|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3451/QĐ-UBND 2021 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất huyện Can Lộc tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
3451/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3451/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 18 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT (BỔ SUNG) KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN CAN LỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 256/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020, Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh về việc
thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 605/QĐ-UBND
ngày 26/02/2019 và Quyết định số 2585/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Can Lộc;
Xét đề nghị của UBND huyện Can Lộc
tại Tờ trình số 3556/TTr-UBND ngày 5/10/2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3998/TTr-STMMT ngày 08/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2021
huyện Can Lộc, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Danh mục các công trình, dự án bổ
sung thực hiện trong năm 2021
STT
|
Tên
công trình, dự án
|
Diện
tích quy hoạch (ha)
|
Diện
tích hiện trạng (ha)
|
Tăng
thêm
|
Địa điểm (đến cấp xã)
|
Vị
trí trên bản đồ Kế hoạch sử dụng đất
|
Ghi chú
|
Diện
tích (ha)
|
Sử
dụng vào loại đất
|
LUA
|
RPH
|
RĐD
|
ĐẤT KHẤC
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(4)+(5)
|
(4)
|
(5)=(6)+..(9)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(17)
|
A
|
CÔNG TRÌNH DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT ĐƯỢC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
CHẤP THUẬN
|
49,01
|
|
49,01
|
46,23
|
|
|
2,78
|
|
|
|
I
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
|
1,00
|
|
1,00
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
1
|
Nhà máy nước Cụp Trùa thôn Nhật Tân
|
1,00
|
|
1,00
|
|
|
|
1,00
|
Xã Mỹ
Lộc
|
161
|
|
II
|
Đất thủy lợi
|
0,34
|
|
0,34
|
0,20
|
|
|
0,14
|
|
|
|
1
|
Đê Tả Nghèn
|
0,34
|
|
0,34
|
0,20
|
|
|
0,14
|
Thị
trấn Nghèn
|
|
|
III
|
Đất công trình năng lượng
|
0,11
|
|
0,11
|
0,09
|
|
|
0,02
|
|
|
|
1
|
Xây dựng ĐZ, TBA khắc phục tình trạng điện áp thấp tại các xã Quang Lộc, xã
Gia Hanh huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tỉnh năm
2021
|
0,02
|
|
0,02
|
0,02
|
|
|
|
Xã
Quang Lộc, xã Gia Hanh, Xã Sơn Lộc
|
|
|
2
|
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện của
lưới điện trung ấp 22kV tỉnh Hà tĩnh
theo phương pháp đa chia - đa nối (MDMC)
|
0,01
|
|
0,01
|
0,01
|
|
|
|
Xã
Thuần Thiện
|
|
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo đường dây
973E18.4 lên vận hành cấp điện áp 22kv và kết nối vòng với
đường dây 474E18.1 tạo liên thông giữa 2 TBA 110kV Can Lộc (E18.4) vả TBA 110kV Thạch Linh (E18.1)
|
0,06
|
|
0,06
|
0,05
|
|
|
0,01
|
Xã
Khánh Vĩnh Yên, xã Xuân Lộc, Quang Lộc và thị trấn Đồng Lộc
|
|
|
4
|
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện trung áp 22kV, 35kV sau các TBA 110kV Linh Cảm (E182), Can Lộc (E18.7), Hương Sơn
(E18.7) khu vực huyện Đức Thọ, huyện
Hương Sơn, huyện Can Lộc theo phương án đa chia đa nối (MDMC)
|
0,02
|
|
0,02
|
0,01
|
|
|
0,01
|
Xã
Thường Nga
|
|
|
IV
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
1,30
|
|
1,30
|
1,04
|
|
|
0,26
|
|
|
|
1
|
Xây dựng di tích làng K130
|
1,30
|
|
1,30
|
1,04
|
|
|
0,26
|
Thị
trấn Nghèn
|
205
|
|
V
|
Đất ở tại nông thôn
|
12,81
|
|
12,81
|
11,45
|
|
|
1,36
|
|
|
|
1
|
Đất ở Đồng Bàu
|
0,30
|
|
0,30
|
0,30
|
|
|
|
Xã
Xuân Lộc
|
167
|
|
2
|
Đất ở thôn Kim Sơn
|
0,30
|
|
0,30
|
0,30
|
|
|
|
Xã
Gia Hanh
|
168
|
|
3
|
Đất ở Đồng Chùa Thượng Thăng
|
0,37
|
|
0,37
|
0,37
|
|
|
|
Xã
Khánh Vĩnh Yên
|
169
|
|
4
|
Đất ở Khe Nước Tréo
|
0,30
|
|
0,30
|
0,30
|
|
|
|
Xã Mỹ
Lộc
|
170
|
|
5
|
Đất ở thôn Làng Hội, Vĩnh Phú
|
0,70
|
|
0,70
|
0,70
|
|
|
|
Xã
Phú Lộc
|
171
|
|
6
|
Đất ở Cồn Ràn, Cồn Soi, Thượng Lội
|
0,68
|
|
0,68
|
0,68
|
|
|
|
Xã
Quang Lộc
|
172
|
|
7
|
Đất ở thôn Minh Tiến
|
1,50
|
|
1,50
|
1,50
|
|
|
|
Xã
Tùng Lộc
|
173
|
|
8
|
Đất ở thôn Thịnh Lộc, thôn Khe Giao
|
0,60
|
|
0,60
|
0,60
|
|
|
|
Xã
Sơn Lộc
|
174
|
|
9
|
Đất ở thôn Hợp Sơn, thôn Tân Tiến
|
0,92
|
|
0,92
|
|
|
|
0,92
|
Xã
Thanh Lộc
|
175
|
|
10
|
Đất ở thôn Đông
Nam
|
0,37
|
|
0,37
|
0,37
|
|
|
|
Xã
Thiên Lộc
|
176
|
|
11
|
Đất ở Đống Quan đồng Vời
|
0,50
|
|
0,50
|
0,50
|
|
|
|
Xã
Thượng Lộc
|
177
|
|
12
|
Đất ở thốn Cồn Soi, thôn Trung Long
|
1,00
|
|
1,00
|
1,00
|
|
|
|
Xã
Trung Lộc
|
178
|
|
13
|
Đất ở Đồng đập
|
1,00
|
|
1,00
|
1,00
|
|
|
|
Xã
Tùng Lộc
|
179
|
|
14
|
Đất ở Đồng Đường Quan - Cửa Làng
thôn Đoài Duyệt, thôn Cử Lâm, Đồng Cồn Đống, thôn Làng Lau.
|
1,35
|
|
1,35
|
1,01
|
|
|
0,34
|
Xã
Vượng Lộc
|
180
|
|
15
|
Đất ở Thôn Văn Thịnh, thôn Dư Nại,
thôn Đồng Yên
|
0,67
|
|
0,67
|
0,57
|
|
|
0,10
|
Xã
Xuân Lộc
|
181
|
|
16
|
Đất ở Đồng Chợ Mương thôn Trại Tiểu
|
2,25
|
|
2,25
|
2,25
|
|
|
|
Xã Mỹ
Lộc
|
182
|
|
VI
|
Đất ở tại đô thị
|
0,45
|
|
0,45
|
0,45
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất ở TDP Tùng
Liên, Đồng Trọt, Nam Mị
|
0,27
|
|
0,27
|
0,27
|
|
|
|
Thị
trấn Đồng Lộc
|
183
|
|
2
|
Bổ sung đất ở gần nhà văn hóa Kim Thành
|
0,18
|
|
0,18
|
0,18
|
|
|
|
Thị
trấn Đồng Lộc
|
184
|
|
3
|
Khu đô thị thị trấn Nghèn, tổ
dân phố 6
|
33,00
|
|
33,00
|
33,00
|
|
|
|
Thị
trấn Nghèn
|
206
|
|
25
|
Tổng A
|
49,01
|
|
49,01
|
46,23
|
|
|
2,78
|
|
|
|
B
|
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÒN LẠI (tự
thỏa thuận bồi thường, nhận chuyển nhượng để
chuyển mục đích, nhận góp vốn; thu hồi nhưng không phải xin chấp thuận của HĐND tỉnh)
|
19,66
|
6,10
|
13,81
|
0,45
|
|
|
13,36
|
|
|
|
I
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
0,67
|
|
0,67
|
0,20
|
|
|
0,47
|
|
|
|
1
|
Đất thương mại dịch vụ cây xăng
giáp nghĩa địa Đồng Cửa Đông
|
0,67
|
|
0,67
|
0,20
|
|
|
0,47
|
Thị
trấn Nghẽn
|
185
|
|
II
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
11,10
|
6,10
|
5,00
|
|
|
|
5,00
|
|
|
|
1
|
Mở rộng GHT tại núi Ký Trung, xã Thuần Thiện
|
11,10
|
6,1
|
5,00
|
|
|
|
5,00
|
Xã
Thuần Thiện
|
190
|
|
III
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
0,25
|
|
0,25
|
0,25
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tượng đài liệt sỹ, Cửa Trường, Minh Tiến
|
0,25
|
|
0,25
|
0,25
|
|
|
|
Xã
Tùng Lộc
|
203
|
|
IV
|
Đất ở tại nông thôn
|
6,25
|
|
6,25
|
|
|
|
6,25
|
|
|
|
1
|
Đất ở thôn Tràng
Sơn
|
0,25
|
|
0,25
|
|
|
|
0,25
|
Xã
Khánh Vĩnh Yên
|
191
|
|
2
|
Đất ở thôn Đất Đỏ
|
0,15
|
|
0,15
|
|
|
|
0,15
|
Xã
Thường Nga
|
192
|
|
3
|
Đất ở gần Sân Vận Động xã
|
0,04
|
|
0,04
|
|
|
|
0,04
|
Xã
Trung Lộc
|
193
|
|
4
|
Đất ở lấy từ nhà văn hóa xóm 4 cũ
|
0,05
|
|
0,05
|
|
|
|
0,05
|
Xã
Trung Lộc
|
194
|
|
5
|
Đất ở thôn Ngọc Lâm (vùng Bập
Bùng), Trung Ngọc (Bải Sả, Sóc Thư)
|
0,76
|
|
0,76
|
|
|
|
0,76
|
Xã
Gia Hanh
|
195
|
|
6
|
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
vườn sang đất ở trong khu dân cư
|
5,00
|
|
5,00
|
|
|
|
5,00
|
Các
xã
|
|
|
V
|
Đất ở tại đô thị
|
1,64
|
|
1,64
|
|
|
|
1,64
|
|
|
|
1
|
Đất ở Đồng Tráng
thôn Kim Thành
|
0,70
|
|
0,70
|
|
|
|
0,70
|
Thị
trấn Đồng Lộc
|
197
|
|
2
|
Đấu giá QSD đất ở lấy từ nhà văn
hóa khối 3 cũ
|
0,01
|
|
0,01
|
|
|
|
0,01
|
Thị
trấn Nghèn
|
198
|
|
3
|
Đấu giá QSD đất
ở lấy từ nhà văn hóa khối 4 cũ
|
0,01
|
|
0,01
|
|
|
|
0,01
|
Thị
trấn Nghèn
|
199
|
|
4
|
Đấu giá QSD đất
ở lấy từ nhà văn hóa khối 5 cũ
|
0,03
|
|
0,03
|
|
|
|
0,03
|
Thị
trấn Nghèn
|
204
|
|
5
|
Đấu giá QSD đất ô lấy từ nhà văn hóa
khối Phúc Sơn cũ
|
0,09
|
|
0,09
|
|
|
|
0,09
|
Thị
trấn Nghèn
|
201
|
|
6
|
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
vườn sang đất ở trong khu dân cư
|
0,80
|
|
0,80
|
|
|
|
0,80
|
Thị
trấn nghèn, Thị trấn Đồng Lộc
|
|
|
15
|
Tổng B
|
19,66
|
6,10
|
13,81
|
0,45
|
|
|
13,36
|
|
|
|
41
|
Tổng A + B
|
68,67
|
6,10
|
62,82
|
46,68
|
|
|
16,14
|
|
|
|
2. Tổng hợp số liệu sau khi điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất năm 2021:
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
loại đất
|
Tổng
diện tích đã được
UBND tỉnh duyệt
|
Tổng
diện tích sau khi điều chỉnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
TỔNG
DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
|
30.212,66
|
30.212,66
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
21.820,65
|
21.760,20
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
9.639,03
|
9.592,35
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
9.150,20
|
9.103,52
|
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
LUK
|
488,83
|
488,83
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
1.098.39
|
1.096,52
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
3.730,30
|
3.723,40
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
3.389,69
|
3389,69
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản
xuất
|
RSX
|
3.335,67
|
3.330,67
|
|
Trong đó: đất có rừng
sản xuất rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
377,93
|
377,93
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
249,64
|
249,64
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
7.464,67
|
7.526,27
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
422,4
|
422,40
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
1,88
|
1,88
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
15,03
|
15,03
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
26,33
|
26,33
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
39,89
|
40,56
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
59,75
|
60,75
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
9,35
|
9,35
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm
|
SKX
|
95,22
|
100,22
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
3099,72
|
3.579,09
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
2.158,72
|
2.158,72
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
754,77
|
755,11
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
7,96
|
8,21
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
8,48
|
8,48
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
74,92
|
74,58
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
77,12
|
76,68
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
7,82
|
7,93
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn thông
|
DBV
|
0,93
|
0,93
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
DKG
|
|
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
25,99
|
27,29
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
12,69
|
12,69
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
34,38
|
34,38
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
405,09
|
405,09
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học công
nghệ
|
DKH
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
|
DXH
|
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
9,00
|
9,00
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
4,19
|
4,19
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
35,37
|
34,97
|
2.12
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
0,15
|
0,15
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1.082,87
|
1.101,93
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
203,71
|
238,76
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
20,46
|
20,46
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
1,34
|
1,34
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.18
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
56,05
|
56,05
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
828,71
|
828,71
|
2.20
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
984,09
|
984,09
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
927,34
|
926,19
|
Điều 2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này:
1. Ủy ban nhân dân huyện Can Lộc có
trách nhiệm:
- Cập nhật đầy đủ các công trình, dự
án được phê duyệt kế hoạch sử dụng đất vào Phương án Quy hoạch sử dụng đất huyện
Can Lộc thời kỳ 2021-2030;
- Công bố công khai kế hoạch (bổ
sung) sử dụng đất năm 2021 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền và kế hoạch sử dụng
đất đã được duyệt;
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
- Tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền và kế
hoạch sử dụng đất đã được duyệt;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện kế hoạch sử dụng đất;
- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của UBND huyện Can Lộc theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Can Lộc và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TT Huyện ủy, HĐND huyện Can Lộc;
- Chánh/Phó VP UBND tỉnh (phụ trách);
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NL2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
Quyết định 3451/QĐ-UBND về phê duyệt (bổ sung) kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3451/QĐ-UBND về phê duyệt (bổ sung) kế hoạch sử dụng đất ngày 18/10/2021 huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
642
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|