Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 44/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Phạm Văn Hiểu
Ngày ban hành: 09/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 159/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2025, giao dự toán, kế hoạch đầu tư công từ nguồn tăng thu ngân sách trung ương, kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch kế hoạch vốn ngân sách trung ương;

Căn cứ Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Xét Tờ trình số 344/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2025; Công văn số 5427/UBND-KT ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giải trình một số nội dung tại cuộc họp thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân thành phố; Công văn số 5512/UBND-KT ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giải trình một số nội dung liên quan đến Báo cáo, Tờ trình của Ủy ban nhân dân thành phố; Công văn số 5549/UBND-KT ngày 07 tháng 12 năm 2024 về việc cập nhật, điều chỉnh một số dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 của thành phố Cần Thơ như sau:

I. Về dự toán thu, chi ngân sách

 

ĐVT: triệu đồng

 

Trung ương giao

HĐND TP giao

1. Tổng thu ngân sách nhà nước theo chỉ tiêu giao

12.362.000

12.362.000

- Thu nội địa:

12.082.000

12.082.000

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:

280.000

280.000

2. Tổng thu ngân sách địa phương

19.914.027

19.915.664

- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp:

11.257.290

11.257.290

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:

7.241.762

7.241.762

+ Bổ sung cân đối:

831.915

831.915

+ Bổ sung có mục tiêu:

6.409.847

6.409.847

- Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương còn dư của ngân sách địa phương:

1.414.975

1.414.975

- Thu viện trợ:

 

1.637

3. Tổng chi ngân sách địa phương

20.798.527

20.800.164

- Chi cân đối ngân sách địa phương:

14.388.680

14.465.299

Gồm:

 

 

+ Từ nguồn ngân sách địa phương được hưởng:

11.257.290

11.257.290

+ Từ nguồn bù đắp bội chi ngân sách:

884.500

884.500

+ Nguồn phát hành trái phiếu chính quyền địa phương:

884.500

884.500

+ Từ nguồn bổ sung cân đối của trung ương:

831.915

831.915

+ Từ nguồn bổ sung có mục tiêu của trung ương:

 

74.982

+ Từ nguồn cải cách tiền lương còn dư của ngân sách địa phương:

1.414.975

1.414.975

+ Từ nguồn viện trợ:

 

1.637

- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu:

6.409.847

6.334.865

+ Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án:

6.264.086

6.264.086

+ Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ chính sách:

145.761

70.779

4. Chi trả nợ gốc ngân sách địa phương

 

115.500

5. Bội chi ngân sách địa phương

884.500

884.500

(Kèm theo Phụ lục I, II, III)

II. Về kế hoạch vay, trả nợ năm 2025

1. Tổng số chi trả nợ gốc các khoản vay của thành phố năm 2025: 115.500 triệu đồng.

2. Tổng mức vay của thành phố năm 2025 1.000.000 triệu đồng

Bao gồm:

- Vay để trả nợ gốc (nguồn vốn vay trong nước khác): 115.500 triệu đồng

- Vay để bù đắp bội chi (nguồn vốn vay phát hành trái phiếu chính quyền địa phương): 884.500 triệu đồng

(Kèm theo Phụ lục IV)

Điều 2. Các giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2025

Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo các ngành, các cấp của thành phố thực hiện một số giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2025, cụ thể như sau:

1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách và văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; kịp thời thể chế hóa các văn bản chỉ đạo của Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố về công tác quản lý, điều hành ngân sách để bảo đảm thực hiện có hiệu quả và phù hợp với quy định hiện hành.

2. Đối với nhiệm vụ thu ngân sách

a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án huy động tài chính và tăng thu ngân sách thành phố Cần Thơ giai đoạn 2023 - 2025.

b) Các ngành, các cấp phối hợp chặt chẽ trong công tác quản lý thu, tổ chức thực hiện tốt các Luật thuế, Luật Quản lý thuế và các nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước ngay từ đầu năm 2024, cụ thể:

- Bám sát sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Bộ Tài chính và Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố để triển khai đồng bộ các biện pháp, giải pháp tăng thu, phấn đấu thu vượt dự toán Hội đồng nhân dân thành phố giao để có nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và xử lý các nhiệm vụ phát sinh.

- Tăng cường trách nhiệm của ngành Thuế, Hải quan trong công tác theo dõi tình hình thu, nắm chắc các nguồn thu và số lượng người nộp thuế trên địa bàn. Tích cực xử lý, đôn đốc thu nợ thuế đối với các đơn vị nợ đọng thuế; hạn chế nợ thuế phát sinh.

- Tăng cường công tác rà soát, kiểm tra hóa đơn điện tử. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu, tập trung đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành nghề có rủi ro cao, có hoạt động liên kết, chuyển giá; hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số, chuyển nhượng vốn,…

- Rà soát, tăng cường khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công (đất đai, tài nguyên, tài sản khu vực sự nghiệp công, tài sản là các loại kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi), kịp thời tháo gỡ vướng mắc khó khăn cho các dự án có thu tiền sử dụng đất nhằm huy động vốn cho phát triển xã hội.

- Thu hồi kịp thời số tiền thuế, tiền phạt và các khoản phải thu theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán, kết luận của cơ quan thanh tra và các cơ quan bảo vệ pháp luật.

c) Tiếp tục thực hiện đấu giá cơ sở nhà, đất dôi dư, không còn nhu cầu sử dụng sau khi sắp xếp lại; thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn, đảm bảo hoàn thành dự toán thu tiền sử dụng đất do Hội đồng nhân dân thành phố giao; phối hợp chặt chẽ trong công tác quản lý thu thuế đối với tài nguyên, khoáng sản khai thác trên địa bàn.

3. Đối với nhiệm vụ chi ngân sách

a) Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản

- Thực hiện bố trí kế hoạch vốn đầu tư công theo hướng tập trung vốn vào các lĩnh vực then chốt, các công trình trọng điểm, có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển nền kinh tế - xã hội; không bố trí vốn dàn trải. Ưu tiên vốn đầu tư các khu tái định cư tạo điều kiện triển khai nhanh các dự án đầu tư công và thu hút vốn đầu tư các dự án có vốn ngoài ngân sách.

- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Thành ủy; tập trung tháo gỡ các vướng mắc, rào cản trong quản lý đầu tư và xây dựng, nhất là vướng mắc về giải phóng mặt bằng, thủ tục đầu tư, đấu thầu, nguồn nguyên, vật liệu... Theo dõi sát tiến độ triển khai và giải ngân các dự án đầu tư trên địa bàn, đặc biệt là các dự án trọng điểm của thành phố, chủ động đề xuất cắt giảm, điều chuyển kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách Nhà nước từ các dự án có tỷ lệ giải ngân thấp sang các dự án có tiến độ giải ngân tốt hơn nhằm sớm hoàn thành đưa vào sử dụng và tăng hiệu quả sử dụng các nguồn vốn, góp phần tạo động lực tăng trưởng kinh tế của thành phố.

- Thực hiện nghiêm quy định quyết toán dự án hoàn thành, không để tình trạng tồn đọng các dự án đầu tư công đã hoàn thành nhưng chậm phê duyệt quyết toán; khắc phục tình trạng tạm ứng vốn lớn, tạm ứng sai quy định, tạm ứng kéo dài qua nhiều năm chậm thu hồi.

b) Đối với chi thường xuyên

- Các Sở, ban ngành, đơn vị dự toán, các quận, huyện điều hành, quản lý chi trong phạm vi dự toán được giao, đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định; giảm triệt để kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; không bố trí dự toán chi cho các chính sách chưa ban hành; chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách trong trường hợp thật sự cần thiết và có nguồn đảm bảo.

- Phân bổ dự toán chi phải bảo đảm về thời gian, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đồng thời, việc phân bổ và giao dự toán chi thường xuyên phù hợp với tiến độ và lộ trình thực hiện tinh giản biên chế, sắp xếp tổ chức bộ máy, nâng cao mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, điều chỉnh giá phí,... theo các quy định.

- Giao Sở Tài chính sắp xếp, cắt giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa thật sự bức xúc, cần thiết, phát sinh ngoài dự toán; kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc chi tiêu, đảm bảo đúng chính sách, chế độ quy định.

- Trong điều hành ngân sách nhà nước năm 2025, trường hợp đánh giá nguồn thu cân đối ngân sách địa phương giảm so với dự toán được giao, chủ động sử dụng nguồn lực hợp pháp, rà soát, sắp xếp, cắt giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa thật cần thiết để đảm bảo cân đối ngân sách địa phương theo đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

4. Chủ động trong công tác quản lý nợ công và nợ chính quyền địa phương, đảm bảo an toàn nợ. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ.

5. Thực hiện nghiêm các kết luận thanh tra, kiểm toán

Xử lý kịp thời, đầy đủ những sai phạm được phát hiện qua công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; làm rõ trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân và thực hiện chế độ trách nhiệm đối với thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách trong quản lý điều hành ngân sách khi để xảy ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách.

6. Tổ chức công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước

Các đơn vị sử dụng ngân sách phải thực hiện công khai theo quy định. Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, nhất là trong các lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, lãng phí. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, thanh tra, giám sát chặt chẽ việc chi tiêu, đảm bảo đúng chính sách, chế độ quy định, đề cao và làm rõ trách nhiệm cá nhân của Thủ trưởng đơn vị thụ hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm toàn diện trước Hội đồng nhân dân thành phố, cơ quan thanh tra, kiểm toán và cơ quan liên quan về tính đầy đủ, chính xác của thông tin, số liệu, tuân thủ tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi và các điều kiện giao dự toán theo đúng quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP. Cần Thơ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
-Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- TT. Điều hành đô thị thông minh;
- Trung tâm lưu trữ lịch sử;
- Báo Cần Thơ, Đài PT và TH TP. Cần Thơ;
- Lưu: VT, HĐ, 250.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hiểu

 

Biểu 15 - NĐ 31

PHỤ LỤC I

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2024

Ước thực hiện năm 2024

Dự toán năm 2025

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4 = 3-1

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

16.712.154

25.642.268

19.915.664

-896.116

77,67

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

11.630.138

11.591.290

11.257.290

-372.848

97,12

1

- Thu NSĐP hưởng 100%

5.031.358

5.185.290

4.508.090

-523.268

86,94

2

- Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

6.598.780

6.406.000

6.749.200

150.420

105,36

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

3.685.911

3.685.911

7.241.762

3.555.851

196,47

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

815.615

815.615

831.915

16.300

 

2

Thu bổ sung có mục tiêu

2.870.296

2.870.296

6.409.847

3.539.551

223,32

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

IV

Thu kết dư

837.328

1.497.929

 

 

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

557.219

8.865.580

1.414.975

 

 

 

Trong đó Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương năm trước sang

 

 

1.414.975

 

 

VI

Thu viện trợ

1.558

1.558

1.637

 

 

B

TỔNG CHI NSĐP

18.927.954

16.473.621

20.800.164

1.984.420

109,89

I

Tổng chi cân đối NSĐP

15.777.521

13.753.398

14.465.299

-1.312.222

91,68

1

Chi đầu tư phát triển

8.056.154

6.736.089

5.833.640

-2.222.514

72,41

2

Chi thường xuyên

7.305.149

6.728.160

8.186.195

881.046

112,06

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

160.700

160.700

174.000

13.300

108,28

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.380

1.380

1.380

0

100,00

5

Dự phòng ngân sách

254.138

127.069

270.084

15.946

106,27

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

0

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

3.038.223

2.720.223

6.334.865

3.296.642

208,51

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

-

 

-

 

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

3.038.223

2.720.223

6.334.865

3.296.642

208,51

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

 

 

 

IV

Chi nộp ngân sách cấp trên

2.210

 

 

 

 

V

Chi trả nợ gốc NSĐP

110.000

 

 

 

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

2.215.800

870.286

884.500

-1.331.300

39,92

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

110.000

110.000

115.500

5.500

105,00

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

115.500

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

110.000

110.000

 

-110.000

-

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

2.215.800

870.286

1.000.000

-1.215.800

45,13

I

Vay để bù đắp bội chi

2.215.800

870.286

884.500

-1.331.300

39,92

II

Vay để trả nợ gốc

 

 

115.500

115.500

 

Ghi chú: Tổng chi NSĐP không bao gồm chi XDCB từ vốn tạm ứng các năm trước chuyển sang.


Biểu 16 - NĐ 31

PHỤ LỤC II

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2024

Dự toán năm 2025

So sánh giữa dự toán năm 2025 và ước thực hiện năm 2024 (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Bộ Tài chính giao

HĐND thành phố giao

Bộ Tài chính giao

HĐND thành phố giao

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5

6

7 = 3/1

8 = 4/2

9 = 5/1

10 = 6/2

 

TỔNG THU NSNN THEO CHỈ TIÊU (I + II+ III+IV)

12.561.669

11.592.848

12.362.000

11.257.290

12.363.637

11.258.927

98,41

97,11

98,42

97,12

I

Thu nội địa

12.165.000

11.591.290

12.082.000

11.257.290

12.082.000

11.257.290

99,32

97,12

99,32

97,12

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

458.000

458.000

503.000

503.000

503.000

503.000

109,83

109,83

109,83

109,83

 

- Thuế giá trị gia tăng

330.000

330.000

392.000

392.000

392.000

392.000

118,79

118,79

118,79

118,79

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

112.000

112.000

105.000

105.000

105.000

105.000

93,75

93,75

93,75

93,75

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

11.000

11.000

 

 

 

 

0,00

0,00

0,00

0,00

- Thuế tài nguyên

5.000

5.000

6.000

6.000

6.000

6.000

120,00

120,00

120,00

120,00

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

170.000

170.000

155.000

155.000

155.000

155.000

91,18

91,18

91,18

91,18

 

- Thuế giá trị gia tăng

63.200

63.200

67.000

67.000

67.000

67.000

106,01

106,01

106,01

106,01

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

96.600

96.600

77.000

77.000

77.000

77.000

79,71

79,71

79,71

79,71

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

10.200

10.200

11.000

11.000

11.000

11.000

107,84

107,84

107,84

107,84

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1.170.000

1.170.000

1.180.000

1.130.000

1.180.000

1.130.000

100,85

96,58

100,85

96,58

 

- Thuế giá trị gia tăng

262.200

262.200

279.000

279.000

279.000

279.000

106,41

106,41

106,41

106,41

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

360.600

360.600

380.800

330.800

380.800

330.800

105,60

91,74

105,60

91,74

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

547.000

547.000

520.000

520.000

520.000

520.000

95,06

95,06

95,06

95,06

- Thuế tài nguyên

200

200

200

200

200

200

100,00

100,00

100,00

100,00

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

2.882.400

2.882.400

2.950.000

2.950.000

2.950.000

2.950.000

102,35

102,35

102,35

102,35

 

- Thuế giá trị gia tăng

1.558.400

1.558.400

1.644.400

1.644.400

1.644.400

1.644.400

105,52

105,52

105,52

105,52

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

870.000

870.000

850.000

850.000

850.000

850.000

97,70

97,70

97,70

97,70

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

450.000

450.000

452.000

452.000

452.000

452.000

100,44

100,44

100,44

100,44

- Thuế tài nguyên

4.000

4.000

3.600

3.600

3.600

3.600

90,00

90,00

90,00

90,00

5

Thuế thu nhập cá nhân

1.265.000

1.265.000

1.240.000

1.240.000

1.240.000

1.240.000

98,02

98,02

98,02

98,02

6

Thuế bảo vệ môi trường

800.000

480.000

1.320.000

792.000

1.320.000

792.000

165,00

165,00

165,00

165,00

 

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

320.000

0

528.000

 

528.000

 

165,00

 

165,00

 

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

480.000

480.000

792.000

792.000

792.000

792.000

165,00

165,00

165,00

165,00

7

Lệ phí trước bạ

430.000

430.000

430.000

430.000

430.000

430.000

100,00

100,00

100,00

100,00

8

Thu phí, lệ phí

205.000

135.000

205.000

135.000

205.000

135.000

100,00

100,00

100,00

100,00

 

- Phí và lệ phí trung ương

70.000

0

70.000

 

70.000

 

100,00

 

100,00

 

- Phí và lệ phí địa phương

135.000

135.000

135.000

135.000

135.000

135.000

100,00

100,00

100,00

100,00

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

70

70

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

37.930

37.930

35.000

35.000

35.000

35.000

92,28

92,28

92,28

92,28

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

170.000

170.000

181.000

181.000

181.000

181.000

106,47

106,47

106,47

106,47

 

- Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước trong dự toán

170.000

170.000

181.000

181.000

181.000

181.000

106,47

106,47

106,47

106,47

- Ghi thu ghi chi từ nguồn thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Thu tiền sử dụng đất

2.212.600

2.212.600

1.550.000

1.550.000

1.550.000

1.550.000

70,05

70,05

70,05

70,05

 

- Thu tiền sử dụng đất trong dự toán

1.928.436

1.928.436

1.550.000

1.550.000

1.550.000

1.550.000

80,38

80,38

80,38

80,38

- Ghi thu ghi chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

284.164

284.164

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

100,00

100,00

100,00

100,00

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

2.000.000

2.000.000

2.020.000

2.020.000

2.020.000

2.020.000

101,00

101,00

101,00

101,00

 

- Thu hoạt động XSKT truyền thống

1.960.000

1.960.000

1.980.000

1.980.000

1.980.000

1.980.000

101,02

101,02

101,02

101,02

- Thu hoạt động XSKT điện toán

40.000

40.000

40.000

40.000

40.000

40.000

100,00

100,00

100,00

100,00

15

Thu khác ngân sách

332.000

152.000

283.000

110.000

283.000

110.000

85,24

72,37

85,24

72,37

 

- Thu khác ngân sách trung ương

180.000

 

173.000

 

173.000

 

96,11

 

96,11

 

- Thu khác ngân sách địa phương

152.000

152.000

110.000

110.000

110.000

110.000

72,37

72,37

72,37

72,37

16

Thu cổ tức, lợi nhuận

14.000

14.000

12.000

12.000

12.000

12.000

85,71

85,71

85,71

85,71

17

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

8.000

4.290

8.000

4.290

8.000

4.290

100,00

100,00

100,00

100,00

 

- Giấy phép do cơ quan trung ương cấp

2.700

2.700

5.300

1.590

5.300

1.590

 

 

 

 

- Giấy phép do UBND cấp tỉnh cấp

5.300

1.590

2.700

2.700

2.700

2.700

50,94

169,81

50,94

169,81

II

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

395.111

 

280.000

 

280.000

 

70,87

 

70,87

 

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

248.882

 

250.000

 

250.000

 

100,45

 

100,45

 

2

Thuế xuất khẩu

-695

 

1.000

 

1.000

 

-143,93

 

-143,93

 

3

Thuế nhập khẩu

83.239

 

19.600

 

19.600

 

23,55

 

23,55

 

4

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

851

 

1.000

 

1.000

 

117,47

 

117,47

 

5

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

119

 

200

 

200

 

167,73

 

 

 

6

Thu khác

61.156

 

8.200

 

8.200

 

 

 

 

 

IV

Thu viện trợ

1.558

1.558

 

 

1.637

1.637

 

 

105,07

105,07


Biểu 17 - NĐ 31

PHỤ LỤC III

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

Nội dung

Dự toán năm 2024

Dự toán năm 2025

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

18.815.744

20.800.164

1.984.420

110,55

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15.777.521

14.465.299

-1.312.222

91,68

I

Chi đầu tư phát triển

8.056.154

5.833.640

-2.222.514

72,41

1

Chi đầu tư cho các dự án

7.841.154

5.713.640

-2.127.514

72,87

a

Từ nguồn thu tiền sử dụng đất

2.216.058

1.550.000

-666.058

69,94

b

Từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.800.000

2.020.000

220.000

112,22

c

Từ nguồn cân đối ngân sách địa phương

1.164.135

1.259.140

95.005

108,16

d

Chi đầu tư từ bội chi

2.215.800

884.500

-1.331.300

39,92

đ

Chi từ các nguồn khác

445.161

 

-445.161

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định pháp luật

 

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

215.000

120.000

-95.000

 

II

Chi thường xuyên

7.305.149

8.186.195

881.046

112,06

 

Trong đó:

 

 

0

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.980.698

3.722.141

741.443

124,87

2

Chi khoa học và công nghệ

50.551

62.116

11.565

122,88

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

160.700

174.000

13.300

108,28

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.380

1.380

0

100,00

V

Dự phòng ngân sách

254.138

270.084

15.946

106,27

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

0

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

3.038.223

6.334.865

3.296.642

208,51

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

0

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

3.038.223

6.334.865

3.296.642

208,51

1

Chi đầu tư

2.903.160

6.264.086

3.360.926

215,77

 

- Vốn ngoài nước

40.160

 

-40.160

-

 

- Vốn trong nước

2.863.000

6.264.086

3.401.086

218,79

 

- Vốn trái phiếu

 

 

0

 

2

Chi sự nghiệp

135.063

70.779

-64.284

52,40

 

- Vốn ngoài nước

 

 

0

 

 

- Vốn trong nước

135.063

70.779

-64.284

52,40

 

+ Hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật địa phương

 

528

528

 

+ Hỗ trợ các Hội nhà báo địa phương

 

200

200

 

+ Kinh phí biên chế giáo viên tăng thêm

 

1.965

 

 

+ Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

8.752

13.074

4.322

149,38

+ Phí sử dụng đường bộ

47.823

55.012

7.189

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

* Ghi chú: Dự toán chi năm 2024 không bao gồm chi nộp ngân sách cấp trên và chi trả nợ gốc của NSĐP.

 

Biểu 18 - NĐ 31

PHỤ LỤC IV

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2024

Dự toán năm 2025

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

11.584.080

11.257.290

-326.790

B

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

13.799.880

12.141.790

-1.658.090

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

2.215.800

884.500

-1.331.300

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

6.950.448

6.754.374

-196.074

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

1.977.252

2.737.537

760.286

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

28,45

40,53

12,08

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

1.977.252

2.737.537

760.286

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

II

Trả nợ gốc vay trong năm

110.000

115.500

5.500

1

Theo nguồn vốn vay

110.000

115.500

5.500

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

110.000

115.500

5.500

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

2

Theo nguồn trả nợ

110.000

115.500

5.500

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

115.500

 

-

Bội thu NSĐP

 

 

 

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

 

-

Kết dư ngân sách cấp thành phố

110.000

 

-110.000

III

Tổng mức vay trong năm

870.286

1.000.000

129.714

1

Theo mục đích vay

870.286

1.000.000

129.714

-

Vay để bù đắp bội chi

870.286

884.500

14.214

-

Vay để trả nợ gốc

 

115.500

 

-

Vay vốn tín dụng ưu đãi

 

 

 

2

Theo nguồn vay

870.286

1.000.000

129.714

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

884.500

884.500

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

870.286

 

-870.286

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

115.500

115.500

IV

Tổng dư nợ cuối năm

2.737.537

3.622.037

884.500

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

39,39

53,63

14,24

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

884.500

884.500

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

2.737.537

2.622.037

-115.500

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

115.500

 

F

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

160.700

174.000

13.300

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 44/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 do thành phố Cần Thơ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.183.215
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!