Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 107/NQ-HĐND 2020 kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Quảng Trị
Số hiệu:
107/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Trị
Người ký:
Nguyễn Đăng Quang
Ngày ban hành:
09/12/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 107/NQ-HĐND
Quảng Trị, ngày
09 tháng 12 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công
ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg
ngày 29/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét Báo cáo số 280/BC-UBND ngày
04/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách do
tỉnh quản lý năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách
do tỉnh quản lý năm 2021, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tổng vốn ngân sách do địa phương quản
lý trong kế hoạch 2021 là 1.463.710 triệu đồng, bao gồm:
a) Nguồn vốn đầu tư trong cân đối
theo tiêu chí: 396.110 triệu đồng
b) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng
đất: 920.000 triệu đồng
c) Nguồn thu từ xổ số kiến thiết:
40.000 triệu đồng
d) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách
địa phương: 107.600 triệu đồng
(Có
Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII kèm theo)
2. Các giải pháp thực hiện
a) Quán triệt và tổ chức thực hiện
đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29/7/2020 về
việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2021.
b) Tiếp tục đổi mới công tác quản lý,
chỉ đạo điều hành nh ằm tạo chuyển biến tích cực hơn trong quá trình triển khai thực hiện và giải ngân các nguồn
vốn đầu tư công. Việc tạm ứng ngân sách để giải quyết nhu cầu cấp bách phải chỉ
rõ lộ trình và nguồn vốn thu hồi.
c) Tăng cường công tác giám sát, đánh
giá, kiểm tra tình hình thực hiện các dự án, kịp thời xử lý hoặc báo cáo cấp có
thẩm quyền các vướng mắc, khó khăn. Duy trì thường xuyên
giao ban xây dựng cơ bản để đánh giá quá trình thực hiện
và đẩy nhanh tiến độ khối lượng, giải ngân các nguồn vốn bố trí theo kế hoạch đề ra c ũng như xử lý các vướng mắc nảy sinh trong
quá trình triển khai thực hiện dự án.
d) Quyết liệt thực hiện điều chuyển
vốn kế hoạch thuộc thẩm quyền của tỉnh đối với các dự án đến hết
ngày 30/6/2021 chưa giải ngân; các dự án đến hết ngày
30/9/2021 giải ngân dưới 60% vốn kế hoạch; các dự án đến hết ngày 15/11/2021 giải
ngân dưới 85% vốn kế hoạch. Chủ động điều chuyển vốn các công trình, dự án chậm
được triển khai, vướng thủ tục để bổ sung cho công trình, dự án có khối lượng
nhưng thiếu vốn hoặc cần đẩy nhanh tiến độ; tránh việc phải điều chỉnh kế hoạch
vốn dồn vào cuối năm, ảnh hưởng tới tiến độ giải ngân chung của toàn tỉnh.
e) Nghiêm túc kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm và có chế tài xử lý đối với các đơn vị, địa
phương và cá nhân trong việc phê duyệt, điều chỉnh chủ trương đầu tư không đúng
thẩm quyền, không thuộc đối tượng quy định và khi chưa xác định được nguồn vốn cũng như khả năng cân đối vốn; Quyết định đầu tư khi chưa được
cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc không đúng với chủ trương đầu
tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định; Không giải ngân hết kế hoạch vốn năm
2021 được giao.
g) Nghiêm cấm việc để xảy ra tình trạng phát sinh nợ đọng XDCB; chỉ thực hiện khối lượng công việc
trong phạm vi kế hoạch vốn đã phân bổ; không yêu cầu nhà
thầu tự bỏ vốn thực hiện chuẩn bị đầu tư, thi công dự án
khi chưa được bố trí vốn; chỉ tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu đã được
bố trí vốn; thực hiện lập và điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo tiến độ
chung của dự án và kế hoạch vốn được giao.
h) Tập trung thực hiện nghiệm thu khối
lượng theo tiến độ hợp đồng và khẩn trương hoàn thiện hồ sơ; thủ tục thanh toán
với Kho bạc Nhà nước ngay khi có khối lượng được nghiệm thu, không dồn vốn vào cuối năm mới thanh toán. Đối với các dự án đã hoàn thành đưa
vào sử dụng, phải khẩn trương hoàn thành thủ tục quyết toán dự án. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và
dự toán, tạo điều kiện để triển khai thực hiện và giải ngân vốn cho các công
trình, dự án.
i) Tiếp tục tăng cường mối quan hệ với các Bộ, ngành Trung ương, các tỉnh bạn, các tổ chức trong
và ngoài nước, các đại sứ quán, các tham tán thương mại ở các nước để trao đổi và thu thập thông tin về đầu tư và viện
trợ nhằm đẩy mạnh công tác thu hút, vận động các nguồn vốn đầu tư phát triển.
k) Các đơn vị, chủ đầu tư triển khai
thực hiện và giải ngân các nguồn vốn đầu tư ngay từ khi được giao kế hoạch. Đẩy
nhanh công tác chuẩn bị thực hiện dự án, công tác lựa chọn nhà thầu theo đúng
quy định pháp luật, sớm khởi công công trình. Tăng cường kiểm tra, thanh tra và
giám sát chặt chẽ hoạt động đấu thầu, xây lắp, thi công công trình để kịp thời
phát hiện, ngăn chặn, xử lý. Khẩn trương hoàn thành các thủ tục để triển khai dự
án, tranh thủ những tháng thời tiết thuận lợi. Chủ động theo dõi, đề xuất điều
chuyển vốn các công trình, dự án chậm được triển khai, vướng thủ tục để bổ sung
cho công trình, dự án có khối lượng nhưng thiếu vốn. Phấn đấu thực hiện giải
ngân đạt 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 đã được giao.
l) Nghiêm túc áp dụng công tác đấu thầu
qua mạng theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ quy định nhằm tăng tính cạnh
tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
m) Đôn đốc, theo dõi việc triển khai
thực hiện chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về
giám sát, đánh giá các chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước theo
đúng quy định tại Điều 16, Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25/4/2017 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực
hiện kế hoạch đầu tư công.
n) Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực
hiện công khai các quy trình, thủ tục liên quan đến công tác đầu tư. Nâng cao
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong phòng
ngừa và đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và giám sát đầu tư. Tổ chức tốt công
tác giám sát của cộng đồng đối với các hoạt động đầu tư và xây dựng theo đúng
quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020
và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Q H,
Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh ;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị, tp;
- Lưu: VT, KTNS.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Các
nguồn vốn đầu tư
Kế
hoạch 2021
Ghi
chú
TỔNG CỘNG
1.463.710
A
ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU
CHÍ
396.110
1
Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định
(Giáo dục - đào tạo và Khoa học - công nghệ)
87.120
Chi
tiết tại phụ lục II
-
Giáo dục - đào tạo
79.200
-
Khoa học công nghệ
7.920
2
Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm
chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD-ĐT và KHCN)
194.700
-
Nhiệm vụ quy hoạch
35.000
Giao
UBND tỉnh phân bổ chi tiết
-
Ưu đãi đầu tư
1.000
Giao
UBND tỉnh phân bổ chi tiết
-
Đối ứng cho các dự án ODA thuộc
trách nhiệm địa phươ ng
158.700
Chi
tiết tại phụ lục III
3
Cân đối theo tiêu chí (sau khi
thực hiện đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh)
114.290
-
Cấp tỉnh quản lý (60%)
68.574
Chi
tiết tại phụ lục IV
-
Cấp huyện quản lý (40%)
45.716
Chi
tiết tại phụ lục V
B
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
920.000
Chi
tiết tại phụ lục VI
1
Cấp tỉnh quản lý
480.000
2
Cấp huyện quản lý
440.000
C
XỔ SỐ KIẾN THIẾT
40.000
Chi
tiết tại phụ lục VII
D
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN BỘI CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
107.600
Giao
Sở Tài chính triển khai thực hiện
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH 2021
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO,
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Danh
mục dự án
Địa
điểm XD
Năng
lực thiết kế
Thời
gian KC-HT
Quyết
định đầu tư được phê duyệt
Kế
hoạch 2021
Ghi
chú
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng
số
T rong đó: NSĐP
TỔNG CỘNG
361.920
321.250
87.120
I
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
290.175
254.375
79.200
1
Cấp tỉnh
155.575
155.575
47.500
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
-
Bố trí vốn quyết toán
1.000
-
Hội trường Sở Giáo dục và Đào tạo
Đông
Hà
1.037,6m2
19-21
2509/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
10.407
10.407
1.340
-
Trường THPT Cửa Việt, huyện Gio
Linh
Gio
Linh
15
phòng
16-18
2376a/QĐ-UBND
30/10/2015
45.500
45.500
12.908
-
Nâng cấp và xây mới trường Mầm non
Sao Mai, Đông Hà
Đông
Hà
1.362,04m2
18-20
2972/QĐ-UBND
ngày 31/10/2018
9.000
9.000
1.000
-
Nhà hiệu bộ trư ờng Cao đẳng Y tế
Đông
Hà
913m2
19-21
2511/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
7.000
7.000
1.000
-
Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ
Trường THPT Nguyễn Hữu Thận
Triệu
Phong
18-20
2508/QĐ-UBND
30/10/2018
6.500
6.500
835
-
Trường THPT Nguyễn Huệ, Thị xã Quảng
Trị
TX
Quảng Trị
18-20
2008/QĐ-UBND
08/11/2017 của thị xã QT
4.154
4.154
2.000
-
Nhà học thực hành trường THPT Thị
xã Quảng Trị
TX
Quảng Trị
1.666m2
20-22
1438/QĐ-UBND
ngày 05/6/2020
9.828
9.828
6.617
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2021
-
Trường THPT Bùi Dục Tài, huyện Hải
Lăng
Hải
Lăng
6.472m2
19-21
949/QĐ-UBND
ngày 02/05/2019
33.386
33.386
14.800
Các dự án khởi công mới năm
2021
-
Trường THCS&THPT Cồn Tiên, huyện
Gio Linh; Hạng mục: nhà học thực hành
Gio
Linh
Nhà
3 tầng, dt 2.035m2
21-23
100/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh
14.900
14.900
3.000
-
Trường THCS&THPT B ến Quan, huyện Vĩnh Linh, Hạng mục: Nhà học thực hành
Vĩnh
Lĩnh
Nhà 3
tầng, dt 2.013m2
21-23
101/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh
14.900
14.900
3.000
2
Hỗ trợ có mục tiêu cho huyện
134.600
98.800
31.700
2.1
Huyện Hướng Hóa
10.000
9.000
4.500
*
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021-2025
10.000
9.000
4.500
-
Trường mầm non xã A Túc
Hướng
Hóa
1430
m2
21-23
3587/QĐ-UBND
3/12/2020 của huyện HH
10.000
9.000
4.500
2.2
Huyện Đakrông
13.700
12.500
3.900
*
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021-2025
13.700
12.500
3.900
-
Nhà nội trú Trường PTTH Đakrông
Đakrôn g
736
m2
21-23
117/NQ-HĐND
4/12/2020 của huyện ĐK
5.500
5.000
1.500
-
Trường THCS thị trấn Krông Klang; Hạng
mục: Nhà Hiệu bộ
Đakrông
388,8
m2
21-23
121/NQ-HĐND
4/12/2020 của huyện ĐK
2.700
2.500
900
-
Trường tiểu học thị trấn Krông
Klang; Hạng mục: Nhà 2 tầng 08 phòng học
Đakrông
1.070m2
21-23
122/NQ-HĐND
4/12/2020 của huyện ĐK
5.500
5.000
1.500
2.3
Huyện Cam Lộ
16.000
9.500
3.000
*
Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025
16.000
9.500
3.000
-
Trường mầm non Tuổi Hoa, xã Thanh
An
Cam
Lộ
8
phòng học, Dt 750m2
21-23
28/NQ-HĐND
4/12/2020 của huyện CL
10.000
5.500
1.500
-
Trường mầm non Bình Minh, xã Cam
Chính
Cam
Lộ
6
phòng học, Dt 580m2
21-23
29/NQ-HĐND
4/12/2020 của huyện CL
6.000
4.000
1.500
2.4
Huyện Hải Lăng
12.600
11.200
3.400
*
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021-2025
12.600
11.200
3.400
-
Trường TH và THCS Hải Chánh, Hạng mục:
Nhà học bộ môn
Hải
Lăng
750m2
21-23
40/NQ-HĐND
2/12/2020 của huyện HL
4.500
4.000
1.200
-
Trường TH&THCS Thiện Thành, Hạng
mục: Nhà học bộ môn
Hải
Lăng
750m2
21-23
39/NQ-HĐND
2/12/2020 của huyện HL
4.500
4.000
1.200
-
Trường TH&THCS Hải Ba, hạng mục:
phòng học
Hải
Lăng
600m2
21-23
38/NQ-HĐND
2/12/2020 của huyện HL
3.600
3.200
1.000
2.5
Huyện Triệu Phong
12.000
10.500
3.500
*
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021-2025
12.000
10.500
3.500
-
Trư ờng Mầm non
Triệu Sơn, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học
Triệu
Phong
6 phòng
học
21-23
63/NQ-HĐND
4/12/2020 của huyện TP
4.000
3.500
1.300
-
Trư ờng THCS
Nguyễn Bỉnh Khiêm, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học
Triệu
Phong
6
phòng học
21-23
62/NQ-HĐND
4/12/2020 của huyện TP
4.000
3.500
1.100
-
Trư ờng Mầm non
Triệu Giang, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học
Triệu
Phong
6
phòng học
21-23
61
/NQ-HĐND 4/12/2020 của huyện TP
4.000
3.500
1.100
2.6
Huyện Vĩnh Linh
19.000
17.200
3.600
*
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021-2025
19.000
17.200
3.600
-
Trường TH&THCS xã Vĩnh Hòa (điểm
trường THCS), hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học bộ môn
Vĩnh
Linh
6
phòng học
21-23
4194/QĐ-UBND
3/12/2020 của huyện VL
4.000
3.600
1.300
-
Trường Mầm non số 2 Kim Thạch, hạng
mục: Nhà hiệu bộ và phòng học chức năng
Vĩnh
Linh
770
m2
21-23
4195/QĐ-UBND
3/12/2020 của huyện VL
4.000
3.600
1.300
-
Trường phổ thông
dân tộc nội trú huyện Vĩnh Linh, hạng mục: Nhà nội trú
Vĩnh
Linh
24
phòng
21-23
4193/QĐ-UBND
3/12/2020 của huyện VL
11.000
10.000
1.000
2.7
Huyện Gio Linh
10.600
9.600
3.500
*
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021-2025
10.600
9.600
3.500
Trường mầm non Phong Bình số 1, hạng
mục 6 phòng học
Gio
Linh
6
phòng học
21-23
21/NQ-HĐND
3/12/2020 của huyện GL
4.800
4.300
1.500
-
Trường mầm non Gio Hải - cơ sở
2, hạng mục 6 phòng học
Gio
Linh
6
phòng học
21-23
23/NQ-HĐND
3/12/2020 của huyện GL
4.800
4.300
1.500
-
Trường THCS Trung Hải, hạng mục: 01
phòng học bộ môn và 01 phòng thư viện
Gio
Linh
01
PHBM và 01 phòng TV
21-23
22/NQ-HĐND
3/12/2020 của huyện GL
1.000
1.000
500
2.8
TX Quảng Trị
10.700
8.300
2.700
*
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021-2025
10.700
8.300
2.700
-
Trường TH và THCS Hải Lệ, hạng mục:
Bếp ăn, Nhà ăn, nhà bán trú điểm trường tiểu học thôn Tích Tường
TX
Quảng Trị
Nhà
ăn bán trú
21-22
88/NQ-HĐND
3/12/2020 của TX Quảng Trị
1.200
1.000
500
-
Trường THCS Thành Cổ, thị xã Quảng
Trị (giai đoạn 1)
TX
Quảng Trị
18
phòng học
21-23
90/NQ-HĐND
3/12/2020 của TX Quảng Trị
9.500
7.300
2.200
2.9
TP Đông Hà
30.000
11.000
3.600
*
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021-2025
30.000
11.000
3.600
-
Trường THCS Nguyễn Trãi (giai đoạn 2), hạng mục: Nhà hiệu bộ, nhà học đa năng, sân thể
thao và các hạng mục phụ trợ khác
Đông
Hà
Nhà
HB, nhà học ĐN, sân thể thao và các hạng mục phụ trợ khác
21-23
92/NQ-HĐND
3/12/2020 của TP Đông Hà
30.000
11.000
3.600
II
KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
71.745
66.875
7.920
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
-
Trạm ứng dụng Khoa học công nghệ Bắc
Hướng Hóa
Hướng
Hóa
150
ha
17-19
2756/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
19.129
19.129
1.100
-
Thiết bị đo lường thử nghiệm phục vụ
kiểm
Hướng
Hóa
Thiết
bị
16-19
2755/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
27.000
25.246
418
Các dự án khởi công mới năm
2021
-
Đầu tư thiết bị đo lường, thử nghiệm
và thiết bị công nghệ sinh học (giai đoạn 1)
Đông
Hà
Thiết
bị
21-23
99/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh
25.616
22.500
6.402
PHỤ LỤC III
TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH 2021
NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA THUỘC TRÁCH NHIỆM
NGÂN SÁCH TẬP TRUNG
( Kèm theo Nghị quyết số 1 07/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh
m ục dự án
Địa
điểm xây dựng
Năng
lực thiết kế
Thời
gian KC-HT
Quyết
định đầu tư
Kế
hoạch 2021
Ghi
chú
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng
số (tất cả các nguồn
Vốn
đối ứng
Tổng
số
Trong
đó: NS ĐP
TỔNG SỐ
4.929.523
944.297
558.550
158.700
1
Y tế, dân số và gia đình
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2021
-
Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển
hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở tỉnh Quảng Trị
Toàn
tỉnh
Xây
dựng các trạm y tế
2020-2024
710/QĐ-UBND
ngày 02/4/2019
151.049
31.035
31.035
7.700
2
Các hoạt động kinh tế
2.1
Nông nghiệp, l âm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
-
Dự án Phục hồi và quản lý bền vững
rừng phòng hộ tỉnh Quảng Trị (JICA)
HH,
GL, HL, TP
RPH
2.900 ha, bảo vệ 2.500 ha , khoanh nuôi tái sinh 1.700 ha
2012-2021
1405/QĐ-UBND
ngày 08/8/2012; 3728/QĐ-UBND ngày 29/12/2017
225.180
22.365
22.365
5.900
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2021
-
Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp
và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển
VL,
GL, TP, HL
2019-2023
1486/QĐ-UBND
ngày 18/6/2019
491.114
96.388
72.982
17.690
2.2
Công nghiệp
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021
Tiểu Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới
điện quốc gia tỉnh Qu ảng Trị, giai đoạn 2018 - 2020 - EU
tài trợ
HH,
HL, GL
ĐD
23,747 km; 27 TBA; 109,902 km đd hạ th ế
2018-2020
1651/QĐ-TTg
ngày 27/10/2017; 1740 /QĐ-TTg ngày 13/12/2018;
346/QĐ-UBND ngày 21/2/2019
76.993
11.993
11.993
3.500
Vốn đối ứng: GT quy đổi phần nhân dân đóng góp 4.993 triệu đồng, phần vốn còn lại NS ĐP
2.3
Giao thông
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
-
Dự án Phát triển các đô thị dọc
hành lang ti ểu vùng sông Mê Kông
ĐH,
LB
Phát
triển đô thị
2013-2021
2830/QĐ-UBND
ngày 04/11/2016; 1073/QĐ-UBND ngày 13/5/2019
2.446.067
436.411
216.645
54.860
Quỹ đất bố trí hoàn ứng là 39.553
triệu đồng
-
Dự án Đường nối Cầu Đại Lộc với Quốc
lộ 1A
ĐH,
TP
2.080,47
m đường
2013-2020
1636/Q Đ-UBND ngày 11/9/2013 1750/Q Đ-UBND ngày 28/6/2017
49.739
22.387
22.387
590
-
Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản
lý tài sản đường địa phương (LRAMP)
VL,
CL, GL, ĐK HH, TP, HL
Xây
dựng 99.92 km đường; Bảo dưỡng
2.459km; XD, nâng cấp , cải tạo 52 cầu
2016-2021
622/QĐ-BGTVT
ngày 02/3/2016
219.110
16.110
16.110
3.960
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
-
Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Quảng Trị
TP,
HL, GL, VL, CL, ĐK, HH
2 hợp
phần
2018-2023
998/QĐ-UBND
ngày 15/5/2017; 1134/Q Đ-UBND ngày 25/5/2018
998.152
255.679
119.604
49.500
2.4
Cấp nước, thoát
nước
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
-
Dự án cấp nước xã Vĩnh Long, Vĩnh Hà,
huyện Vĩnh Linh
Vĩnh
Linh
2.000
m3/ngày . đêm
2013-2015
1224/QĐ-UBND
ngày 13/7/2010; 1013/QĐ-UBND ngày 28/5/2014
14.008
10.861
4.361
1.000
2.5
Du lịch
.
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2021
-
Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ
trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng sông Mê
Kông mở rộng, giai đoạn 2 - tiểu dự án Quảng Trị
Gio
Linh
Bãi tắm cộng đồng; hệ thống xử lý nước thải, vệ sinh môi trường
2018-2024
1381/QĐ-TTg
ngày 18/10/2018, 2484/QĐ-UBND ngày 25/10/2018
258.111
41.068
41.068
14.000
PHỤ LỤC IV
TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH 2021
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI PHÂN CẤP DO CẤP
TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số
107/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Danh
mục dự án
Địa
điểm XD
Năng lực thiết
kế
Thời gian KC-HT
Quyết
định đầu tư
Kế hoạch 2021
Ghi
chú
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng
số
Trong
đó: NSĐP
TỔNG CỘNG
940.362
281.366
68.574
I
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
2.400
-
Hội trường Đảng ủy khối cơ quan và
doanh nghiệp tỉnh
Đông
Hà
300
-
Trụ sở Sở Văn hóa - Thể thao - du lịch
Đông
Hà
500
60/TB-UBND
ngày 20/5/2020 của UBND tỉnh
-
Sửa chữa nâng cấp Trụ sở Đảng ủy,
HĐND, UBND xã Triệu Nguyên
Đakrông
300
122/KL-UBND
ngày 10/9/2020 của UBND tỉnh
-
Hội trường huyện ủy Cam Lộ
Cam
Lộ
300
4469/UBND-TH
ngày 1/10/2020 của UBND tỉnh
-
Chưa phân bổ
1.000
II
QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH
15.000
Giao
Sở KH&ĐT thông báo chi tiết danh mục
III
ĐẦU TƯ NGÀNH, LĨNH VỰC
940.362
281.366
51.174
1
Quốc phòng
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
-
Nâng cấp mặt đường từ Sa Trầm xã Ba
Nang đi Pa Lin xã A Vao (giai đoạn 2)
Đakrông
11,472
km
17-20
2375/QĐ-UBND
ngày 30/10/2015
98.000
9.800
4.000
Đối ứng
NSTW
-
Công trình trận địa chiến đấu phòng
không
MẬT
MẬT
20-21
MẬT
9.200
4.800
2.400
197/QĐ-UBND
ngày 14/8/2017 của UBN D tỉnh
Các dự án khởi công mới năm
2021
-
Trường bắn huyện Gio Linh (giai đoạn
2)
Gio
Linh
1200
m2
21-22
20/NQ-HĐND
25/11/2020 của huyện GL
1.000
1.000
1.000
Hỗ trợ
có mục tiêu cho huyện 1540/UBND-NC ngày 10/4/2020 của UBND tỉnh
-
Cơ sở khám chữa bệnh tại thôn Cù
Bai, xã Hướng Lập, huyện Hướng Hóa
Hướng
Hóa
170
m2
21-22
95/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh
2.000
2.000
1.000
2716/UBND-NC
ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh
-
Đường hầm sở chỉ huy thống nhất thời
chiến của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị (Mật danh: CH5-02)
(giai đoạn 2)
Đakrông
MẬT
21-23
MẬT
31.000
31.000
1.000
1480/QĐ-BTL
ngày 15/9/2015 của Tư lệnh QK4 + Bố trí từ vốn đấu đất
2
An ninh và trật tự, an toàn xã hội
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
-
Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huy ện Vĩnh Linh
Vĩnh
Linh
8038
m2
19-21
1711/QĐ-UBND
ngày 10/7/2019
7.500
7.500
2.000
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2021
-
Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thị xã Quảng Tri
Quảng
Trị
9984
m2
19-21
1071/QĐ-UBND
13/5/2019
10.000
10.000
1.300
3
Y tế,
dân số và gia đình
Các dự án khởi công mới năm 2021
Trung tâm y tế huyện Vĩnh Linh - Hạng
mục: Khoa chẩn đoán hình ảnh, Khoa truyền nhiễm
Vĩnh
Linh
1680
m2
21-23
4196/QĐ-UBND
3/12/2020 của huyện VL
19.000
16.000
2.000
Hỗ
trợ có mục tiêu cho huyện
4
Văn hóa, thông tin
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
-
Nhà văn hóa huyện Gio Linh
Gio
Linh
450
chỗ
20-22
3625/QĐ-UBND
30/10/2020 UBND huyện GL
32.240
15.000
4.000
-
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hải Lăng
Hải
Lăng
2.857m2
20-22
189/QĐ-UBND
ngày 14/4/2020 UBND huyện HL
37.400
15.533
2.000
5
Các hoạt động kinh tế
5.1
Công nghiệp
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
-
Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc
gia tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2020
HH,
HL, GL
87
thôn
15-20
2393/QĐ-UBND
30/10/2014 842/QĐ-UBND 24/4/2017
71.000
11.000
2.000
5.2
Giao thông
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
-
Đường tránh lũ, cứu hộ và phát triển
kinh tế phía Tây huyện Triệu Phòng và phía Nam huyện Cam Lô
Triệu
Phong
8.200m
2013-2015
247/QĐ-UBND
15/2/2011
1511/QĐ-UBND
22/7/2014
350.000
28.755
2.533
-
Nâng cấp hệ thống đường liên thôn xã
Vĩnh Chấp, huyện Vĩnh Linh
Vĩnh
Linh
4373
m
20-21
1964/QĐ-UBND
29/7/2019
7.200
3.000
2.000
-
Nâng cấp một số tuyến đường nội thị,
hệ thống chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông
Đakrông
1530m
19-21
2513/QĐ-UBND
30/10/2018
19.060
9.000
3.000
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2021
-
Nâng cấp hệ thống đường giao thông
thị xã Quảng Trị
Thị
xã Quảng Trị
26
tuyến đường
19-22
1915/QĐ- UBND 12/7/2017 69/NQ-H ĐND 10/11/2020
119.856
50.000
3.000
Các dự án khởi công mới năm
2021
-
Đường Dương Văn An (kéo dài), thị
trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ
Cam
Lộ
2059
m
21-23
30/NQ-H ĐND 4/12/2020 của huyện CL
27.000
16.000
3.000
Hỗ
trợ có mục tiêu cho huyện
5.3
Khu công nghiệp và khu kinh tế
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
-
Xây dựng CSHT CCN Hải Chánh; hạng mục
tuyến đường RD5
H ải Lăng
698
m
20-21
1588/QĐ-UBND
23/6/2020
4.335
3.000
1.800
5.4
Cấp nước, thoát
nước
Các dự án khởi công mới năm
2021
-
Hệ thống cấp nước tập trung huyện đảo
Cồn Cỏ (giai đoạn 2)
Cồn
Cỏ
200m3 /
ngày đêm
21-23
08/NQ-HĐND
25/11/2020 của huyện CC
17.171
15.500
2.000
Hỗ
trợ có mục tiêu cho huyện 506/UBND-NC ngày 17/2/2020 của UBND tỉnh
5.5
Công nghệ thông tin
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
-
Xây dựng Chính quyền điện t ử
tỉnh Quảng Trị
Đông
Hà
Thiết
bị
18-21
2782/QĐ-UBND
31/10/2017
46.922
8.500
800
6
Quản lý nhà nước
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021
-
Trụ sở Sở Tài nguyên môi trường
Đông
Hà
4 tầng
20-21
2065/QĐ-UBND
29/7/2020
7.000
2.000
2.000
+ Bố
trí từ vốn đấu đất
Các dự án khởi công mới năm 2021
-
Trụ sở Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh
Đông
Hà
1140
m2
21-23
66/NQ-HĐND
10/11/2020
13.978
13.978
2.000
-
Hội trường Huyện ủy, HĐND, UBND huyện
Đakrông
Đakrông
1236
m2
21-23
118/NQ-HĐND
4/12/2020 của huyện ĐK
7.000
5.500
2.000
Hỗ
trợ có mục tiêu cho huyện 122/KL-UBND ngày 10/9/2020 của UBND tỉnh
-
Cải tạo, sửa chữa trụ sở Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
Đông
Hà
Cải
tạo
21-23
96/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh
2.500
2.500
841
7
Ngành, lĩnh vực khác
-
B ố trí cho các
dự án vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ cho chính quyền địa
phương và trả nợ vay ngân hàng phát triển
3.500
Giao
Sở Tài chính tham mưu phân bổ chi tiết
PHỤ LỤC V
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH 2021 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÂN CẤP DO CẤP
HUYỆN QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Nội
dung
Kế
hoạch 2021
Trong
đó
Ghi
chú
Cân
đối theo tiêu chí
Thu
sử dụng đất
TỔNG CỘNG
485.716
45.716
440.000
1
Thành phố Đông Hà
175.746
3.746
172.000
2
Thị xã Quảng Trị
23.202
3.202
20.000
3
Huyện Vĩnh Linh
85.154
5.154
80.000
4
Huyện Hướng Hóa
21.555
6.555
15.000
5
Huyện Gio Linh
30.060
5.060
25.000
6
Huyện Đakrông
13.605
5.605
8.000
7
Huyện Cam Lộ
44.338
4.338
40.000
8
Huyện Triệu Phong
25.035
5.035
20.000
9
Huyện Hải Lăng
64.851
4.851
60.000
10
Huyện đảo Cồn Cỏ
2.170
2.170
PHỤ LỤC VI
TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH 2021 NGUỒN VỐN
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Danh
mục dự án
Địa
điểm XD
Năng
lực thiết kế
Thời
gian KC-HT
Quyết
định đầu tư được phê duyệt
Kế
hoạch 2021
Ghi
chú
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng
số
Trong
đó: NSĐP
TỔNG CỘNG
4.688.632
2.179.220
920.000
A
CẤP TỈNH QUẢN LÝ
4.688.632
2 .179.220
480.000
I
THU TẠI ĐÔNG HÀ
4.587.483
2.164.071
350.000
1
Đo vẽ địa chính và quỹ phát triển
đất
70.000
2
Các công trình phát triển quỹ đất
1.683.857
1.653.437
202.500
*
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
-
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực Bắc
sông Hiếu
Đông
Hà
23,9
ha
15-21
2372/QĐ-UBND
ngày 31/10/2015; 1829/QĐ-UBND ngày 04/8/2016; 933/QĐ-UBND ngày 26/4/2019
251.951
251.951
41.000
Trong
đó: Trả nợ vốn vay 23 tỷ đồng
-
Đường Vành đai cứu hộ cứu nạn phía Tây thành phố Đông Hà (giai đoạn 1)
Đông
Hà
5,178
Km
2011-2021
1433/QĐ-UBND
ngày 05/08/2010; 33 89/QĐ-UBND ngày 08/12/2017
189.127
158.707
5.000
-
Khu đô thị phía Đông đường Thành Cổ
Đông
Hà
5,43ha
2017-2019
2784/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016; 369/QĐ-UBND ngày 25/2/2019
56.078
56.078
2.000
-
Vỉa hè các tuyến đường Khu đô thị
Nam Đông Hà giai đoạn 1
Đông
Hà
2,1
ha
2020-2022
3405/QĐ-UBND
ngày 10/12/2020
7.900
7.900
3.000
-
Điện chiếu sáng đường Tr ần Bình Trọng (đoạn từ QL.9 đến đường Điện Biên Phủ)
Đông
Hà
3,1
km
20-21
7173/QĐ-UBND
ngày 20/11/2019; 1966/ QĐ-UBND ngày 23/7/2020
8.495
8.495
3.000
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2021
-
Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn
2
Đông
Hà
41,6ha
2020-2025
13/NQ- HĐND ngày 20/7/2019; 2985/Q Đ-UBND ngày 31/10/2019
443.876
443.876
89.000
-
Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ Đập
ngăn mặn sông Hiếu đến QL.9)
Đông
Hà
Dài
578 m
20-22
2325/QĐ-UBND
ngày 18/8/2020
63.502
63.502
25.500
*
Các dự án khởi công mới năm
2021
-
Khu đô thị sinh thái Nam Đông Hà
Đông
Hà
62,58
ha
21-24
106/N Q-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh
546.680
546.680
5.000
-
Khu đô thị Tân Vĩnh
Đông
Hà
18,19
ha
21-24
65.000
65.000
1.000
124/TB-UBND
ngày 27/8/2019 Chuẩn bị đầu tư
-
Giải phóng mặt bằng phục vụ đấu giá QSD đất để thực hiện dự án Khu đô
thị Thương mại - dịch vụ nam Đông Hà
Đông
Hà
14,1
ha
21-22
70/N Q-HĐND 10/11/2020
18.948
18.948
18.000
4216/UBND-TN
ngày 16/9/2019
-
Công viên mini Phường 2, thành phố
Đông Hà
Đông
Hà
0,2ha
20-21
29/NQ-HĐND
9/6/2020
7.300
7.300
5.000
4572/UBND-TN
ngày 07/10/2019
*
Phân bổ sau
5.000
-
Nghĩa trang phục vụ di dời mộ Khu vực
Bắc sông Hiếu
Đông
Hà
9,7
ha
21-23
25.000
25.000
1557/UBND-TN
ngày 12/4/2019
3
Các công trình phát triển kinh tế
xã hội khác của tỉnh
2.903.626
510.634
77.500
*
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021
-
Đường Trường Chinh (đoạn từ Lê Lợi
đến Hùng Vương)
Đông
Hà
700m
2019-2021
2335/QĐ-UBND
ngày 04/9/2019
14.893
14.893
3.100
-
Cải tạo, nâng cấp trụ sở Sở Tài
nguyên-Môi trường
Đông
Hà
4 tầng
20-21
2065/QĐ-UBND
29/7/2020
7.000
5.000
1.000
+ Bố
trí từ vốn ngân sách tỉnh quản lý
-
Cải tạo nhà khách Tỉnh ủy
Đông
Hà
4671
m2
2020-2021
2989/QĐ-UBND
31/10/2019 1756/QĐ-UBND 2/7/2020
13.789
10.789
10.000
Trong
đó bao gồm hoàn tr ả vốn ứng trước
-
Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc các Ban Đảng, nhà công vụ
Đông
Hà
2785
m2
2020-2022
1531/QĐ-UBND
18/6/2020
13.000
13.000
9.000
Trong
đó bao gồm hoàn trả vốn ứng trước
-
Cầu Trung Yên
Triệu
Phong
đường
750m cầu 86 m
2019-2021
2940/QĐ-UBND
ngày 30/10/2017
8.186
8.186
2.100
-
Dự án Phát triển các đô thị dọc
hành lang tiểu vùng sông Mê Kông
Đông
Hà, Hướng Hóa
02
đô thị
2013-
2021
2830/QĐ-UBND
ngày 04/11/2016 1073/QĐ-UBND 13/5/2019
2.446.067
216.645
22.000
Hoàn
trả vốn ứng trước
-
Cơ sở hạ t ầng
Khu Tái định cư Lao Bảo - Tân Thành (giai đoạn 2013-2015)
Hướng
Hóa
san
nền, đường
13-15
628/QĐ-UBND
31/3/2017
59.412
14.360
2.500
Thanh
toán KLHT
-
Hệ thống điện chiếu sáng tuyến đường
trung tâm (thuộc dự án CSHT KCN Quán Ngang)
Gio
Linh
1,7
km
14-15
3183/QĐ-UBND
ngày 31/12/2018
5.818
800
800
Thanh
toán KLHT
-
Hệ thống xử lý nước thải KCN Qu án Ngang
Gio
Linh
3000m3/
ngày đêm
16-20
614/QĐ-UBND
29/36/2016
104.000
4.000
3.200
Thanh
toán KLHT
-
Chợ Tân Liên, huyện Hướng Hóa
Hướng
Hóa
7364m2
19-22
3234/QĐ-UBND
ngày 24/10/2019
10.000
2.000
1.000
-
Hỗ trợ ưu đãi đầu tư
1.000
Giao
UBND tỉnh phân bổ chi tiết
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
-
Cầu Bến Lội,
xã Triệu Giang, huyện Triệu Phong
Triệu
Phong
cầu:
29,2m; đường 278,35m
2020-
2021
1881/QĐ-UBND
ngày 16/7/2020
19.000
19.000
5.000
*
Các dự án khởi công mới năm
2021
-
Đường giao thông và cầu qua sông
Nhùng
Hải
Lăng
cầu
dài 30m
2021-
2022
37/NQ-HĐND
2/12/2020 của huyện HL
5.000
5.000
2.400
1228/UBND-CN
ngày 24/3/2020 của UBND tỉnh Hỗ trợ có mục tiêu cho huyện
-
Vỉa hè đường Hùng Vương (đoạn từ
Ngô Quyền đến Điện Biên Phủ)
Đông
Hà
2,5
km
20-21
11/NQ-HĐND
21/4/2020
14.900
14.900
5.000
4608/UBND-TN
ngày 8/10/2019
-
Vỉa hè đường Lý Thường Kiệt, TP
Đông Hà
Đông
Hà
2863
m
2021-
2022
93/NQ-HĐND
3/12/2020 của thành phố ĐH
20.000
20.000
3.000
Hỗ
trợ có mục tiêu cho TP
-
Cầu Kêng mới, xã Vĩnh Chấp, huyện
Vĩnh Linh
Vĩnh
Linh
Cầu
dài 22,2m
2021-
2022
65/NQ-HĐND
ngày 10/11/2020
4.500
4.000
3.000
-
Đường nối từ đường Bà Triệu (giao
đường đầu cầu sông Hiếu) đến đường Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà
Đông
Hà
Dài
885m
2021-
2024
126.000
126.000
800
Chuẩn
bị đầu tư
-
Hoàn thiện hạ tầng đường Trần Bình
Trọng (đoạn từ đường NTT đến đường Điện Biên Phủ)
Đông
Hà
2,4 1Km
21-23
106/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh
9.861
9.861
100
20/TB-UBND
ngày 09/3/2020 Chuẩn bị đầu tư
-
Công viên đường Hùng Vương
Đông
Hà
5, 1ha
21-23
20.000
20.000
300
20/TB-UBND
ngày 09/3/2020 Chuẩn bị đầu tư
*
Phân bổ sau
2.200
-
Tạo mặt bằng sạch
tại thửa đất số 383 (154a), tờ bản đồ số 30 của bà Lê Thị Cúc, trú tại Khu phố
2 phường Đông Lễ
Đông
Hà
2021
2.200
2.200
6025/UBND-NC
ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh. Hỗ trợ có mục tiêu cho TP
II
THU TẠI KHU KINH TẾ TMĐB LAO BẢO
101.149
15.149
4.000
1
Đo vẽ địa chính và quỹ phát triển đất
800
2
Các công trình phát triển quỹ đất
và phát triển KTXH khác
101.149
15.149
3.200
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2021
-
Hoàn thiện CSHT một số tuyến chính
tại KKT thươ ng mại đặc biệt Lao Bảo (giai đoạn 2)
Hướng
Hóa
20,95m
15-19
2383/QĐ-UBND
ngày 10/10/2014; 629/QĐ-UBND ngày 31/3/2017
101.149
15.149
3.200
Hoàn
thiện một số công trình dở dang
Ill
THU TẠI CÁC KHU ĐẤT GIAO CHO
DOANH NGHIỆP
786.434
235.389
126.000
1
Đo vẽ địa chính và quỹ phát triển
đất
25.200
2
Các công trình phát triển quỹ đất
và phát triển KTXH khác
786.434
235.389
100.800
*
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
-
Cầu kết nối khu đô thị Bắc sông Hiếu
với trung tâm thành phố Đông Hà
Đông
Hà
300
m
19-21
447/QĐ-UBND
ngày 02/3/2018; 814/QĐ-UBND ngày 12/4/2019
334.000
25.000
11.553
Hoàn
trả vốn ứng trước
-
Rà phá bom , mìn,
vật liệu nổ Khu A thuộc Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá
Vĩnh
Linh
140,84ha
14-15
2244/QĐ-UBND
ngày 17/10/2014
12.465
12.465
2.900
Trả
nợ KLHT
-
Hoàn thiện CSHT một số tuyến chính
tại KKT TM Đặc biệt Lao Bảo (giai đoạn 2)
Hướng
Hóa
20,95m
15-18
2383/QĐ-UBND
ngày 10/10/2014; 629/QĐ-UBND ngày 31/3/2017
101.149
15.149
3.947
Trả
nợ KLHT
-
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
Hải Lăng
Hải Lăng
2.857m2
20-22
189/QĐ-UBND
ngày 14/4/2020 UBND huyện HL
37.400
15.533
3.000
Hỗ
trợ xây dựng huyện NTM
-
Hệ thống tưới, tiêu phục vụ sản xuất
nông nghiệp tỉnh
Toàn
tỉnh
18.500
ha
16-20
2385/QĐ-UBND
ngày 30/10/2015
104.742
44.742
8.000
Đối ứng
NSTW
*
Các dự án khởi công mới năm
2021
-
Nâng cấp đường DH43 huyện Triệu
Phong
Triệu
Phong
1780,67m
2020-
2022
1989/QĐ-UBND
22/10/2020
14.825
14.000
7.000
1810/UBND-CN
ngày 24/4/2020 Bao gồm hoàn trả vốn ứng trước Hỗ trợ có mục tiêu cho huy ện
-
Đường gom từ các lối tự mở đến đường
ngang qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2022
Toàn
tỉnh
4383,36m
2021-
2023
1823/QĐ-UBND
09/7/2020
14.856
10.400
7.000
-
Xây dựng hệ thống camera giám sát trật
tự an toàn giao thông, kết hợp giám sát an ninh trật tự tại các khu vực trọng
yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Toàn
tỉnh
12
trung tâm; 72 trạm camera
2021-
2022
2631/QĐ-UBND
30/9/2019
14.997
5.000
4.000
-
Đường Nguyễn Trãi
nối dài (đoạn từ quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng)
Đông
Hà
460
m
2021-
2023
91/NQ-HĐND
3/12/2020 của thành phố Đ H
24.000
20.000
5.000
Hỗ
trợ có mục tiêu cho thành phố
-
Xây dựng hệ thống thoát nước đường
Lý Thường Kiệt (đoạn Km1+784 - Km2+860), TP Đông Hà
Đông
Hà
1.312m
2021-
2022
2631/QĐ-UBND
30/9/2019
5.000
5.000
3.000
-
Chợ trung tâm khu vực Tà Rụt, huyện
Đakrông
Đakrông
chợ
đình, chợ gia vị và các hạng mục phụ trợ
21-22
120/NQ-HĐND
4/12/2020 của huyện ĐK
5.000
3.000
2.000
122/TB-UBND
ngày 10/9/2020 Hỗ trợ có mục tiêu cho huyện
-
Nâng cấp một số tuyến đường nội thị
thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa
Hướng
Hóa
05
tuyến
21-23
3588/QĐ-UBND
3/12/2020 của huyện HH
12.000
9.100
3.000
Hỗ
trợ có mục tiêu cho huyện
-
Đường hầm sở chỉ huy thống nhất
thời chiến của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị (Mật
danh: CH5-02) (giai đoạn 2)
MẬT
21-23
MẬT
MẬT
31.000
31.000
3.000
1480/QĐ-BTL
ngày 15/9/2015 của Tư lệnh QK4 + Bố trí từ NS tỉnh quản
lý
-
Khen thưởng huyện Cam Lộ đạt chuẩn huyện
nông thôn mới
Cam
Lộ
2.400
Hỗ trợ
có mục tiêu cho huyện
-
Kênh tiêu thoát nước Khu phố 3 phường An Đôn, TX Quảng Trị (liên kề với khu
vực phát triển đô thị Bắc Thành Cổ)
Quảng
Trị
21-22
89/NQ-HĐND
03/12/2020 của thị xã QT
5.000
5.000
3.000
TB
51/TB- UBND ngày 08/5/2020 Hỗ trợ có mục tiêu cho thị xã
-
Bố trí cho các dự án vay lại từ nguồn
vốn vay nước ngoài của Chính phủ cho chính quyền địa phương và trà nợ vay
ngân hàng phát triển
12.000
Giao
Sở Tài chính tham mưu phân bổ chi tiết
*
Phân bổ sau
20.000
-
Giải phóng mặt bằng để nâng cấp, mở
rộng đường từ quốc lộ 9 (đoạn từ quốc lộ 1A về Cửa Việt)
Gio
Linh
21-22
70.000
20.000
Đối ứng
của địa phương
B
CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
440.000
Phân
cấp cấp huyện quản lý Chi tiết tại biểu số 5
PHỤ LỤC VII
TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH 2021 NGUỒN VỐN
XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Danh
mục dự án
Địa
điểm XD
Năng
lực thiết kế
Thời
gian KC-HT
Quyết
định đầu tư được phê duyệt
Kế
hoạch 2021
Ghi
chú
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng
số
Trong
đó: NSĐP
TỔNG CỘNG
85.095
79.395
40.000
I
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
43.845
38.645
14.390
*
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
43.845
38.645
14.390
-
Trường THPT Chế Lan Viên; hạng mục
Nhà đa năng
Cam
Lộ
Cải
tạo, nâng cấp
19-20
774/QĐ-UBND,
ngày 13/5/2019
5.500
5.500
1.500
Hỗ
trợ huyện về đích NTM thanh toán KLHT
-
Trường THPT Lê Th ế Hiếu; hạng mục Nhà đa năng
Cam
Lộ
Cải
tạo, nâng cấp
19-20
848/QĐ-UBND,
ngày 16/5/2019
4.500
4.500
1.500
-
Trường Tiểu học Càng, Hải Chánh
Hải
Lăng
19-20
3522/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
4.500
3.500
990
HT
-
Trường Tiểu học Triệu Sơn
Triệu
Phong
Nhà
2 tầng 600m2
18-20
1836/QĐ-UBND
ngày 31/10/2018 UBND huyện TP
5.000
4.000
500
HT
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2021
-
Trung tâm bồi dưỡng chính trị TP Đông Hà
Đông
Hà
Nhà
2 tầng 813,68 m2
19-21
2997/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019
8.500
7.000
2.700
-
Trường Tiểu học và THCS xã Triệu Độ,
huyện Triệu Phong
Triệu
Phong
Nhà
đa năng + nhà hiệu bộ
20-22
08/NQ-HĐND
18/6/2020 của huyện TP
5.500
5.000
2.200
-
Trường Mầm non Hải Thái, huyện Gio
Linh
Gio
Linh
6
phòng học
20-22
24/NQ-HĐND
3/12/2020 của huyện GL
6.000
5.000
2.700
-
Trường Tiểu học Hàm Nghi, TP Đông
Hà. Hạng mục: Nhà hiệu bộ
Đông
Hà
Nhà
hiệu bộ 465m2
20-22
96/NQ-HĐND
3/12/2020 của TP Đông Hà
4.345
4.145
2.000
*
Các dự án khởi công mới năm
2021
-
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện
Vĩnh Linh, Hạng mục: xây mới nhà hội trường và các hạng
Vĩnh
Linh
21-23
300
Chuẩn
bị đầu tư
II
Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH
41.250
40.750
12.610
*
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2021
41.250
40.750
12.610
-
Quyết toán các công trình hoàn
500
-
Phòng khám Đa khoa khu vực Bồ Bản
Triệu
Phong
2.230m2
17-19
2778/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
25.600
25.600
5.600
HT
-
Khoa y học nhiệt đới bệnh viện đa
khoa khu vực Triệu H ải
Quảng
Trị
19-21
2757/QĐ-UBND
11//2018
9.000
9.000
4.410
HT
-
Sửa chữa một số hạng mục Trung tâm
y tế huyện Hướng Hóa
H.Hương
Cải
tạo
20-21
3710/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019
650
650
500
HT
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
-
Cải tạo, n âng
cấp Trung tâm Y tế huyện Cam Lộ; hạng mục: Nhà y tế dự
phòng và các hạng mục phụ
Cam
Lộ
Cải
tạo
21-23
27/NQ- HĐND 3/12/2020 của huyện CL
6.000
5.500
1.600
III
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, PHÚC LỢI
XÃ HỘI
0
0
7.000
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2021
-
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
Hải Lăng
Hải
Lăng
Nhà
2.857m2
20-22
189/QĐ-UBND
ngày 14/4/2020 UBND huyện HL
37.400
15.533
2.000
-
Nhà văn hóa huyện Vĩnh Linh
Vĩnh
Linh
1680m2
21-23
156/NQ-HĐND
ngày 12/10/2020
71.000
10.000
2.000
27/2015/NQ-
HĐND ngày 11/12/2015
*
Các dự án khởi công mới năm
2021
-
Hệ thống thoát nước và điện chiếu sáng
Khu di tích Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền nam
Cam
Lộ
2864
m
21-23
26/NQ-HĐND
3/12/2020 của huyện CL
6.000
5.500
2.000
27/2015/NQ-
HĐND ngày 11/12/2015
-
Sân vận động huyện Đakrông (giai đoạn
1)
Đakrông
4,37
ha
21-23
114/NQ-HĐND
4/12/2020 của huyện ĐK
6.000
5.000
1.000
KL của
CT UBND tỉnh
IV
Hỗ trợ xây dựng Nông thôn mới
6.000
-
Huyện Hải Lăng
1.500
Hỗ
trợ các huyện đăng ký về đích theo NQ ĐB huyện (trong đó mục tiêu NQ ĐH Đảng
bộ tỉnh lần thứ XVII phấn đấu 3 huyện về đích)
-
Huyện Triệu Phong
1.500
-
Huyện Vĩnh Linh
1.500
-
Huyện Gio Linh
1.500
Nghị quyết 107/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 107/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 về kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2021
920
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng