TT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Yêu cầu kết quả/sản phẩm
|
I
|
XÂY DỰNG,
BAN HÀNH VĂN BẢN LÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ TRIỂN KHAI ĐỔI MỚI BPMC
|
1
|
Xây dựng, ban hành các văn bản
triển khai thực hiện Kế hoạch của đơn vị đầu mối BPMC.
|
TĐC; SHTT; TTKHCN; NAFOSTED; CNCHL
|
VPB
|
Tháng 8/2021
|
Quyết định/Văn bản ban hành Kế
hoạch của các đơn vị.
|
2
|
Hoàn thiện quy định về thực
hiện cơ chế một cửa, đáp ứng yêu cầu đổi mới.
|
VPB; TĐC; SHTT; TTKHCN; NAFOSTED; CNCHL
|
Các đơn vị có TTHC
|
Theo lộ trình của Văn phòng Chính phủ
|
Căn cứ hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ, các đơn vị sửa đổi, ban hành văn bản liên quan đến việc thực
hiện cơ chế một cửa:
- Quy chế tiếp nhận hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả TTHC tại BPMC.
- Quy chế tổ chức và hoạt động
BPMC.
- Quyết định phê duyệt Danh
sách công chức, viên chức làm việc tại BPMC.
|
3
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung, hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm
pháp luật có quy định thủ tục hành chính liên quan đến việc thực hiện các nội
dung đổi mới tại Quyết định 468/QĐ- TTg
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
|
Các đơn vị có TTHC
|
VPB; PC
|
Hàng năm
|
Dự thảo Thông tư trình Bộ trưởng;
dự thảo Quyết định trình Thủ tướng Chính phủ; dự thảo Nghị định trình Chính
phủ bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật, bảo đảm đơn giản
hóa TTHC tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho tổ chức và cá nhân.
|
II
|
BỐ
TRÍ NHÂN LỰC, ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ HOÀN THIỆN CÁC HỆ THỐNG
THÔNG TIN
|
1
|
Bố trí nhân lực, đầu tư, nâng
cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị:
|
1.1
|
Bố trí vị trí, đầu tư trang
thiết bị làm việc cho BPMC Cơ quan Bộ.
|
VPB
|
Vụ KHTC; TTCNTT
|
Tháng 9/2021
|
BPMC Cơ quan Bộ được bố trí
và trang bị theo quy định tại Điều 13 Nghị định 61/2018/NĐ-CP;
bảo đảm điều kiện tiếp nhận hồ sơ của 171 đơn vị tại
phòng Hành chính - Lưu trữ, VPB.
|
2022-2025
|
Tiếp tục đầu tư, tăng cường
trang thiết bị cho BPMC phục vụ mục tiêu đổi mới bảo đảm thực hiện số hóa;
lưu trữ, kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu theo kế hoạch Văn phòng Chính phủ yêu
cầu.
|
1.2
|
Bố trí vị trí, đầu tư trang
thiết bị làm việc cho BPMC tại đơn vị.
|
TĐC; SHTT; TTKHCN; NAFOSTED; CNCHL
|
Vụ KHTC; TTCNTT; VPB
|
Quý IV/2021
|
BPMC của đơn vị được bố trí
và trang bị theo đúng quy định tại Điều 13 Nghị định 61/2018/NĐ-CP.
|
2022-2025
|
Tiếp tục đầu tư, tăng cường
trang thiết bị cho BPMC phục vụ mục tiêu đổi mới bảo đảm thực hiện số hóa;
lưu trữ, kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu theo kế hoạch Văn phòng Chính phủ yêu
cầu.
|
1.3
|
Bố trí nhân sự làm việc tại
BPMC.
|
VPB; TĐC; SHTT; TTKHCN; NAFOSTED; CNCHL
|
Các đơn vị có TTHC
|
Năm 2021
|
Cán bộ, công chức, viên chức,
người làm việc tại BPMC đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều
10, 11 Nghị định 61/2018/NĐ-CP.
|
2
|
Hoàn thiện các Hệ thống thông
tin:
|
2.1
|
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng
kỹ thuật Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ.
|
TTCNTT
|
Các đơn vị có TTHC
|
Quý IV/2021
|
Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của Bộ được nâng cấp, bảo đảm kết nối, liên thông, đồng bộ trạng thái xử
lý hồ sơ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
|
2.2
|
Nâng cấp Hệ thống xử lý nghiệp
vụ giải quyết TTHC của đơn vị đang sử dụng hệ thống độc lập.
|
SHTT; CNCHL
|
TTCNTT
|
Tháng 9/2021
|
Nâng cấp Hệ thống xử lý nghiệp
vụ giải quyết TTHC của đơn vị, bảo đảm kết nối, liên thông, đồng bộ trạng
thái xử lý hồ sơ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ.
|
2.3
|
Hoàn thiện Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của Bộ.
|
TTCNTT
|
BPMC Cơ quan Bộ; TĐC; SHTT; TTKHCN; NAFOSTED; CNCHL; Các đơn vị có TTHC
|
2022
|
- Hoàn thiện Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của Bộ trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của Bộ.
- Kết nối, tích hợp, chia sẻ
dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với Trung tâm thông
tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ.
|
2023-2025
|
- Hoàn thành kết nối với Hệ
thống giám sát, đánh giá tự động và thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết
TTHC, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua Hệ thống
tự động theo thời gian thực.
- Tăng tỷ lệ luân chuyển hồ
sơ giải quyết TTHC bằng phương thức điện tử đạt tối thiểu từ 80% (đối với hồ
sơ luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc
các cơ quan có liên quan).
|
2.4
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ
các CSDL quốc gia, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của Bộ.
|
TTCNTT
|
BPMC Cơ quan Bộ; TĐC; SHTT; TTKHCN; NAFOSTED; CNCHL
|
Theo lộ trình của Văn phòng Chính phủ
|
- Bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ
liệu về dân cư và đăng ký doanh nghiệp; kết nối, chia sẻ dữ liệu về bảo hiểm
xã hội và đất đai từ năm 2021-2022 và kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các CSDL quốc
gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành từ năm 2023-2025.
|
2.5
|
Xây dựng Kho quản lý dữ liệu
điện tử của Bộ.
|
TTCNTT
|
BPMC Cơ quan Bộ; TĐC; TTKHCN; NAFOSTED
|
2022
|
Hoàn thành Kho quản lý dữ liệu
điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ bảo đảm kết nối liên
thông, chia sẻ dữ liệu với Kho dữ liệu điện tử của đơn vị.
|
2.6
|
Xây dựng Kho dữ liệu điện tử
của đơn vị.
|
SHTT; CNCHL
|
TTCNTT
|
2022
|
Hoàn thành Kho dữ liệu điện tử
của đơn vị bảo đảm kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Kho dữ liệu điện tử
của Bộ.
|
III
|
ĐỔI MỚI
PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN TTHC
|
1
|
Rà soát, tái cấu trúc quy
trình đơn giản hóa TTHC, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết
TTHC.
|
Đơn vị có TTHC
|
VPB; PC; TTCNTT
|
Hằng năm
|
- Bảo đảm cắt giảm, đơn giản
hóa TTHC ngay trong giai đoạn xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có quy định
TTHC.
- Hoàn thành điện tử hóa mẫu
đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC đáp ứng yêu cầu triển khai dịch vụ công
trực tuyến.
|
2
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC; đánh mã thành phần hồ sơ giải quyết TTHC.
|
BPMC Cơ quan Bộ; TĐC; SHTT; TTKHCN; NAFOSTED; CNCHL
|
Đơn vị có TTHC; TTCNTT
|
2021-2025
|
- Thực hiện số hóa kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực bảo đảm việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử, đảm bảo đạt 40% vào năm 2021 và 100% vào năm
2022.
- Thực hiện đánh mã đầy đủ,
chính xác từng thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa phục vụ tra cứu,
chia sẻ dữ liệu theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ vào năm 2022.
- Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và
lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải
quyết thành công trong mỗi năm tăng thêm 20% kể từ năm 2023.
- Giảm tỷ lệ người dân, doanh
nghiệp cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực
hiện thành công TTHC trước đó, đạt tối thiểu 30% vào năm 2022 và 80% vào năm
2025.
|
3
|
Tăng cường sử dụng dịch vụ
bưu chính công ích trong tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC.
|
BPMC Cơ quan Bộ; TĐC; SHTT; TTKHCN; NAFOSTED; CNCHL
|
Đơn vị có TTHC
|
Hằng năm
|
- Ký hợp đồng cung ứng dịch vụ
với VNPost và Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
- Tuyên truyền, hướng dẫn tổ
chức cá nhân sử dụng dịch vụ bưu chính công ích.
- Tổ chức tập huấn cho nhân
viên doanh nghiệp cung ứng dịch vụ về kỹ năng, nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ.
- Giao Doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn,
tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC.
|
4
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
các giải pháp đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
|
BPMC Cơ quan Bộ; TĐC; SHTT; TTKHCN; NAFOSTED; CNCHL
|
Đơn vị có TTHC
|
Hằng năm
|
Tỷ lệ người dân thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử đạt tối thiểu 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận.
|
IV
|
TỔ CHỨC
TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, KIỂM TRA
|
1
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại Bộ phận Một cửa.
|
VPB; TTCNTT
|
Đơn vị có TTHC
|
Hằng năm
|
- Tổ chức hội nghị, tập huấn
đào tạo trực tiếp, trực tuyến.
- Tăng năng suất tiếp nhận hồ
sơ trung bình của 01 nhân sự làm việc tại BPMC đạt tối thiểu 2.000 hồ sơ/năm
vào năm 2023.
- Giảm thời gian chờ đợi của
người dân, doanh nghiệp khi giao dịch tại BPMC, đảm bảo tối đa 30 phút/01 lượt
giao dịch vào năm 2022 và còn 15 phút/01 lượt giao dịch vào năm 2025.
- Giảm thời gian tiếp nhận, xử
lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
- Tăng mức độ hài lòng của tổ
chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đến năm 2025 đạt tối
thiểu 95%.
|
2
|
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
|
VPB
|
Đơn vị có BPMC
|
Hằng năm
|
Báo cáo về nội dung, kết quả
kiểm tra.
|