|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
44/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Hiểu
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/NQ-HĐND
|
Cần Thơ, ngày 09
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
159/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước
năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
160/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung
ương năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán
ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1508/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán
kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2025, giao dự toán, kế hoạch
đầu tư công từ nguồn tăng thu ngân sách trung ương, kéo dài thời gian thực hiện
và giải ngân kế hoạch kế hoạch vốn ngân sách trung ương;
Căn cứ Quyết định số
1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi
tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số 344/TTr-UBND
ngày 17 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quyết định dự
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm
2025; Công văn số 5427/UBND-KT ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc giải trình một số nội dung tại cuộc họp thẩm tra của Ban kinh
tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân thành phố; Công văn số 5512/UBND-KT ngày
05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giải trình một số
nội dung liên quan đến Báo cáo, Tờ trình của Ủy ban nhân dân thành phố; Công
văn số 5549/UBND-KT ngày 07 tháng 12 năm 2024 về việc cập nhật, điều chỉnh một
số dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 của
thành phố Cần Thơ như sau:
I. Về dự toán thu, chi ngân
sách
|
ĐVT: triệu đồng
|
|
Trung ương giao
|
HĐND TP giao
|
1. Tổng thu ngân sách nhà
nước theo chỉ tiêu giao
|
12.362.000
|
12.362.000
|
- Thu nội địa:
|
12.082.000
|
12.082.000
|
- Thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu:
|
280.000
|
280.000
|
2. Tổng thu ngân sách
địa phương
|
19.914.027
|
19.915.664
|
- Thu ngân sách địa phương
được hưởng theo phân cấp:
|
11.257.290
|
11.257.290
|
- Thu bổ sung từ ngân sách
cấp trên:
|
7.241.762
|
7.241.762
|
+ Bổ sung cân đối:
|
831.915
|
831.915
|
+ Bổ sung có mục tiêu:
|
6.409.847
|
6.409.847
|
- Thu chuyển nguồn cải cách
tiền lương còn dư của ngân sách địa phương:
|
1.414.975
|
1.414.975
|
- Thu viện trợ:
|
|
1.637
|
3. Tổng chi ngân sách
địa phương
|
20.798.527
|
20.800.164
|
- Chi cân đối ngân sách địa
phương:
|
14.388.680
|
14.465.299
|
Gồm:
|
|
|
+ Từ nguồn ngân sách địa
phương được hưởng:
|
11.257.290
|
11.257.290
|
+ Từ nguồn bù đắp bội chi
ngân sách:
|
884.500
|
884.500
|
+ Nguồn phát hành trái
phiếu chính quyền địa phương:
|
884.500
|
884.500
|
+ Từ nguồn bổ sung cân đối
của trung ương:
|
831.915
|
831.915
|
+ Từ nguồn bổ sung có mục
tiêu của trung ương:
|
|
74.982
|
+ Từ nguồn cải cách tiền
lương còn dư của ngân sách địa phương:
|
1.414.975
|
1.414.975
|
+ Từ nguồn viện trợ:
|
|
1.637
|
- Chi thực hiện các chương
trình mục tiêu:
|
6.409.847
|
6.334.865
|
+ Bổ sung vốn đầu tư để
thực hiện các dự án:
|
6.264.086
|
6.264.086
|
+ Bổ sung vốn sự nghiệp
thực hiện các chế độ chính sách:
|
145.761
|
70.779
|
4. Chi trả nợ gốc ngân
sách địa phương
|
|
115.500
|
5. Bội chi ngân sách
địa phương
|
884.500
|
884.500
|
(Kèm
theo Phụ lục I, II, III)
II. Về kế hoạch vay, trả nợ
năm 2025
1. Tổng số chi trả nợ
gốc các khoản vay của thành phố năm 2025: 115.500 triệu đồng.
2. Tổng mức vay của
thành phố năm 2025 1.000.000 triệu đồng
Bao gồm:
- Vay để trả nợ gốc (nguồn vốn
vay trong nước khác): 115.500 triệu đồng
- Vay để bù đắp bội chi (nguồn
vốn vay phát hành trái phiếu chính quyền địa phương): 884.500 triệu đồng
(Kèm
theo Phụ lục IV)
Điều 2. Các giải pháp thực
hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2025
Giao Ủy ban nhân dân thành phố
chỉ đạo các ngành, các cấp của thành phố thực hiện một số giải pháp thực hiện
dự toán thu, chi ngân sách năm 2025, cụ thể như sau:
1. Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, quán triệt triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách và văn
bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; kịp thời thể chế hóa các văn bản chỉ đạo
của Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố về công tác quản lý, điều hành ngân
sách để bảo đảm thực hiện có hiệu quả và phù hợp với quy định hiện hành.
2. Đối với nhiệm vụ thu
ngân sách
a) Triển khai thực hiện có hiệu
quả Đề án huy động tài chính và tăng thu ngân sách thành phố Cần Thơ giai đoạn
2023 - 2025.
b) Các ngành, các cấp phối hợp
chặt chẽ trong công tác quản lý thu, tổ chức thực hiện tốt các Luật thuế, Luật
Quản lý thuế và các nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước ngay từ đầu năm 2024, cụ
thể:
- Bám sát sự chỉ đạo, điều hành
của Chính phủ, Bộ Tài chính và Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố để triển
khai đồng bộ các biện pháp, giải pháp tăng thu, phấn đấu thu vượt dự toán Hội
đồng nhân dân thành phố giao để có nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán
và xử lý các nhiệm vụ phát sinh.
- Tăng cường trách nhiệm của
ngành Thuế, Hải quan trong công tác theo dõi tình hình thu, nắm chắc các nguồn
thu và số lượng người nộp thuế trên địa bàn. Tích cực xử lý, đôn đốc thu nợ
thuế đối với các đơn vị nợ đọng thuế; hạn chế nợ thuế phát sinh.
- Tăng cường công tác rà soát,
kiểm tra hóa đơn điện tử. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu,
tập trung đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành nghề có rủi ro cao, có
hoạt động liên kết, chuyển giá; hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh
doanh trên nền tảng số, chuyển nhượng vốn,…
- Rà soát, tăng cường khai thác
nguồn lực tài chính từ tài sản công (đất đai, tài nguyên, tài sản khu vực sự nghiệp
công, tài sản là các loại kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi), kịp thời tháo
gỡ vướng mắc khó khăn cho các dự án có thu tiền sử dụng đất nhằm huy động vốn
cho phát triển xã hội.
- Thu hồi kịp thời số tiền
thuế, tiền phạt và các khoản phải thu theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán, kết
luận của cơ quan thanh tra và các cơ quan bảo vệ pháp luật.
c) Tiếp tục thực hiện đấu giá
cơ sở nhà, đất dôi dư, không còn nhu cầu sử dụng sau khi sắp xếp lại; thực hiện
đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn, đảm bảo hoàn thành dự toán thu tiền sử
dụng đất do Hội đồng nhân dân thành phố giao; phối hợp chặt chẽ trong công tác
quản lý thu thuế đối với tài nguyên, khoáng sản khai thác trên địa bàn.
3. Đối với nhiệm vụ chi
ngân sách
a) Đối với chi đầu tư xây dựng
cơ bản
- Thực hiện bố trí kế hoạch vốn
đầu tư công theo hướng tập trung vốn vào các lĩnh vực then chốt, các công trình
trọng điểm, có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển nền kinh tế - xã hội; không
bố trí vốn dàn trải. Ưu tiên vốn đầu tư các khu tái định cư tạo điều kiện triển
khai nhanh các dự án đầu tư công và thu hút vốn đầu tư các dự án có vốn ngoài
ngân sách.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện
và giải ngân vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước theo chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ, Thành ủy; tập trung tháo gỡ các vướng mắc, rào cản trong quản
lý đầu tư và xây dựng, nhất là vướng mắc về giải phóng mặt bằng, thủ tục đầu
tư, đấu thầu, nguồn nguyên, vật liệu... Theo dõi sát tiến độ triển khai và giải
ngân các dự án đầu tư trên địa bàn, đặc biệt là các dự án trọng điểm của thành
phố, chủ động đề xuất cắt giảm, điều chuyển kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách
Nhà nước từ các dự án có tỷ lệ giải ngân thấp sang các dự án có tiến độ giải
ngân tốt hơn nhằm sớm hoàn thành đưa vào sử dụng và tăng hiệu quả sử dụng các
nguồn vốn, góp phần tạo động lực tăng trưởng kinh tế của thành phố.
- Thực hiện nghiêm quy định
quyết toán dự án hoàn thành, không để tình trạng tồn đọng các dự án đầu tư công
đã hoàn thành nhưng chậm phê duyệt quyết toán; khắc phục tình trạng tạm ứng vốn
lớn, tạm ứng sai quy định, tạm ứng kéo dài qua nhiều năm chậm thu hồi.
b) Đối với chi thường xuyên
- Các Sở, ban ngành, đơn vị dự
toán, các quận, huyện điều hành, quản lý chi trong phạm vi dự toán được giao,
đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định; giảm triệt để kinh phí tổ chức hội
nghị, hội thảo, khánh tiết, đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; không bố trí dự
toán chi cho các chính sách chưa ban hành; chỉ ban hành chính sách làm tăng chi
ngân sách trong trường hợp thật sự cần thiết và có nguồn đảm bảo.
- Phân bổ dự toán chi phải bảo
đảm về thời gian, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định. Đồng thời, việc phân bổ và giao dự toán chi
thường xuyên phù hợp với tiến độ và lộ trình thực hiện tinh giản biên chế, sắp
xếp tổ chức bộ máy, nâng cao mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, điều
chỉnh giá phí,... theo các quy định.
- Giao Sở Tài chính sắp xếp,
cắt giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa thật sự bức xúc, cần thiết, phát sinh
ngoài dự toán; kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc chi tiêu, đảm bảo đúng chính
sách, chế độ quy định.
- Trong điều hành ngân sách nhà
nước năm 2025, trường hợp đánh giá nguồn thu cân đối ngân sách địa phương giảm
so với dự toán được giao, chủ động sử dụng nguồn lực hợp pháp, rà soát, sắp
xếp, cắt giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa thật cần thiết để đảm bảo cân đối ngân
sách địa phương theo đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Chủ động trong công
tác quản lý nợ công và nợ chính quyền địa phương, đảm bảo an toàn nợ. Tăng
cường kiểm tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ.
5. Thực hiện nghiêm các
kết luận thanh tra, kiểm toán
Xử lý kịp thời, đầy đủ những
sai phạm được phát hiện qua công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; làm rõ
trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân và thực hiện chế độ trách nhiệm đối với
thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách trong quản lý điều hành ngân sách khi để
xảy ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách.
6. Tổ chức công khai
minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước
Các đơn vị sử dụng ngân sách
phải thực hiện công khai theo quy định. Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính -
ngân sách nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc
sử dụng ngân sách nhà nước, nhất là trong các lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng,
lãng phí. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, thanh tra, giám sát chặt chẽ
việc chi tiêu, đảm bảo đúng chính sách, chế độ quy định, đề cao và làm rõ trách
nhiệm cá nhân của Thủ trưởng đơn vị thụ hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử
dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân
thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được pháp luật quy định.
Ủy ban nhân dân thành phố chịu
trách nhiệm toàn diện trước Hội đồng nhân dân thành phố, cơ quan thanh tra,
kiểm toán và cơ quan liên quan về tính đầy đủ, chính xác của thông tin, số
liệu, tuân thủ tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi và các điều kiện giao dự toán
theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 09 tháng
12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP. Cần Thơ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
-Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- TT. Điều hành đô thị thông minh;
- Trung tâm lưu trữ lịch sử;
- Báo Cần Thơ, Đài PT và TH TP. Cần Thơ;
- Lưu: VT, HĐ, 250.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hiểu
|
Biểu
15 - NĐ 31
PHỤ LỤC I
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2024
|
Ước thực hiện năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4 = 3-1
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
16.712.154
|
25.642.268
|
19.915.664
|
-896.116
|
77,67
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp
|
11.630.138
|
11.591.290
|
11.257.290
|
-372.848
|
97,12
|
1
|
- Thu NSĐP hưởng 100%
|
5.031.358
|
5.185.290
|
4.508.090
|
-523.268
|
86,94
|
2
|
- Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
6.598.780
|
6.406.000
|
6.749.200
|
150.420
|
105,36
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách
cấp trên
|
3.685.911
|
3.685.911
|
7.241.762
|
3.555.851
|
196,47
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
815.615
|
815.615
|
831.915
|
16.300
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
2.870.296
|
2.870.296
|
6.409.847
|
3.539.551
|
223,32
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
837.328
|
1.497.929
|
|
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm
trước chuyển sang
|
557.219
|
8.865.580
|
1.414.975
|
|
|
|
Trong đó Thu chuyển nguồn
cải cách tiền lương năm trước sang
|
|
|
1.414.975
|
|
|
VI
|
Thu viện trợ
|
1.558
|
1.558
|
1.637
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
18.927.954
|
16.473.621
|
20.800.164
|
1.984.420
|
109,89
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
15.777.521
|
13.753.398
|
14.465.299
|
-1.312.222
|
91,68
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
8.056.154
|
6.736.089
|
5.833.640
|
-2.222.514
|
72,41
|
2
|
Chi thường xuyên
|
7.305.149
|
6.728.160
|
8.186.195
|
881.046
|
112,06
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
160.700
|
160.700
|
174.000
|
13.300
|
108,28
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.380
|
1.380
|
1.380
|
0
|
100,00
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
254.138
|
127.069
|
270.084
|
15.946
|
106,27
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
|
|
|
0
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu
|
3.038.223
|
2.720.223
|
6.334.865
|
3.296.642
|
208,51
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
-
|
|
-
|
|
|
2
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
3.038.223
|
2.720.223
|
6.334.865
|
3.296.642
|
208,51
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm
sau
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
2.210
|
|
|
|
|
V
|
Chi trả nợ gốc NSĐP
|
110.000
|
|
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
2.215.800
|
870.286
|
884.500
|
-1.331.300
|
39,92
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
110.000
|
110.000
|
115.500
|
5.500
|
105,00
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
115.500
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu,
tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
110.000
|
110.000
|
|
-110.000
|
-
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
2.215.800
|
870.286
|
1.000.000
|
-1.215.800
|
45,13
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
2.215.800
|
870.286
|
884.500
|
-1.331.300
|
39,92
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
115.500
|
115.500
|
|
Ghi chú: Tổng chi
NSĐP không bao gồm chi XDCB từ vốn tạm ứng các năm trước chuyển sang.
Biểu
16 - NĐ 31
PHỤ LỤC II
DỰ
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
So sánh giữa dự toán năm 2025 và ước thực hiện năm 2024 (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Bộ Tài chính giao
|
HĐND thành phố giao
|
Bộ Tài chính giao
|
HĐND thành phố giao
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7 = 3/1
|
8 = 4/2
|
9 = 5/1
|
10 = 6/2
|
|
TỔNG THU NSNN THEO CHỈ
TIÊU (I + II+ III+IV)
|
12.561.669
|
11.592.848
|
12.362.000
|
11.257.290
|
12.363.637
|
11.258.927
|
98,41
|
97,11
|
98,42
|
97,12
|
I
|
Thu nội địa
|
12.165.000
|
11.591.290
|
12.082.000
|
11.257.290
|
12.082.000
|
11.257.290
|
99,32
|
97,12
|
99,32
|
97,12
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung
ương quản lý
|
458.000
|
458.000
|
503.000
|
503.000
|
503.000
|
503.000
|
109,83
|
109,83
|
109,83
|
109,83
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
330.000
|
330.000
|
392.000
|
392.000
|
392.000
|
392.000
|
118,79
|
118,79
|
118,79
|
118,79
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
112.000
|
112.000
|
105.000
|
105.000
|
105.000
|
105.000
|
93,75
|
93,75
|
93,75
|
93,75
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
11.000
|
11.000
|
|
|
|
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
- Thuế tài nguyên
|
5.000
|
5.000
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
120,00
|
120,00
|
120,00
|
120,00
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản lý
|
170.000
|
170.000
|
155.000
|
155.000
|
155.000
|
155.000
|
91,18
|
91,18
|
91,18
|
91,18
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
63.200
|
63.200
|
67.000
|
67.000
|
67.000
|
67.000
|
106,01
|
106,01
|
106,01
|
106,01
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
96.600
|
96.600
|
77.000
|
77.000
|
77.000
|
77.000
|
79,71
|
79,71
|
79,71
|
79,71
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
10.200
|
10.200
|
11.000
|
11.000
|
11.000
|
11.000
|
107,84
|
107,84
|
107,84
|
107,84
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
1.170.000
|
1.170.000
|
1.180.000
|
1.130.000
|
1.180.000
|
1.130.000
|
100,85
|
96,58
|
100,85
|
96,58
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
262.200
|
262.200
|
279.000
|
279.000
|
279.000
|
279.000
|
106,41
|
106,41
|
106,41
|
106,41
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
360.600
|
360.600
|
380.800
|
330.800
|
380.800
|
330.800
|
105,60
|
91,74
|
105,60
|
91,74
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
547.000
|
547.000
|
520.000
|
520.000
|
520.000
|
520.000
|
95,06
|
95,06
|
95,06
|
95,06
|
- Thuế tài nguyên
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh
|
2.882.400
|
2.882.400
|
2.950.000
|
2.950.000
|
2.950.000
|
2.950.000
|
102,35
|
102,35
|
102,35
|
102,35
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.558.400
|
1.558.400
|
1.644.400
|
1.644.400
|
1.644.400
|
1.644.400
|
105,52
|
105,52
|
105,52
|
105,52
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
870.000
|
870.000
|
850.000
|
850.000
|
850.000
|
850.000
|
97,70
|
97,70
|
97,70
|
97,70
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
450.000
|
450.000
|
452.000
|
452.000
|
452.000
|
452.000
|
100,44
|
100,44
|
100,44
|
100,44
|
- Thuế tài nguyên
|
4.000
|
4.000
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
90,00
|
90,00
|
90,00
|
90,00
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
1.265.000
|
1.265.000
|
1.240.000
|
1.240.000
|
1.240.000
|
1.240.000
|
98,02
|
98,02
|
98,02
|
98,02
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
800.000
|
480.000
|
1.320.000
|
792.000
|
1.320.000
|
792.000
|
165,00
|
165,00
|
165,00
|
165,00
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
320.000
|
0
|
528.000
|
|
528.000
|
|
165,00
|
|
165,00
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng
hóa sản xuất, kinh doanh trong nước
|
480.000
|
480.000
|
792.000
|
792.000
|
792.000
|
792.000
|
165,00
|
165,00
|
165,00
|
165,00
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
430.000
|
430.000
|
430.000
|
430.000
|
430.000
|
430.000
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
205.000
|
135.000
|
205.000
|
135.000
|
205.000
|
135.000
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
- Phí và lệ phí trung ương
|
70.000
|
0
|
70.000
|
|
70.000
|
|
100,00
|
|
100,00
|
|
- Phí và lệ phí địa phương
|
135.000
|
135.000
|
135.000
|
135.000
|
135.000
|
135.000
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
70
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
37.930
|
37.930
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
92,28
|
92,28
|
92,28
|
92,28
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước
|
170.000
|
170.000
|
181.000
|
181.000
|
181.000
|
181.000
|
106,47
|
106,47
|
106,47
|
106,47
|
|
- Thu tiền thuê mặt đất,
mặt nước trong dự toán
|
170.000
|
170.000
|
181.000
|
181.000
|
181.000
|
181.000
|
106,47
|
106,47
|
106,47
|
106,47
|
- Ghi thu ghi chi từ nguồn
thu tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
2.212.600
|
2.212.600
|
1.550.000
|
1.550.000
|
1.550.000
|
1.550.000
|
70,05
|
70,05
|
70,05
|
70,05
|
|
- Thu tiền sử dụng đất
trong dự toán
|
1.928.436
|
1.928.436
|
1.550.000
|
1.550.000
|
1.550.000
|
1.550.000
|
80,38
|
80,38
|
80,38
|
80,38
|
- Ghi thu ghi chi từ nguồn
thu tiền sử dụng đất
|
284.164
|
284.164
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.020.000
|
2.020.000
|
2.020.000
|
2.020.000
|
101,00
|
101,00
|
101,00
|
101,00
|
|
- Thu hoạt động XSKT
truyền thống
|
1.960.000
|
1.960.000
|
1.980.000
|
1.980.000
|
1.980.000
|
1.980.000
|
101,02
|
101,02
|
101,02
|
101,02
|
- Thu hoạt động XSKT điện
toán
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
15
|
Thu khác ngân sách
|
332.000
|
152.000
|
283.000
|
110.000
|
283.000
|
110.000
|
85,24
|
72,37
|
85,24
|
72,37
|
|
- Thu khác ngân sách trung
ương
|
180.000
|
|
173.000
|
|
173.000
|
|
96,11
|
|
96,11
|
|
- Thu khác ngân sách địa
phương
|
152.000
|
152.000
|
110.000
|
110.000
|
110.000
|
110.000
|
72,37
|
72,37
|
72,37
|
72,37
|
16
|
Thu cổ tức, lợi nhuận
|
14.000
|
14.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
85,71
|
85,71
|
85,71
|
85,71
|
17
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản
|
8.000
|
4.290
|
8.000
|
4.290
|
8.000
|
4.290
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
- Giấy phép do cơ quan
trung ương cấp
|
2.700
|
2.700
|
5.300
|
1.590
|
5.300
|
1.590
|
|
|
|
|
- Giấy phép do UBND cấp
tỉnh cấp
|
5.300
|
1.590
|
2.700
|
2.700
|
2.700
|
2.700
|
50,94
|
169,81
|
50,94
|
169,81
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất,
nhập khẩu
|
395.111
|
|
280.000
|
|
280.000
|
|
70,87
|
|
70,87
|
|
1
|
Thuế GTGT thu từ hàng hóa
nhập khẩu
|
248.882
|
|
250.000
|
|
250.000
|
|
100,45
|
|
100,45
|
|
2
|
Thuế xuất khẩu
|
-695
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
-143,93
|
|
-143,93
|
|
3
|
Thuế nhập khẩu
|
83.239
|
|
19.600
|
|
19.600
|
|
23,55
|
|
23,55
|
|
4
|
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa
nhập khẩu
|
851
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
117,47
|
|
117,47
|
|
5
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa
nhập khẩu
|
119
|
|
200
|
|
200
|
|
167,73
|
|
|
|
6
|
Thu khác
|
61.156
|
|
8.200
|
|
8.200
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
1.558
|
1.558
|
|
|
1.637
|
1.637
|
|
|
105,07
|
105,07
|
Biểu
17 - NĐ 31
PHỤ LỤC III
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
18.815.744
|
20.800.164
|
1.984.420
|
110,55
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
15.777.521
|
14.465.299
|
-1.312.222
|
91,68
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
8.056.154
|
5.833.640
|
-2.222.514
|
72,41
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
7.841.154
|
5.713.640
|
-2.127.514
|
72,87
|
a
|
Từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
2.216.058
|
1.550.000
|
-666.058
|
69,94
|
b
|
Từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
1.800.000
|
2.020.000
|
220.000
|
112,22
|
c
|
Từ nguồn cân đối ngân sách
địa phương
|
1.164.135
|
1.259.140
|
95.005
|
108,16
|
d
|
Chi đầu tư từ bội chi
|
2.215.800
|
884.500
|
-1.331.300
|
39,92
|
đ
|
Chi từ các nguồn khác
|
445.161
|
|
-445.161
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích Nhà nước đặt hàng, các
tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
215.000
|
120.000
|
-95.000
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
7.305.149
|
8.186.195
|
881.046
|
112,06
|
|
Trong đó:
|
|
|
0
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và
dạy nghề
|
2.980.698
|
3.722.141
|
741.443
|
124,87
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
50.551
|
62.116
|
11.565
|
122,88
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
160.700
|
174.000
|
13.300
|
108,28
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.380
|
1.380
|
0
|
100,00
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
254.138
|
270.084
|
15.946
|
106,27
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
|
|
0
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
|
3.038.223
|
6.334.865
|
3.296.642
|
208,51
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
|
|
0
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
3.038.223
|
6.334.865
|
3.296.642
|
208,51
|
1
|
Chi đầu tư
|
2.903.160
|
6.264.086
|
3.360.926
|
215,77
|
|
- Vốn ngoài nước
|
40.160
|
|
-40.160
|
-
|
|
- Vốn trong nước
|
2.863.000
|
6.264.086
|
3.401.086
|
218,79
|
|
- Vốn trái phiếu
|
|
|
0
|
|
2
|
Chi sự nghiệp
|
135.063
|
70.779
|
-64.284
|
52,40
|
|
- Vốn ngoài nước
|
|
|
0
|
|
|
- Vốn trong nước
|
135.063
|
70.779
|
-64.284
|
52,40
|
|
+ Hỗ trợ các Hội văn học
nghệ thuật địa phương
|
|
528
|
528
|
|
+ Hỗ trợ các Hội nhà báo
địa phương
|
|
200
|
200
|
|
+ Kinh phí biên chế giáo
viên tăng thêm
|
|
1.965
|
|
|
+ Kinh phí thực hiện nhiệm
vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
8.752
|
13.074
|
4.322
|
149,38
|
+ Phí sử dụng đường bộ
|
47.823
|
55.012
|
7.189
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM
SAU
|
|
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Dự toán chi năm 2024
không bao gồm chi nộp ngân sách cấp trên và chi trả nợ gốc của NSĐP.
Biểu
18 - NĐ 31
PHỤ LỤC IV
BỘI
CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
11.584.080
|
11.257.290
|
-326.790
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
13.799.880
|
12.141.790
|
-1.658.090
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
2.215.800
|
884.500
|
-1.331.300
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA
CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
6.950.448
|
6.754.374
|
-196.074
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
1.977.252
|
2.737.537
|
760.286
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
28,45
|
40,53
|
12,08
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
1.977.252
|
2.737.537
|
760.286
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
|
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
110.000
|
115.500
|
5.500
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
110.000
|
115.500
|
5.500
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
110.000
|
115.500
|
5.500
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
|
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
110.000
|
115.500
|
5.500
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
115.500
|
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
|
|
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp thành phố
|
110.000
|
|
-110.000
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
870.286
|
1.000.000
|
129.714
|
1
|
Theo mục đích vay
|
870.286
|
1.000.000
|
129.714
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
870.286
|
884.500
|
14.214
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
115.500
|
|
-
|
Vay vốn tín dụng ưu đãi
|
|
|
|
2
|
Theo nguồn vay
|
870.286
|
1.000.000
|
129.714
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
884.500
|
884.500
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
870.286
|
|
-870.286
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
115.500
|
115.500
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
2.737.537
|
3.622.037
|
884.500
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
39,39
|
53,63
|
14,24
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
884.500
|
884.500
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
2.737.537
|
2.622.037
|
-115.500
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
115.500
|
|
F
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
160.700
|
174.000
|
13.300
|
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2024 quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 44/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
3
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|