Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1829/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Số hiệu:
1829/QĐ-TTg
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thủ tướng Chính phủ
Người ký:
Lê Văn Thành
Ngày ban hành:
31/10/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1829/QĐ-TTg
Hà Nội, ngày 31
tháng 10 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 24 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch ;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch và Nghị định số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận
tải trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 luật có liên quan đến quy hoạch ;
Căn cứ Quyết định số 44/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải và Báo
cáo thẩm định số 70/BC-HĐTĐQH ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng thẩm định
Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- Kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là một trong
ba khâu đột phá chiến lược, cần được ưu tiên đầu tư tạo tiền đề cho phát triển
kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm quốc phòng - an ninh, thích ứng với biến đổi
khí hậu và phát triển bền vững.
- Phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
trên cơ sở khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của từng vùng và từng bước đồng
bộ, hiện đại, bảo đảm an toàn giao thông; phát huy lợi thế là phương thức vận tải
hàng hóa khối lượng lớn, chi phí vận tải thấp ở cự ly trung bình; kết nối hiệu
quả với các phương thức vận tải khác, với hạ tầng giao thông địa phương và quốc
tế.
- Phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo
các hành lang vận tải và các tuyến vận tải thủy trên cơ sở khai thác tối đa điều
kiện tự nhiên, kết hợp với đầu tư cải tạo nâng cấp có lộ trình hợp lý, góp phần
giảm chi phí logistics, nâng cao lợi thế cạnh tranh của nền kinh tế. Đầu tư có
trọng tâm, trọng điểm nhất là tại các vùng có tiềm năng, lợi thế như vùng đồng
bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
- Huy động mọi nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực
ngoài ngân sách để đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; ưu tiên nguồn lực
Nhà nước đầu tư kết cấu hạ tầng luồng, tuyến đường thủy nội địa công cộng, nguồn
vốn ngoài ngân sách để đầu tư kết cấu hạ tầng cảng, bến thủy nội địa, luồng
chuyên dùng. Tiếp tục phát huy và hoàn thiện thể chế về phân cấp, phân quyền về
huy động nguồn lực, tổ chức thực hiện cho địa phương.
- Chủ động tiếp cận, đẩy mạnh ứng dụng khoa học
công nghệ hiện đại, đặc biệt là các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư trong xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, hạn
chế ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng, sử dụng hiệu quả nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu đến năm 2030
Phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đồng
bộ, từng bước hiện đại, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội góp phần đưa nước ta cơ bản trở thành nước đang phát triển có
công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao vào năm 2030 với một số chỉ tiêu
cụ thể như sau:
- Về vận tải: khối lượng vận chuyển
hàng hóa đạt khoảng 715 triệu tấn; khối lượng vận chuyển hành khách đạt khoảng
397 triệu lượt khách; khối lượng luân chuyển hàng hóa đạt khoảng 150 tỷ tấn.km;
khối lượng luân chuyển hành khách đạt khoảng 7,7 tỷ khách.km.
- Về kết cấu hạ tầng: cải tạo nâng cấp các tuyến
chính có mật độ vận tải cao, đáp ứng chạy tàu 24/24 giờ; phấn đấu tổng chiều
dài các tuyến khai thác đồng bộ theo cấp kỹ thuật đạt khoảng 5.000 km; phát triển
hệ thống cảng, bến thủy nội địa đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách
trên các hành lang vận tải thủy; từng bước hiện đại hóa các cảng chính, cảng
chuyên dùng; kênh hóa các đoạn sông qua đô thị lớn và chuyển đổi công năng cảng
thủy nội địa xếp dỡ hàng hóa phù hợp với quá trình đô thị hóa; hiện đại hóa hạ
tầng công nghệ thông tin phục vụ quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy
nội địa.
b) Tầm nhìn đến năm 2050
Hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa hiện
đại, đồng bộ, an toàn, có chất lượng dịch vụ vận tải cao góp phần quan trọng
vào giảm chi phí logistics và là một trong những phương thức vận tải chiếm thị
phần vận tải hàng hóa lớn.
II. QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA ĐẾN NĂM 2030
1. Hành lang vận tải thủy
Quy hoạch 09 hành lang vận tải thủy gồm: 01 hành
lang ven biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang (khu vực miền Trung thuộc hành lang
ven biển), 04 hành lang khu vực miền Bắc (Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội, Quảng
Ninh - Hải Phòng - Ninh Bình, Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình và Hà Nội - Việt
Trì - Lào Cai) và 04 hành lang khu vực miền Nam (Thành phố Hồ Chí Minh - Cần
Thơ - Cà Mau, Thành phố Hồ Chí Minh - An Giang - Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu
- Tây Ninh - Thành phố Hồ Chí Minh và hành lang vận tải thủy kết nối với
Campuchia qua sông Tiền, sông Hậu). Trên hành lang gồm các tuyến vận tải chính
và một số tuyến vận tải nhánh.
a) Hành lang vận tải thủy
ven biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang
Khối lượng vận tải khoảng 62,5 ÷ 70 triệu tấn; phục
vụ nhu cầu vận tải của các tỉnh, thành phố ven biển và các địa phương có tuyến
vận tải sông biển kết nối. Trong đó, riêng khu vực miền Trung từ Thanh Hóa đến
Bình Thuận có 11 tuyến vận tải chính và các sông khác có khả năng khai thác vận
tải thủy kết nối trực tiếp với hành lang vận tải thủy ven biển; khối lượng vận
tải khoảng 15 ÷ 18 triệu tấn.
b) Hành lang vận tải thủy Quảng
Ninh - Hải Phòng - Hà Nội: khối lượng vận tải khoảng 93 ÷ 100 triệu tấn.
c) Hành lang vận tải thủy Quảng
Ninh - Hải Phòng - Ninh Bình: khối lượng vận tải khoảng 60 ÷ 65 triệu tấn.
d) Hành lang vận tải thủy Hà
Nội - Nam Định - Ninh Bình: khối lượng vận tải khoảng 21,5 ÷ 22,6 triệu tấn.
đ) Hành lang vận tải thủy
Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai: khối lượng vận tải khoảng 27,8 ÷ 30,1 triệu tấn.
e) Hành lang vận tải thủy
Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau: khối lượng vận tải khoảng 99 ÷ 105
triệu tấn.
g) Hành lang vận tải thủy
Thành phố Hồ Chí Minh - An Giang - Kiên Giang: khối lượng vận tải khoảng 55,2 ÷
58,5 triệu tấn.
h) Hành lang vận tải thủy Bà
Rịa - Vũng Tàu - Thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh: khối lượng vận tải khoảng
31,5 ÷ 35,5 triệu tấn.
i) Hành lang vận tải thủy kết
nối với Campuchia qua sông Tiền, sông Hậu: khối lượng vận tải khoảng 12,7 ÷
15,3 triệu tấn.
2. Tuyến vận tải chính
Quy hoạch 55 tuyến vận tải chính trên 140 sông,
kênh với tổng chiều dài khoảng 7.300 km (trong đó khai thác đồng bộ theo cấp kỹ
thuật đạt khoảng 5.000 km) gồm: miền Bắc có 18 tuyến chính trên 49 sông, kênh với
tổng chiều dài khoảng 3.028 km; miền Trung có 11 tuyến chính trên 28 sông, kênh
với tổng chiều dài khoảng 1.229 km và miền Nam có 26 tuyến chính trên 63 sông,
kênh với tổng chiều dài khoảng 3.043 km. Trên các tuyến vận tải, đầu tư đồng bộ
các kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
(Chi tiết các tuyến vận tải chính và cấp kỹ thuật
đường thủy nội địa tại Phụ lục I và II).
3. Cảng thủy nội địa
a) Quy hoạch cụm cảng
- Quy hoạch 54 cụm cảng hàng hóa, tổng công suất
khoảng 361 triệu tấn, gồm: miền Bắc có 25 cụm cảng, tổng công suất khoảng 199
triệu tấn; miền Trung có 08 cụm cảng, tổng công suất khoảng 09 triệu tấn và miền
Nam có 21 cụm cảng, tổng công suất khoảng 153 triệu tấn.
- Quy hoạch 39 cụm cảng hành khách chính với tổng
công suất khoảng 53,4 triệu lượt khách, gồm: miền Bắc có 10 cụm cảng, tổng công
suất khoảng 10,9 triệu lượt khách; miền Trung có 14 cụm cảng, tổng công suất
khoảng 2,5 triệu lượt khách và miền Nam có 15 cụm cảng, tổng công suất khoảng
40 triệu lượt khách.
(Chi tiết các cụm cảng hàng hóa và các cụm hành
khách chính tại Phụ lục III và Phụ lục IV).
b) Quy hoạch chi tiết cảng
thủy nội địa
Mỗi cụm cảng hàng hóa, hành khách gồm các cảng thủy
nội địa chính và cảng thủy nội địa vệ tinh. Cỡ tàu quy hoạch cảng thủy nội địa
là cỡ tàu đồng bộ theo cấp kỹ thuật quy hoạch tuyến luồng đường thủy, trong quá
trình triển khai, tùy theo điều kiện về hạ tầng luồng, thông số phương tiện, cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định cỡ tàu khai thác bảo đảm an
toàn, hiệu quả.
Cảng chuyên dùng được quy hoạch phát triển theo nhu
cầu vận tải phục vụ trực tiếp và phù hợp với quy hoạch các khu kinh tế, khu
công nghiệp, nhà máy sản xuất, đóng mới sửa chữa phương tiện, chế biến nông,
lâm, thủy sản.
(Chi tiết các cảng hàng hóa tại
Phụ lục V) .
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG
1. Quy hoạch đường thủy nội địa địa phương thực hiện
theo phương án phát triển mạng lưới giao thông tỉnh trong quy hoạch tỉnh được
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch .
2. Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa trên tuyến đường
thủy địa phương và cảng hành khách, cảng chuyên dùng, bến thủy nội địa trên tuyến
đường thủy quốc gia trong quy hoạch tỉnh được phát triển phù hợp với quy hoạch
phát triển không gian tỉnh, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, phù hợp với Quy
hoạch này. Hạn chế phát triển và có lộ trình di dời bến thủy nội địa xếp dỡ
hàng hóa tại các khu vực nội đô ảnh hưởng lớn đến giao thông đô thị. Từng bước
nâng cấp các bến thủy nội địa có đủ điều kiện và phù hợp với quy hoạch lên
thành cảng thủy nội địa. Ưu tiên quy hoạch phát triển bến thủy nội địa để tận dụng
tối đa điều kiện tự nhiên phục vụ vận tải thủy tại các vùng sâu, vùng xa.
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MẶT
NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
Tổng nhu cầu sử dụng đất khoảng 5.908 ha, gồm: khu
vực miền Bắc khoảng 2.899 ha, khu vực miền Trung khoảng 296 ha, khu vực miền
Nam khoảng 2.713 ha. Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước khoảng 8.765 ha, gồm: khu vực
miền Bắc khoảng 4.120 ha, khu vực miền Trung khoảng 405 ha, khu vực miền Nam
khoảng 4.240 ha.
V. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
Nhu cầu vốn đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
giai đoạn 2021 - 2030 khoảng 157.533 tỷ đồng (không bao gồm kinh phí đầu tư luồng
và các cảng chuyên dùng).
VI. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
- Đầu tư cải tạo nâng cấp luồng tuyến, nâng tĩnh
không các cầu trên các tuyến vận tải chính yếu bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật đồng
bộ; ưu tiên khu vực đồng bằng sông Hồng, khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng
sông Cửu Long.
- Đầu tư các cảng thủy nội địa trên các tuyến vận tải
chính đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
VII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về cơ chế chính sách
- Hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư,
quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, vận tải thủy nội địa
theo hướng được áp dụng cơ chế ưu đãi đầu tư, ưu đãi về thuế, phí.
- Đẩy mạnh việc phân cấp, phân quyền cho các đơn vị
và địa phương.
- Hoàn thiện khung pháp lý để thúc đẩy phát triển
hoạt động phương tiện vận tải sông biển (VR-SB) trên tuyến vận tải ven biển.
2. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
- Cân đối ưu tiên vốn ngân sách nhà nước để đầu tư
kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa công cộng thuộc các tuyến vận tải trọng yếu.
- Đẩy mạnh huy động nguồn lực ngoài ngân sách đầu tư,
phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, đặc biệt đối với cảng thủy nội địa.
3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ
- Xây dựng kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phù hợp
với các kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng; kiểm soát, phòng ngừa và hạn
chế gia tăng ô nhiễm môi trường.
- Khuyến khích, đẩy mạnh sử dụng năng lượng sạch
trong hoạt động vận tải đường thủy nội địa và ứng dụng công nghệ mới trong đầu
tư, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, quản lý hoạt động vận tải thủy
nội địa; đẩy mạnh triển khai và hoàn thành việc số hóa hệ thống cơ sở dữ liệu
chuyên ngành.
4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Nghiên cứu mở rộng các hình thức đào tạo và áp dụng
cơ chế đặc thù để đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thu hút nhân lực
chất lượng cao.
- Mở rộng liên kết đào tạo với các tổ chức trong nước
và quốc tế, các quốc gia có hệ thống đường thủy nội địa phát triển.
5. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Tăng cường hợp tác quốc tế để nâng cao năng lực vận
tải đường thủy nội địa qua biên giới; tạo thuận lợi tối đa, giảm thiểu thời
gian làm thủ tục cấp phép, hải quan, biên phòng cửa khẩu trên các tuyến vận tải
thủy qua biên giới.
- Hoàn thiện thể chế, chính sách phù hợp với các
quy định của các tổ chức quốc tế, các hiệp định, điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên.
- Mở rộng hợp tác quốc tế, đặc biệt các nước có
kinh nghiệm trong việc đầu tư, quản lý và khai thác hệ thống đường thủy nội địa,
từng bước tiếp cận xu thế phát triển đường thủy nội địa hiện đại.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực
hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch kết cấu hạ tầng
đường thủy nội địa; phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành và địa phương trong
quá trình tổ chức thực hiện bảo đảm thống nhất, đồng bộ.
- Định kỳ tổ chức các cuộc hội thảo chuyên ngành, đối
thoại giữa cơ quan quản lý quy hoạch và doanh nghiệp; tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát; phát huy vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính
trị - xã hội, cộng đồng trong giám sát thực hiện quy hoạch.
- Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao ý thức tuân thủ
pháp luật về quy hoạch, đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng và
quy định về bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý và tổ chức triển khai thực
hiện Quy hoạch; định kỳ tổ chức đánh giá, rà soát, điều chỉnh quy hoạch phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế - xã hội từng giai đoạn theo quy định (nếu cần
thiết); công bố quy hoạch theo quy định của Luật
Quy hoạch .
- Cung cấp thông tin về quy hoạch vào hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định.
- Triển khai xây dựng kế hoạch, tham mưu đề xuất
các giải pháp cần thiết để triển khai quy hoạch đồng bộ, khả thi, hiệu quả.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định của Nghị định
số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa để phù hợp điều kiện
thực tiễn và đáp ứng nhu cầu phát triển; báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chuyển thành luồng địa phương đối với các tuyến đường thủy đủ tiêu chí, điều kiện.
- Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
để bố trí ngân sách hàng năm thực hiện quy hoạch.
2. Các bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bố trí nguồn lực, đề xuất các cơ chế
chính sách để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, bảo đảm tính thống
nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm
2021 - 2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa
phương.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về giao thông đường thủy
nội địa theo quy định của pháp luật có liên quan trong phạm vi địa phương; quản
lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai quy hoạch.
- Rà soát, điều chỉnh, xây dựng các quy hoạch, các
dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch
này; cập nhật nội dung quy hoạch tỉnh bảo đảm tuân thủ các định hướng phát triển
giao thông địa phương theo quy hoạch này.
- Huy động nguồn lực đầu tư hệ thống đường giao
thông kết nối với các cảng thủy nội địa.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam,
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
PHỤ LỤC I
CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY CHÍNH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tuyến vận tải
thủy
Chiều dài (km)
Cấp quy hoạch
I
MIỀN BẮC
1
Tuyến Quảng Ninh - Hải Phòng - Việt Trì (sông Đuống)
205,6
II
2
Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (sông Luộc)
264
II
3
Tuyến Hà Nội - Lạch Giang
196
I
- Từ cửa Lạch Giang đến kênh nối Đáy - Ninh Cơ
19
Đặc biệt
- Từ kênh nối Đáy - Ninh Cơ đến cảng Hà Nội
177
I
4
Tuyến cửa Đáy - Ninh Bình
72
Đặc biệt
5
Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua cửa Lạch Giang)
178,5
Đặc biệt
6
Tuyến cửa sông Chanh vào cảng nhà máy xi măng
Hoàng Thạch
46,3
II
7
Tuyến cửa sông Lạch Tray (từ cửa Lạch Tray đến
ngã ba sông Đào Hạ Lý)
20
II
8
Tuyến cửa sông Văn Úc đến Cầu Khuể
32
Đặc biệt
9
Tuyến cửa sông Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ
70
II
10
Tuyến Hải Phòng - Vạn Gia - KaLong
216,5
- Đoạn từ cảng Hải Phòng qua kênh Cái Tráp đến Vạn
Gia (ven vịnh Hạ Long, một số đoạn đi chung luồng hàng hải)
199,5
Đặc biệt
- Đoạn từ Vạn Gia đến bến KaLong
17
III
11
Tuyến Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai
365
- Từ Hà Nội đến cảng Việt Trì
74
II
- Từ Việt Trì đến cảng Yên Bái
125
III
- Từ cảng Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi
166
III
12
Tuyến Việt Trì - Hòa Bình
74
III
13
Tuyến Việt Trì - Tuyên Quang - Na Hang
186
- Từ Việt Trì đến Tuyên Quang
115
III
- Từ Tuyên Quang đến Chiêm Hóa
36
IV
- Từ Chiêm Hóa đến đập thủy điện Tuyên Quang
35
V
14
Tuyến Phả Lại - Đa Phúc
86
III
15
Tuyến Phả Lại - cảng Nhà máy phân đạm Bắc Giang
35
III
16
Tuyến vùng hồ Hòa Bình - Sơn La - Lai Châu
442
III
17
Tuyến vùng hồ thủy điện Thác Bà (từ đập thủy điện
Thác Bà đến Cẩm Nhân)
50
III
18
Tuyến vùng hồ thủy điện Tuyên Quang (từ đập Tuyên
Quang lên thượng lưu theo sông Gâm)
45
III
II
MIỀN TRUNG
1
Tuyến Ninh Bình - Thanh Hóa (sông Đáy, sông Lèn,
sông Vạc, sông Mã)
154,5
- Từ ngã ba Kim Đài đến Ninh Bình (sông Đáy)
53
Đặc biệt
- Từ bến Đò Lèn đến ngã ba Yên Lương (sông Lèn)
24
I
- Từ bến đò Lèn đến ngã ba Bông (sông Vạc, sông
Lèn) và từ ngã ba Bông đến cảng Lệ Môn (sông Mã)
50
III
- Các đoạn tuyến kênh Yên Mô, kênh Nga Sơn
27,5
IV
2
Tuyến sông Mã từ cửa Lạch Trào đến Hàm Rồng
19,5
II
3
Tuyến sông Lèn từ cửa Lạch Sung đến bến đò Lèn
39,5
I
4
Tuyến sông Lam từ cửa Hội đến Đô Lương
108
- Từ cửa Hội đến Bến Thủy
19
I
- Từ Bến Thủy đến Đô Lương
89
III
5
Tuyến sông Nghèn từ cửa Sót đến cầu Nghèn
38,5
- Từ cửa Sót đến cảng Hộ Độ
14
III
- Từ cảng Hộ Độ đến cầu Nghèn
24,5
IV
6
Tuyến sông Gianh từ cửa Gianh đến Đồng Lào
65,5
- Từ cửa Gianh đến cảng Gianh
2,5
I
- Từ cảng Gianh đến Lèn Bảng
29,5
II
- Từ Lèn Bảng đến Đồng Lào
33,5
III
7
Tuyến sông Nhật Lệ từ của Nhật Lệ đến cầu Long Đại
23
III
8
Tuyến sông Hiếu - sông Thạch Hãn từ cửa Việt đến
đập Tràn
41
- Từ cửa Việt đến Đông Hà (sông Hiếu)
16
III
- Từ ngã ba Gia Độ đến đập Tràn (sông Thạch Hãn)
25
IV
9
Tuyến sông Hương từ cửa Thuận An đến ngã ba Tuần
34
- Từ cửa Thuận An đến đập Thảo Long
5
III
- Từ đập Thảo Long đến ngã ba Tuần
29
IV
10
Tuyến Hội An - Cù Lao Chàm từ cảng Hội An đến cảng
Bãi Làng (sông Thu Bồn)
23,5
- Từ Hội An đến Cửa Đại
6,5
III
- Từ Cửa Đại đến cảng Bãi Làng
17
I
11
Tuyến cửa sông Hàn đến cảng Kỳ Hà
123,3
- Từ cửa sông Hàn đến hạ lưu cầu sông Hàn (sông
Hàn)
4,0
I
- Từ hạ lưu cầu sông Hàn đến hạ lưu cầu Nguyễn
Văn Trỗi (sông Hàn)
2,4
III
- Từ hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã 3 Vĩnh Điện
(sông Hàn)
3
IV
- Từ ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ đến ngã
ba sông Thu Bồn (sông Vĩnh Điện)
22,3
IV
- Từ ngã ba Vĩnh Điện đến cảng Hội An (sông Thu Bồn)
14,5
IV
- Từ cảng Hội An đến cảng Kỳ Hà (sông Trường
Giang)
77,1
IV
III
MIỀN NAM
1
Tuyến cửa Tiểu - biên giới Campuchia (sông Tiền)
251
Đặc biệt
- Nhánh qua cửa Đại từ phao số 0 - ngã ba kênh
Giao Hóa đến kênh Chẹt Sậy
57
Đặc biệt
- Nhánh cù lao Tân Phong
20
I
2
Tuyến cửa Định An - biên giới Campuchia (sông Hậu)
211
Đặc biệt
- Từ cửa Định An đến ngã ba sông Vàm Nao
164
Đặc biệt
- Từ ngã ba sông Vàm Nao đến ngã ba xáng Vịnh Tre
16
Đặc biệt
- Từ ngã ba xáng Vịnh Tre đến biên giới Campuchia
31
I
3
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau (qua kênh Xà
No)
341
II
- Từ ngã ba kênh Tẻ đến ngã ba rạch Cần Thơ
(sông, kênh Măng Thít)
52
II
- Từ ngã ba rạch Cần Thơ - sông Hậu đến Cà Mau
(qua kênh Xà No)
165
III
- Các đoạn nằm trên các tuyến vận tải khác (Vàm Cỏ,
Cổ Chiên, Hàm Luông, sông Hậu)
124
Đặc biệt
4
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Kiên Lương (qua
kênh Lấp Vò Sa Đéc)
342
III
5
Tuyến duyên hải Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau
367
III
6
Tuyến Vũng Tàu - Thị Vải - Thành phố Hồ Chí Minh
- Mỹ Tho - Cần Thơ
286,5
- Từ Vũng Tàu đến Thị Vải (đi chung luồng hàng hải)
28,5
Đặc biệt
- Từ Thị Vải đến Thành phố Hồ Chí Minh (sông Đồng
Tranh)
65
II
- Từ Thành phố Hồ Chí Minh - Mỹ Tho (kênh Chợ Gạo)
110
II
- Từ Mỹ Tho - Cần Thơ (qua sông, kênh Măng Thít)
83
II
7
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Bến Súc - Bến Củi hạ
lưu đập thủy điện Dầu Tiếng (sông Sài Gòn)
129
II
8
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Bến Kéo - Biên giới
Campuchia (sông Vàm Cỏ Đông)
206,7
- Từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Bến Kéo
142,9
II
- Từ Bến Kéo đến Biên giới Campuchia
53,8
III
9
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Hiếu Liêm (sông Đồng
Nai)
90
- Từ ngã ba kênh Tẻ đến hạ lưu cầu Đồng Nai
41
Đặc biệt
- Từ cầu Đồng Nai đến cảng Thạnh Phước
18
II
- Từ cảng Thạnh Phước đến Hiếu Liêm
31
III
10
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Hóa (sông Vàm Cỏ
Tây)
143,4
III
11
Tuyến Mộc Hóa - Hà Tiên (qua kênh Vĩnh Tế)
170
IV
12
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Kiên Lương (qua
kênh Tháp Mười số 1)
288
III
- Đoạn trên kênh Tân Châu
12,1
I
- Sông Châu Đốc
1,5
II
- Các đoạn còn lại (thuộc tuyến Thành phố Hồ Chí
Minh - Kiên Lương)
274,4
III
13
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Hà Tiên (qua kênh
Tháp Mười số 2)
277,6
III
14
Tuyến kênh 28 - kênh Phước Xuyên
76
- Từ ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng đến ngã 6 Mỹ
Trung - Kênh 28
54,5
III
- Từ ngã 6 Mỹ Trung - Kênh 28 đến sông Tiền
(nhánh cù lao Tân Phong)
21,3
IV
15
Tuyến Rạch Giá - Cà Mau
109
III
16
Tuyến Cần Thơ - Cà Mau (kênh Quán Lộ - Phụng Hiệp)
121
- Từ Vàm Cái Côn đến trước cống ngăn mặn
118
III
- Từ cống ngăn mặn đến cảng Cà Mau
3
IV
17
Tuyến sông Hàm Luông
(từ ngã ba sông Tiền đến cửa Hàm Luông)
90
Đặc biệt
18
Tuyến sông Cổ Chiên từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba
sông Tiền
109
Đặc biệt
19
Tuyến kênh Mương Khai - Đốc Phủ Hiền
20,8
III
20
Tuyến cửa Gành Hào đến ngã ba kênh Lương Thế Trân
49,3
II
21
Tuyến cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương Thế Trân
41,3
II
22
Tuyến qua cửa Rạch Giá (từ cửa Cái Lớn đến ngã ba
sông Cái Tư - kênh Tắt Cây Trâm)
56
II
23
Tuyến cửa Trần Đề đền rạch Đại Ngãi (sông Hậu)
39
Đặc biệt
24
Tuyến qua cửa Cái Mép (đi chung luồng hàng hải)
Đặc biệt
25
Tuyến qua cửa Ngã Bảy (đi chung luồng hàng hải)
Đặc biệt
26
Tuyến qua cửa Soài Rạp (đi chung luồng hàng hải)
Đặc biệt
PHỤ LỤC II
QUY HOẠCH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên đường thủy
nội địa
Phạm vi
Chiều dài (km)
Cấp kỹ thuật
Hiện trạng
Quy hoạch đến
2030
I
MIỀN BẮC
3.028
1
Sông Hồng
Từ phao số “0" Ba Lạt đến ngã ba Nậm Thi
544
- Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng Hà Nội
178,5
I
I
- Từ cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ
74,5
II
II
- Từ Việt Trì đến Yên Bái
125
IV
III
- Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi
166
V
III
2
Sông Đà (bao gồm hồ Hòa Bình và hồ Sơn La); hồ Lai
Châu (bao gồm đoạn luồng từ km40+000 đến trung tâm huyện Mường Tè)
Từ ngã ba Hồng Đà đến cảng Nậm Nhún
436
- Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu Đập thủy điện Hòa
Bình
58
III
III
- Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ
Hộc
165
III
III
- Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú
38
III
III
- Từ thượng lưu đập Thủy điện Sơn La đến cảng Nậm
Nhùn
175
III
III
- Từ chân đập thủy điện Lai Châu đến Trung tâm
huyện Mường Tè
91
III
III
3
Sông Lô - Gâm
Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa
151
- Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì
1
II
II
- Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang
105
III
III
- Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô - Gâm
9
IV
III
- Từ ngã ba Lô - Gâm đến Chiêm Hóa
36
V
IV
4
Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý)
Từ đập Thác Bà đến Cẩm Nhân
50
- Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân
42
III
III
- Từ cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà
8
III
III
5
Sông Đuống
Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu
68
II
II
(Tĩnh không cầu Đuống
đường sắt 7m ÷ 9,5m)
6
Sông Luộc
Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc
72
II
II
7
Sông Đáy
Từ phao số “0” đến cảng Vân Đình
163
- Từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh Bình
72
I
Đặc biệt
- Từ Ninh Bình đến Phủ Lý
43
III
II
(Tĩnh không 6m ÷
7m)
- Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình
48
IV
IV
B
Sông Hoàng Long
(chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí,
điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2021/NĐ-CP )
Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan
28
IV
IV
9
Sông Đào Nam Định
Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long
33,5
II
II
10
Sông Ninh Cơ
Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba Mom
Rô
47
I
I
11
Kênh nối Đáy - Ninh Cơ
Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy
1
Đặc biệt
12
Sông Vạc
Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân
28,5
III
III
13
Kênh Yên Mô
Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu
14
III
III
(Tĩnh không 5m)
14
Sông Châu Giang
Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền Phủ Lý
27
IV
IV
15
Sông Thái Bình
Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Lác
100
- Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê - Thái
Bình
33
III
II
(Tĩnh không 7m ÷
9,5m)
- Từ ngã ba Kênh Khê - Thái Bình đến Quý Cao
3
II
II
(Tĩnh không 7m ÷
9,5m)
- Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lấu Khê
57
III
III
- Từ ngã ba Lấu Khê đến ngã ba Lác
7
0
II
(Tĩnh không 7m ÷
9,5m)
16
Sông Cầu
Từ ngã ba Lác đến Hà Châu
104
- Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu - Công
83
III
III
- Từ ngã ba sông Cầu - Công đến Hà Châu
21
IV
III
17
Sông Bằng Giang
Từ Thủy Khẩu đến thị xã Cao Bằng
56
V
V
18
Sông Lục Nam
Từ ngã ba Nhãn đến Chũ
56
IV
III
19
Sông Thương
Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ
62
III
III
20
Sông Công
Từ ngã ba Cầu - Công đến Cải Đan
19
- Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc
5
III
III
- Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan
14
IV
IV
21
Sông Kinh Thầy
Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu Khê
44,5
II
II
(Tĩnh không 7m ÷
9,5m)
22
Sông Kinh Môn
Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo
45
III
III
23
Sông Kênh Khê
Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc
3
II
II
(Tĩnh không 7m ÷
9,5m)
24
Sông Lai Vu
Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá
26
III
III
25
Sông Mạo Khê
Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều
18
III
III
26
Sông Cầu Xe - Mía
Từ ngã ba Văn Úc đến âu Cầu Xe
6
- Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe
3
III
III
- Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình
3
III
III
27
Sông Văn Úc - Gùa
Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Mũi Gươm
61
- Từ cửa Văn Úc đến Cầu Khuể
32
II
Đặc biệt
- Từ cầu Khuể đến ngã ba Cửa Dưa
25
II
II
(Tĩnh không 7m ÷
9,5m)
- Tù ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Mũi Gươm
4
III
III
29
Sông Hóa
Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang
36,5
IV
III
(Tĩnh không 6m)
29
Sông Trà Lý
Từ cửa Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ
70
- Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái Bình
42
II
II
- Từ thành phố Thái Bình đến ngã ba Phạm Lỗ
28
III
III
30
Sông Hàn - Cấm
Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Trại Sơn
16
- Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Nống
7,5
I
I
- Từ nga ba Nống đến ngã ba Trại Sơn
8,5
II
II
31
Sông Phi Liệt - Đá Bạch
Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng đến ngã ba Trại
Sơn
30,3
- Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn
8
III
II
- Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng đến ngã ba
Đụn
22,3
II
II
32
Sông Đào Hạ Lý
Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm
3
III
II
33
Sông Lạch Tray
Từ cửa Lạch Tray đến ngã ba Kênh Đồng
49
- Từ cửa Lạch Tray đến cầu Rào
9
II
II
- Từ cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng
40
III
II
35
Luồng Hạ Long - Yên Hưng
Từ đèn Quả Xoài đến bến khách Hòn Gai
24,5
- Từ đèn Quả Xoài đến hòn Vụng Dại
15
I
I
- Từ hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn Gai
9,5
I
I
36
Luồng Bái Tử Long - Lạch Sáu
Từ hòn Vụng Dại đến hòn Đũa
25
- Từ hòn Một đến hòn Đũa
13,5
II
I
- Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một
11,5
II
I
37
Luồng Hạ Long - Cát Bà
(bao gồm Lạch Tùng Gấu Cửa Đông; Lạch Bãi Bèo)
Từ vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam
30,5
- Từ cảng Cát Bà đến hòn Vảy Rồng
2
II
I
- Từ cửa Tùng Gấu đến Cửa Đông
8
II
II
- Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng
7
II
I
- Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu
4,5
II
I
- Từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc
9
II
I
38
Lạch Cẩm Phả - Hạ Long
Từ hòn Tôm đến Vũng Đục
29,5
- Từ hòn Tôm đến hòn Đũa
16
I
I
- Từ hòn Đũa đốn hòn Buộm
11
I
I
- Từ hòn Buộm đến Vũng Đục
2,5
I
I
39
Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm Phả
Từ hòn Buộm đến Vạn Tâm
96
- Từ Cửa Mô đến Vạn Tâm
48
I
I
- Từ hòn Buộm đến Cửa Mô
48
I
I
40
Luồng Vân Đồn - Cô Tô
Từ cảng Cô Tô đến Cái Rồng
55
- Từ Cửa Đối đến cảng Cái Rồng
37
II
I
- Từ cảng Cô Tô đến Cửa Đối
18
IV
I
41
Luồng Sậu Đông - Tiên Yên
(10 km đoạn luồng từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên
Yên chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP )
Từ cửa Sậu Đông đến thị trấn Tiên Yên
41
- Từ cửa Mô đến Mũi Chùa
21
II
I
- Từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên
10
III
III
- Từ Cửa Mô đến Sậu Đông
10
I
I
42
Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài
Từ Đông Bia đến Vạ Ráy Ngoài
12
I
I
43
Sông Chanh
Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba sông Chanh - Bạch
Đằng
6
II
II
44
Luồng Bài Thơ - Đầu Mối
Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối
7
II
I
45
Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải (qua hòn Một)
Từ hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn
22
- Từ Ghềnh Đầu Phướn đến hòn Một
16
II
I
- Từ hòn Một đến Sãi Cóc
6
II
I
46
Sông Móng Cái (17 km luồng sông Móng Cái (chuyển
thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP )
Từ Vạn Tâm đến thị xã Móng Cái
17
III
III
47
Luồng hòn Đũa - Cửa Đối
Từ Cửa Đối đến hòn Đũa
46,6
II
I
48
Luồng Tài Xá - Mũi Chùa
(chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí,
điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP )
Từ Tài Xá đến Mũi Chùa
31,5
- Từ Tài Xá đến hòn Gạc Lớn
10
II
II
- Từ hòn Gạc Lớn đến Mũi Chùa
21,5
III
II
(Tĩnh không 7m ÷
9,5m)
49
Vạn Tâm - Bắc Luân
Vạn Tâm (đảo Vĩnh Thực) - cửa sông Bắc Luân
18
I
I
II
MIỀN TRUNG
1.229
1
Kênh Nga Sơn
Từ Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn
27
IV
IV
2
Sông Lèn
Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Bông
51
- Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Yên Lương
20
IV
I
- Từ ngã ba Yên Lương đến Đò Lèn
19,5
IV
I
- Từ Đò Lèn đến ngã ba Bông
11,5
IV
III
3
Kênh De
Từ ngã ba Trường Xá đến ngã ba Yên Lương
6,5
IV
IV
4
Sông Tào
Từ phao số “0” cửa Lạch Trường ngã ba Tào Xuyên
32
IV
IV
5
Kênh Choán
Từ ngã ba Hoàng Phụ đến ngã ba Hoằng Hà
15
IV
IV
6
Sông Mã
Từ cầu Hoàng Long cách 200 m về hạ lưu đến ngã ba
Bông
36
- Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến ngã ba Bông
19
IV
IV
- Từ ngã ba Bông đến cầu Hoàng Long cách 200 m về
phía hạ lưu
17
III
III
7
Sông Bưởi
Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân
25,5
IV
IV
8
Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê
Từ cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự Hòn Mê
20
I
I
9
Sông Yên
Từ phao số 0 đến cầu Vạy
62
Từ phao số 0 đến cầu Ghép
12
III
II
(Tĩnh không 7m ÷
9,5m)
Từ cầu Ghép đến cầu Vạy
50
IV
IV
10
Sông Lam
Từ thượng lưu cảng Bến thủy 200 m đến ngã ba Cây
Chanh
157,4
- Từ thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m đến hạ lưu đập
Bara Đô Lương
103,7
III
III
(Tĩnh không 5m)
- Từ thượng lưu đập Bara Đô Lương đến hạ lưu Trạm
thủy văn Dừa
39,7
IV
IV
- Từ thượng lưu Trạm thủy văn Dừa 300 m đến ngã
ba Cây Chanh
14
V
IV
11
Sông Hoàng Mai
Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây
18
III
III
12
Lan Châu - Hòn Ngư
Từ Hòn Ngư đến Lan Châu
5,7
I
I
13
Kênh Nhà Lê (Nghệ An)
Từ Bara Bến Thủy đến ngã ba sông Cấm - Kênh Nhà
Lê
36
V
(hạn chế)
V
14
Sông La - Ngàn Sâu
Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Cửa Rào
40
Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Linh Cảm
13
III
III
Từ ngã ba Linh Cảm đến Ngã ba Cửa Rào
27
IV
IV
15
Sông Rào Cái - Gia Hội
Từ cửa Nhượng đến ngã ba Sơn
63
Từ ngã ba Sơn đến thị trấn Cẩm Xuyên
37
IV
IV
Từ Cửa Nhượng đến cầu Họ
26
V
IV
16
Sông Nghèn
Từ Cửa Sót đến cống Trung Lương
64,5
- Từ Cửa Sót đến cầu Hộ Độ
14
III
III
- Từ cầu Hộ Độ đến cầu Nghèn
24,5
IV
IV
- Từ cầu Nghèn đến cống Trung Lương (Hà Tĩnh)
26
V
(hạn chế)
V
17
Sông Gianh
Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến
Đồng Lào
63
- Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến
cảng Lèn Bảng
29,5
III
III
- Từ cảng Lèn Bảng đến Đồng Lào
33,5
III
III
18
Sông Son
Từ ngã ba Văn Phú đến Hang Tối
36
III
II
19
Sông Nhật Lệ
Từ cửa Nhật Lệ đến cầu Long Đại
22
III
III
20
Sông Hiếu
Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ lưu đến Bến Đuồi
27
III
III
21
Sông Thạch Hãn
Từ ngã ba Gia Độ đến Ba Lòng
46
- Từ ngã ba Gia Độ đến Đập Tràn
25
IV
IV
- Từ Đập Tràn đến Ba Lòng
21
IV
IV
22
Sông Bến Hải
(bao gồm nhánh Bến Tắt)
Từ kè Cửa Tùng đến đập Sa Lung và nhánh Bến Tắt
37,4
- Từ kè Cửa Tùng đến cầu Hiền Lương cũ
9,5
IV
III
- Từ cầu Hiền lương cũ đến đập Sa Lung
14,9
V
V
- Nhánh phụ từ cầu Hiền Lương mới đến Bến Tắt
13
V
V
23
Sông Hương
Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200 m đến
ngã ba Tuần
34
IV
IV
24
Phá Tam Giang
(bao gồm đầm Thủy Tú, ngang phá Tam Giang, đầm Cầu
Hai, đầm An Truyền, sông Truồi nối dài)
Từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình
119,6
- Tuyến chính từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình (gồm đầm
Thủy Tú, tuyến ngang phá Tam Giang, tuyến ngang đầm Cầu Hai, sông Truồi nối
dài)
110
III
III
- Tuyến ngang đầm An Truyền
9,6
IV
IV
25
Sông Hàn - Vĩnh Điện
(chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí,
điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP )
Từ ngã ba sông Thu Bồn đến Đèn xanh Bắc đập Nam -
Bắc
31,7
- Từ Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc đến hạ lưu cầu
Sông Hàn 200 m
4
I
I
- Từ hạ lưu cầu sông Hàn 200 m đến hạ lưu cầu
Nguyễn Văn Trỗi
2,4
III
III
- Từ Hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông
Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ
3
IV
IV
- Từ ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ đến ngã
ba sông Thu Bồn
22,3
V
IV
26
Sông Trường Giang
Cách cảng Kỳ Hà 6.8 km về phía thượng lưu đến ngã
ba An Lạc
60,2
IV
IV
27
Sông Thu Bồn
(bao gồm sông Hội An)
Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn
76
- Từ cửa Đại đến Hội An
6,5
III
III
- Từ Hội An đến ngã ba sông Vĩnh Điện
15
IV
IV
- Từ ngã ba sông Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn
43,5
IV
IV
- Từ km2+100 sông Thu Bồn đến km 10 sông Thu Bồn
11
III
III
28
Hội An - Cù Lao Chàm
Từ cửa Đại đến Cù Lao Chàm
17
I
I
III
MIỀN NAM
3.043
1
Hồ Trị An
Từ thượng lưu đập Trị An đến cầu La Ngà
40
III
III
2
Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao Ông Cồn, cù
lao Rùa, cù lao Bạch Đằng)
Từ cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé
72,8
- Tuyến chính từ hạ lưu cầu Đồng Nai đến ngã ba
Sông Bé
58
+ Từ hạ lưu cầu Đồng Nai đến cảng Thạnh Phước
17,2
III
II
(Tĩnh không
7m÷9,5m)
+ Từ cảng Thạnh Phước đến ngã ba sông Bé
40,8
III
III
- Nhánh cù lao Ông Cồn
(chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí,
điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2021/NĐ-CP )
1
Đặc biệt
I
(Tĩnh không 9,5m)
3
Sông Sài Gòn
Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến hạ lưu đập Dầu Tiếng
2 km, kéo dài thêm đến Bến Củi
130
- Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến cầu Bình Triệu
15,1
II
II
(Tĩnh không
7m÷9,5m)
- Từ cầu Bình Triệu đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km
(kéo dài đến Bến Củi)
114,9
III
II
(Tĩnh không
7m÷9,5m)
4
Sông Vàm Cỏ Đông
Từ ngã ba Vàm Cỏ Đông - Tây đến cảng Bến Kéo
184,8
- Từ ngã ba Vàm Cỏ Đông - Tây đến cầu Bến Lức
21,1
Đặc biệt
Đặc biệt
- Từ cầu Bến Lức đến cảng Bến Kéo
109,9
III
II
(Tĩnh không 7m)
- Từ cảng Bến Kéo đến Vàm Trảng Trâu (biên giới
Campuchia)
53,8
IV
III
5
Sông Vàm Cỏ Tây
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây đến ngã ba kênh
Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
162,8
- Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây đến cầu Tân An
33,4
Đặc biệt
Đặc biệt
- Từ cầu Tân An đến cầu Mộc Hóa
95,4
III
III
- Từ cầu Mộc Hóa đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh
Hưng
34
IV
IV
6
Sông Vàm Cỏ
Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba sông Vàm Cỏ
Đông - Tây
35,5
Đặc biệt
Đặc biệt
7
Kênh Tẻ - Đôi
(chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí,
điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP )
Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba sông Chợ Đệm Bến
Lức
13
III
II
(Tĩnh không
6m÷9,5m)
8
Sông Chợ Đệm - Bến Lức
(chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí,
điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP )
Từ ngã ba Kênh Đôi đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông
20
III
II
(Tĩnh không
6m÷9,5m)
9
Kênh Thủ Thừa
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến ngã ba sông Vàm Cỏ
Tây
10,5
III
II
(Tĩnh không
6m÷9,5m)
10
Rạch Ông Lớn - kênh Cây Khô
(chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí,
điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP )
Từ nga ba sông Cần Giuộc đến ngã ba kênh Tẻ
8,5
III
II
(Tĩnh không
6m÷9,5m)
11
Sông Cần Giuộc
(đoạn nằm trong phạm vi kiểm soát của cống ngăn
triều Tân Thuận, Phú Định và Cây Khô (chuyển thành luồng địa phương khi đủ
tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP )
Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Cây Khô
35,5
- Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Nước Mặn
- Cần Giuộc
9,6
II
II
- Từ ngã ba kênh Nước Mặn - Cần Giuộc đến ngã ba
kênh Cây Khô
25,9
III
II
(Tĩnh không
6m÷9,5m)
12
Kênh Nước Mặn
Từ ngã ba kênh Nước Mặn Vàm Cỏ đến ngã ba kênh Nước
Mặn - Cần Giuộc
2
II
II
13
Rạch Lá - kênh Chợ Gạo - rạch Kỳ Hôn
Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông Vàm Cỏ
28,5
- Từ ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch Lá) đến ngã ba
sông Vàm Cỏ
10
II
II
- Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến nga ba Rạch lá (Chợ Gạo)
11,5
II
II
- Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Chợ Gạo
7
II
II
14
Sông Tiền (bao gồm nhánh cù lao Tây, cù lao Ma,
sông Hổ Cứ, cù lao Long Khánh)
Từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt
Nam - Campuchia
221,3
- Tuyến chính từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến
biên giới Việt Nam - Campuchia
176,3
Đặc biệt
Đặc biệt
- Nhánh cù lao Long Khánh
10
Đặc biệt
Đặc biệt
- Nhánh cù lao Ma
17,9
Đặc biệt
Đặc biệt
- Nhánh sông Hổ Cứ
8
Đặc biệt
Đặc biệt
- Nhánh cù lao Tây
9,1
I
Đặc biệt
15
Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền
44,4
IV
IV
16
Kênh Tháp Mười số 1
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền
90,5
III
III
(Tĩnh không 5m)
17
Kênh Tháp Mười số 2 (Bao gồm nhánh âu Rạch Chanh)
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền
94,3
III
III
18
Kênh Phước Xuyên - 28 (bao gồm kênh 4Bis; kênh Tư
mới)
Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã ba
kênh Hồng Ngự
75,8
- Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng
Ngự - Vĩnh Hưng
28
IV
III
(Tĩnh không 5m)
- Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 2 đến ngã tư kênh
Tháp Mười số 1
16,5
III
III
(Tĩnh không 5m)
- Từ Mỹ Trung - K28 đến ngã tư kênh 4 Bis
10
III
III
(Tĩnh không 5m)
- Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã sáu
Mỹ Trung - K28
21,3
IV
III
(Tĩnh không 5m)
19
Kênh Xáng Long Định
Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Tháp Mười số
2
18,5
III
III
20
Sông Vàm Nao
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Tiền - nhánh cù
lao Tây Ma
6,5
Đặc biệt
Đặc biệt
21
Kênh Tân Châu
Từ ngã ba sông Tiền - kênh Tân Châu đến sông Hậu
- kênh Tân Châu
12,1
I
I
22
Kênh Lấp Vò-Sa Đéc
Từ ngã ba sông Tiền - kênh Lấp Vò Sa Đéc đến ngã
sông Hậu - kênh Lấp Vò Sa Đéc
51,5
III
(hạn chế)
III
23
Rạch Ông Chưởng
Từ nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu) đến nhánh cù
lao Tây - Cù lao Ma sông Tiền
21,8
III
III
24
Kênh Chẹt Sậy - sông Bến Tre
Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba
sông Hàm Luông
16,5
- Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba
sông Bến Tre
9
III
III
- Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba sông Hàm
Luông
7,5
III
III
25
Sông Hàm Luông
Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền
86
- Từ cửa Hàm Luông đến rạch Mỏ Cày
53,6
I
Đặc biệt
- Từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền
32,4
Đặc biệt
Đặc biệt
26
Rạch và kênh Mỏ Cày
Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên
18
III
III
27
Kênh Chợ Lách
Từ ngã ba sông Tiền - Chợ Lách đến ngã ba Chợ
Lách - Cổ Chiên
10,7
II
II
28
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông Băng Tra, Cung
Hầu)
Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền
133,8
- Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh
46
I
Đặc biệt
- Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Cổ Chiên -
sông Tiền
63
Đặc biệt
Đặc biệt
- Nhánh sông Băng Tra
20,8
I
I
- Nhánh Cung Hầu
4
I
I
29
Kênh Trà Vinh
(đoạn cầu Long Bình - sông Cổ Chiên chuyển thành
luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 08/2021/NĐ-CP )
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến cầu Trà Vinh
4,5
III
III
30
Sông và kênh Măng Thít - Tắt cù lao Mây (bao gồm
rạch Trà Ôn)
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba sông Hậu
52
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba rạch Trà Ôn
43,5
III
II
Từ ngã ba kênh Măng Thít đến ngã ba sông Hậu
5
III
II
Từ ngã ba sông Hậu (phía Trà Ôn) đến ngã ba sông
Hậu (phía Cái Côn)
3,5
III
II
31
Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù -
Thị Hòa)
Từ vàm rạch Ngòi Lớn đến ngã ba kênh Tân châu
91,6
- Tuyến chính từ rạch Ngòi Lớn đến thượng lưu cảng
Bình Long
35,2
Đặc biệt
Đặc biệt
- Tuyến chính từ thượng lưu cảng Bình Long đến
ngã ba kênh Tân Châu
29,8
I
I
- Nhánh cù lao Ông Hổ
10,6
Đặc biệt
II
(Tĩnh không 7 ÷
9,5m)
- Nhánh Năng Gù - Thị Hòa
16
III
III
32
Sông Châu Đốc - kênh Vĩnh Tế
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế
10
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế
1,5
III
III
Từ ngã ba kênh Vĩnh Tế đến Bến Đá
8,5
III
IV
33
Kênh Tri Tôn - Hậu Giang
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà
Tiên
57,5
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã tư kênh Tám Ngàn
26,3
III
III
- Từ ngã tư kênh Tám Ngàn đến ngã ba kênh Rạch
Giá Hà Tiên
31,2
IV
III
(Tĩnh không 6m)
34
Kênh Ba Thê
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà
Tiên
57
IV
III
(Tĩnh không 6m)
35
Kênh Rạch Giá Long Xuyên
Từ ngã ba sông Hậu đến kênh Ông Hiển Tà Niên
64
III
III
36
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé
64,2
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba Ông Hiển Tà Niên
59
III
(hạn chế)
III
- Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến ngã ba sông Cái
Bé
5,2
III
(hạn chế)
III
37
Kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn
Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Rạch Giá -
Hà Tiên
48,5
- Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Tám Ngàn
12,5
IV
III
- Từ ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến ngã ba kênh Rạch
Giá Hà Tiên
36
III
III
38
Kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên
Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến đầm Hà Tiên (hạ
lưu cầu Đông Hồ 100 m)
88,8
Từ kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang đến kênh Rạch Giá Hà
Tiên
8
III
(hạn chế)
III
Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến đầm Hà
Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100 m)
80,8
III
(hạn chế)
III
39
Kênh Ba Hòn
Từ ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên đến cống Ba Hòn
5
III
III
40
Rạch Cần Thơ
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Xà No
14,7
III
III
41
Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt
Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Tư
42,5
- Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Nhứt
39,5
III
(hạn chế)
III
- Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba rạch Cái Tư
3
III
III
42
Rạch Cái Tư
Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba sông Cái Lớn
12,5
III
III
43
Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền
(bao gồm rạch Ngã ba Đình)
Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba sông Cái Lớn
50
- Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Tàu
5
III
III
- Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ba kênh sông Trẹm
Cạnh Đền
11,5
III
III
- Từ ngã ba rạch ngã Ba Đình đến ngã ba sông Trẹm
33,5
III
III
44
Rạch Cái Tàu
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến kênh Tắt Cây Trâm - rạch
ngã ba Đình
15,2
III
III
45
Sóng cái Bé rạch Khe Luông
Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Lớn
55,5
- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba kênh Tắt Cậu
48,2
III
III
- Từ ngã ba kênh Tắt Cậu đến rạch Khe Luông
5,8
II
II
- Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn
1,5
II
II
46
Rạch Ô Môn - kênh Thị Đội - kênh Thốt Nốt
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé
47,5
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Thị Đội Ô
Môn
15,2
III
III
- Từ ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn đến ngã ba kênh Thốt
Nốt
27,5
III
(hạn chế)
III
- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Bé
4,8
III
III
47
Kênh Tắt Cậu
Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn
1,5
II
II
48
Sông Cái Lớn
Từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Tư - kênh Tắt Cây
Trâm
56
II
II
49
Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp
Từ ngã ba sông Hậu đến cống ngăn mặn Cà Mau
118,7
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã bảy Phụng Hiệp
16,5
III
III
- Từ ngã bảy Phụng Hiệp đến cống ngăn mặn Cà Mau
102,2
III
III
50
Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm
Từ cửa Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo
90,8
- Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương Thế Trân
41,3
II
II
- Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến ngã ba sông
Trèm Trẹm
8,2
III
III
- Từ sông Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo
41,3
III
III
51
Kênh Tân Bằng - Cán Gáo
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba sông Trèm Trẹm
(Cán Gáo)
40
III
III
52
Sông Tắc Thủ - Gành Hào
Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba
sông Ông Đốc
5,7
- Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc
4,5
III
III
- Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba
sông Tắc Thủ
1,2
III
III
53
Sông Gành Hào
Từ phao số “0” Gành Hào đến ngã ba kênh Lương Thế
Trân
49,3
II
II
54
Sông, rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu
Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cổ Cò - kênh Bạc
Liêu Vàm Lẻo
60,8
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Phú Hữu Bãi
Xàu
4,5
III
III
- Từ ngã ba rạch Đại Ngải đến ngã ba rạch Thạnh Lợi
15,5
III
III
- Từ ngữ ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến rạch Ba
Xuyên Dừa Tho
3,9
III
III
- Từ rạch Thạch Lợi đến sông Cổ Cò
7,6
III
III
- Từ rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba kênh Bạc
Liêu Vàm Lẻo
29,3
III
III
55
Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau
Từ ngã ba sông Cổ Cò đến hạ lưu Trạm Quản lý đường
thủy nội địa Cà Mau 200 m
81,3
- Từ ngã ba sông Cổ Cò đến ngã ba kênh Bạc Liêu -
Cà Mau
18
III
III
- Từ ngã ba kênh Bạc Liêu - Vàm Lẻo đến hạ lưu Trạm
Quản lý đường thủy nội địa Cà Mau 200 m
63,3
III
III
56
Kênh Cái Nháp
Từ ngã ba sông Cửa Lớn đến ngã ba sông Bảy Hạp
11
III
III
57
Kênh Lương Thế Trân
Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc
10
III
III
58
Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn
Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba sông
Gành Hào
34
- Từ ngã ba sông Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào
9
III
III
- Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba kênh
Bảy Hạp Gành Hào
25
III
III
59
Kênh Tắt Năm Căn
Từ Năm Căn đến ngã ba sông Bảy Hạp
11,5
III
III
60
Kênh Hộ Phòng Gành Hào
Từ ngã ba kênh Gành Hào đến Hộ Phòng
18
III
III
61
Kênh Tắc Vân
Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc Liêu Cà Mau
9,4
III
III
62
Kênh Mương Khai Đốc Phủ Hiền
Tuyến nối sông Tiền và sông Hậu
20,8
V
III
(Tĩnh không 6m ÷
7m)
63
Nhánh giữa Cồn Lân với Cồn Chài và nhánh đông Cồn
Liệt Sỹ
Nhánh sông Tiền
11,1
I
I
Tổng cộng
7.300
PHỤ LỤC III
QUY HOẠCH CÁC CỤM CẢNG HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên cảng
Tỉnh, thành phố
Sông, kênh
chính
Quy hoạch đến
2030
Cỡ tàu (Tấn)
Công suất
(1.000 T/năm)
Nhu cầu sử dụng
đất (ha)
A
MIỀN BẮC
198.850
1.504
I
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
157.400
984
1
Cụm cảng trung tâm Hà Nội
Hà Nội
Sông Hồng
3.000
4.700
25,2
2
Cụm cảng Bắc Hà Nội
Hà Nội
Sông Hồng, Công
3.000
2.200
13,2
3
Cụm cảng Nam Hà Nội
Hà Nội
Sông Hồng, Đáy
3.000
7.100
42,6
4
Cụm cảng Đông Hà Nội
Hà Nội
Sông Đuống
3.000
4.300
25,8
5
Cụm cảng Tây Hà Nội
Hà Nội
Sông Hồng, Đà
3.000
12.300
73,8
6
Cụm cảng Hải Phòng
Hải Phòng
Sông Hàn, Cấm,
Kinh Môn, Phi Liệt, Đá Bạch, Lạch Tray, Văn Úc
5.000
27.500
166,0
7
Cụm cảng Ninh Bình
Ninh Bình
Sông Đáy, Hoàng
Long, Yên Mô, Vạc
3.000
26.300
147,6
8
Cụm cảng Bắc Ninh
Bắc Ninh
Sông Đuống, Cầu
3.000
6.500
46
9
Cụm cảng Hải Dương
Hải Dương
Sông Thái Bình,
Kinh Thầy, Kinh Môn, Mạo Khê
3.000
21.500
147,0
10
Cụm cảng Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc
Sông Hồng, Lô
3.000
2.700
18,9
11
Cụm cảng Hà Nam
Hà Nam
Sông Hồng, Đáy
3.000
10.700
74,9
12
Cụm cảng Nam Định
Nam Định
Sông Hồng, Đào Nam
Định, Đáy, Ninh Cơ
3.000
2.700
18,9
13
Cụm cảng Hưng Yên
Hưng Yên
Sông Hồng, Luộc
2.000
2.300
16,1
14
Cụm cảng Thái Bình
Thái Bình
Sông Hồng, Trà Lý,
Luộc, Hóa
2.000
8.400
58,8
15
Cụm cảng Quảng Ninh
Quảng Ninh
Sông Chanh, tuyến
ven vịnh hạ Long, vịnh Bái Tử Long, sông Móng Cái
5.000
18.200
109,2
II
VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC
41.450
520
1
Cụm cảng Phú Thọ
Phú Thọ
Sông Hồng, Lô
2.000
10.300
103,2
2
Cụm cảng Tuyên Quang
Tuyên Quang
Sông Lô, Gâm, hồ
thủy điện Tuyên Quang
1.000
2.500
37,5
3
Cụm cảng Thái Nguyên
Thái Nguyên
Sông Cầu, Công
1.000
3.000
36,0
4
Cụm cảng Bắc Giang
Bắc Giang
Sông Cầu, Thương, Lục
Nam
1.000
13.700
164
5
Cụm cảng Hòa Bình
Hòa Bình
Sông Đà - hồ Hòa
Bình
600
2.500
37,5
6
Cụm cảng Sơn La
Sơn La
Hồ Hòa Bình - Sơn
La
400
2.550
38.3
7
Cụm cảng Lai Châu
Lai Châu
Hồ Sơn La - Lai
Châu
400
1.600
24
8
Cụm cảng Điện Biên
Điện Biên
Hồ Lai Châu
400
1.000
15
9
Cụm cảng Yên Bái
Yên Bái
Sông Hồng, hồ Thác
Bà
600
2.700
40.5
10
Cụm cảng Lào Cai
Lào Cai
Sông Hồng
600
1.600
24,0
B
MIỀN TRUNG
8.950
71
1
Cụm cảng Thanh Hóa
Thanh Hóa
Sông Mã, Lèn, Bạng
3.000
3.000
17,0
2
Cụm cảng Nghệ An
Nghệ An
Sông Lam, Hoàng
Mai
1.000
1.400
14,0
3
Cụm cảng Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Sông La, Rào Cái -
Gia Hội, sông Nghèn
600
450
4,5
4
Cụm cảng Quảng Bình
Quảng Bình
Sông Gianh, Nhật Lệ
400
2.100
15,6
5
Cụm cảng Quảng Trị
Quảng Trị
Sông Hiếu, Thạch
Hãn, Cửa Việt
400
500
5,0
6
Cụm cảng Thừa Thiên Huế
Thừa Thiên Huế
Sông Hương, Phá
Tam Giang
400
500
5,0
7
Cụm cảng Đà Nẵng
Đà Nẵng
Sông Hàn, Vĩnh Điện
400
500
5,0
8
Cụm cảng Quảng Nam
Quảng Nam
Sông Thu Bồn, Trường
Giang
400
500
5,0
C
MIỀN NAM
152.572
920
I
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
98.922
561
1
Cụm cảng trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chi
Minh
Sông Sài Gòn, Đồng
Nai
3.000
21.122
131
2
Cụm cảng Bắc Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí
Minh
Sông Sài Gòn, Đồng
Nai
3.000
1.500
9
3
Cụm cảng Tây Nam Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí
Minh
Sông Chợ Đệm Bến Lức,
kênh Tẻ
3.000
2.500
15
4
Cụm cảng Đông Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí
Minh
Sông Sài Gòn, Đồng
Nai, Chợ Đệm Bến Lức, kênh Tẻ
5.000
18.500
74
5
Cụm cảng Bình Dương
Bình Dương
Sông Sài Gòn, Đồng
Nai
3.000
30.200
181
6
Cụm cảng Tây Ninh
Tây Ninh
Sông Sài Gòn, Vàm
Cỏ Đông
2.000
7.000
42
7
Cụm cảng Đồng Nai
Đồng Nai
Sông Đồng Nai
5.000
9.800
59
8
Cụm cảng Bà Rịa - Vũng Tàu
Bà Rịa - Vùng Tàu
Sông Thị Vải
5.000
8.300
50
II
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
53.650
359
1
Cụm cảng Long An
Long An
Sông Vàm Cỏ Đông,
Cần Giuộc, Vàm Cỏ Tây
7.000
15.550
96
2
Cụm cảng Đồng Tháp
Đồng Tháp
Sông Tiền, sông Hậu,
kênh Lấp Vò
3.000
3.600
22
3
Cụm cảng Tiền Giang
Tiền Giang
Sông Tiền
5.000
3.000
21
4
Cụm cảng Vĩnh Long
Vĩnh Long
Sông Tiền, Cổ
Chiên
3.000
3.400
23,8
5
Cụm cảng Bến Tre
Bến Tre
Sông Tiền, Cổ
Chiên, Hàm Luông, Cửa Đại
5.000
3.950
28
6
Cụm cảng Trà Vinh
Trà Vinh
Sông Cổ Chiên
3.000
4.700
32,9
7
Cụm cảng Cần Thơ
Cần Thơ
Sông Hậu, rạch Cần
Thơ
5.000
5.050
35
8
Cụm cảng Hậu Giang
Hậu Giang
Sông Cái Tư, rạch
Cái Côn, kênh Xà No, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp
2.000
1.200
8
9
Cụm cảng An Giang
An Giang
Sông Hậu
5.000
2.000
14
10
Cụm cảng Kiên Giang
Kiên Giang
Sông Cái Bè, kênh
Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên, Ba Hòn
1.000
2.600
18
11
Cụm cảng Sóc Trăng
Sóc Trăng
Sông Cổ Cò, kênh
Phú Hữu Bãi Xàu
1.000
2.400
17
12
Cụm cảng Bạc Liêu
Bạc Liêu
Kênh Vàm Lẽo - Bạc
Liêu - Cà Mau, Hộ Phòng Gành Hào
1.000
3.000
21
13
Cụm cảng Cà Mau
Cà Mau
Sông Gành Hào, Ông
Đốc
1.000
3.200
22
PHỤ LỤC IV
QUY HOẠCH CÁC CỤM CẢNG KHÁCH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên cảng
Tỉnh, thành phố
Sông, kênh
chính
Giai đoạn đến
2030
Cỡ tàu (ghế)
Công suất
(nghìn lượt HK/năm)
Nhu cầu sử dụng
đất (ha)
A
MIỀN BẮC
10.900
156
1
Cụm cảng khách Hà Nội
Hà Nội
Sông Hồng, Đuống,
Công, Đáy
100
1100
16,5
2
Cụm cảng khách Hải Phòng
Hải Phòng
Sông Hàn, Cấm, Phi
Liệt, Đá Bạch, Lạch Tray, Văn Úc
250
1.500
19,5
3
Cụm cảng khách Quảng Ninh
Quảng Ninh
Sông Chanh, tuyến
ven vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long, sông Móng Cái
250
7.000
91,0
4
Cụm cảng khách Phú Thọ - Vĩnh Phúc
Phú Thọ, Vĩnh Phúc
Sông Hồng, Lô
100
100
2,5
5
Cụm cảng khách Hưng Yên - Hải Dương
Hưng Yên, Hải
Dương
Sông Hồng, Luộc,
Thái Bình, Kinh Thầy
100
200
2,6
6
Cụm cảng khách Thái Bình
Thái Bình
Sông Hồng, Trà Lý,
Luộc, Hóa
150
200
2,6
7
Cụm cảng khách Hà Nam
Hà Nam
Sông Hồng, Đáy
150
100
2,3
8
Cụm cảng khách Nam Định
Nam Định
Sông Hồng, Đào Nam
Định, Đáy, Ninh Cơ
100
100
1,3
9
Cụm cảng khách Ninh Bình
Ninh Bình
Sông Đáy, Hoàng
Long, Yên Mô, Vạc
100
300
0,3
10
Các cụm cảng khách hồ thủy điện Hòa Bình, Sơn La,
Lai Châu, Hồ Thác Bà, Tuyên Quang
-
Khu vực lòng hồ
100
300
17,5
B
MIỀN TRUNG
2.500
26,0
1
Cụm cảng khách Thanh Hóa
Thanh Hóa
Sông Mã, Lèn, Bạng
100
150
1,5
2
Cụm cảng khách Nghệ An
Nghệ An
Sông Lam, Hoàng
Mai
100
100
1,0
3
Cụm cảng khách Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Sông La, Nghèn
50
50
0,5
4
Cụm cảng khách Quảng Bình
Quảng Bình
Sông Gianh, Nhật Lệ
50
100
1,0
5
Cụm cảng khách Quảng Trị
Quảng Trị
Sông Hiếu, Thạch
Hãn, Cửa Việt
50
50
0,5
6
Cụm cảng khách Thừa Thiên Huế
Thừa Thiên Huế
Sông Hương, Phá
Tam Giang
100
400
4,0
7
Cụm cảng khách Đà Nẵng
Đà Nẵng
Sông Hàn, Vĩnh Điện
250
250
2,5
8
Cụm cảng khách Quảng Nam
Quảng Nam
Sông Thu Bồn, Trường
Giang, Cù Lao Chàm
50
500
6,6
9
Cụm cảng khách Quảng Ngãi
Quảng Ngãi
Vịnh, phá, đầm
50
500
4,4
10
Cụm cảng khách Bình Định
Bình Định
Vịnh, phá, đầm
50
100
1,0
11
Cụm cảng khách Phú Yên
Phú Yên
Vịnh, phá, đầm
50
100
1,0
12
Cụm cảng khách Khánh Hòa
Khánh Hòa
Vịnh, phá, đầm
50
100
1,0
13
Cụm cảng khách Ninh Thuận
Ninh Thuận
Vịnh, phá, đầm
50
50
0,5
14
Cụm cảng khách Bình Thuận
Bình Thuận
Vịnh, phá, đầm
50
50
0,5
C
MIỀN NAM
40.000
169,0
1
Cụm cảng khách Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí
Minh
Sông Sài Gòn, Đồng
Nai, Chợ Đệm Bến Lức, Kênh Tẻ
250
6.500
26,0
2
Cụm cảng khách Bà Rịa - Vùng Tàu
Bà Rịa- Vũng Tàu
Sông Thị Vải
250
1.800
9,0
3
Cụm cảng khách Đồng Nai - Bình Dương
Đồng Nai, Bình
Dương
Sông Đồng Nai,
sông Sài Gòn
100
200
3,2
4
Cụm cảng khách Tây Ninh
Tây Ninh
Sông Sài Gòn, Vàm
Cỏ Đông
100
500
5,0
5
Cụm cảng khách Đồng Tháp
Đồng Tháp
Sông Tiền, sông Hậu,
kênh Lấp Vò
250
1.500
7,5
6
Cụm cảng khách Kiên Giang
Kiên Giang
Sông Cái Bè, kênh
Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên, Ba Hòn
250
2.000
10,0
7
Cụm cảng khách Cần Thơ - Hậu Giang
Cần Thơ, Hậu Giang
Sông Hậu, kênh Xà
No, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp
250
9.500
28,5
8
Cụm cảng khách Cà Mau
Cà Mau
Sông Gành Hào, Ông
Đốc
100
7.000
21,0
9
Cụm cảng khách Tiền Giang
Tiền Giang
Sông Tiền
120
2.000
10,0
10
Cụm cảng khách Sóc Trăng - Bạc Liêu
Sóc Trăng, Bạc
Liêu
Sông Cổ Cò, kênh
Phú Hữu Bãi Xàu, kênh Vàm Lẽo - Bạc Liêu - Cà Mau
100
1.500
7,5
11
Cụm cảng khách An Giang
An Giang
Sông Hậu
120
2.500
12,5
12
Cụm cảng khách Long An
Long An
Sông Vàm Cỏ Đông, Cần
Giuộc, Vàm Cỏ Tây
100
1200
7,2
13
Cụm cảng khách Trà Vinh
Trả Vinh
Sông Cổ Chiên
100
800
5,6
14
Cụm cảng khách Vĩnh Long
Vĩnh Long
Sông Tiền, Cổ
Chiên
100
1.000
6,0
15
Cụm cảng khách Bến Tre
Bến Tre
Sông Tiền, Cổ
Chiên, Hàm Luông, Cửa Đại
100
2.000
10,0
PHỤ LỤC V
QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Tên cảng
Địa điểm
Sông kênh
Quy hoạch đến
2030
Ghi chú
Cỡ tàu (Tấn)
Công suất
(1.000 T/năm)
A
MIỀN BẮC
198.850
I
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
157.400
Các cụm cảng thành phố Hà Nội
30.100
1
Cụm cảng trung tâm Hà Nội
1.000-3.000
4.200
Cảng Hà Nội
Quận Hai Bà Trung
Sông Hồng
500
Hiện có
Cảng Binh đoàn 11
Quận Hoàng Mai
Sông Hồng
200
Hiện có
Cảng Thanh Trì
Quận Hoàng Mai
Sông Hồng
1.200
Xây dựng mới
Cảng Khuyến Lương
Quận Hoàng Mai
Sông Hồng
1.700
Hiện có
Cảng khác
600
Xây dựng mới
2
Cụm cảng Bắc Hà Nội
1.000-3.000
2.200
Cảng Bắc Hà Nội (Nhật Tân)
Huyện Đông Anh
Sông Hồng
1.000
Xây dựng mới
Cảng Đa Phúc (Trung Giã)
Huyện Sóc Sơn
Sông Công
800
Xây dựng mới
Cảng khác
400
Xây dựng mới
3
Cụm cảng Nam Hà Nội
1.000-3.000
7.100
Cảng Hồng Vân
Huyện Thường Tín
Sông Hồng
2.000
Hiện có
Cảng Vạn Điểm - Phú Xuyên
Huyện Phú Xuyên
Sông Hồng
2.000
Xây dựng mới
Cảng Gia Lâm (gồm cảng công ty Nam Sơn)
Huyện Gia Lâm
Sông Hồng
1.500
Xây dựng mới
Cảng Bát Tràng
Huyện Gia Lâm
Sông Hồng
300
Xây dựng mới
Cảng Ba Thá
Huyện Mỹ Đức
Sông Đáy
200
Xây dựng mới
Cảng Tế Tiêu - Vân Đình
Huyện Mỹ Đức
Sông Đáy
300
Xây dựng mới
Cảng khác
800
Xây dựng mới
4
Cụm cảng Đông Hà Nội
1.000-3.000
4.300
Cảng Phù Đổng - Giang Biên
Huyện Gia Lâm
Sông Đuống
1.500
Xây dựng mới
Cảng Mai Lâm
Huyện Đông Anh
Sông Đuống
500
Xây dựng mới
Cảng Đức Giang
Huyện Gia Lâm
Sông Đuống
800
Xây dựng mới
Cảng khác
1.500
Xây dựng mới
5
Cụm cảng Tây Hà Nội
1.000-3.000
12.300
Cảng Sơn Tây
Thị xã Sơn Tây
Sông Hồng
1.500
Hiện có
Cảng bốc xếp VLXD và phân bón Đường Lâm
Thị xã Sơn Tây
Sông Hồng
1.000
Xây dựng mới
Cảng Hoàng Kim
Huyện Mê Linh
Sông Hồng
1.000
Xây dựng mới
Cảng Chu Phan
Huyện Mê Linh
Sông Hồng
800
Xây dựng mới
Cảng Hồng Hà
Huyện Đan Phượng
Sông Hồng
1.800
Xây dựng mới
Cảng Thượng Cát (gồm cảng Hoàng Bình)
Quận Bắc Từ Liêm
Sông Hồng
1.700
Xây dựng mới
Cảng Chèm - Liên Mạc
Quận Bắc Từ Liêm
Sông Hồng
1.500
Hiện có
Cảng Ba Vì
Huyện Ba Vì
Sông Hồng
1.000
Xây dựng mới
Cảng khác
2.000
Xây dựng mới
6
Cụm cảng thành phố Hải Phòng
27.500
6A
Khu cảng sông Cấm
1.000-5.000
1.500
Cảng Bến Kiền
Huyện An Dương
Sông Cấm
200
Hiện có
Cảng Tuấn Long
Huyện An Dương
Sông Cấm
200
Hiện có
Cảng Thương binh An Hòa
Huyện An Dương
Sông Cấm
300
Hiện có
Cảng Hoàng Động
Huyện Thủy Nguyên
Sông Cấm
300
Xây dựng mới
Cảng khác
500
Xây dựng mới
6.2
Khu cảng sông Đá Bạch, Kinh Môn, Hàn, Phi Liệt
1.000-5.000
17.500
Cảng Đức Hòa
Huyện Thủy Nguyên
Sông Đá Bạch
1.000
Hiện có
Cảng Trường Nguyên
Huyện Thủy Nguyên
Sông Đá Bạch
4.000
Hiện có
Cảng Hoa Yên
Huyện Thủy Nguyên
Sông Đá Bạch
500
Xây dựng mới
Cảng Hà Hùng Anh
Huyện Thủy Nguyên
Sông Đá Bạch
1.000
Hiện có
Cảng Hải Nam
Huyện Thủy Nguyên
Sông Đá Bạch
2.200
Hiện có
Cảng Gia Đức
Huyện Thủy Nguyên
Sông Đá Bạch
5.500
Hiện có
Cảng Đá Bạch
Huyện Thủy Nguyên
Sông Đá Bạch
300
Xây dựng mới
Cảng sông Phi Liệt
Huyện Thủy Nguyên
Sông Phi Liệt
500
Xây dựng mới
Cảng sông Kinh Môn
Huyện An Dương
Sông Kinh Môn
1.000
Xây dựng mới
Cảng sông Hàn
Huyện Thủy Nguyên
Sông Hàn
500
Xây dựng mới
Cảng khác
1.000
Xây dựng mới
6.3
Khu cảng sông Lạch Tray, sông Đào Hạ Lý
1.000 - 2.000
5.000
Cảng An Dương
Huyện An Dương
Sông Lạch Tray
1.000
Xây dựng mới
Cảng Kiến An
Quận Kiến An
Sông Lạch Tray
1.000
Xây dựng mới
Cảng An Hải
Quận Hải An
Sông Lạch Tray
800
Xây dựng mới
Cảng Kiến Thụy
Huyện Kiến Thụy
Sông Lạch Tray
800
Xây dựng mới
Cảng sông Đào Hạ Lý
Thành phố Hải
Phòng
Sông Đào Hạ Lý
500
Xây dựng mới
Cảng khác
900
Xây dựng mới
6.4
Khu cảng sông Văn Úc
1.000 - 5.000
3.500
Cảng Quang Trung - An Lão (gồm cảng Đông Việt)
Huyện An Lão
Sông Văn Úc
900
Hiện có
Cảng Tân Trào - Kiến Thụy
Huyện Kiến Thụy
Sông Văn Úc
800
Xây dựng mới
Cảng Hùng Thắng - Tiên Lãng
Huyện Tiên Lãng
Sông Văn Úc
800
Xây dựng mới
Cảng khác
1.000
Xây dựng mới
7
Cụm cảng Ninh Bình
26.300
7 1
Khu cảng sông Đáy
1.000- 3.000
22.800
Cảng Ninh Bình
Thành phố Ninh
Bình
Sông Đáy
300
Hiện có
Cảng Bích Đào 1 +2 (gồm cảng Chế tạo máy)
Thành phố Ninh
Bình
Sông Đáy
100
Hiện có
Cảng Ninh Phúc
Thành phố Ninh
Bình
Sông Đáy
2.500
Hiện có
Cảng Ninh Phúc 1 (gồm cảng Thai group)
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
1.200
Hiện có
Cảng Ninh Phúc 2 (gồm cảng Phúc Lộc)
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
2.500
Hiện có
Cảng Khánh Phú
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
800
Xây dựng mới
Cảng Phúc Long
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
500
Hiện có
Cảng Than Miền Bắc
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
500
Hiện có
Cảng Long Sơn
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
3.500
Hiện có
Cảng Nam Phương
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
800
Hiện có
Cảng Thương Mại
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
500
Hiện có
Cảng Hòa Khánh
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
300
Hiện có
Cảng Khánh An
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
1.500
Hiện có
Cảng Khánh Cư (gồm cảng Hạ Long)
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
800
Hiện có
Cảng Khánh Hải
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
500
Xây dựng mới
Cảng Khánh Tiên
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
500
Xây dựng mới
Cảng Xuân Đồng Khởi
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
1.200
Xây dựng mới
Cảng Khánh Thiện
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
300
Xây dựng mới
Cảng Kim Đài
Huyện Kim Sơn
Sông Đáy
500
Xây dựng mới
Cảng tổng hợp Kim Sơn
Huyện Kim Sơn
Sông Đáy
700
Xây dựng mới
Cảng Kim Tân
Huyện Kim Sơn
Sông Đáy
500
Xây dựng mới
Cảng Cồn Thoi
Huyện Kim Sơn
Sông Đáy
500
Xây dựng mới
Cảng Kim Đông
Huyện Kim Sơn
Sông Đáy
500
Xây dựng mới
Cảng Đò Mười
Huyện Yên Khánh
Sông Đáy
300
Xây dựng mới
Cảng khác
1.500
Xây dựng mới
7.2
Khu cảng sông Hoàng Long
1.000-2.000
1.800
Cảng Gia Viễn - Gia Tân - Gia Sinh
Huyện Gia Viễn
Sông Hoàng Long
800
Xây dựng mới
Cảng Nho Quan
Huyện Nho Quan
Sông Hoàng Long
500
Xây dựng mới
Cảng khác
500
Xây dựng mới
7.3
Khu cảng sông Yên Mô, sông Vạc
1.000-2.000
1.400
Cảng Bút
Huyện Yên Mô
Sông Yên Mô
500
Xây dựng mới
Cảng Cầu Rào
Huyện Yên Mô
Sông Vạc
300
Xây dựng mới
Cảng Phát Diệm
Thị trấn Phát Diệm
Sông Vạc
300
Xây dựng mới
Cảng khác
300
Xây dựng mới
8
Cụm cảng Bắc Ninh
6.500
8.1
Khu cảng sông Đuống
1.000 - 3.000
4.300
Cảng Tri Phương
Huyện Tiên Du
Sông Đuống
700
Hiện có
Cảng DABACO
Huyện Tiên Du
Sông Đuống
800
Hiện có
Cảng Bến Hồ - Song Hồ
Huyện Thuận Thành
Sông Đuống
300
Xây dựng mới
Cảng Tân Chi
Huyện Tân Chi
Sông Đuống
300
Xây dựng mới
Cảng Container Đức Long
Huyện Quế Võ
Sông Đuống
500
Hiện có
Cảng Đức Trọng
Huyện Quế Võ
Sông Đuống
300
Xây dựng mới
Cảng Chì
Huyện Quế Võ
Sông Đuống
300
Xây dựng mới
Cảng Cao Đức
Huyện Gia Bình
Sông Đuống
300
Xây dựng mới
Cảng Thái Bảo
Huyện Gia Bình
Sông Đuống
300
Xây dựng mới
Cảng khác
500
Xây dựng mới
8.2
Khu cảng sông Thái Bình, sông Cầu
1.000-3.000
2.200
Cảng Kênh Vàng (Trung Kênh)
Huyện Quế Võ
Sông Thái Bình
300
Xây dựng mới
Cảng Đức Long
Huyện Quế Võ
Sông Thái Bình
400
Hiện có
Cảng Đáp Cầu
Thị trấn Đáp Cầu
Sông Cầu
300
Hiện có
Cảng Cung Kiệm
Thị trấn Đáp Cầu
Sông Cầu
300
Xây dựng mới
Cảng Đông Xuyên
Thị trấn Đáp cầu
Sông Cầu
300
Xây dựng mới
Cảng Phù Lương
Huyện Quế Võ Sông
Cầu
300
Xây dựng mới
Cảng khác
300
Xây dựng mới
9
Cụm cảng Hải Dương
21.500
9.1
Khu cảng sông Kinh Thầy, Kinh Môn, sông Hàn
1.000- 3.000
18.000
Cảng Nguyễn Thị Nguyệt
Huyện Chí Linh
Sông Kinh Thầy
100
Hiện có
Cảng Hưng Thịnh Phát
Huyện Nam Sách
Sông Kinh Thầy
200
Hiện có
Cảng Minh Tuấn
Huyện Chí Linh
Sông Kinh Thầy
100
Hiện có
Cảng Hà Thanh
Thị xã Kinh Môn
Sông Kinh Thầy
100
Hiện có
Cảng Phú Cường
Thị xã Kinh Môn
Sông Kinh Thầy
200
Hiện có
Cảng Thương mại & Dịch vụ khách sạn Trung Nam
Sông Kinh Thầy
200
Xây dựng mới
Cảng Vũ Anh Đức
Thị xã Kinh Môn
Sông Kinh Thầy
400
Hiện có
Cảng Phú Tân
Thị xã Kinh Môn
Sông Kinh Thầy
400
Hiện có
Cảng Nam Vỹ Anh
Thị xã Kinh Môn
Sông Kinh Thầy
300
Hiện có
Cảng Năng lượng Hòa Phát
Thị xã Kinh Môn
Sông Kinh Thầy
100
Hiện có
Cảng Hòa Phát
Thị xã Kinh Môn
Sông Kinh Thầy
7.500
Hiện có
Cảng Hoàng Oanh
Thị xã Kinh Môn
Sông Kinh Thầy
100
Hiện có
Cảng Trần Thị Bình
Thị xã Kinh Môn
Sông Kinh Thầy
100
Hiện có
Cảng Thành Công III
Thị xã Kinh Môn
Sông Kinh Thầy
300
Hiện có
Cảng Minh Đức
Thị xã Kinh Môn
Sông Kinh Thầy
300
Hiện có
Cảng Sơn Thái
Thị xã Kinh Môn
Sông Kinh Thầy
1.200
Hiện có
Cảng Nguyễn Văn Tuấn
Thị xã Kinh Môn
Sông Phi Liệt
200
Hiện có
Cảng Sơn Thịnh
Thị xã Kinh Môn
Sông Hàn
100
Hiện có
Cảng Phú Sơn
Thị xã Kinh Môn
Sông Hàn
200
Xây dựng mới
Cảng Hoàng Gia
Huyện Kim Thành
Sông Kinh Môn
100
Hiện có
Cảng Kim Lương
Huyện Kim Thành
Sông Kinh Môn
200
Xây dựng mới
Cảng Hoàng Giang
Huyện Kim Thành
Sông Kinh Môn
200
Xây dựng mới
Cảng Kim Liên
Huyện Kim Thành
Sông Kinh Môn
300
Xây dựng mới
Cảng Huy Vân
Huyện Kim Thành
Sông Kinh Môn
1.500
Hiện có
Cảng Kiến Hoa Đất Việt
Huyện Kim Thành
Sông Kinh Môn
300
Hiện có
Cảng Phúc An
Huyện Kim Thành
Sông Kinh Môn
300
Hiện có
Cảng Trường An
Huyện Kim Thành
Sông Kinh Môn
900
Hiện có
Cảng Phú Thái
Huyện Kim Thành
Sông Kinh Môn
700
Hiện có
Cảng Cu Bi
Huyện Kim Thành
Sông Kinh Môn
200
Hiện có
Cảng Kim Xuyên
Huyện Kim Thành
Sông Kinh Môn
300
Xây dựng mới
Cảng khác
900
Xây dựng mới
9.2
Khu cảng sông Thái Bình
1.000-2.000
2.500
Cảng Phượng Hoàng
Thành phố Hải
Dương
Sông Thái Bình
300
Hiện có
Cảng thủy nội địa Hoàng Anh
Thành phố Hải
Dương
Sông Thái Bình
800
Hiện có
Cảng Cống Câu - Hải Dương (cảng tổng hợp)
Thành phố Hải
Dương
Sông Thái Bình
300
Hiện có
Cảng Hải Hà
Huyện Thanh Hà
Sông Thái Bình
300
Hiện có
Cảng khác
800
Xây dựng mới
9.3
Khu cảng sông Luộc
1.000-2.000
1.000
Cảng Ninh Giang
Huyện Ninh Giang
Sông Luộc
500
Xây dựng mới
Cảng khác
500
Xây dựng mới
10
Cụm cảng Vĩnh Phúc
1.000-2.000
2.700
Cảng Vĩnh Thịnh
Huyện Vĩnh Tường
Sông Hồng
500
Xây dựng mới
Cảng Cam Giá
Huyện Vĩnh Tường
Sông Hồng
500
Xây dựng mới
Cảng An Tường
Xã Vĩnh Thịnh,
Vĩnh Tường
Sông Hồng
500
Xây dựng mới
Cảng Như Thụy
Huyện Sông Lô
Sông Lô
500
Xây dựng mới
Cảng Đức Bác
Huyện Sông Lô
Sông Lô
300
Xây dựng mới
Cảng khác
400
Xây dựng mới
11
Cụm cảng Hà Nam
10.700
11.1
Khu cảng sông Hồng
1.000-3.000
4.700
Cảng Yên Lệnh Bắc
Huyện Duy Tiên
Sông Hồng
500
Xây dựng mới
Cảng Yên Lệnh Nam
Huyện Duy Tiên
Sông Hồng
1.000
Xây dựng mới
Cảng Thủy Long
Huyện Lý Nhân
Sông Hồng
800
Hiện có
Cảng Thái Hà (Chân Lý 1+2)
Huyện Lý Nhân
Sông Hồng
700
Xây dựng mới
Cảng Phú Phúc
Huyện Lý Nhân
Sông Hồng
500
Xây dựng mới
Cảng Hòa Hậu
Huyện Lý Nhân
Sông Hồng
500
Xây dựng mới
Cảng khác
700
Xây dựng mới
11.2
Khu cảng sông Đáy
1.000-5.000
6.000
Cảng Châu Sơn
Thành phố Phủ Lý
Sông Đáy
400
Hiện có
Cảng Khoáng sản Nam Hà
Huyện Thanh Liêm
Sông Đáy
700
Hiện có
Cảng Sơn Hữu
Huyện Thanh Liêm
Sông Đáy
300
Xây dựng mới
Cảng Hữu Trí
Huyện Thanh Liêm
Sông Đáy
300
Xây dựng mới
Cảng Hồng Hà
Huyện Thanh Liêm
Sông Đáy
300
Xây dựng mới
Cảng Minh Thành Phát
Huyện Thanh Liêm
Sông Đáy
300
Xây dựng mới
Cảng Hoa Đức
Huyện Thanh Liêm
Sông Đáy
300
Xây dựng mới
Cảng Bắc Hà
Huyện Thanh Liêm
Sông Đáy
300
Xây dựng mới
Cảng Tân Lập
Huyện Thanh Liêm
Sông Đáy
300
Xây dựng mới
Cảng Việt San
Huyện Kim Bảng
Sông Đáy
300
Xây dựng mới
Cảng Liên Sơn
Huyện Kim Bảng
Sông Đáy
300
Xây dựng mới
Cảng khác
2.200
Xây dựng mới
12
Cụm cảng Nam Định
1.000 - 5.000
2700
Cảng Nam Định mới
Huyện Nam Trực
Sông Hồng
500
Xây dựng mới
Cảng Nam Định
Thành phố Nam Định
Sông Đào
200
Hiện có
Cảng Nghĩa An
Huyện Nam Trực
Sông Đào
200
Hiện có
Cảng Hải Long
Huyện Ý Yên
Sông Đáy
200
Hiện có
Cảng Yên Quang
Huyện Ý Yên
Sông Đáy
300
Hiện có
Cảng Nghĩa Hưng
Huyện Nghĩa Hưng
Sông Đáy
700
Xây dựng mới
Cảng Hoàng Vinh
Huyện Xuân Trường
Sông Ninh Cơ
300
Xây dựng mới
Cảng khác
300
Xây dựng mới
13
Cụm cảng Hưng Yên
1.000 - 3.000
2.300
Cảng Mễ Sở
Huyện Văn Giang
Sông Hồng
500
Xây dựng mới
Cảng Hưng yên
Thành phố Hưng Yên
Sông Hồng
400
Xây dựng mới
Cảng Phố Hiến
Thành phố Hưng Yên
Sông Hồng
400
Xây dựng mới
Cảng Thăng Long
Huyện Khoái Châu
Sông Hồng
400
Xây dựng mới
Cảng Triều Dương
Huyện Tiên Lữ
Sông Luộc
300
Xây dựng mới
Cảng khác
300
Xây dựng mới
1.4
Cụm cảng Thái Bình
8.700
14 1
Khu cảng sông Trà Lý
1.000-2.000
2.800
Cảng Thái Bình
Thành phố Thái
Bình
Sông Trà Lý
400
Xây dựng mới
Cảng Bắc Trà Lý
Huyện Tiền Hải
Sông Trà Lý
1.100
Xây dựng mới
Cảng Trà Lý
Huyện Tiền Hải
Sông Trà Lý
300
Xây dựng mới
Cảng Mỹ Lộc
Huyện Thái Thụy
Sông Trà Lý
400
Xây dựng mới
Cảng Thái Thọ
Huyện Thái Thụy
Sông Trà Lý
300
Xây dựng mới
Cảng khác
300
Xây dựng mới
14.2
Khu cảng sông Hồng
1.000- 3.000
2.500
Cảng Tân Đệ
Huyện Vũ Thư
Sông Hồng
500
Xây dựng mới
Cảng Hòa Bình
Huyện Vũ Thư
Sông Hồng
500
Xây dựng mới
Cảng Cống Kem
Huyện Vũ Thư
Sông Hồng
400
Xây dựng mới
Cảng Cao Tốc
Huyện Vũ Thư
Sông Hồng
400
Xây dựng mới
Cảng Lân
Huyện Vũ Thư
Sông Hồng
400
Xây dựng mới
Cảng khác
300
Xây dựng mới
14.3
Khu cảng sông Luộc
1.000 - 2.000
900
Cảng Hiệp
Huyện Hưng Hà
Sông Luộc
300
Xây dựng mới
Cảng Triều Dương
Huyện Hưng Hà
Sông Luộc
200
Xây dựng mới
Cảng An Đồng
Huyện Quỳnh Phụ
Sông Luộc
200
Xây dựng mới
Cảng khác
200
Xây dựng mới
14.4
Khu cảng sông Hóa
1.000
2.500
Cảng KCN Quỳnh Phụ
Huyện Quỳnh Phụ
Sông Hóa
800
Xây dựng mới
Cảng háng hóa nhà máy thép Shengli Việt Nam
Huyện Quỳnh Phụ
Sông Hóa
800
Xây dựng mới
Cảng An Thanh
Huyện Quỳnh Phụ
Sông Hóa
500
Xây dựng mới
Cảng khác
400
Xây dựng mới
15
Cụm cảng Quảng Ninh
18.400
15.1
Khu cảng sông Mạo Khê, Đá Bạch
3.000 - 5.000
4.100
Cảng Kông Đảng
Huyện Đông Triều
Sông Mạo Khê
500
Hiện có
Cảng Minh Huệ
Huyện Đông Triều
Sông Mạo Khê
300
Hiện có
Cảng Thái Bình Dương
Huyện Hoành Bồ
500
Hiện có
Cảng tổng hợp Hoành Bồ
Huyện Hoành Bồ
300
Hiện có
Cảng Chạp Khê
Thành phố Uông Bí
Sông Uông
500
Hiện có
Cảng Liên hiệp KHCN Tài nguyên Khoáng sản và Năng
lượng
Thành phố Uông Bí
Sông Đá Bạch
400
Hiện có
Cảng khác
1.600
Xây dựng mới
15.2
Khu cảng Cẩm Phả
3.000 - 5.000
4.500
Cảng 324
Thành phố Cẩm Phả
Vịnh Bái Tử Long
1.200
Hiện có
Cảng Hà Chanh
Thành phố Cẩm Phả
Vịnh Bái Tử Long
500
Hiện có
Cảng Hạnh Toàn
Thành phố Cẩm Phả
Vịnh Bái Tử Long
500
Hiện có
Cảng Mông Dương I
Thành phố Cẩm Phả
Vịnh Bái Tử Long
500
Hiện có
Cảng Cửa Suốt
Thành phố Cẩm Phả
Vịnh Bái Tử Long
1.000
Hiện có
Cảng khác
800
Xây dựng mới
15.3
Khu cảng Vạn Gia - Ka Long
1.000 - 3.000
8.500
Cảng VNC
Thành phố Móng Cái
Sông Ka Long
300
Hiện có
Cảng Thành Nga
Thành phố Móng Cái
Sông Ka Long
1.000
Hiện có
Cảng Thành Đạt
Thành phố Móng Cái
Sông Ka Long
300
Hiện có
Cảng Ninh Dương
Thành phố Móng Cái
Sông Ka Long
300
Hiện có
Cảng Quang Phát
Thành phố Móng Cái
Sông Ka Long
300
Hiện có
Cảng XNK Phúc Lộc
Thành phố Móng Cái
Sông Ka Long
300
Hiện có
Cảng Việt Phát
Thành phố Móng Cái
Sông Ka Long
500
Hiện có
Cảng Thác Hàn
Thành phố Móng Cái
Sông Ka Long
800
Hiện có
Cảng Minh Thăng
Thành phố Móng Cái
Sông Ka Long
1.100
Hiện có
Cảng Phương Oanh
Thành phố Móng Cái
Sông Ka Long
1.800
Hiện có
Cảng sông KaLong
Thành phố Móng Cái
Sông Ka Long
800
Xây dựng mới
Cảng khác
1.000
Xây dựng mới
15.4
Khu cảng Vân Đồn - Tiên Yên
1.000 - 5.000
1.300
Cảng Vân Đồn
Huyện Vân Đồn
Vịnh Hạ Long
400
Xây dựng mới
Cảng Quan Minh
Huyện Vân Đồn
Luồng Hòn Dũa - Cửa
Đối
400
Xây dựng mới
Cảng khác
500
Xây dựng mới
II
VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC
41.450
1
Cụm cảng Phú Thọ
10.300
1.1
Khu cảng Việt Trì
1.000-3.000
6.800
Cảng Lilama 3
Thành phố Việt Trì
Sông Hồng
700
Hiện có
Cảng Việt Trì
Thành phố Việt Trì
Sông Lô
2.000
Hiện có
Cảng Hải Linh
Thành phố Việt Trì
Sông Lô
1.000
Hiện có
Cảng Dữu Lâu
Thành phố Việt Trì
Sông Lô
500
Xây dựng mới
Cảng Kim Đức
Thành phố Việt Trì
Sông Lô
700
Xây dựng mới
Cảng Trường Phát
Thành phố Việt Trì
Sông Lô
500
Xây dựng mới
Cảng Lâu Thượng
Thành phố Việt Trì
Sông Lô
500
Xây dựng mới
Các cảng khác
900
Xây dựng mới
1.2
Khu cảng sông Đà, sông Lô, sông Thao
1.000
3.500
Cảng Vụ Quang
Huyện Đoan Hùng
Sông Lô
500
Xây dựng mới
Cảng Đoan Hùng
Huyện Đoan Hùng
Sông Lô
500
Hiện có
Cảng Ngọc Tháp
Thị xã Phú Thọ
Sông Hồng
500
Xây dựng mới
Cảng Trung Hà
Huyện Tam Nông
Sông Hồng - Đà
400
Xây dựng mới
Cảng Hoàng Phương
Huyện Phù Ninh
Sông Lô
300
Xây dựng mới
Cảng Tiên Du
Huyện Phù Ninh
Sông Lô
300
Xây dựng mới
Cảng Yến Mao
Huyện Thanh Thủy
Sông Đà
300
Xây dựng mới
Cảng khác
700
Xây dựng mới
2
Cụm cảng Tuyên Quang
600
2.500
Cảng Tam Sơn
Thành phố Tuyên
Quang
Sông Lô
500
Xây dựng mới
Cảng Tuyên Quang
Thành phố Tuyên
Quang
Sông Lô
400
Xây dựng mới
Cảng An Hòa
Huyện Sơn Dương
Sông Lô
400
Xây dựng mới
Cảng Chiêm Hóa
Huyện Chiêm Hóa
Sông Gâm
200
Xây dựng mới
Cảng Na Hang
Huyện Na Hang
Sông Gâm
100
Xây dựng mới
Cảng vùng hồ thủy điện Tuyên Quang
Huyện Na Hang
Hồ thủy điện Tuyên
Quang
300
Xây dựng mới
Cảng khác
600
Xây dựng mới
3
Cụm cảng Thái Nguyên
600- 1.000
3.000
Cảng Đa Phúc
Thị xã Phổ Yên
Sông Công
1.500
Xây dựng mới
Cảng Yên Bình
Thị xã Phổ Yên
Sông Công
1.000
Xây dựng mới
Cảng khác
500
Xây dựng mới
4
Cụm cảng Bắc Giang
13.700
4.1
Khu cảng sông Thương
400 - 600
3.300
Cảng Logistics
Thành phố Bắc
Giang
Sông Thương
800
Xây dựng mới
Cảng Đồng Sơn
Thành phố Bắc
Giang
Sông Thương
700
Xây dựng mới
Cảng Tân Tiến
Thành phố Bắc
Giang
Sông Thương
500
Xây dựng mới
Cảng Xuân Hương
Huyện Lạng Giang
Sông Thương
500
Xây dựng mới
Cảng Trí Yên
Huyện Yên Dũng
Sông Thương
300
Xây dựng mới
Cảng Á Lữ
Thành phố Bắc
Giang
Sông Thương
Chuyển thành cảng
khách
Cảng khác
500
Xây dựng mới
4.2
Khu cảng sông Cầu
400 - 600
7.300
Cảng Quang Châu
Huyện Việt Yên
Sông Cầu
700
Xây dựng mới
Cảng Tiên Sơn
Huyện Việt Yên
Sông Cầu
700
Xây dựng mới
Cảng Đồng Phúc
Huyện Yên Dũng
Sông Cầu
700
Xây dựng mới
Cảng Yên Hà
Huyện Yên Dũng
Sông Cầu
700
Xây dựng mới
Cảng Thạch Bàn
Huyện Yên Dũng
Sông Cầu
700
Xây dựng mới
Cảng Long Xá
Huyện Yên Dũng
Sông Cầu
300
Xây dựng mới
Cảng Hòa Phú - Mai Đình
Huyện Hiệp Hòa
Sông Cầu
500
Xây dựng mới
Cảng Hợp Thịnh
Huyện Hiệp Hòa
Sông Cầu
500
Xây dựng mới
Cảng Xuân Cẩm
Huyện Hiệp Hòa
Sông Cầu
500
Xây dựng mới
Cảng Hòa Sơn
Huyện Hiệp Hòa
Sông Cầu
500
Xây dựng mới
Cảng khác
1.000
Xây dựng mới
4.3
Khu cảng sông Lục Nam
200 - 600
3.100
Cảng Vũ Xá
Huyện Lục Nam
Sông Lục Nam
700
Xây dựng mới
Cảng Yên Sơn
Huyện Lục Nam
Sông Lục Nam
700
Xây dựng mới
Cảng Huyền Sơn
Huyện Lục Nam
Sông Lục Nam
500
Xây dựng mới
Cảng tổng hợp Mỹ An
Huyện Lục Nam
Sông Lục Nam
500
Hiện có
Cảng khác
700
Xây dựng mới
5
Cụm cảng Hòa Bình
2.500
5.1
Khu cảng sông Đà
1.000
1.700
Cảng Bến Ngọc - Hòa Bình (cảng tổng hợp)
Thành phố Hòa Bình
Sông Đà
300
Hiện có
Cảng tổng hợp sông Đà (Hưng Long)
Thành phố Hòa Bình
Sông Đà
900
Hiện có
Cảng khác
500
Xây dựng mới
5.2
Khu cảng vùng hồ Hòa Bình
400 - 600
Cảng Ba Cấp - Hòa Bình (cảng tổng hợp)
Thành phố Hòa Bình
Hồ Hòa Bình
400
Hiện có
Cảng Bích Hạ (cảng tổng hợp)
Thành phố Hòa Bình
Hồ Hòa Bình
200
Hiện có
Cảng khác
200
Xây dựng mới
6
Cụm cảng Sơn La
400 - 600
2.550
6.1
Khu cảng vùng hồ Hòa Bình
1.950
Cảng Bản Két
Huyện Mường La
Hồ Hòa Bình
200
Xây dựng mới
Cảng Hua Trai
Huyện Mường La
Hồ Hòa Bình
200
Xây dựng mới
Cảng suối Chiến
Huyện Mường La
Hồ Hòa Bình
100
Xây dựng mới
Cảng tổng hợp Bản Tả
Huyện Mường La
Hồ Hòa Bình
100
Xây dựng mới
Cảng Tà Hộc
Huyện Mai Sơn
Hồ Hòa Bình
250
Xây dựng mới
Cảng Tà Chiềng
Huyện Mai Sơn
Hồ Hòa Bình
100
Xây dựng mới
Cảng Vạn Yên
Huyện Phù Yên
Hồ Hòa Bình
200
Xây dựng mới
Cảng Đá Đỏ
Huyện Phù Yên
Hồ Hòa Bình
100
Xây dựng mới
Cảng Bản Phúc
Huyện Bắc Yên
Hồ Hòa Bình
100
Xây dựng mới
Cảng Tạ Khoa
Huyện Bắc Yên
Hồ Hòa Bình
100
Xây dựng mới
Cảng Sao Tua
Huyện Mộc Châu
Hồ Hòa Bình
100
Xây dựng mới
Bản Giăng
Huyện Mộc Châu
Hồ Hòa Bình
100
Xây dựng mới
Cảng khác
300
Xây dựng mới
6.2
Khu cảng vùng hồ Sơn La
600
Cảng tổng hợp Pá Uôn
Huyện Quỳnh Nhai
Hồ Sơn La
200
Xây dựng mới
Cảng bản Ban Sa
Huyện Thuận Châu
Hồ Sơn La
100
Xây dựng mới
Cảng bản Nà Cưa
Huyện Thuận Châu
Hồ Sơn La
100
Xây dựng mới
Cảng Bến Lồi
Huyện Vân Hồ
Hồ Sơn La
100
Xây dựng mới
Cảng khác
100
Xây dựng mới
7
Cụm cảng Lai Châu
200 - 400
1.600
Cảng vũng hồ Sơn La
Huyện Quỳnh Nhai
Hồ Sơn La
500
Xây dựng mới
Cảng vũng hồ Lai Châu
Huyện Mường Tè
Hồ Lai Châu
700
Xây dựng mới
Cảng khác
400
Xây dựng mới
8
Cụm cảng Điện Biên
200 - 400
1.000
Cảng vùng hồ Lai Châu
Huyện Mường Lay, Tủa
Chùa
Hồ Lai Châu
700
Xây dựng mới
Cảng khác
300
Xây dựng mới
9
Cụm cảng Yên Bái
400 - 600
2.700
Cảng Mậu A
Huyện Văn Yên
Sông Hồng
300
Xây dựng mới
Cảng Văn Phú
Thành phố Yên Bái
Sông Hồng
700
Xây dựng mới
Cảng Âu Lâu
Thành phố Yên Bái
Sông Hồng
300
Xây dựng mới
Cảng vùng hồ Thác Bà (gồm cảng Hương Lý, Mông
Sơn)
Huyện Yên Bình
Hồ Thác Bà
600
Hiện có
Cảng Nhập Đá Vôi xi Măng Yên Bình
Huyện Yên Bình
Hồ Thác Bà
300
Hiện có
Cảng khác
500
Xây dựng mới
10
Cụm cảng Lào Cai
400 - 600
1.600
Cảng Lục Cẩu (Kim Thành)
Thành phố Lào Cai
Sông Hồng
300
Xây dựng mới
Cảng Phố Mới
Thành phố Lào Cai
Sông Hồng
400
Xây dựng mới
Cảng Phố Lu
Huyện Bảo Thắng
Sông Hồng
300
Xây dựng mới
Cảng Bảo Hà
Huyện Bảo Yên
Sông Hồng
300
Xây dựng mới
Cảng khác
300
Xây dựng mới
B
MIỀN TRUNG
8.950
1
Cụm cảng Thanh Hóa
300 - 3.000
3.000
Cảng sông Lèn
Huyện Hà Trung
Sông Lèn
1.000
Xây dựng mới
Cảng Nga Bạch
Huyện Nga Sơn
Sóng Lèn
150
Xây dựng mới
Cảng Hoằng Lý
Huyện Hoằng Hóa
Sông Mã
300
Xây dựng mới
Cảng Bình Minh (gồm cảng Lạch Bạng, cảng tổng hợp)
Thị xã Tĩnh Gia
Sông Bạng
750
Xây dựng mới
Cảng Lạch Trường (cảng tổng hợp)
Huyện Hoằng Hóa
Sông Trường
150
Xây dựng mới
Cảng Hải Châu
Thị xã Tĩnh Gia
Sông Yên
150
Xây dựng mới
Cảng khác
500
Xây dựng mới
2
Cụm cảng Nghệ An
1.000-3.000
1.400
Cảng Nghi Xuân
Huyện Nghi Lộc
Sông Lam
100
Xây dựng mới
Khu cảng Hưng Lợi (gồm cảng Nam Anh, cảng Hưng Lợi)
Huyện Hưng Nguyên
Sông Lam
500
Xây dựng mới
Cảng Tràng Sơn
Huyện Đô Lương
Sông Lam
100
Xây dựng mới
Khu cảng Quỳnh Lộc (gồm cảng Quỳnh Lộc, cảng
Hoàng Mai)
Thị xã Hoàng Mai
Sông Hoàng Mai
500
Xây dựng mới
Cảng khác
200
Xây dựng mới
3
Cụm cảng Hà Tĩnh
600- 1.000
450
Cảng Hộ Độ
Huyện Thạch Hà
Sông Nghèn
200
Xây dựng mới
Cảng Bến Giá
Thị trấn Đức Thọ
Sông La
150
Xây dựng mới
Cảng khác
100
Xây dựng mới
4
Cụm cảng Quảng Bình
600-1.000
2.100
Cảng sông Gianh (Quảng Thuận)
Thị trấn Ba Đồn
Sông Gianh
500
Xây dựng mới
Cảng Quảng Trường
Huyện Quảng Trạch
Sông Gianh
300
Hiện có
Cảng Đức Toàn
Huyện Tuyên Hóa
Sông Gianh
400
Hiện có
Cảng Mai Thanh
Huyện Tuyên Hóa
Sông Gianh
600
Xây dựng mới
Cảng khác
300
Xây dựng mới
5
Cụm cảng Quảng Trị
400
500
Cảng Đông Hà
Thành phố Đông Hà
Sông Hiếu
300
Xây dựng mới
Cảng khác
200
Xây dựng mới
6
Cụm cảng Thừa Thiên Huế
400
600
Cảng sông Hương
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Sông Hương
200
Xây dựng mới
Cảng phá Tam Giang
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Phá Tam Giang
200
Xây dựng mới
Cảng khác
200
Xây dựng mới
7
Cụm cảng Đà Nẵng
400
300
Cảng sông Hàn - Vĩnh Điện
Thành phố Đà Nẵng
Sông Hàn, Vĩnh Điện
Xây dựng mới
Cảng khác
Xây dựng mới
8
Cụm cảng Quảng Nam
400 - 600
600
Cảng sông Thu Bồn
Tỉnh Quảng Nam
Sông Thu Bồn,
100
Xây dựng mới
Cảng sông Trường Giang
Tỉnh Quảng Nam
Sông Trường Giang
200
Xây dựng mới
Cảng Cù Lao Chàm
Tỉnh Quảng Nam
Cù Lao Chàm
100
Xây dựng mới
Cảng khác
100
Xây dựng mới
C
MIỀN NAM
152.570
I
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
98.920
Các cụm cảng Thành phố Hồ Chí Minh
43.620
1
Cụm cảng trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh
3.000
21.120
Cảng TRANSIMEX
Thành phố Thủ Đức
Sông Sài Gòn
3.300
Hiện có
Cảng Phúc Long
Sông Sài Gòn
90
Hiện có
Cảng Trường Thọ
Sông Sài Gòn
6.000
Hiện có
Cảng ICD Tây Nam TANAMEXCO
Sông Sài Gòn
8.300
Hiện có
Cảng kho vận Miền Nam
Sông Sài Gòn
2.300
Hiện có
Cảng Nhiệt điện Thủ Đức
Sông Sài Gòn
30
Hiện có
Cảng khác
1.100
Xây dựng mới
2
Khu cảng Bắc Thành phố Hồ Chí Minh
2.000 - 3.000
1.500
Cảng Củ Chi
Huyện Củ Chi
Sông Sài Gòn
1.200
Xây dựng mới
Cảng khác
300
Xây dựng mới
3
Khu cảng Tây Nam Thành phố Hồ Chí Minh
2.000 - 3.000
2.500
Cảng Phú Định
Quận 8
Sông Chợ Đệm - Bến
Lức
1.500
Hiện có
Cảng 42 Tôn Thất Thuyết
Quận 4
Kênh Tẻ
300
Hiện có
Cảng Hưng Điền
Huyện Bình Chánh
Sông Chợ Đệm - Bến
Lức
300
Hiện có
Cảng khác
400
Xây dựng mới
4
Khu cảng Đông Thành phố Hồ Chí Minh
3.000 - 5.000
18.500
Cảng Long Bình
Quận 9
Sông Đồng Nai
10.500
Hiện có
Cảng Termial Cát Lái Giang Nam
Quận 2
Rạch Bà Cua
7.500
Hiện có
Cảng khác
500
Xây dựng mới
5
Cụm cảng Bình Dương
30.200
5.1
Khu cảng sông Sài Gòn
2.000 - 3.000
17.400
Cảng An Tây
Thị xã Bến Cát
Sông Sài Gòn
7.000
Xây dựng mới
Cảng Rạch Bắp
Thị xã Bến Cát
Sông Sài Gòn
1.500
Xây dựng mới
Cảng An Sơn
Thị xã Thuận An
Sông Sài Gòn
2.500
Hiện có
Cảng Bến Súc
Huyện Dầu Tiếng
Sông Sài Gòn
1.000
Xây dựng mới
Cảng Dầu Tiếng (gồm cảng Phú Cường Thịnh)
Huyện Dầu Tiếng
Sông Sài Gòn
1.500
Xây dựng mới
Cảng Thanh An
Huyện Dầu Tiếng
Sông Sài Gòn
1.000
Xây dựng mới
Cảng Bà Lụa
Thị xã Thuận An
Sông Sài Gòn
Chuyển thành cảng
khách
Cảng khác
2.900
Xây dựng mới
5.2
Khu cảng sông Đồng Nai
3.000
12.800
Cảng Thạnh Phước
Thị xã Tân Uyên
Sông Đồng Nai
4.500
Hiện có
Cảng Thái Hòa
Thị xã Tân Uyên
Sông Đồng Nai
4.300
Xây dựng mới
Cảng Tân Vạn
Huyện Dĩ An
Sông Đồng Nai
1.000
Xây dựng mới
Cảng Bình Thắng
Huyện Dĩ An
Sông Đồng Nai
400
Xây dựng mới
Cảng Khánh Bình
Huyện Tân Uyên
Sông Đồng Nai
300
Xây dựng mới
Cảng Thường Tân
Huyện Bắc Tân Uyên
Sông Đồng Nai
300
Xây dựng mới
Cảng khác
2.000
Xây dựng mới
6
Cụm cảng Tây Ninh
7.000
6.1
Khu cảng sông Vàm Cỏ Đông
1.000 - 3.000
4.000
Cảng Buorbon An Hòa
Thị xã Trảng Bàng
Sông Vàm Cỏ Đông
300
Hiện có
Cảng Thanh Phước
Huyện Gò Dầu
Sông Vàm Cỏ Đông
500
Hiện có
Cảng trung chuyển KCN Đại An - Sài Gòn
Huyện Bến Cầu
Sông Vàm Cỏ Đông
300
Xây dựng mới
Cảng Gò Dầu
Huyện Gò Dầu
Sông Vàm Cỏ Đông
300
Xây dựng mới
Cảng Hiệp Thạnh
Huyện Gò Dầu
Sông Vàm Cỏ Đông
300
Xây dựng mới
Cảng Thạnh Đức
Huyện Gò Dầu
Sông Vàm Cỏ Đông
200
Xây dựng mới
Cảng Bến Đình
Huyện Gò Dầu
Sông Vàm Cỏ Đông
200
Xây dựng mới
Cảng Bến Kéo
Huyện Hòa Thành
Sông Vàm Cỏ Đông
400
Hiện có
Cảng Gò Chai
Huyện Châu Thành
Sông Vàm Cỏ Đông
100
Xây dựng mới
Cảng Thanh Điền
Huyện Châu Thành
Sông Vàm Cỏ Đông
100
Xây dựng mới
Cảng Châu Thành
Huyện Châu Thành
Sông Vàm Cỏ Đông
200
Xây dựng mới
Cảng Bến Sỏi
Huyện Châu Thành
Sông Vàm Cỏ Đông
100
Xây dựng mới
Cảng Hảo Đước
Huyện Châu Thành
Sông Vàm Cỏ Đông
100
Xây dựng mới
Cảng Cây Ổi
Huyện Châu Thành
Sông Vàm Cỏ Đông
100
Xây dựng mới
Cảng Vàm Trảng Trâu
Huyện Châu Thành
Sông Vàm Cỏ Đông
100
Xây dựng mới
Cảng khác
700
Xây dựng mới
6.2
Khu cảng sông Sài Gòn
2.000 - 3.000
3.000
Cảng Hưng Thuận - Trảng Bàng
Thị xã Trảng Bàng
Sông Sài Gòn
1.500
Xây dựng mới
Cảng Phước Đông
Thị xã Trảng Bàng
Sông Sài Gòn
500
Xây dựng mới
Cảng Dương Minh Châu (1,2,3)
Huyện Dương Minh
Châu
Sông Sài Gòn
500
Xây dựng mới
Cảng khác
500
Xây dựng mới
7
Cụm cảng Đồng Nai
2.000 - 5.000
9.800
Cảng Hùng Tài
Huyện Vĩnh Cửu
Sông Đồng Nai
500
Hiện có
Cảng Tân cảng Nhơn Trạch
Huyện Nhơn Trạch
Sông Đồng Nai,
nhánh Ông Cồn
1.500
Hiện có
Cảng Tracomeco
Huyện Nhơn Trạch
Sông Đồng Nai
1.500
Xây dựng mới
Cảng Biên Hòa (gồm cảng Tín Nghĩa)
Thành phố Biên Hòa
Sông Đồng Nai
2.000
Xây dựng mới
Cảng Hoàng Long
Huyện Vĩnh Cửu
Sông Đồng Nai
500
Hiện có
Cảng Vĩnh Tân (Hà Đức)
Huyện Nhơn Trạch
Sông Đồng Nai
1.500
Xây dựng mới
Cảng Thủy bộ Đồng Nai
Thành phố Biên Hòa
Sông Đồng Nai
700
Xây dựng mới
Cảng khác
1.600
Xây dựng mới
8
Cụm cảng Bà Rịa - Vũng Tàu
1.000 - 5.000
8.300
Cảng Hà Sơn
Huyện Tân Thành
Sông Rạch Tre
700
Hiện có
Cảng Đức Hạnh
Sông Mỏ Nhát
1.000
Hiện có
Cảng Tổng hợp Trần Thành
Rạch Giếng Muối
500
Hiện có
Cảng VLXD Đông Phong
Sông Rạch Rạng
500
Hiện có
Cảng Hưng Thái
Rạch Ngã Tư
700
Hiện có
Cảng Phú Mỹ - Cái Mép (Giai đoạn 1)
Thị xã Phú Mỹ
Sông Bàn Thạch
1.000
Hiện có
Cảng Phú Mỹ - Cái Mép (Giai đoạn 2)
Sông Bàn Thạch
500
Hiện có
Cảng Bàn Thạch
Sông Bàn Thạch
500
Hiện có
Cảng Bảo Toàn
Rạch Bàn Thạch,
500
Hiện có
Cảng Mỏ Nhát
Rạch Bàn Thạch,
500
Xây dựng mới
Cảng tàu dịch vụ Sao Mai
Thành phố Vũng Tàu
Sông Dinh
500
Hiện có
Cảng khác
1.400
Xây dựng mới
II
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
53.650
1
Cụm cảng Long An
15.550
1.1
Khu cảng Bến Lức
2.000 - 5.000
12.550
Cảng Thành Tài
Huyện Cần Đước
Sông Vàm Cỏ Đông
850
Hiện có
Cảng Greenfeed
Thị trấn Bến Lức
Sông Vàm Cỏ Đông
500
Hiện có
Cảng Cẩm Nguyên
1.000
Hiện có
Cảng Bourbon Bến Lức
2.500
Hiện có
Cảng Hoàng Tuấn
Huyện Cần Đước
Sông Vàm Cỏ Đông
1.200
Hiện có
Cảng Tân Thành Long
500
Hiện có
Cảng Phương Quân
500
Hiện có
Cảng An Long
500
Hiện có
Cảng Thiên Lộc Thành
1.000
Hiện có
Cảng Kim Tín
800
Hiện có
Cảng Phước Đông
600
Xây dựng mới
Cảng Hoàng Long
Thị trấn Bến Lức
Sông Bến Lức
600
Xây dựng mới
Cảng BMT Long An
Thị trấn Bến Lức
Sông Vàm Cỏ Tây
800
Xây dựng mới
Cảng khác
1.200
Xây dựng mới
1.2
Khu cảng sông Vàm Cỏ Tây
1.000 - 2.000
3.000
Cảng Tân An
Thành phố Tân An
Sông Vàm Cỏ Tây
1.000
Xây dựng mới
Cảng Mộc Hóa
Thị trấn Mộc Hóa
Sông Vàm Cỏ Tây
500
Xây dựng mới
Cảng Cần Giuộc
Thị trấn Cần Giuộc
Sông Vàm Cỏ Tây
500
Xây dựng mới
Cảng cơ khí Công trình 2
Thành phố Tân An
Sông Vàm Cỏ Tây
500
Hiện có
Cảng khác
500
Xây dựng mới
2
Cụm cảng Đồng Tháp
1.000 - 5.000
3.600
Cảng Bảo Mai (gồm Bến phao neo số 1 và số 2)
Huyện Lai Vung
Sông Hậu
500
Hiện có
Cảng sông Sa Đéc
Thị xã Sa Đéc
Kênh Lấp Vò - Sa
Đéc
1.000
Xây dựng mới
Cảng Phong Hòa
Huyện Lai Vung
Sông Hậu, Kênh
Mương Khai - Đốc Phủ Hiền
500
Xây dựng mới
Cảng Hồng Ngự
Thị xã Hồng Ngự
Sông Tiền
1.000
Xây dựng mới
Cảng khác
600
Xây dựng mới
3
Cụm cảng Tiền Giang
3.000
3.000
Cảng Lê Thạch
Huyện Châu Thành
Sông Tiền
500
Hiện có
Cảng nông sản thực phẩm Tiền Giang
Huyện Cái Bè
Sông Tiền
1.200
Hiện có
Cảng Thanh Hiểu
Huyện Châu Thành
Sông Tiền
800
Xây dựng mới
Cảng khác
500
Xây dựng mới
4
Cụm cảng Vĩnh Long
3.000
3.400
Cảng Quốc Huy Anh
Thành phố Vĩnh
Long
Sông Tiền
500
Hiện có
Cảng Mekong (Toàn Quốc)
Thành phố Vĩnh
Long
Sông Tiền
400
Hiện có
Cảng An Phước
Huyện Mang Thít
Sông Cổ Chiên
300
Hiện có
Cảng Mỹ An
500
Hiện có
Cảng Tuấn Hiền
300
Hiện có
Cảng Quang Vinh
Huyện Long Hồ
Sông Cổ Chiên
300
Hiện có
Cảng Phước Vinh
Thành phố Vinh
Long
Sông Cổ Chiên
500
Hiện có
Cảng khác
600
Xây dựng mới
5
Cụm cảng Bến Tre
1.000 - 5.000
3.950
Cảng KCN Phú Thuận
Huyện Bình Đại
Sông Cửa Đại
1.000
Xây dựng mới
Cảng Bình Thới
Huyện Bình Đại
Sông Cửa Đại
300
Xây dựng mới
Cảng Nhuận Phú Trân
Huyện Mỏ Cày Bắc
Sông Cổ Chiên
Xây dựng mới
Cảng Thành Thới
Huyện Mỏ Cày Nam
Tre
Sông Cổ Chiên
300
Xây dựng mới
Cảng An Nhơn - Thạnh Phú
Huyện Thạnh Phú
Sông Cổ Chiên
300
Xây dựng mới
Cảng An Hòa
Huyện Ba Tri
Sông Hàm Luông
300
Xây dựng mới
Cảng tổng hợp Mỹ An
Thành phố Bến Tre
Sông Hàm Luông
500
Xây dựng mới
Cảng Phong Nẫm
Huyện Phong Nẫm
Kênh Chệt Sậy
300
Xây dựng mới
Cảng khác
650
Xây dựng mới
6
Cụm cảng Trà Vinh
2.000 - 5.000
4.700
Cảng Long Đức
Thành phố Trà Vinh
Sông Cổ Chiên
(Cung Hầu)
1.000
Hiện có
Cảng Xây dựng Thương mại Châu Hưng
Thành phố Trà Vinh
Sông Cổ Chiên
700
Xây dựng mới
Cảng Xây dựng Phú Thành
Huyện Duyên Hải
Sông Cổ Chiên
800
Xây dựng mới
Cảng XNK Xây dựng thương mại Dầu khí Petrol Life
Huyện Càng Long
Sông Cổ Chiên
300
Xây dựng mới
Cảng Sản xuất - Thương mại Nguyễn Trình
Thành phố Trà Vinh
Sông Cổ Chiên
300
Xây dựng mới
Cảng KCN Cổ Chiên
Huyện Càng Long
Sông Cổ Chiên
300
Xây dựng mới
Cảng KCN Cầu Quan
Huyện Tiểu Cần
Sông Hậu
300
Xây dựng mới
Cảng khác
1.000
Xây dựng mới
7
Cụm cảng Cần Thơ
3.000 - 5.000
5.050
Cảng Phạm Minh Lý
Quận Ô Môn
Sông Hậu
500
Hiện có
Cảng hàng hóa Thành Hưng
Huyện Phong Điền
Rạch Cần Thơ
300
Hiện có
Cảng lương thực sông Hậu
Quận Bình Thủy
Sông Hậu
500
Xây dựng mới
Cảng Huỳnh Lâm
Quận Ninh Kiều
Sông Hậu
800
Xây dựng mới
Cảng Phúc Thành
Quận Ô Môn
Sông Hậu
500
Xây dựng mới
Cảng công ty vật tư Hậu Giang
Quận Bình Thủy
Sông Hậu
400
Xây dựng mới
Cảng tổng hợp Cần Thơ
Quận Ninh Kiều
Sông Hậu
1.200
Xây dựng mới
Cảng khác
850
Xây dựng mới
8
Cụm cảng Hậu Giang
1.200
Cảng Đại Phúc
Thành phố Ngã Bảy
Rạch Cái Côn
1.000 - 2.000
300
Hiện có
Cảng Vị Thanh
Thành phố Vị Thanh
Sông Cái Tư
500
Xây dựng mới
Cảng khác
400
Xây dựng mới
9
Cụm cảng An Giang
1.000 - 5.000
2.000
Cảng Bình Long
Huyện Châu Phú
Sông Hậu
600
Hiện có
Cảng Bốc xếp hàng hóa An Giang
Huyện Châu Phú
Sông Hậu
500
Hiện có
Cảng Tân Châu
Thị xã Tân Châu
Sông Tiền
500
Xây dựng mới
Cảng khác
400
Xây dựng mới
10
Cụm cảng Kiên Giang
1.000
2.600
Cảng Tắc Cậu
Huyện Châu Thành
Sông Cái Bè
1.200
Hiện có
Cảng Mới
Huyện An Biên
Sông Cái Lớn
500
Xây dựng mới
Cảng Khánh Long
Thành phố Rạch Giá
Kênh Vành đai
500
Xây dựng mới
Cảng khác
400
Xây dựng mới
11
Cụm cảng Sóc Trăng
600 - 3.000
2.400
Cảng Sóc Trăng
Thành phố Sóc
Trăng
Kênh Phú Hữu - Bãi
Xàu
300
Hiện có
Cảng Long Hưng
Huyện Mỹ Tú
Kênh Quản Lộ - Phụng
Hiệp
300
Xây dựng mới
Cảng Cái Côn
Huyện Kế Sách
Sông Hậu
300
Xây dựng mới
Cảng Ngã Năm
Thị xã Ngã Năm
Kênh Quản Lộ - Phụng
Hiệp
300
Xây dựng mới
Cảng Trần Đề (cảng tổng hợp)
Thị trấn Trần Đề
Sông Hậu
800
Xây dựng mới
Cảng khác
400
Xây dựng mới
12
Cụm cảng Bạc Liêu
1.000
3.000
Cảng Hộ Phòng (gồm Cảng Tấn Tấn Phát)
Huyện Giá Rai
Kênh Bạc Liêu - Cà
Mau
800
Hiện có
Cảng Bạc Liêu
Thành phố Bạc Liêu
Kênh Bạc Liêu - Cà
Mau
500
Hiện có
Cảng Văn Hiền
Huyện Vĩnh Lợi
Kênh Bạc Liêu Vàm
Lẽo
300
Hiện có
Cảng kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp
Huyện Phước Long,
Hồng Dân
Kênh Quản Lộ - Phụng
Hiệp
900
Xây dựng mới
Cảng khác
500
Xây dựng mới
13
Cụm cảng Cà Mau
1.000 - 2.000
3.200
Cảng Cà Mau
Thành phố Cà Mau
Sông Gành Hào
500
Hiện có
Cảng sông Gành Hào
Thành phố Cà Mau
Sông Gành Hào
500
Hiện có
Cảng Tân Thành
Thành phố Cà Mau
Kênh Quản Lộ - Phụng
Hiệp
500
Hiện có
Cảng sông Ông Đốc (gồm cảng Tấn Phát)
Thị trấn Sông Đốc,
Huyện Trần Văn Thời
Sông Ông Đốc
300
Hiện có
Cảng Đất Mũi
Huyện Ngọc Hiển
Sông Cửa Lớn
300
Xây dựng mới
Cảng Hòn Chuối
Thị trấn Sông Đốc,
Huyện Trần Văn Thời
Sông Ông Đốc
300
Xây dựng mới
Cảng Dịch Vụ Khánh An
Huyện U Minh
Sông Ông Đốc
300
Xây dựng mới
Cảng khác
500
Xây dựng mới
Quyết định 1829/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
12.851
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng