
sung hệ thống dây chuyền lạnh các tuyến.
- Thực hiện rà soát và lập danh
sách các vùng lõm trong tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh Sơn La, giao cho
các đơn vị có kế hoạch cải thiện, xóa vùng lõm. Triển khai hoạt động kiểm tra
tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non,
tiểu học.
- Tổ chức triển khai tiêm chủng
vắc xin mới Rota bắt đầu từ tháng 12/2024 trên địa bàn toàn tỉnh.
II. KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025
1. Căn cứ
xây dựng kế hoạch
Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm ngày 21/11/2007; Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về hoạt động tiêm chủng; Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về
hoạt động tiêm chủng; Nghị quyết 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về Lộ
trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn
2021-2030; Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định về hoạt động tiêm chủng; Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/6/2024 của
Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng
vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc; Quyết định số 1987/QĐ- BYT ngày 11/7/2024 của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025; Quyết định
3972/QĐ-BYT ngày 28/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung “ Kế
hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-BYT
ngày 11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế; Kế hoạch số 980/KH-BYT-BGDĐT ngày
19/7/2023 của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp triển khai kiểm tra tiền
sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu
học; Theo Kế hoạch số 177/KH- UBND ngày 16/7/2024 của UBND tỉnh Sơn La về triển
khai tiền sử tiêm chủng và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Mục
tiêu, chỉ tiêu
a) Mục tiêu: cung ứng đầy đủ vắc
xin trong Chương trình TCMR; duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác
TCMR; triển khai vắc xin mới trong TCMR (nếu có).
b) Chỉ tiêu: Đảm bảo đạt tỷ lệ
tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 1, Phụ lục
I và Phụ lục III; đạt chỉ tiêu giám sát bệnh có vắc xin phòng bệnh trong
CTrTCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 2, Phụ lục I và Phụ lục IV).
3. Phạm vi
và phương thức triển khai
- Phạm vi triển khai: 100% số
xã/phường/thị trấn trên địa bàn tỉnh (toàn tỉnh có 665 điểm tiêm chủng, trong
đó có 200 điểm tiêm chủng cố định tại Trạm Y tế và 461 điểm tiêm chủng ngoài trạm).
- Phương thức triển khai: Triển
khai hàng tháng tại 100% số xã vào các ngày cố định tiêm chủng trong tháng. Các
vùng nguy cơ cao, vùng đặc biệt khó khăn nếu có điểm tiêm chủng định kỳ thực hiện
ít nhất 02 tháng/01 lần (chỉ áp dụng vào mùa mưa, lũ), các tháng còn lại phải
thực hiện tiêm chủng thường xuyên.
4. Đối tượng
tiêm chủng (Phụ lục II số liệu chi tiết theo đơn vị huyện)
- Dân số 1.362.720 người dân.
- Số đối tượng trong tiêm chủng
thường xuyên: Trẻ em dưới 01 tuổi 20.969 trẻ; Trẻ em 18 tháng tuổi 20.578 trẻ;
Trẻ em 07 tuổi 25.904 trẻ; Phụ nữ có thai 20.969 người.
5. Dự kiến
nhu cầu vắc xin
Nhu cầu vắc xin trong Chương
trình TCMR năm 2025 được ước tính trên cơ sở đăng kí nhu cầu của 12 huyện,
thành phố, bao gồm 12 loại vắc xin (Chi tiết tại Bảng 3 và Phụ lục V).
6. Các hoạt
động triển khai
a) Tiêm vét, tiêm bổ sung vắc
xin trong tiêm chủng mở rộng các đối tượng trong diện tiêm chủng năm 2024
- Xây dựng kế hoạch triển khai
trên địa bàn toàn tỉnh. Đảm bảo tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin (Lao,
Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt, Sởi, Viêm gan B, Hib) năm 2024 cho trẻ
trong diện tiêm chủng đạt ≥ 90%. Chú trọng tỷ lệ tiêm chủng mà các vắc xin còn
thiếu trong năm 2024, tích cực triển khai khi được cấp bổ sung, đảm bảo đối tượng
được tiếp cận đúng lịch, đủ liều.
- Tỷ lệ các loại vắc xin cho trẻ
trên 12 tháng tuổi đến dưới 60 tháng tuổi đạt chỉ tiêu theo kế hoạch năm 2024.
Đảm bảo an toàn tiêm chủng.
b) Nội dung các hoạt động tiêm
chủng thường xuyên và Chiến dịch
- Triển khai vắc xin mới trong
Tiêm chủng mở rộng; chiến dịch tiêm vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi theo chỉ đạo của
Trung ương.
- Đảm bảo đạt chỉ tiêu tiêm chủng
đầy đủ cho tất cả các đối tượng trong chương trình thường xuyên theo tiến độ
tháng, tăng tỷ lệ các xã tiêm chủng thường xuyên hàng tháng.
- Tiếp tục triển khai tiêm chủng
thường xuyên vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản B (VNNBB) cho trẻ từ 01 đến dưới
03 tuổi trên địa bàn toàn tỉnh. Đảm bảo tiêm vắc xin VNNB đúng lịch cho trẻ em.
Chủ động rà soát tiêm vét cho trẻ trên 36 tháng đến dưới 60 tháng tuổi chưa được
tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi vắc xin VNNB trong tiêm chủng mở rộng
thường xuyên trong 2024.
- Đẩy mạnh công tác tiêm vắc
xin Viêm gan B trong vòng 24h đầu sau sinh tại các Trạm y tế và các bệnh viện tuyến
tỉnh, tuyến huyện. Tiêm vắc xin Sởi-Rubella và vắc xin DPT4 cho trẻ 18 tháng tuổi
theo kế hoạch. Đưa vắc xin Rota vào tiêm chủng thường xuyên cho đối tượng trẻ
dưới 01 tuổi.
- Tăng cường quản lý nắm bắt đối
tượng tiêm chủng theo quy định hàng tháng. Tiếp tục triển khai báo cáo điện tử
trên Hệ thống thông tin tiêm chủng Quốc gia tại tất cả các cơ sở tiêm chủng
trên địa bàn.
- Cung ứng vắc xin vật tư tiêm
chủng: Tiếp nhận, phân bổ, quản lý, điều phối vắc xin, vật tư tiêm chủng, hệ thống
dây chuyền lạnh, thiết bị dây chuyền lạnh và dụng cụ theo dõi nhiệt độ dây chuyền
lạnh đảm bảo theo quy định.
- Đảm bảo công tác an toàn tiêm
chủng theo quy định. Tích cực giám sát báo cáo về giám sát phản ứng sau tiêm chủng.
Các hoạt động đạt tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ theo mục tiêu, chỉ tiêu.
c) Công tác tuyên truyền, vận động
- Xây dựng kế hoạch cụ thể về
công tác tuyên truyền vận động ở từng cấp, từng ngành có sự phối kết hợp giữa
ngành y tế và cơ quan thông tin đại chúng để thực hiện có hiệu quả công tác
tuyên truyền về TCMR.
- Truyền thông đến người dân và
cộng đồng về tiêm chủng phòng bệnh, chú trọng các nhóm đối tượng khó tiếp cận
(đồng bào dân tộc, khu vực vùng sâu vùng xa, vùng lõm tiêm chủng,…) nhằm xóa bỏ
các quan điểm sai lầm và hủ tục cản trở tiêm chủng để người dân chủ động, tích
cực tham gia tiêm chủng.
- Truyền thông, giáo dục sức khỏe,
phổ biến kiến thức về Chương trình tiêm chủng mở rộng và lợi ích của tiêm chủng
phòng bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho trẻ em để vận động cha, mẹ, người giám hộ
đưa trẻ đi tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch, đủ liều. truyền thông trực tiếp tại
các trường học.
- Xây dựng các bài tuyên truyền,
cung cấp tờ rơi đến người dân về lợi ích của tiêm chủng, triển khai vắc xin mới,
an toàn tiêm chủng,…
- Thực hiện thường xuyên, liên
tục với nhiều hình thức: Các buổi họp tại xã, họp nhóm một số bản … phù hợp với
điều kiện và trình độ nhận thức của nhân dân từng vùng, từng dân tộc, truyền
thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên VOV,…
d) Công tác phối hợp liên ngành
- Tăng cường phối hợp giữa
ngành Y tế với các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo; Thông tin và truyền thông,
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Biên phòng;... trong công tác phòng, chống dịch bệnh
và triển khai hoạt động tiêm chủng.
- Huy động các đoàn thể, xã hội
tham gia các hoạt động tiêm chủng như Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội sinh
viên, Hội người cao tuổi... cần thúc đẩy việc thực hiện của các đơn vị liên
quan trong Quy chế phối hợp về truyền thông vận động tiêm chủng. Đảm bảo, trách
nhiệm phối hợp của các đơn vị nòng cốt như Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, cụ thể:
+ Đối với Hội phụ nữ: Tích cực
truyền thông qua các buổi sinh hoạt hội viên (ít nhất 1 buổi/quý), hướng dẫn và
vận động tiêm chủng qua nhóm Zalo (ít nhất 1 đợt/tháng), tập trung vào các bà mẹ
trẻ, nhất là những người có con lần đầu và các gia đình chưa cho trẻ tiêm chủng
đầy đủ.
+ Đối với Đoàn thanh niên: Chú
trọng truyền thông qua mạng xã hội như Facebook và Zalo (tối thiểu 3 tin
bài/tháng), xây dựng các chương trình phát thanh có kèm các yếu tố thu hút như
đối thoại với thanh niên có ảnh hưởng, hỏi đáp tư vấn, trò chơi, âm nhạc. Lồng
ghép truyền thông trong các sự kiện phong trào (tối thiểu 2 lần/năm) để tiếp cận
đối tượng thanh niên, gia đình trẻ có con lần đầu. Hỗ trợ đưa trẻ đi tiêm chủng
cho các gia đình gặp khó khăn về phương tiện di chuyển.
đ) Giám sát các bệnh có vắc xin
trong TCMR
- Duy trì giám sát các bệnh có
vắc xin trong TCMR.
- Lồng ghép giám sát, điều tra
ca bệnh, lấy mẫu bệnh phẩm theo quy định đối với trường hợp liệt mềm cấp, nghi
sởi, rubella, Viêm não vi rút, chết sơ sinh, nghi ngờ uốn ván sơ sinh tại các
cơ sở y tế và cộng đồng đảm bảo đạt chỉ tiêu đề ra.
- Thực hiện báo cáo giám sát dịch
đầy đủ và đúng qui định. e) Theo dõi phản ứng sau tiêm chủng
- Duy trì hệ thống giám sát phản
ứng sau tiêm chủng các vắc xin trong TCMR.
- Thực hiện việc theo dõi, báo
cáo, điều tra và tổ chức họp Hội đồng Tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân
tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin theo quy định.
f) Bồi thường tiêm chủng
Thực hiện bồi thường các trường
hợp tai biến nặng tại địa phương ngoài các trường hợp đã quy định tại khoản đ
điểm 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.
g) Thống kê, báo cáo kết quả
tiêm chủng
Thực hiện báo cáo điện tử trên
Hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia.
Đảm bảo tính chính xác, kịp thời,
thống nhất và đầy đủ theo quy định tại Thông tư 34/2018/TT-BYT hoặc đột xuất
theo chỉ đạo. h) Kiểm tra, giám sát, đánh giá
- Kiểm tra quản lý vắc xin, vật
tư tiêm chủng: thực hiện việc quản lý vắc xin, vật tư tiêm chủng theo quy định
của Thông tư số 34/2018/TT-BYT. Các số liệu phải khớp trên Hệ thống và thực tế,
phải có đầy đủ các thiết bị theo dõi nhiệt độ dây chuyền lạnh, có bảng theo dõi
nhiệt độ cập nhật đầy đủ, đúng và kịp thời. Kiểm tra kiến thức của cán bộ phụ
trách tại các đơn vị, cơ sở tiêm chủng.
- Kiểm tra triển khai Hệ thống
thông tin tiêm chủng Quốc gia tại địa phương (bao gồm cả tiêm chủng mở rộng,
Bệnh viện và các cơ sở tiêm chủng dịch vụ). Chủ động kiểm tra, giám sát, điều
tra ngẫu nhiên tại cộng đồng về tình hình thực tế hoạt động tiêm chủng tại các
địa phương.
- Kiểm tra, đánh giá việc công
bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng của các đơn vị, đặc biệt là các cơ sở tiêm chủng
dịch vụ.
i) Rà soát đối tượng, xác định
nhu cầu vắc xin năm 2026
Thực hiện việc rà soát số đối
tượng trẻ em và phụ nữ có thai thuộc đối tượng của Chương trình TCMR để dự trù
số lượng vắc xin, bố trí nguồn lực, xây dựng kế hoạch triển khai TCMR năm 2026
theo quy định.
k) Quản lý, điều hành, hợp tác
quốc tế hoạt động TCMR
- Chỉ đạo thường xuyên và kịp
thời, đôn đốc địa phương triển khai hoạt động TCMR 2025 đảm bảo đạt các chỉ
tiêu đã đề ra, thực hiện kiểm tra, giám sát công tác TCMR tại các đơn vị.
- Theo dõi, điều phối vắc xin
giữa các đơn vị để đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả.
- Phối hợp với Viện Vệ sinh dịch
tễ Trung ương, các tổ chức quốc tế, tổ chức đánh giá quản lý vắc xin, hệ thống
thông tin tiêm chủng Quốc gia, lồng ghép kiểm tra việc triển khai công tác tiêm
chủng mở rộng.
7. Kinh phí
triển khai
a) Kinh phí Trung ương: Được bố
trí trong ngân sách chi thường xuyên của Bộ Y tế để đảm bảo cho các hoạt động
trong Chương trình TCMR theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số
13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.
b) Kinh phí địa phương:
- Bảo đảm cho hoạt động của
Chương trình TCMR trên địa bàn trừ các hoạt động đã được ngân sách trung ương bảo
đảm.
- UBND các huyện, thành phố chủ
động bố trí kinh phí mua sắm vật tư tiêm chủng như: bơm kim tiêm, hộp an toàn
phục vụ công tác tiêm chủng; đào tạo, tập huấn, truyền thông, in ấn, thuê mướn,
giám sát, vận chuyển, bảo quản vắc xin; bảo dưỡng, sửa chữa Hệ thống dây chuyền
lạnh; chi bồi dưỡng công tiêm; triển khai các Chiến dịch tiêm bổ sung (nếu
có).
8. Tổ chức
thực hiện
a) Sở Y tế
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo việc
triển khai các hoạt động tiêm chủng theo các quy định của Bộ Y tế.
- Tổ chức việc đánh giá nguyên
nhân, kết luận và công bố nguyên nhân các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng
trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo việc thông tin, tuyên
truyền về an toàn tiêm chủng, lợi ích của việc sử dụng vắc xin và các phản ứng
sau tiêm chủng.
- Tiếp tục chỉ đạo triển khai,
thực hiện Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia theo hướng dẫn của Bộ
Y tế trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo Bệnh viện Đa khoa các
tuyến về thực hiện tiêm chủng, giám sát, điều trị các trường hợp tai biến nặng
sau tiêm chủng, giám sát bệnh trong TCMR.
- Chủ động chỉ đạo, phối hợp thực
hiện công tác thanh, kiểm tra, các cơ sở tiêm chủng dịch vụ, quản lý vắc xin vật
tư tiêm chủng trên địa bàn tỉnh Sơn La. Tích cực kiểm tra, giám sát hỗ trợ cho
tuyến dưới về tổ chức buổi tiêm chủng, quản lý vắc xin, vật tư tiêm chủng, triển
khai hệ thống phần mềm thông tin tiêm chủng quốc gia, an toàn tiêm chủng,… Tổ
chức điều tra đánh giá tại cộng đồng, lưu ý các vùng khó khăn để đánh giá thực
trạng về công tác tiêm chủng đủ liều, đúng lịch, an toàn.
- Tăng cường công tác giám sát
hỗ trợ, cầm tay chỉ việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu chuyên môn và tổng hợp
báo cáo tháng và báo cáo định kỳ theo quy định cho tuyến trên.
- Chỉ đạo, tổ chức tốt việc tiêm
vắc xin viêm gan B liều sơ sinh, vắc xin BCG và các vắc xin khác (nếu có).
Chuẩn bị điều kiện xem xét việc triển khai tiêm chủng mở rộng tại Bệnh viện.
- Tiếp tục triển khai hệ thống
phần mềm thông tin tiêm chủng quốc gia theo quy định, đảm bảo chất lượng dữ liệu
Hệ thống.
- Chú trọng công tác đào tạo tập
huấn, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho tuyến dưới bằng nhiều hình thức
có thể trực tiếp hoặc trực tuyến, cho cán bộ thực hiện tiêm chủng các tuyến.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục phối
hợp cùng ngành Y tế chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân lực trong việc triển khai Chiến
dịch tiêm chủng các vắc xin phòng bệnh cho các nhóm tuổi theo chỉ đạo của Chính
phủ cũng như của UBND tỉnh và ngành Y tế.
- Phối hợp với ngành Y tế thực
hiện Kế hoạch số 980/KH-BYT- BGDĐT ngày 19/7/2023 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo
và Bộ Y tế phối hợp triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ
nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và Kế hoạch số 177/KH-UBND
ngày 16/7/2024 của UBND tỉnh Sơn La về việc triển khai tiền sử tiêm chủng và
tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học
trên địa bàn tỉnh Sơn La. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa bàn quản lý phối
hợp với ngành Y tế rà soát tiền sử tiêm chủng cho các đối tượng trẻ mầm non, tiểu
học trong năm học 2025- 2026, thực hiện tiêm bù tiêm vét cho các đối tượng mới
nhập học chưa được tiêm chủng đầy đủ trong năm học 2024-2025 và 2025-2026 đảm bảo
đạt tỷ lệ tiêm chủng, giảm số mắc và tủ vong do bệnh truyền nhiễm, giảm tải
gánh nặng bệnh tật cho gia đình và xã hội.
- Đề xuất với Y tế địa phương
xem xét lựa chọn các đối tượng học sinh nữ tại các trường dân tộc nội trú vùng
nguy cơ cao đề xuất các chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin phòng uốn ván đảm bảo
duy trì thành quả loại trừ Uốn ván sơ sinh trên quy mô huyện.
- Chủ động phối hợp với cơ quan
y tế và các tổ chức, đoàn thể tại địa phương tổ chức tuyên truyền, tư vấn, vận
động cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ hợp pháp của trẻ để trẻ được tiêm chủng
đầy đủ theo hướng dẫn của ngành Y tế.
c) Sở Tài chính
Phối hợp cân đối ngân sách địa
phương và các nguồn vốn hợp pháp khác tham mưu giúp UBND tỉnh bố trí kinh phí
thực hiện Kế hoạch; Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí theo
quy định.
d) Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La
- Phối hợp với các ngành có
liên quan, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng tiếp
tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về lợi ích của tiêm chủng trên
các phương tiện thông tin đại chúng, nhằm chuyển tải thông tin đến người dân,
tăng cường trách nhiệm của cha, mẹ và người chăm sóc trẻ, đưa trẻ đi tiêm chủng
đúng lịch, đủ liều.
- Phối hợp với ngành Y tế chỉ đạo
các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền thông tin chính thống về các loại vắc
xin mới, kịp thời đưa các thông tin khuyến cáo của Bộ Y tế, của địa phương để mọi
người dân hiểu và thực hiện.
đ) Các Sở, ban, ngành khác
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
phối hợp triển khai thực hiện một số hoạt động trong công tác tiêm chủng mở rộng
tại địa phương.
- Chỉ đạo các đơn vị ngành dọc
phối kết hợp với ngành Y tế, UBND các huyện, thành phố triển khai công tác tiêm
chủng mở rộng tại địa phương.
e) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Ban hành Kế hoạch, đảm bảo
kinh phí triển khai hoạt động tiêm chủng tại địa phương. Thực hiện kiểm tra,
thanh tra các hoạt động tiêm chủng trên địa bàn quản lý.
- Các huyện Yên Châu, Mai Sơn,
Thuận Châu, Mường La đang triển khai dự án “Hỗ trợ kỹ thuật tăng cường công tác
tiêm chủng tại huyện khó khăn tỉnh Sơn La”, chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể cấp
huyện và xã thực hiện Quy chế phối hợp để đảm bảo hiệu quả công tác truyền
thông và vận động tiêm chủng.
- Chỉ đạo UBND xã/phường/thị trấn
xây dựng kế hoạch triển khai tiêm chủng rộng năm 2025; chịu trách nhiệm về tỷ lệ
tiêm chủng và triển khai các hoạt động tiêm chủng mở rộng trên địa bàn quản lý.
Báo cáo UBND huyện thường xuyên hàng tháng về tỷ lệ tiêm chủng trên địa bàn quản
lý.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế các
huyện, thành phố thực hiện một số nội dung cụ thể:
+ Tham mưu cho UBND huyện,
thành phố ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch tiêm chủng năm 2025.
+ Triển khai hoạt động tiêm chủng
theo đúng quy định của Bộ Y tế; báo cáo định kỳ hàng tháng về tỷ lệ tiêm chủng
cho trẻ em, phụ nữ có thai…các khó khăn, tồn tại, đề xuất các giải pháp phù hợp
với tình hình thực tế tại địa phương, đảm bảo đạt tỷ lệ tiêm chủng trên địa
bàn.
+ Tổ chức tốt công tác quản lý
tiêm chủng và kiểm tra, giám sát các buổi tiêm chủng. Chỉ đạo cho Trạm Y tế xã
tăng cường triển khai các hoạt động tiêm chủng mở rộng thường xuyên và Chiến dịch,
đảm bảo an toàn trong tiêm chủng.
+ Phối hợp tổ chức đào tạo, tập
huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ Y tế tuyến xã, Bệnh viện Đa khoa
trên địa bàn về an toàn tiêm chủng và công tác thống kê, báo cáo, quản lý vắc
xin, vật tư tiêm chủng trên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng Quốc gia.
+ Đảm bảo đủ hệ thống dây chuyền
lạnh để bảo quản và vận chuyển vắc xin, vật tư tiêm chủng. Chỉ đạo các Trạm Y tế
triển khai Hệ thống thông tin tiêm chủng Quốc gia theo quy định; xây dựng kế hoạch
cải thiện và tiến tới xóa các vùng lõm tiêm chủng tại địa phương. Yêu cầu các
Trạm Y tế xã rà soát đối tượng tiêm chủng, thường xuyên tổ chức tiêm vét đảm bảo
tỷ lệ tiêm chủng đạt tỷ lệ ≥ 90%, không để bản trắng về tiêm chủng; giám sát chặt
chẽ và xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.
+ Thường xuyên chỉ đạo các Trạm
y tế tổ chức tiêm chủng tại nhà ở các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng lõm tiêm chủng theo quy định tại Điều
13 Thông tư số 34/2018/TT- BYT.
Trên đây là nội dung Kế hoạch
triển khai hoạt động tiêm chủng mở rộng năm 2025. Đề nghị các Sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như mục 8, Phần II;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu VT, KGVX, NQ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
|
Phụ lục I
Bảng 1: Chỉ tiêu tiêm chủng vắc xin TCMR năm 2025
TT
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu năm 2025
|
1
|
Tỷ lệ TCĐĐ các loại vắc xin
cho trẻ em dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, VGB, Hib, Bại liệt uống,
Sởi)
|
≥ 90%
|
2
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B
sơ sinh trong vòng 24 giờ
|
≥ 90%
|
3
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván 2+
cho phụ nữ có thai
|
≥ 90%
|
4
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt
(IPV)
|
≥ 90%
|
5
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não
Nhật Bản
|
≥ 90%
|
6
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi-
Rubella
|
≥ 95%
|
7
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu –
Ho gà – Uốn ván (DPT)
|
≥ 90%
|
8
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván –
Bạch hầu giảm liều (Td) cho trẻ 7 tuổi
|
≥ 90%
|
9
|
Tỷ lệ uống vắc xin Rota
|
≥ 90%
|
Bảng 2: Chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR năm 2025
TT
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu năm 2025
|
1
|
Không có vi rút bại liệt
hoang dại
|
0 trường hợp
|
2
|
100% huyện đạt tiêu chuẩn loại
trừ UVSS
|
100% huyện đạt
|
3
|
Tỷ lệ mắc Sởi
|
≤ 5/100.000 người
|
4
|
Tỷ lệ mắc Bạch hầu
|
≤ 0,1/100.000 người
|
5
|
Tỷ lệ mắc Ho gà
|
≤ 1/100.000 người
|
6
|
Ca LMC được điều tra và lấy mẫu
|
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi
|
7
|
Ca nghi sởi/rubella được điều
tra và lấy mẫu xét nghiệm
|
≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện
|
8
|
Số ca chết sơ sinh được điều
tra
|
≥ 2/1.000 trẻ trẻ đẻ sống
|
Bảng 3: Nhu cầu vắc xin Tiêm chủng mở rộng năm 2025
TT
|
Loại vắc xin
|
Nhu cầu đề xuất của các huyện, thành phố
|
Số tồn dự kiến thời điểm 31/12/2024
|
Tổng nhu cầu (liều)
|
Tổng nhu cầu (liều)
Làm tròn theo quy cách đóng gói
|
1
|
Viêm gan B sơ sinh
|
19.816
|
|
19.816
|
19.820
|
2
|
Lao
|
47.180
|
|
47.180
|
47.230
|
3
|
DPT-VGB-Hib
|
59.447
|
|
59.447
|
59.500
|
4
|
Bại liệt uống (OPV)
|
113.233
|
|
113.233
|
113.340
|
5
|
Bại liệt tiêm (IPV)
|
75.488
|
|
75.488
|
75.540
|
6
|
Sởi
|
37.744
|
|
37.744
|
37.800
|
7
|
Sởi-Rubella
|
39.098
|
|
39.098
|
39.150
|
8
|
Viêm não Nhật Bản
|
112.235
|
|
112.235
|
112.280
|
9
|
Uốn ván
|
94.361
|
|
94.361
|
94.480
|
10
|
Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
(DPT)
|
51.857
|
|
51.857
|
51.980
|
11
|
Rota
|
39.631
|
|
39.631
|
39.640
|
12
|
Uốn ván - Bạch hầu giảm liều
(Td)
|
37.302
|
|
37.302
|
37.350
|
Tổng:
|
727.392
|
|
727.392
|
728.110
|
Phụ lục II
DỰ KIẾN ĐỐI TƯỢNG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG THƯỜNG XUYÊN VÀ
CHIẾN DỊCH TỈNH SƠN LA NĂM 2025
TT
|
Các huyện, thành phố
|
Tổng số xã
|
Dân số
|
Dự kiến số trẻ < 1 tuổi
|
Dự kiến đối tượng 18 tháng
|
Dự kiến đối tượng tiêm vắc xin VNNB
|
Dự kiến đối tượng trẻ 7 tuổi tiêm vắc xin Td
|
Dự kiến đối tượng PNCT
|
Tổng số xã
|
Số xã khó khăn
|
Mũi 1,2
|
Mũi 3
|
1
|
Vân Hồ
|
14
|
12
|
68,837
|
1063
|
1000
|
1063
|
1029
|
1267
|
1063
|
2
|
Mộc Châu
|
15
|
3
|
127,212
|
1950
|
1913
|
1950
|
1880
|
2359
|
1950
|
3
|
Yên Châu
|
14
|
10
|
86,108
|
1257
|
1241
|
1257
|
1185
|
1458
|
1257
|
4
|
Mai Sơn
|
22
|
10
|
176,145
|
2813
|
2869
|
2813
|
2772
|
3270
|
2813
|
5
|
Thành phố
|
12
|
0
|
109,770
|
1490
|
1491
|
1490
|
1482
|
2004
|
1490
|
6
|
Thuận Châu
|
28
|
24
|
187,389
|
2672
|
2668
|
2672
|
2667
|
3317
|
2672
|
7
|
Quỳnh Nhai
|
11
|
4
|
69,235
|
1009
|
1008
|
1009
|
994
|
1158
|
1009
|
8
|
Mường La
|
16
|
12
|
108,339
|
1636
|
1636
|
1636
|
1578
|
2008
|
1636
|
9
|
Phù Yên
|
25
|
16
|
135,546
|
2003
|
1975
|
2003
|
1943
|
2456
|
2003
|
10
|
Bắc Yên
|
16
|
13
|
75,639
|
1382
|
1354
|
1382
|
1377
|
1833
|
1382
|
11
|
Sông Mã
|
19
|
16
|
163,344
|
2624
|
2367
|
2624
|
2454
|
3425
|
2624
|
12
|
Sốp Cộp
|
8
|
6
|
55,156
|
1070
|
1056
|
1070
|
1054
|
1349
|
1070
|
Cộng:
|
200
|
126
|
1,362,720
|
20,969
|
20,578
|
20,969
|
20,415
|
25,904
|
20,969
|
Phụ lục III
DỰ KIẾN CHỈ TIÊU TIÊM CHỦNG TỈNH SƠN LA NĂM 2025
TT
|
Các huyện, thành phố
|
Tổng số xã
|
Số trẻ < 1 tuổi
|
Số PNCT
|
Dự kiến số trẻ tiêm vắc xin viêm não nhật
bản B và chỉ tiêu cần đạt
|
Dự kiến số trẻ 18 tháng tuổi cần tiêm
Sởi- Rubella, DPT4 và chỉ tiêu cần đạt
|
Dự kiến số trẻ 7 tuổi tiêm vắc xin Td và chỉ tiêu cần đạt
|
Tổng số
|
Chỉ tiêu trẻ TCĐĐ (%)
|
Chỉ tiêu tiêm vắc xin VGB < 24 giờ sau sinh (%)
|
Chỉ tiêu uống vắc xin Rota (%)
|
Tổng số
|
Chỉ tiêu PNCT tiêm vắc xin UV2+ (%)
|
Mũi 1,2
|
Mũi 3
|
Tổng số
|
Chỉ tiêu (%)
|
Tổng số
|
Chỉ tiêu (%)
|
Đối tượng
|
Chỉ tiêu (%)
|
Đối tượng
|
Chỉ tiêu (%)
|
Sởi- Rubella
|
DPT
|
1
|
Vân
Hồ
|
14
|
1063
|
≥ 90
|
≥ 90
|
≥ 90
|
1063
|
≥ 90
|
1063
|
≥ 90
|
1029
|
≥ 90
|
1000
|
≥ 95
|
≥ 90
|
1267
|
≥ 90
|
2
|
Mộc
Châu
|
15
|
1950
|
≥ 90
|
≥ 90
|
≥ 90
|
1950
|
≥ 90
|
1950
|
≥ 90
|
1880
|
≥ 90
|
1913
|
≥ 95
|
≥ 90
|
2359
|
≥ 90
|
3
|
Yên
Châu
|
14
|
1257
|
≥ 90
|
≥ 90
|
≥ 90
|
1257
|
≥ 90
|
1257
|
≥ 90
|
1185
|
≥ 90
|
1241
|
≥ 95
|
≥ 90
|
1458
|
≥ 90
|
4
|
Mai
Sơn
|
22
|
2813
|
≥ 90
|
≥ 90
|
≥ 90
|
2813
|
≥ 90
|
2813
|
≥ 90
|
2772
|
≥ 90
|
2869
|
≥ 95
|
≥ 90
|
3270
|
≥ 90
|
5
|
Thành
phố
|
12
|
1490
|
≥ 90
|
≥ 90
|
≥ 90
|
1490
|
≥ 90
|
1490
|
≥ 90
|
1482
|
≥ 90
|
1491
|
≥ 95
|
≥ 90
|
2004
|
≥ 90
|
6
|
Thuận
Châu
|
28
|
2672
|
≥ 90
|
≥ 90
|
≥ 90
|
2672
|
≥ 90
|
2672
|
≥ 90
|
2667
|
≥ 90
|
2668
|
≥ 95
|
≥ 90
|
3317
|
≥ 90
|
7
|
Quỳnh
Nhai
|
11
|
1009
|
≥ 90
|
≥ 90
|
≥ 90
|
1009
|
≥ 90
|
1009
|
≥ 90
|
994
|
≥ 90
|
1008
|
≥ 95
|
≥ 90
|
1158
|
≥ 90
|
8
|
Mường
La
|
16
|
1636
|
≥ 90
|
≥ 90
|
≥ 90
|
1636
|
≥ 90
|
1636
|
≥ 90
|
1578
|
≥ 90
|
1636
|
≥ 95
|
≥ 90
|
2008
|
≥ 90
|
9
|
Phù
Yên
|
25
|
2003
|
≥ 90
|
≥ 90
|
≥ 90
|
2003
|
≥ 90
|
2003
|
≥ 90
|
1943
|
≥ 90
|
1975
|
≥ 95
|
≥ 90
|
2456
|
≥ 90
|
10
|
Bắc
Yên
|
16
|
1382
|
≥ 90
|
≥ 90
|
≥ 90
|
1382
|
≥ 90
|
1382
|
≥ 90
|
1377
|
≥ 90
|
1354
|
≥ 95
|
≥ 90
|
1833
|
≥ 90
|
11
|
Sông
Mã
|
19
|
2624
|
≥ 90
|
≥ 90
|
≥ 90
|
2624
|
≥ 90
|
2624
|
≥ 90
|
2454
|
≥ 90
|
2367
|
≥ 95
|
≥ 90
|
3425
|
≥ 90
|
12
|
Sốp
Cộp
|
8
|
1070
|
≥ 90
|
≥ 90
|
≥ 90
|
1070
|
≥ 90
|
1070
|
≥ 90
|
1054
|
≥ 90
|
1056
|
≥ 95
|
≥ 90
|
1349
|
≥ 90
|
Cộng:
|
200
|
20969
|
≥ 90
|
≥ 90
|
≥ 90
|
20969
|
≥ 90
|
20969
|
≥ 90
|
20415
|
≥ 90
|
20578
|
≥ 95
|
≥ 90
|
25904
|
≥ 90
|
Phụ lục IV
DỰ KIẾN CHỈ TIÊU GIÁM SÁT CA CHẾT SƠ SINH VÀ CÁC BỆNH
CÓ CHỈ TIÊU GIÁM SÁT TRONG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TỈNH SƠN LA NĂM 2025
TT
|
Các huyện, thành phố
|
Dân số
|
Dự kiến số trẻ < 1 tuổi
|
Giám sát ca chết sơ sinh
|
Sốt phát ban dạng sởi
|
Giám sát, lấy mẫu ca liệt mềm cấp là 100%
|
Chỉ tiêu
|
Điều tra ca chết (%)
|
Chỉ tiêu
|
Điều tra
(%)
|
Lấy mẫu ca bệnh tản phát (%)
|
Lấy mẫu ca bệnh trong vụ dịch (% nếu có)
|
1
|
Vân Hồ
|
68,837
|
1063
|
2
|
100
|
1
|
100
|
100
|
80
|
|
2
|
Mộc Châu
|
127,212
|
1950
|
4
|
100
|
3
|
100
|
100
|
80
|
|
3
|
Yên Châu
|
86,108
|
1257
|
3
|
100
|
2
|
100
|
100
|
80
|
|
4
|
Mai Sơn
|
176,145
|
2813
|
6
|
100
|
4
|
100
|
100
|
80
|
|
5
|
Thành phố
|
109,770
|
1490
|
3
|
100
|
2
|
100
|
100
|
80
|
|
6
|
Thuận Châu
|
187,389
|
2672
|
5
|
100
|
4
|
100
|
100
|
80
|
|
7
|
Quỳnh Nhai
|
69,235
|
1009
|
2
|
100
|
1
|
100
|
100
|
80
|
|
8
|
Mường La
|
108,339
|
1636
|
3
|
100
|
2
|
100
|
100
|
80
|
|
9
|
Phù Yên
|
135,546
|
2003
|
4
|
100
|
3
|
100
|
100
|
80
|
|
10
|
Bắc Yên
|
75,639
|
1382
|
3
|
100
|
2
|
100
|
100
|
80
|
|
11
|
Sông Mã
|
163,344
|
2624
|
5
|
100
|
3
|
100
|
100
|
80
|
|
12
|
Sốp Cộp
|
55,156
|
1070
|
2
|
100
|
1
|
100
|
100
|
80
|
|
|
Cộng :
|
1,362,720
|
20969
|
42
|
100
|
27
|
100
|
100
|
80
|
3
|
Ghi chú: Với các huyện
không đạt chỉ tiêu ghi liệt mềm cấp vẫn giám sát tích cực và lấy mẫu khi có ca
nghi ngờ
1.
|
Giám sát ca chết sơ sinh ≥ 2/1000 trẻ đẻ sống:
Trẻ đẻ ra sống, chết trong vòng 28 ngày sau sinh do bất cứ nguyên nhân nào
|
2.
|
Giám sát ca nghi sởi/Rubella ≥ 2/100.000
dân trên phạm vi huyện: Tiêu chuẩn ca bệnh giám sát: Sốt, phát ban
kèm theo các triệu chứng viêm long đường hô hấp trên (Ho, hắt hơi, chảy nước
mắt nước mũi, mắt đỏ). Lấy mẫu trong vòng 28 ngày sau phát ban
|
3.
|
Giám sát ca Liệt mềm cấp ≥ 1/100.000 trẻ dưới
15 tuổi: Tiêu chuẩn chẩn đoán ca bệnh giám sát: Ca liệt mềm cấp là ca
liệt mềm có thể có 1 hay nhiều triệu chứng như (nhẽo cơ, trương lực cơ giảm,
đau cơ, giảm vận động, yếu cơ, vận động khó khăn). Xuất hiện đột ngột trong
vòng 10 ngày ở trẻ dưới 15 tuổi.
|
Phụ lục V
DỰ TRÙ VẮC XIN, VẬT TƯ TIÊM CHỦNG TỈNH SƠN LA NĂM 2025
Đơn
vị tính: Liều/chiếc
TT
|
Tên đơn vị
|
Vắc xin
|
Vật tư
|
BCG
|
Viêm gan B
|
DPT- VGB- Hib
|
OPV
|
IPV
|
Sởi
|
Sởi- Rubella
|
DPT
|
VNNB (liều 0,5ml)
|
Uốn ván
|
Rotavin
|
Td
|
BKT 0,1ml
|
BKT 0,5 ml
|
BKT 5ml
|
Hộp an toàn
|
1
|
Vân
Hồ
|
2,392
|
1,005
|
3,014
|
5,740
|
3,827
|
1,913
|
1,900
|
2,520
|
5,679
|
4,784
|
2,009
|
1,824
|
1,052
|
15,884
|
315
|
1,725
|
2
|
Mộc
Châu
|
4,388
|
1,843
|
5,528
|
10,530
|
7,020
|
3,510
|
3,635
|
4,821
|
10,404
|
8,775
|
3,686
|
3,397
|
1,931
|
29,325
|
586
|
3,184
|
3
|
Yên
Châu
|
2,828
|
1,188
|
3,564
|
6,788
|
4,525
|
2,263
|
2,358
|
3,127
|
6,658
|
5,657
|
2,376
|
2,100
|
1,244
|
18,831
|
379
|
2,045
|
4
|
Mai
Sơn
|
6,329
|
2,658
|
7,975
|
15,190
|
10,127
|
5,063
|
5,451
|
7,230
|
15,116
|
12,659
|
5,317
|
4,709
|
2,785
|
42,454
|
857
|
4,610
|
5
|
Thành
phố
|
3,353
|
1,408
|
4,224
|
8,046
|
5,364
|
2,682
|
2,833
|
3,757
|
8,032
|
6,705
|
2,816
|
2,886
|
1,475
|
22,711
|
451
|
2,464
|
6
|
Thuận
Châu
|
6,012
|
2,525
|
7,575
|
14,429
|
9,619
|
4,810
|
5,069
|
6,723
|
14,420
|
12,024
|
5,050
|
4,776
|
2,645
|
40,452
|
808
|
4,390
|
7
|
Quỳnh
Nhai
|
2,270
|
954
|
2,861
|
5,449
|
3,632
|
1,816
|
1,915
|
2,540
|
5,422
|
4,541
|
1,907
|
1,668
|
999
|
15,170
|
305
|
1,647
|
8
|
Mường
La
|
3,681
|
1,546
|
4,638
|
8,834
|
5,890
|
2,945
|
3,108
|
4,123
|
8,730
|
7,362
|
3,092
|
2,892
|
1,620
|
24,695
|
495
|
2,681
|
9
|
Phù
Yên
|
4,507
|
1,893
|
5,679
|
10,816
|
7,211
|
3,605
|
3,753
|
4,977
|
10,708
|
9,014
|
3,786
|
3,537
|
1,983
|
30,187
|
603
|
3,277
|
10
|
Bắc
Yên
|
3,110
|
1,306
|
3,918
|
7,463
|
4,975
|
2,488
|
2,573
|
3,412
|
7,454
|
6,219
|
2,612
|
2,640
|
1,368
|
20,983
|
415
|
2,277
|
11
|
Sông
Mã
|
5,904
|
2,480
|
7,439
|
14,170
|
9,446
|
4,723
|
4,497
|
5,965
|
13,864
|
11,808
|
4,959
|
4,932
|
2,598
|
39,212
|
767
|
4,258
|
12
|
Sốp
Cộp
|
2,408
|
1,011
|
3,033
|
5,778
|
3,852
|
1,926
|
2,006
|
2,661
|
5,749
|
4,815
|
2,022
|
1,943
|
1,059
|
16,180
|
322
|
1,756
|
|
Cộng:
|
47,180
|
19,816
|
59,447
|
113,233
|
75,488
|
37,744
|
39,098
|
51,857
|
112,235
|
94,361
|
39,631
|
37,302
|
20,759
|
316,084
|
6,302
|
34,315
|