Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 3795/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu:
3795/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Mai Xuân Liêm
Ngày ban hành:
29/09/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3795/QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày
29 tháng 9 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THANH HÓA
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương số
47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở số
65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ- CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và
quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1252/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
3321/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà
ở tỉnh Thanh Hóa đến đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1996/QĐ-UBND ngày 02/6/2020 và số 2339/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Kế hoạch phát triển nhà
ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 7122/TTr-SXD ngày 29/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa
giai đoạn 2021 - 2025: Có nội dung Kế hoạch
ban hành kèm theo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Thanh Hóa;
- Các đoàn thể cấp tỉnh;
- NH Nhà nước Việt Nam - CN Thanh Hóa;
- Báo TH, Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CN.(Mld127)
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3795/QĐ-UBND ngày 29/09/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. Mục đích
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3321/QĐ-UBND
ngày 27/8/2021;
- Xác định tỷ lệ các loại nhà ở
cần đầu tư xây dựng đến năm 2025 và năm 2021;
- Xác định vị trí, khu vực phát
triển nhà ở đến năm 2025 và năm 2021;
- Xác định quy mô dự án phát
triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai
đoạn triển khai kế hoạch.
II. Yêu cầu
- Phù hợp với nhu cầu về nhà ở
trong Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 đã được phê duyệt;
đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền
phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành;
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở
trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thanh Hóa.
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. Kế hoạch
phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025
1. Các chỉ tiêu về phát triển
nhà ở
a) Chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân đầu người: Đến năm 2025, diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,6
m2 sàn/người (trong đó: tại đô thị đạt 35,0 m2 sàn/người,
nông thôn đạt 24,3 m2 sàn/người).
b) Chỉ tiêu về diện tích nhà ở
tối thiểu: 10 m2 sàn/người.
c) Chỉ tiêu về tổng diện tích
sàn nhà ở tăng thêm:
Tổng diện tích sàn nhà ở tăng
thêm giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 19.242.267 m2 sàn (tương ứng với
khoảng 193.939 căn nhà ở); trong đó:
- Nhà ở thương mại, khu đô thị,
khu dân cư tăng thêm khoảng 10.523.352 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 53,6%);
- Nhà ở xã hội tăng thêm khoảng
502.952 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 2,6%);
- Nhà ở tái định cư tăng thêm
khoảng 1.985.409 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 10,1%);
- Nhà ở dân tự xây tăng thêm
khoảng 6.630.554 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 33,7%).
Bảng
1. Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm
Stt
Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới
Giai đoạn 2021 - 2025
Diện tích
(m2 sàn)
Số căn
(căn)
1
Nhà ở thương mại
10.523.352
87.695
2
Nhà ở xã hội
502.952
8.383
3
Nhà ở tái định cư
1.985.409
19.854
4
Nhà ở dân tự xây
6.630.554
78.007
Tổng cộng
19.642.267
193.939
d) Tỷ lệ nhà ở: Tỷ lệ nhà ở
kiên cố và bán kiên cố đạt 97,9%, giảm tỷ lệ nhà ở đơn sơ còn 1,5% trên tổng số
nhà ở toàn tỉnh.
e) Nhu cầu về vốn và nguồn vốn
phát triển nhà ở:
- Nhu cầu về vốn phát triển nhà
ở giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 149.255 tỷ đồng; trong đó:
+ Vốn cho phát triển nhà ở
thương mại khoảng 89.557 tỷ đồng;
+ Vốn cho phát triển nhà ở xã hội
khoảng 4.997 tỷ đồng;
+ Vốn cho phát triển nhà ở tái
định cư khoảng 14.553 tỷ đồng;
+ Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ
của người dân khoảng 40.148 tỷ đồng.
- Nguồn vốn:
+ Phát triển nhà ở thương mại bằng
nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng...;
+ Nhà ở riêng lẻ do người dân tự
xây dựng từ nguồn vốn của các hộ gia đình;
+ Phát triển nhà ở nhà ở xã hội
từ nguồn vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng
chính sách xã hội; nguồn thu từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị...
Bảng
2. Nhu cầu về vốn và nguồn vốn
Stt
Các loại nhà ở
Quy mô
(m2 sàn)
Suất vốn đầu tư
(triệu đồng/m2 )
Cơ cấu nguồn vốn 2021 - 2025
(tỷ đồng)
Ngân sách tỉnh
Doanh nghiệp
Người dân
Tổng
1
Nhà ở thương mại, khu đô thị,
khu dân cư
10.523.352
8,51
0
89.557
0
89.557
2
Nhà ở xã hội
502.952
9,9
500
4.497
0
4.997
3
Nhà ở tái định cư
992.704
7,3
1.455
0
13.098
14.553
4
Nhà ở dân tự xây
7.623.259
6,1
0
0
40.148
40.148
Tổng cộng
19.642.267
1.955
94.054
53.226
149.255
2. Kế hoạch triển khai thực hiện
các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021 - 2025
a) Kế hoạch phát triển các dự án
nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư:
Hoàn thành khoảng 10.523.352 m2
sàn; trong đó:
- Từ các dự án đang đầu tư xây
dựng khoảng 9.453.228 m2 sàn;
- Từ các dự án mới khoảng
1.070.124 m2 sàn.
b) Kế hoạch phát triển các dự
án nhà ở xã hội:
Hoàn thành khoảng 502.952 m2
sàn nhà ở xã hội; trong đó:
- Từ các dự án đang đầu tư xây
dựng khoảng 310.224 m2 sàn;
- Từ các dự án mới khoảng
192.728 m2 sàn.
c) Kế hoạch phát triển các dự
án tái định cư:
Hoàn thành khoảng 1.985.409 m2
sàn; trong đó:
- Từ các dự án đang đầu tư xây
dựng khoảng 1.291.415 m2 sàn;
- Từ các dự án mới khoảng
693.994 m2 sàn.
d) Kế hoạch phát triển nhà ở
dân tự xây: Hoàn thành khoảng 6.630.554 m2 sàn.
Bảng
3. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021
- 2025
Stt
Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới theo hình thức phát triển
Giai đoạn 2021 - 2025
Diện tích
(m2 sàn)
Số căn
(căn)
I
Nhà ở thương mại, khu đô
thị, khu dân cư
10.523.352
87.695
1
Từ dự án đang thực hiện
9.453.228
78.777
2
Từ dự án phát triển mới
1.070.124
8.918
II
Nhà ở xã hội
502.952
8.383
1
Từ dự án đang thực hiện
310.224
5.170
2
Từ dự án phát triển mới
192.728
3.212
III
Dự án tái định cư
1.985.409
19.854
1
Từ dự án đang thực hiện
1.291.415
12.914
2
Từ dự án phát triển mới
693.994
6.940
IV
Nhà ở công vụ
0
0
V
Nhà ở dân tự xây
6.630.554
78.007
1
Từ khu dân cư hiện hữu
6.630.554
78.007
Tổng cộng
19.642.267
193.938
3. Vị trí, khu vực phát triển
nhà ở
- Vị trí của các dự án đầu tư
xây dựng nhà ở đang thực hiện: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch;
- Vị trí của các dự án đầu tư
xây dựng nhà ở giai đoạn 2021 - 2025: Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Kế
hoạch.
II. Kế hoạch
phát triển nhà ở năm 2021
1. Các chỉ tiêu về phát triển
nhà ở
a) Chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân đầu người: Năm 2021, diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 24,8 m2 sàn/người
(trong đó: tại đô thị đạt 32,5 m2 sàn/người, nông thôn đạt 23,4 m2 sàn/người).
b) Chỉ tiêu về tổng diện tích
sàn nhà ở tăng thêm:
Tổng diện tích xây dựng nhà ở
tăng thêm khoảng 3.323.772 m2 sàn; trong đó:
- Nhà ở thương mại, khu đô thị,
khu dân cư tăng thêm khoảng 1.565.717 m2 sàn (chiếm chiếm tỷ lệ
47,1%);
- Nhà ở xã hội tăng thêm khoảng
31.022 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 0,9%);
- Nhà ở tái định cư tăng thêm
khoảng 400.922 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 12,1%);
- Nhà ở dân tự xây tăng thêm
khoảng 1.326.111 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 39,9%).
Bảng
4. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở năm 2021
Stt
Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới theo hình thức phát triển
Năm 2021
Diện tích
(m2 sàn)
Số căn
(căn)
I
Nhà ở thương mại, khu dân
cư, khu đô thị
1.565.717
13.048
1
Từ dự án đang thực hiện
1.505.717
12.548
2
Từ dự án phát triển mới
60.000
500
II
Nhà ở xã hội
100.590
1.676
1
Từ dự án đang thực hiện
62.045
1.034
2
Từ dự án phát triển mới
38.545
642
III
Dự án tái định cư
400.922
4.009
1
Từ dự án đang thực hiện
262.123
2.621
2
Từ dự án phát triển mới
138.799
1.388
IV
Nhà ở công vụ
0
0
V
Nhà ở dân tự xây
1.326.111
15.601
1
Từ khu dân cư hiện hữu
1.326.111
15.601
Tổng cộng
3.393.340
34.334
c) Nhu cầu về vốn và nguồn vốn
phát triển nhà ở:
- Nhu cầu về vốn phát triển nhà
ở năm 2021 khoảng 25.290,0 tỷ đồng; trong đó:
+ Vốn cho phát triển nhà ở
thương mại khoảng 13.325,0 tỷ đồng;
+ Vốn cho phát triển nhà ở xã hội
khoảng 996,0 tỷ đồng;
+ Vốn cho phát triển nhà ở tái
định cư khoảng 2.939,0 tỷ đồng;
+ Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ
của người dân khoảng 8.030,0 tỷ đồng.
- Nguồn vốn:
+ Phát triển nhà ở thương mại bằng
nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng...;
+ Nhà ở riêng lẻ do người dân tự
xây dựng từ nguồn vốn của các hộ gia đình;
+ Phát triển nhà ở nhà ở xã hội
từ nguồn vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng
chính sách xã hội; nguồn thu từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị...
Bảng
5. Nhu cầu về vốn và nguồn vốn phát triển nhà ở năm 2021
Stt
Các loại nhà ở
Quy mô
(m2 sàn)
Suất vốn đầu tư
(triệu đồng/m2 )
Cơ cấu nguồn năm 2021
(tỷ đồng)
Ngân sách tỉnh
Doanh nghiệp
Người dân
Tổng
1
Nhà ở thương mại, khu đô thị,
khu dân cư
1.565.717
8,51
0
13.325
0
13.325
2
Nhà ở xã hội
100.590
9,9
0
996
0
996
3
Nhà ở tái định cư
400.922
7,3
0
0
2.939
2.939
4
Nhà ở dân tự xây
1.326.111
6,1
0
0
8.030
8.030
Tổng cộng
3.393.340
0
14.321
10.969
25.290
III. Giải pháp
thực hiện
1. Giải pháp
về chính sách đất đai
- Dành quỹ đất cho việc phát
triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây
dựng đã được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất, quỹ nhà ở để bố
trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị;
- Khi lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất trong các giai đoạn tiếp theo cần căn cứ nhu cầu quỹ đất để phát triển
nhà ở được đề xuất trong Chương trình và Kế hoạch phát triển nhà ở.
2. Giải pháp
về chính sách tài chính - tín dụng và thuế, huy động vốn
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước:
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại
khu vực đô thị, tạo lập Quỹ phát triển nhà ở để phát triển nhà ở xã hội, nhà ở
tái định cư;
- Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước: Khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân
hàng và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là nhà ở
xã hội và nhà ở thương mại.
3. Giải pháp về
quy hoạch xây dựng
- Công tác lập quy hoạch xây dựng
phải được quan tâm chú trọng, đi trước một bước trong quá trình thực hiện các dự
án đầu tư xây dựng khu đô thị. Nâng cao chất lượng lập và quản lý quy hoạch xây
dựng trước và trong quá trình triển khai các dự án phát triển nhà ở đảm bảo chất
lượng, hiệu quả, tuân thủ quy định về tỷ lệ quỹ đất phát triển nhà ở xã hội;
- Rà soát điều chỉnh các quy hoạch
không khả thi, quy hoạch chậm triển khai, rà soát quy hoạch các dự án đã và
đang triển khai thực hiện kiểm tra việc tuân thủ quy định về quy hoạch, kiến
trúc không gian cảnh quan, bố trí quỹ đất nhà ở xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xã hội;
- Chú trọng nâng cao chất lượng
công tác quy hoạch trong tất cả các khâu đảm bảo tính thực tiễn, khai thác quỹ
đất hiệu quả, phù hợp với môi trường cảnh quan và bản sắc của từng khu vực, địa
phương.
4. Giải pháp hỗ
trợ nhà ở cho các nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
a) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
cho công nhân:
- Hoàn chỉnh và sớm triển khai
thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công
nghiệp, khu chế xuất”, đầu tư xây dựng nhà ở lưu trú cho công nhân, nhà trẻ,
siêu thị và các công trình văn hóa, thể thao..., nâng cao đời sống công nhân
trong các khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Nghiên cứu thí điểm cơ chế thực
hiện quy định doanh nghiệp có sử dụng lao động trong các khu công nghiệp phải
đóng góp lợi tức để tạo lập quỹ đầu tư xây dựng nhà ở lưu trú cho công nhân;
- Giới thiệu địa điểm, tạo điều
kiện trong việc hỗ trợ, bồi thường, GPMB và tái định cư đối với dự án phát triển
nhà ở xã hội trong đó có nhà ở công nhân;
Đẩy mạnh tổ chức kiểm tra, hướng
dẫn các cơ sở kinh doanh nhà trọ cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang nhà trọ đảm bảo
các điều kiện tối thiểu về sinh hoạt cho công nhân, người lao động tại các khu
công nghiệp.
b) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
cho sinh viên:
- Thực hiện xã hội hóa, khuyến
khích các cơ sở đào tạo trực tiếp đầu tư và kêu gọi các nhà đầu tư xây dựng nhà
ở xã hội để cho sinh viên thuê;
- Xem xét mở rộng chính sách hỗ
trợ cho vay đối với các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng mới hoặc sửa chữa,
cải tạo nhà trọ cho công nhân, người lao động, sinh viên thuê thuê trên địa bàn
tỉnh đạt chuẩn theo quy định;
- Hỗ trợ thông qua việc đầu tư
hạ tầng kết nối với các cơ sở đào tạo, các khu nhà ở xã hội cho sinh viên và
các khu nhà trọ.
c) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
dành cho người thu nhập thấp, hộ nghèo tại khu vực đô thị; cán bộ công chức,
viên chức; lực lượng vũ trang...:
- Thực hiện đa dạng hóa các
phương thức đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, chủ yếu sử dụng
vốn ngoài ngân sách; ưu tiên sử dụng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng các nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước để cho thuê;
- Xây dựng cơ chế quy định cụ
thể trách nhiệm của chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị trong việc
bố trí quỹ đất 20% để thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với quy định
của Luật Nhà ở;
- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện
quy hoạch tổng thể, công năng sử dụng tiêu chuẩn thiết kế... nhằm nâng cao chất
lượng nhà ở xã hội;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho
cán bộ cán bộ công chức, người lao động được tiếp cận nguồn vay ưu đãi từ ngân
hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng với lãi suất thấp hơn thị trường, đồng
thời kéo dài thời gian vay mua nhà để giảm áp lực trả nợ và tăng số tiền khách
hàng được vay.
d) Khuyến khích phát triển loại
hình nhà ở nhà ở thương mại giá thấp và nhà ở cho thuê:
- Ưu tiên phát triển nhà ở
thương mại giá thấp và nhà ở xã hội cho thuê để đáp ứng nhu cầu rất lớn về nhà ở
cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, công nhân, người lao động tại các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh được thuê, thuê mua;
- Ưu tiên, hỗ trợ các chủ đầu
tư dự án nhà ở xã hội được tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi để xây dựng nhà ở
xã hội cho thuê;
- Thí điểm các cơ chế cho phép
các dự án nhà ở thương mại giá thấp và nhà ở cho thuê được đóng tiền sử dụng đất
hàng năm để giảm áp lực tài chính cho chủ đầu tư.
5. Giải pháp
trong công tác quản lý nhà nước về nhà ở
- Bố trí đủ nguồn lực, kinh phí
để hoàn thành việc xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản tại địa phương, bảo đảm kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu
của Bộ Xây dựng theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của
Chính phủ;
- Cải cách mạnh mẽ thủ tục hành
chính: Đơn giản hoá thủ tục, giảm thời gian xét duyệt hồ sơ, thủ tục đầu tư,
xây dựng, đất đai. Thực hiện đổi mới quy trình, thủ tục hành chính theo hướng
minh bạch hóa quy trình thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết, giảm khối lượng
hồ sơ.
6. Giải pháp về
công nghệ
- Khuyến khích thiết kế và áp dụng
mô hình nhà ở sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo. Xem xét ban hành thiết
kế mẫu nhà ở phù hợp với khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai, lũ
lụt; nhà ở ứng với biến đổi khí hậu;
- Có chính sách ưu đãi, hỗ trợ
cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu vật liệu, thiết bị xây dựng
nhà ở hiện đại, sử dụng tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường như vật
liệu không nung, vật liệu tái chế.
IV. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Xây dựng:
- Tổ chức triển khai Kế hoạch
phát triển nhà ở sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; hướng dẫn, đôn đốc và giải
quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền; báo
cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền;
- Thường xuyên kiểm tra, rà
soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh;
- Công bố công khai, minh bạch
nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
- Rà soát quỹ đất đã giao cho
các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi
đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ
đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ;
- Phối hợp báo cáo, cung cấp
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
- Chủ trì tham mưu chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển
nhà vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương;
- Phối hợp với các Sở và đơn vị
liên quan tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch;
- Phối hợp báo cáo, cung cấp
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
4. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm
định giá cho thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong việc bố trí vốn hàng năm.
5. Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội:
- Phối hợp với Sở Xây dựng,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Thanh Hóa và
các đơn vị có liên quan rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, hộ có công
với cách mạng, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Phối hợp với Sở Xây dựng,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan xác định các đối
tượng cán bộ, công chức viên chức, người lao động và các đối tượng được ưu tiên
thuê, mua, thuê mua nhà ở xã hội.
6. Sở Giao
thông vận tải: Phối hợp các Sở, đơn vị có liên quan trong việc phát triển mạng
lưới giao thông nhằm thúc đẩy phát triển các dự án nhà ở.
7. Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan thực hiện việc cho vay vốn cho các tổ chức, cá nhân được vay vốn theo
quy định pháp luật để đầu tư, mua, xây dựng nhà ở.
8. Ban Quản lý
Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh: Chủ trì, phối hợp các đơn vị
có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân làm việc tại các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát
triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.
9. Liên Đoàn
lao động tỉnh: Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các sở, ngành
có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công
đoàn tại các khu công nghiệp”.
10. Cục Thuế
tỉnh: Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
11. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế
hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản
lý; tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn theo định kỳ
hoặc đột xuất; gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh;
- Rà soát và lựa chọn quỹ đất
phù hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án
phát triển nhà ở;
- Phối hợp báo cáo, cung cấp
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
12. Các đơn vị
có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu
liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong quá trình triển khai thực hiện.
13. Trách nhiệm
của Chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở:
- Triển khai thực hiện các dự
án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt; xây dựng kế
hoạch và lộ trình, tiến độ thực hiện đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật
về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan;
- Thực hiện báo cáo tiến độ dự
án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch
phát triển nhà ở;
- Báo cáo, cung cấp thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để
tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Quyết định số 3795/QĐ-UBND ngày 29/09/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Bảng 1.1.
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ ĐANG THỰC HIỆN (TIẾP TỤC
TRIỂN KHAI TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025)
STT
TÊN DỰ ÁN
QUY MÔ ĐẤT TOÀN DỰ ÁN (ha)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT Ở (m2)
QUY MÔ ĐẦU TƯ
TỔNG QUY MÔ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở (m2)
DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH 2021-2025
DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(m2)
NHÀ RIÊNG LẺ (căn)
LÔ ĐẤT NỀN (lô)
CĂN HỘ CHUNG CƯ (căn hộ)
Trong năm 2021
Trong năm 2022
Trong năm 2023
Trong năm 2024
Trong năm 2025
TOÀN TỈNH
3.892
13.065.894
35.984
104.752
204
19.941.995
7.569.772
1.174.194
1.548.584
1.122.891
1.520.248
1.751.911
I
THÀNH PHỐ THANH HÓA
1.226
3.999.155
30.884
16.464
204
6.367.329
1.921.566
164.104
433.969
420.446
387.765
515.309
1.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư thuộc mặt bằng quy hoạch chi tiết khu vực
di tích thắng cảnh Mật Sơn
22,11
77.385
774
116.078
34.823
3.482
6.965
6.965
6.965
10.447
2.
Khu
đô thị sinh thái, khu du lịch ven sông Mã
20,00
80.000
377
300
143.100
0
0
0
0
0
3.
Hạ
tầng kỹ thuật Khu xen kẹt tại phường Đông Hương
0,43
1.505
15
2.258
677
68
135
135
135
203
4.
Khu
dân cư phía Tây đường Hải Thượng Lãn Ông
20,4
7.140
71
10.710
3.213
321
643
643
643
964
5.
Khu
nhà ở biệt thự và Khu nhà ở kết hợp thương mại thuộc khu hành chính mới
0,76
2.660
27
3.990
1.197
120
239
239
239
359
6.
Hạ
tầng kỹ thuật Khu công viên cây xanh, hỗn hợp thương mại và Khu chia lô CL18 và
CL19 thuộc dự án Khu tái định cư đường vành đai Đông Tây
0,86
3.010
30
4.515
1.355
135
271
271
271
406
7.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư Bắc Cầu Sâng, phường Nam Ngạn
1,70
5.950
60
8.925
2.678
268
536
536
536
803
8.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư phường Quảng Hưng (MBQH 1040/QĐ-UBND ngày 6/3/2013)
2,60
9.100
91
13.650
4.095
410
819
819
819
1.229
9.
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư phường Đông Thọ (MBQH 2788/QĐ-UBND ngày
7/4/2020)
3,60
12.600
126
18.900
5.670
567
1.134
1.134
1.134
1.701
10.
Xây
dựng khu tái định cư phường Đông Hương
1,80
6.300
63
9.450
2.835
284
567
567
567
851
11.
Xây
dựng khu tái định cư phường Quảng Thành
3,60
12.600
126
18.900
5.670
567
1.134
1.134
1.134
1.701
12.
Hạ Tầng kỹ thuật khu nhà ở và thương mại Nam Trường
SOS thuộc khu đô thị Đông Sơn
21,15
74.025
740
111.038
33.311
3.331
6.662
6.662
6.662
9.993
13.
Xây
dựng khu tái định cư phường Đông Hương
3,60
12.600
126
18.900
5.670
567
1.134
1.134
1.134
1.701
14.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Đông
3,81
13.335
133
20.003
6.001
600
1.200
1.200
1.200
1.800
15.
Khu
dân cư Tái định cư các hộ dân đê tả Sông Mã, phường Tào Xuyên
7,35
25.725
257
38.588
11.576
1.158
2.315
2.315
2.315
3.473
16.
Khu
xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Đông Lĩnh, Thiệu Khánh, Thiệu Vân, Hoằng
Long, Hoằng Quang, Hoằng Đại, Hoằng Lý
12,72
44.520
445
66.780
20.034
2.003
4.007
4.007
4.007
6.010
17.
Khu
dân cư phường Nam Ngạn
14,80
51.800
518
77.700
23.310
2.331
4.662
4.662
4.662
6.993
18.
Khu
dân cư và tái định cư thôn Quyết Thắng, xã Quảng Thịnh
7,00
24.500
245
36.750
11.025
1.103
2.205
2.205
2.205
3.308
19.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư số 2 xã Hoằng Long
3,02
10.570
106
15.855
4.757
476
951
951
951
1.427
20.
HTKT
Khu dân cư phố Minh Trại, phường Quảng Thành
2,78
9.730
97
14.595
4.379
438
876
876
876
1.314
21.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư ngoại đê sông Mã và các hộ dân đồng bào
sông nước thôn 7, xã Hoằng Quang
10,17
35.595
356
53.393
16.018
1.602
3.204
3.204
3.204
4.805
22.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư Tây Bắc cầu Quán Nam
8,50
29.750
298
44.625
13.388
1.339
2.678
2.678
2.678
4.016
23.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư phố 5, phường Đông Cương và đường nối với đường vành
đai phía Tây
6,40
22.400
224
33.600
10.080
1.008
2.016
2.016
2.016
3.024
24.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư thôn Phúc Thọ, xã Quảng Tâm
3,7
12.950
130
19.425
5.828
583
1.166
1.166
1.166
1.748
25.
Hạ
tầng kỹ thuật khu xen cư, tái định cư thôn Thanh Kiên, xã Quảng Tâm
2,70
9.450
95
14.175
4.253
425
851
851
851
1.276
26.
HTKT
Khu xen cư phố Thành Yên phường Quảng Thành
0,50
1.750
18
2.625
788
79
158
158
158
236
27.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư bổ sung quỹ đất ven sông Hạc phường Nam Ngạn
3,50
12.250
123
18.375
5.513
551
1.103
1.103
1.103
1.654
28.
Công
trình: Khu tái định cư phường Nam Ngạn, phục vụ GPMB thực hiện dự án hệ thống
tiêu úng Đông Sơn
4,90
17.150
172
25.725
7.718
772
1.544
1.544
1.544
2.315
29.
Khu
tái định cư phường Nam Ngạn
3,31
11.585
116
17.378
5.213
521
1.043
1.043
1.043
1.564
30.
Hạ
tầng khu dân cư thôn Đình Cường xã Quảng Tâm
5,60
19.600
196
29.400
8.820
882
1.764
1.764
1.764
2.646
31.
Khu
xen cư số 03+04 phố Lễ Môn, phường Đông Hải
3,26
11.410
114
17.115
5.135
513
1.027
1.027
1.027
1.540
32.
Khu
nhà ở và thương mại phía Nam trung tâm thương mại siêu thị BigC
1,10
3.850
39
5.775
1.733
173
347
347
347
520
33.
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư đường Cầu Trại, phường Quảng Thắng
1,39
4.865
49
7.298
2.189
219
438
438
438
657
34.
Khu
dân cư Đông Nam cầu Đông Hương, phường Đông Hương
0,98
3.430
34
5.145
1.544
154
309
309
309
463
35.
Khu
xen cư, xen kẹt xã Hoằng Long, Quảng Phú, Quảng Cát, Quảng Đông, Quảng Tâm,
Quảng Phú
15,77
55.195
552
82.793
24.838
2.484
4.968
4.968
4.968
7.451
36.
Hạ
tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường An Hưng, Quảng Hưng,
Đông Cương
13,33
46.647
466
69.971
20.991
2.099
4.198
4.198
4.198
6.297
37.
Khu
dân cư, tái định cư xã Đông Tân phục vụ GPMB dự án đường vành đai Đông - Tây
5,13
17.955
180
26.933
8.080
808
1.616
1.616
1.616
2.424
38.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư phục vụ di dân vùng lũ xã Thiệu Dương
15,58
54.530
545
81.795
24.539
2.454
4.908
4.908
4.908
7.362
39.
Dự
án: HTKT khu dân cư thôn 5, xã Hoằng Lý
1,05
3.675
37
5.513
1.654
165
331
331
331
496
40.
Khu
dân cư xã Quảng Phú
4,00
14.000
140
21.000
6.300
630
1.260
1.260
1.260
1.890
41.
Khu
dân cư phường Đông Hương
2,26
7.910
79
11.865
3.560
356
712
712
712
1.068
42.
Khu
dân cư phía Đông đường CSEDP thuộc khu dân cư Tây Nam đường Nguyễn Phục, phường
Quảng Thắng
17,9
62.650
627
93.975
28.193
2.819
5.639
5.639
5.639
8.458
43.
Khu
dân cư và thương mại dịch vụ xã Quảng Phú
36,7
128.450
1.285
192.675
57.803
5.780
11.561
11.561
11.561
17.341
44.
Khu
nhà ở thương mại xã Đông Tân
3,09
10.815
108
16.223
45.
Khu
đô thị mới tại xã Hoằng Quang và Hoằng Long
175,9
615.650
6.157
923.475
230.869
23.087
46.174
46.174
46.174
69.261
46.
Khu
dân cư kết hợp công viên thể thao Đình Hương
22,9
80.150
802
120.225
36.068
3.607
7.214
7.214
7.214
10.820
47.
Khu
dân cư xã Đông Lĩnh
34,3
120.050
1.201
180.075
54.023
5.402
10.805
10.805
10.805
16.207
48.
Khu
đô thị mới thuộc dự án số 4, khu đô thị mới trung tâm
15,9
55.650
557
83.475
25.043
2.504
5.009
5.009
5.009
7.513
49.
Dự
án đầu tư xây dựng nhà ở, xã Quảng Thắng
32,0
112.000
1.120
168.000
50.400
5.040
10.080
10.080
10.080
15.120
50.
Công
trình hỗn hợp Triều Dương thuộc Khu đô thị Đông Hương
0,45
51.
Khu
dân cư, tái định cư phường Nam Ngạn phục vụ Đề án di dân phòng tránh thiên
tai tại phố Tiền Phong, phường Nam Ngạn, phố Tân Hà, phường Đông Hương và phố
Xuân Minh, phường Đông Hải
18,02
63.070
631
94.605
28.382
2.838
5.676
5.676
5.676
8.514
52.
Khu
tổ hợp thương mại dịch vụ nhà ở - chung cư tại phường Đông Hương
1,35
4.725
47
204
7.088
2.126
213
425
425
425
638
53.
Khu
dân cư và dịch vụ thương mại thuộc Khu đô thị Nam cầu Hạc
0,44
1.540
15
2.310
693
69
139
139
139
208
54.
Khu
dân cư An Lộc
1,5
5.250
53
7.875
2.363
236
473
473
473
709
55.
Khu
đô thị mới dọc đại lộ Nam Sông Mã, phường Đông Hải
43,0
150.500
1.505
225.750
67.725
6.773
13.545
13.545
13.545
20.318
56.
Khu
dân cư thuộc dự án Khu đô thị mới Đông Sơn
8,93
31.255
313
46.883
14.065
1.406
2.813
2.813
2.813
4.219
57.
Hạ
tầng kỹ thuật khu ở phía Bắc đường Nguyễn Công Trứ, thành phố Thanh Hóa (MBQH
1114/QĐ-UBND ngày 30/3/2016
7,70
26.950
270
40.425
16.170
1.617
3.234
3.234
3.234
4.851
58.
MBQH
phường Đông Vệ
0,99
3.472
35
21
5.208
2.083
208
417
417
417
625
59.
Hạ
tầng kỹ thuật khu xen cư, tái định cư xã Quảng Tâm
6,40
22.400
224
76
33.600
13.440
1.344
2.688
2.688
2.688
4.032
60.
Hạ
tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn xã Quảng Phú
4,95
17.325
173
506
25.988
10.395
1.040
2.079
2.079
2.079
3.119
61.
Hạ
tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường An Hưng
8,93
31.255
313
352
46.883
18.753
1.875
3.751
3.751
3.751
5.626
62.
Hạ
tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn xã Quảng Cát
3,24
11.340
113
141
17.010
6.804
680
1.361
1.361
1.361
2.041
63.
Hạ
tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường Quảng Hưng
1,12
6.160
58
58
12.320
3.696
0
437
850
850
1.559
64.
Hạ
tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường Đông Cương
3,36
11.760
118
127
17.640
7.056
706
1.411
1.411
1.411
2.117
65.
Hạ
tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn xã Quảng Đông
2,29
8.772
95
95
17.544
5.263
0
853
1.250
1.250
1.910
66.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư phố 21, phường Lam Sơn
0,40
1.400
14
21
2.100
2.100
210
420
420
420
630
67.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư các hộ dân ngoại đê tả Sông Mã, phường
Tào Xuyên
7,35
25.725
257
208
38.588
15.435
1.544
3.087
3.087
3.087
4.631
68.
Hạ
tầng kỹ thuật khu xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Hoằng Đại, Hoằng Lý, Hoằng
Quang, Đông Lĩnh, Thiệu Vân, Thiệu Khánh
11,94
41.790
418
151
62.685
25.074
2.507
5.015
5.015
5.015
7.522
69.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Đông
3,81
13.335
133
135
20.003
8.001
800
1.600
1.600
1.600
2.400
70.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Tâm và xã Quảng Phú
4,85
16.975
170
268
25.463
10.185
1.019
2.037
2.037
2.037
3.056
71.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Hưng
9,01
31.521
315
175
47.282
18.913
1.891
3.783
3.783
3.783
5.674
72.
Hạ
tầng kỹ thuật khu ở Nam trung tâm xã Đông Hải
6,28
21.991
220
115
32.986
13.194
1.319
2.639
2.639
2.639
3.958
73.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư số 2 xã Long Anh (MBQH số 10003/QĐ-UBND
ngày 26/11/2020)
1,95
7.005
69
69
15.690
7.845
0
500
2.300
2.300
2.745
74.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư số 1 xã Long Anh (MBQH số 10004/QĐ-UBND
ngày 26/11/2020)
1,06
4.853
51
51
10.870
5.435
0
500
1.500
1.500
1.935
75.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư phường An Hưng
19,08
66.780
667
667
149.587
14.959
0
500
3.750
4.500
6.209
76.
Khu
dân cư, tái định cư phường An Hưng
42,2
125.715
1.257
1.257
251.430
75.429
0
15.086
22.629
22.629
15.086
77.
Khu
đô thị mới Đông Cương
65
139.300
1.393
1.393
278.600
83.580
0
16.716
25.074
25.074
16.716
78.
Khu
dân cư phố 3 phường Quảng Hưng
65,8
98.644
986
986
197.289
59.187
0
11.837
17.756
17.756
11.837
79.
Khu
phố 6 phường Quảng Phú
5,6
14.463
145
145
28.926
8.678
0
1.736
2.603
2.603
1.736
80.
HTKT
Quỹ đất xen kẹt tại phường Quảng Tâm (MBQH số 8186/QĐ-UBND ngày 31/8/2021)
0,796
4.635
39
13.906
13.906
0
13.906
0
0
0
81.
HTKT
Quỹ đất xen kẹt tại phường Đông Sơn
0,29
810
8
2.430
2.430
0
2430,3
0
0
0
82.
HTKT
Quỹ đất xen kẹp tại phường Đông Hải
0,52
3.601
30
10.804
10.804
0
10.804
0
0
0
83.
Khu
dân cư Phù Lưu phường Quảng Thắng
7,36
20.763
123
123
83.943
83.943
0
51.464
32.478
0
0
84.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư xã Hoằng Đại
6,93
26.940
263
263
53.880
16.164
0
3.233
4.849
4.849
3.233
85.
Khu
dân cư bắc sông Hạc, phường Đông Thọ (MBQH 5428/QĐ-UBND ngày 20/6/2019)
1,2
3.175
17
17
6.352
1.905
0
953
953
0
0
86.
HTKT
Khu dân cư phố Nam Sơn, phường An Hưng (MBQH 11648/QĐ-UBND ngày 23/12/2019)
2,94
12.004
120
120
24.010
7.203
0
1.441
2.881
2.881
0
87.
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư đường Cầu Trại, phường Quảng Thắng (MBQH số
1409 XD/UB ngày 21/8/2007)
1,16
6.663
56
56
13.326
13.326
13.326
0
0
0
0
88.
HTKT
Khu dịch vụ thương mại, văn phòng, dân cư thuộc khu đô thị Đông Hương (MBQH số
3241/QĐ-UBND ngày 07/6/2013)
44,38
155.330
1.553
232.995
69.899
6.990
13.980
13.980
13.980
20.970
89.
Hạ
tầng kỹ thuật khuTĐC Phú Sơn, phường Phú Sơn (MBQH số 73/UB-CN ngày
13/06/2005)
25,57
89.495
895
134.243
40.273
4.027
8.055
8.055
8.055
12.082
90.
Dự
án: Hạ tầng kỹ thuật khu ở Nam trung tâm xã Đông Hải (MBQH số 1171XD/UB ngày
13/7/2007)
6,28
21.980
220
32.970
9.891
989
1.978
1.978
1.978
2.967
91.
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại lộ Bắc Nam xã Quảng Hưng (MBQH 204/XD-UB
ngày 14/7/2008)
1,59
5.565
56
8.348
2.504
250
501
501
501
751
92.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Hưng (MBQH 1329/QĐ-UBND ngày 21/3/2012)
9,006
31.521
315
47.282
14.184
1.418
2.837
2.837
2.837
4.255
93.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư phường Quảng Thắng (MBQH 1821/UBND-QLĐT
ngày 20/10/2009)
10,8
37.800
378
56.700
17.010
1.701
3.402
3.402
3.402
5.103
94.
HTKT
Khu dân cư - Tái định cư xã Đông Hải (MBQH số 934/UBND-QLĐT ngày 05/6/2008)
12,49
43.715
437
65.573
19.672
1.967
3.934
3.934
3.934
5.902
95.
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại lộ Bắc Nam xã Quảng Hưng (MBQH
1185/UBND-QLĐT ngày 14/7/2008)
2,92
10.220
102
15.330
4.599
460
920
920
920
1.380
96.
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư phường Nam Ngạn, TPTH (MBQH 08/UBND-QLĐT)
14,8
51.800
518
77.700
23.310
2.331
4.662
4.662
4.662
6.993
97.
Hạ
tầng kỹ thuật khuTĐC xã Đông Tân phục vụ GPMB dự án đường vành đai phía tây
thành phố Thanh Hoá
3,8
13.300
133
19.950
5.985
599
1.197
1.197
1.197
1.796
98.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư Quan Nội 5, xã Hoằng Anh (nay là phường Long Anh),
thành phố Thanh Hóa (MBQH kèm theo QĐ số 2983/QĐ-UBND ngày 02/8/2016)
3,86
13.510
135
20.265
6.080
608
1.216
1.216
1.216
1.824
99.
Dự
án Khu dân cư thuộc MBQH 4788/QĐ-UBND ngày 31/5/2019 (điều chỉnh tử MBQH
1130)
24,5
85.750
858
128.625
38.588
3.859
7.718
7.718
7.718
11.576
100.
MBQH
3446/QĐ-UBND ngày 02/5/2018, phường Quảng Thành
26,7
93.450
935
140.175
42.053
4.205
8.411
8.411
8.411
12.616
101.
Trụ
sở cũ xã Hoằng Long thuộc MBQH 3450/QĐ-UBND ngày 02/05/2018
0,53
1.855
19
2.783
835
83
167
167
167
250
102.
Khu
thương mại dịch vụ phường Quảng Hưng (MBQH 10610/QĐ-UBND, ngày 25/12/2013 (điều
chỉnh MBQH 1279)
0,6
2.100
21
3.150
945
95
189
189
189
284
103.
Khu
dân cư phường Phú Sơn (MBQH 73/QĐ-UBND)
5,2
18.200
182
27.300
8.190
819
1.638
1.638
1.638
2.457
104.
Khu
dân cư và TĐC cầu sinh, phường Đông Cương (MBQH 1070/QĐ-UBND , ngày
04/02/2016),
3,50
12.250
123
18.375
5.513
551
1.103
1.103
1.103
1.654
105.
Khu
dân cư thôn Sơn Hà. Xã Hoằng Đại (MBQH 6455/QĐ-UBND ngày 25/7/2016)
2,70
9.450
95
14.175
4.253
425
851
851
851
1.276
106.
Khu
dân cư thôn Kiều Tiến, xã Hoằng Đại (MBQH 6454/QĐ-UBND ngày 25/7/2016)
2,9
10.150
102
15.225
4.568
457
914
914
914
1.370
107.
Khu
dân cư Đồng Chành thôn 6, xã Thiệu Khánh (MBQH 19973/QĐ-UBND, ngày
18/11/2016)
2,2
7.700
77
11.550
3.465
347
693
693
693
1.040
108.
Các
Khu xen cư thôn Đông Vinh, Đông Ngọc (MBQH 5355/QĐ-UBND ,ngày 01/7/2016)
0,53
1.855
19
2.783
835
83
167
167
167
250
109.
MBQH
khu dân cư Thôn Đa Sỹ, Thôn Tam Thọ (MBQH số 8913/QĐ-UBND, ngày 29/10/2013),
xã Đông Vinh
0,86
3.010
30
4.515
1.355
135
271
271
271
406
110.
MBQH
Khu dân cư thôn Đồng Sâm, xã Đông Vinh (MBQH 8195/QĐ-UBND, ngày 29/10/2013)
2,40
8.400
84
12.600
3.780
378
756
756
756
1.134
111.
Trường
học thuộc MBQH 855/QĐ-UBND
0,92
3.220
32
4.830
1.449
145
290
290
290
435
112.
Khu
xen cư phường Đông Hương, (MBQH số 4020/QĐ-UBND ngày 01/6/2020)
0,43
1.505
15
2.258
677
68
135
135
135
203
113.
Khu
dân cư bắc sông Hạc, phường Đông Thọ (MBQH 5428/QĐ-UBND ngày 20/6/2019)
1,20
4.200
42
6.300
1.890
189
378
378
378
567
114.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư thôn 1, xã Thiệu Vân, thành phố Thanh Hóa (MBQH
3842/QĐ-UBND)
2,49
8.715
87
13.073
3.922
392
784
784
784
1.177
115.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư phố Nam Sơn, phường An Hưng.
29,38
102.830
1.028
154.245
46.274
4.627
9.255
9.255
9.255
13.882
II
THÀNH PHỐ SẦM SƠN
992.353
3.947.437
5.165
39.480
0
5.993.915
2.227.171
369.006
428.585
422.825
422.825
582.949
1.
Khu
tái định cư Khu phố Bắc Kỳ
2,90
11.600
116
17.400
5.220
522
1.044
1.044
1.044
1.566
2.
Khu
tái định cư Vĩnh Thành
1,86
7.440
74
11.160
3.348
335
670
670
670
1.004
3.
Khu
tái định cư Thân Thiện
2,95
11.800
118
17.700
5.310
531
1.062
1.062
1.062
1.593
4.
Khu
tái định cư Thọ Phú
10,00
40.000
400
60.000
18.000
1.800
3.600
3.600
3.600
5.400
5.
Khu
tái định cư Đồng Côi, Đồng Bến, P. Quảng Châu
8,50
34.000
340
51.000
15.300
1.530
3.060
3.060
3.060
4.590
6.
Khu
tái định cư Đồng Me, P. Quảng Châu
11,02
44.080
441
66.120
19.836
1.984
3.967
3.967
3.967
5.951
7.
Khu
tái định cư Đồng Nhon, P. Quảng Châu
1,50
6.000
60
9.000
2.700
270
540
540
540
810
8.
Khu
tái định cư đồng Lọng, P. Quảng Châu
2,26
9.040
90
13.560
4.068
407
814
814
814
1.220
9.
Khu
tái định cư Đồng Hón, P. Quảng Châu
9,50
38.000
380
57.000
17.100
1.710
3.420
3.420
3.420
5.130
10.
Khu
tái định cư Châu Thành, P. Quảng Châu
11,58
46.320
463
69.480
20.844
2.084
4.169
4.169
4.169
6.253
11.
Khu
tái định cư Châu Chính, P. Quảng Châu
11,90
47.600
476
71.400
21.420
2.142
4.284
4.284
4.284
6.426
12.
Khu
tái định cư Đồng Hạnh, Xã Quảng Hùng
4,70
18.800
188
28.200
8.460
846
1.692
1.692
1.692
2.538
13.
Khu
tái định cư Xuân Phương 3 khu 1, P. Quảng Châu
4,70
18.800
188
28.200
8.460
846
1.692
1.692
1.692
2.538
14.
Khu
tái định cư đồng Bông, đồng Sác, Xã Quảng Đại
10,48
41.920
419
62.880
18.864
1.886
3.773
3.773
3.773
5.659
15.
Khu
tái định cư phía Bắc mặt bằng số 90, Xã Quảng Đại
9,50
38.000
380
57.000
17.100
1.710
3.420
3.420
3.420
5.130
16.
Khu
tái định cư Khanh Tiến
2,2
8.800
88
13.200
3.960
396
792
792
792
1.188
17.
Khu
tái định cư Xuân Phương 3 khu 2
8,5
34.000
340
51.000
15.300
1.530
3.060
3.060
3.060
4.590
18.
Khu
xen cư, tái định cư Tây Bắc sông Rào
2,20
8.800
88
13.200
3.960
396
792
792
792
1.188
19.
Khu
xen cư, tái định cư Đồng Vẹt
2,90
11.600
116
17.400
5.220
522
1.044
1.044
1.044
1.566
20.
Khu
tái định cư Khu phố Công Vinh
4,10
16.400
164
24.600
7.380
738
1.476
1.476
1.476
2.214
21.
Khu
tái định cư Hồng Thắng 4
2,40
9.600
96
14.400
4.320
432
864
864
864
1.296
22.
Khu
xen cư, tái định cư thôn 1 Thống nhất
0,80
3.200
32
4.800
1.440
144
288
288
288
432
23.
Khu
xen cư, tái định cư Đồng Su, xã Quảng Minh
3,10
12.400
124
18.600
5.580
558
1.116
1.116
1.116
1.674
24.
Khu
dân cư, tái định cư Minh Hùng, xã Quảng Minh, Quảng Hùng
10,00
40.000
400
60.000
18.000
1.800
3.600
3.600
3.600
5.400
25.
Khu
Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh, KP Sơn Hải
0,303
1.212
12
1.818
1.818
1.818
0
0
0
26.
Khu
xen cư KS Sầm Sơn, khu phố Sơn Hải
0,015
60
1
90
90
90
0
0
0
27.
Khu
xen cư khu phố Sơn Hải 2 (sau KS Sầm Sơn)
0,012
48
0
72
72
72
0
0
0
28.
Khu
xen cư, tái định cư Nhà văn hóa khu phố Minh Hải (cũ)
0,012
48
0
72
72
72
0
0
0
29.
Khu
xen cư, tái định cư trường mầm non Hoa Mai (cũ)
0,089
356
4
534
534
534
0
0
0
30.
Khu
xen cư, tái định cư Nhà văn hóa khu phố Khánh Sơn (cũ)
0,013
52
1
78
78
78
0
0
0
31.
Khu
xen cư, tái định cư Nhà văn hóa khu phố Lập Công (cũ)
0,04
160
2
240
240
240
0
0
0
32.
Khu
xen cư tây nhà VH Quang Giáp
0,014
56
1
84
84
84
0
0
0
33.
Khu
xen cư khu phố Xuân Phú
0,03
120
1
180
180
180
0
0
0
34.
03
lô mặt bằng 268 phường Trung Sơn
0,02
80
1
120
120
120
0
0
0
35.
2
lô mặt bằng 312 phường Trung Sơn
0,03
120
1
180
180
180
0
0
0
36.
Khu
xen cư NVH khu phố Lương Thiện
0,02
80
1
120
120
120
0
0
0
37.
Khu
xen cư Phúc Đức - Bình Tân
0,03
120
1
180
180
180
0
0
0
38.
Khu
dân cư, tái định cư cánh đồng Sông Đông
30,00
120.000
1.200
180.000
45.000
4.500
9.000
9.000
9.000
13.500
39.
Khu
xen cư, tái định cư Vườn Gáo
2,6
10.400
104
15.600
4.680
468
936
936
936
1.404
40.
Khu
xen cư khu phố Công Vinh
0,03
120
1
180
180
180
0
0
0
41.
Khu
xen cư NVH Hồng Thắng cũ
0,06
240
2
360
360
360
0
0
0
42.
Khu
xen cư khu phố Hồng Thắng
0,04
160
2
240
240
240
0
0
0
43.
Khu
dân cư tây đường ven biển
7,2
28.400
284
42.600
12.780
1.278
2.556
2.556
2.556
3.834
44.
Khu
xen cư Kiều Đại (khu 1)
0,08
320
3
480
480
480
0
0
0
45.
Khu
xen cư Thọ Trúc, P.Quảng Thọ
4,2
16.800
168
25.200
7.560
756
1.512
1.512
1.512
2.268
46.
Khu
xen cư NVH Thọ Kinh (cũ), P.Quảng Thọ
0,035
140
1
210
210
210
0
0
0
47.
Khu
xen cư NVH Thọ Đồn (cũ), P.Quảng Thọ
0,046
184
2
276
276
276
0
0
0
48.
Khu
xen cư NVH Thọ Vinh (cũ), P.Quảng Thọ
0,041
164
2
246
246
246
0
0
0
49.
Khu
xen cư Khu phố Hưng Thông, P.Quảng Thọ
0,3
1.200
12
1.800
540
54
108
108
108
162
50.
Khu
xen cư Khu phố Văn Phú, P.Quảng Thọ
0,5
2.000
20
3.000
900
90
180
180
180
270
51.
Khu
xen cư Đồn Trại, P.Quảng Thọ
0,3
1.200
12
1.800
540
54
108
108
108
162
52.
Khu
dân cư phía Nam trung tâm hành chính (thuộc quy hoạch CT Khu trung tâm hành chính
thành phố)
8,3
33.200
332
49.800
14.940
1.494
2.988
2.988
2.988
4.482
53.
Khu
dân cư tây đường 4b (khu phố Phú Khang)
2,5
10.000
100
15.000
4.500
450
900
900
900
1.350
54.
Khu
dân cư KP. Xuân Thượng, Thượng Du
2,6
10.400
104
15.600
4.680
468
936
936
936
1.404
55.
Khu
xen cư NVH thôn 4 cũ, xã Quảng Minh
0,48
1.920
19
2.880
1.440
144
288
288
288
432
56.
Khu
dân cư xã Quảng Hùng
3,72
14.880
149
22.320
6.696
670
1.339
1.339
1.339
2.009
57.
Khu
xen cư, tái định cư Quảng Hùng, xã Quảng Hùng
4,10
16.400
164
24.600
7.380
738
1.476
1.476
1.476
2.214
58.
Khu
xen cư xã Quảng Đại
2,46
9.840
98
14.760
4.428
443
886
886
886
1.328
59.
Khu
dân cư Đồng Xuân, phường Bắc Sơn
18,8
75.200
752
112.800
33.840
3.384
6.768
6.768
6.768
10.152
60.
Khu
đô thị Quảng Trường biển Sầm Sơn (Dự án đối ứng của dự án BT), phường Trung
Sơn
65,50
262.000
1.805
2.620
393.000
137.550
13.755
27.510
27.510
27.510
41.265
61.
Khu
đô thị nghỉ dưỡng và công viên vui chơi giải trí Nam Sông Mã, thành phố Sầm
Sơn (Dự án đối ứng của dự án BT)
193,40
773.600
1.056
7.736
1.160.400
396.020
39.602
79.204
79.204
79.204
118.806
62.
Khu
đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng Sông Đơ (Dự án đối ứng của dự án BT),phường
Trung Sơn, Bắc Sơn, Trường Sơn và Quảng Châu
262,60
1.050.400
1.969
10.504
1.575.600
551.460
55.146
110.292
110.292
110.292
165.438
63.
Khu
đô thị sinh thái Biển Đông Á, phường Trường Sơn, Quảng Vinh
60,40
241.600
285
2.416
362.400
144.960
14.496
28.992
28.992
28.992
43.488
64.
Khu
thương mại dịch vụ và dân cư Minh Cát, phường Quảng Cư
3,30
13.200
132
19.800
7.920
792
1.584
1.584
1.584
2.376
65.
Khu
dân cư Trung Tiến (khu1), phường Quảng Tiến
6,10
24.400
20
244
36.600
14.640
1.464
2.928
2.928
2.928
4.392
66.
Khu
dân cư phía Nam trung tâm hành chính (thuộc quy hoạch CT khu trung tâm hành
chính thành phố), phường Quảng Thọ
8,30
33.200
30
332
49.800
19.920
1.992
3.984
3.984
3.984
5.976
67.
Khu
dân cư mới và chợ kết hợp thương mại, phường Quảng Thọ
2,40
9.600
96
14.400
5.760
576
1.152
1.152
1.152
1.728
68.
Khu
dân cư Thọ Phúc, phường Quảng Thọ
55,00
220.000
2.200
330.000
132.000
13.200
26.400
26.400
26.400
39.600
69.
Khu
xen cư phường Trường Sơn
0,14
540
5
810
810
810
0
0
0
0
70.
Khu
xen cư phường Bắc Sơn
0,38
1.520
15
2.280
2.280
2.280
0
0
0
0
71.
NVH
khu phố Hợp Thành, phường Bắc Sơn
0,04
160
2
240
240
240
0
0
0
0
72.
Khu
xen cư phường Quảng Cư
3,49
13.960
140
20.940
20.940
20.940
0
0
0
0
73.
Khu
xen cư phường Quảng Châu
6,52
26.080
261
39.120
15.648
1.565
3.130
3.130
3.130
4.694
74.
Dự
án Tây đường Trần Hưng Đạo (khu 1), phường Quảng Tiến
0,30
1.200
12
1.800
1.800
1.800
0
0
0
0
75.
Dự
án khu xen cư TĐC Trung Tiến II, phường Quảng Tiến
7,00
28.000
280
42.000
16.800
1.680
3.360
3.360
3.360
5.040
76.
Khu
xen cư phường Quảng Thọ
17,73
70.904
709
106.356
106.356
106.356
0
0
0
0
77.
Khu
xen cư thôn Thọ Phúc (dân cư, tái định cư), phường Quảng Thọ
10,00
40.000
400
60.000
24.000
2.400
4.800
4.800
4.800
7.200
78.
Khu
xen cư phường Quảng Vinh
1,86
7.440
74
11.160
11.160
11.160
0
0
0
0
79.
Khu
xen cư phía Tây nhà văn hóa thôn 2 Thống Nhất
0,70
2.200
27
2.800
2.800
1.800
0
0
0
0
80.
Khu
dân cư thôn 3 Thanh Minh
0,76
3.040
30
4.560
4.560
4.560
0
0
0
0
81.
Khu
xen cư NVH khu phố Thanh Minh 2 (cũ)
0,03
116
1
174
174
174
0
0
0
0
82.
Khu
xen cư NVH khu phố Đông Đức 1 (cũ)
0,06
236
2
354
354
354
0
0
0
0
83.
Khu
xen cư khu phố Nam Hải, Xuân Phú, Lương Thiện, Sơn Thắng, Quang Giáp, Sơn Lợi,
Sơn Hải
0,23
920
9
1.380
1.380
1.380
0
0
0
0
84.
Khu
xen cư Nác Nác (Tây chợ)
1,00
4.000
40
6.000
2.400
240
480
480
480
720
85.
Khu
xen cư Rọc ông Sùng
1,00
4.000
40
6.000
2.400
240
480
480
480
720
86.
Khu
xen cư Tây Chợ, X. Quảng Đại
0,15
600
6
900
900
900
0
0
0
0
87.
Khu
xen cư Nam NVH thôn Huệ Nghiêm
0,31
1.240
12
1.860
1.860
1.860
0
0
0
0
88.
Khu
dân cư, tái định cư xã Quảng Hùng
6,46
25.840
258
38.760
15.504
1.550
3.101
3.101
3.101
4.651
89.
Khu
xen cư xã Quảng Hùng
3,68
14.720
147
22.080
22.080
22.080
0
0
0
0
90.
Khu
dân cư - tái định cư xã Quảng Minh
2,60
10.400
104
15.600
6.240
624
1.248
1.248
1.248
1.872
91.
Khu
xen cư xã Quảng Minh
0,48
1.920
19
2.880
2.880
2.880
0
0
0
0
92.
Khu
xen cư Bứa (Đấu giá lần 2),P. Quảng Tiến
0,49
1.715
17
3.430
1.715
515
515
515
172
93.
Khu
xen cư Kiều Đại 3 (MB62B), P. Quảng Châu
0,25
875
9
1.750
875
263
263
263
88
94.
Khu
xen cư MB 92F, Quảng Hùng
0,06
210
2
420
210
63
63
63
21
95.
Trụ
sở UBND phường Bắc Sơn (cũ)
0,07
245
2
490
245
74
74
74
25
96.
Khu
xen cư khu phố Khang Phú - Dũng Liên, P. Quảng Tiến và P. Trung Sơn
0,09
315
3
630
315
95
95
95
32
97.
Khu
xen cư Kp Châu An 1, P. Quảng Châu
2,6
9.100
91
18.200
9.100
2.730
2.730
2.730
910
98.
Khu
xen cư Thọ Văn, P. Quảng Thọ
0,99
3.465
35
6.930
3.465
1.040
1.040
1.040
347
99.
Khu
xen cư KP Thọ Trại, P. Quảng Thọ
0,30
1.050
11
2.100
1.050
315
315
315
105
100.
Khu
xen cư Thôn 5, xã Quảng Hùng
6,53
22.855
229
45.710
22.855
6.857
6.857
6.857
2.286
101.
Khu
xen cư, TĐC Thôn 6, xã Quảng Minh
0,05
175
2
350
175
53
53
53
18
102.
Khu
dân cư, tái định cư Thu Thanh Trung, P. Quảng Cư
4,9
17.150
172
34.300
17.150
5.145
5.145
5.145
1.715
103.
Khu
dân cư, tái định cư Đồn Trại 2, phường Quảng Thọ
4,40
15.400
154
30.800
15.400
4.620
4.620
4.620
1.540
104.
Khu
dân cư, tái định cư Kinh Trung 1
2,48
8.680
87
17.360
8.680
2.604
2.604
2.604
868
105.
Khu
dân cư, tái định cư Kinh Trung 2
1,3
4.550
46
9.100
4.550
1.365
1.365
1.365
455
106.
Khu
dân cư, tái định cư Thắng Phú 2, phường Quảng Vinh
3,00
10.500
105
21.000
10.500
3.150
3.150
3.150
1.050
107.
Khu
dân cư, tái định cư Văn Phú 1
2,78
9.730
97
19.460
9.730
2.919
2.919
2.919
973
108.
Khu
dân cư, tái định cư Văn Phú 2
2
7.000
70
14.000
7.000
2.100
2.100
2.100
700
109.
Khu
dân cư, tái định cư Quảng Đại
2,1
7.350
74
14.700
7.350
2.205
2.205
2.205
735
110.
Khu
dân cư, tái định cư Hùng Đại
3
10.500
105
21.000
10.500
3.150
3.150
3.150
1.050
111.
Khu
xen cư khu phố Sơn Hải (mầm non cũ), P Trường Sơn
0,1
350
4
700
350
105
105
105
35
112.
Khu
xen cư Bình Tân, Quảng Tiến
0,2
700
7
1.400
700
210
210
210
70
113.
Khu
xen cư khu phố Thành Ngọc
0,02
70
1
140
70
21
21
21
7
114.
Khu
xen cư khu phố Thành Ngọc (UBND phường Trường Sơn cũ)
0,03
105
1
210
105
32
32
32
11
115.
Khu
xen cư khu phố Thành Ngọc (C.A phường Trường Sơn)
0,023
81
1
161
81
24
24
24
8
116.
Khu
xen cư Yên Trạch (Hợp nhất của 06 dự án xen cư: Yên Trạch 1, Yên Trạch 2, Yên
Trạch 3, Yên Trạch 4, Yên Trạch 5, Yên Trạch 6)
2,1
7.350
74
14.700
7.350
2.205
2.205
2.205
735
117.
Khu
dân cư Chợ Hồng (hợp nhất các khu xen cư phía Tây đường 4B (cồn nương đền),Khu
dân cư phía Bắc chợ Hồng, Khu dân cư phía Đông chợ Hồng và Khu dân cư phía
Nam chợ Hồng)
2,00
7.000
70
14.000
7.000
2.100
2.100
2.100
700
III
THỊ XÃ BỈM SƠN
282,20
987.700
501
9.877
-
1.481.550
397.215
40.509
79.443
79.443
79.443
118.377
1.
Khu
đô thị mới Nam thị xã Bỉm Sơn
130,00
455.000
4.550
682.500
177.450
17.745
35.490
35.490
35.490
53.235
2.
Khu
dân cư Nam Đồi Bỉm, xã Quang Trung
8,70
30.450
305
45.675
13.703
1.370
2.741
2.741
2.741
4.111
3.
Khu
đô thị mới phía Đông đường Lý Thường Kiệt
76,00
266.000
2.660
399.000
99.750
9.975
19.950
19.950
19.950
29.925
4.
Khu
Trung tâm thương mại kết hợp khu ở Lam Sơn
1,00
3.500
35
5.250
1.575
158
315
315
315
473
5.
Khu
dân cư Kiều Lê
7,60
26.600
266
39.900
11.970
1.197
2.394
2.394
2.394
3.591
6.
Khu
xen cư phía Nam đường Minh Khai, phường Đông Sơn
1,60
5.600
56
8.400
2.520
252
504
504
504
756
7.
Khu
dân cư Đông QL1A thuộc khu phố 4, phường Bắc Sơn
1,70
5.950
21
60
8.925
2.678
268
536
536
536
803
8.
Khu
dân cư phố chợ tại khu nội thị số 1, Tây QL1A
24,60
86.100
198
861
129.150
38.745
3.875
7.749
7.749
7.749
11.624
9.
Khu
dân cư Nam Cổ Đam
26,00
91.000
282
910
136.500
40.950
4.095
8.190
8.190
8.190
12.285
10.
Khu
xen cư phía nam đường Minh khai phường Đông Sơn
3,50
12.250
123
18.375
5.513
1103
1103
1103
1103
1103
11.
Khu
xen cư bắc khu phố 2, phường Ba Đình
1,50
5.250
53
7.875
2.363
473
473
473
473
473
IV
THỊ XÃ NGHI SƠN
170,27
681.080
-
6.811
-
1.021.620
324.776
45.983
64.955
64.955
64.955
83.927
1.
Khu
nhà ở thuộc khu tái định cư xã Hải Yến tại xã Nguyên Bình
14,95
59.800
598
89.700
26.910
2.691
5.382
5.382
5.382
8.073
2.
Khu
dân cư mới xã Nguyên Bình
11,00
44.000
440
66.000
26.400
2.640
5.280
5.280
5.280
7.920
3.
Khu
dân cư phía Nam đô thị trung tâm vùng huyện Tĩnh Gia
18,46
73.840
738
110.760
33.228
3.323
6.646
6.646
6.646
9.968
4.
Khu
nhà ở đô thị tại xã Nguyên Bình
14,83
59.320
593
88.980
27.584
2.758
5.517
5.517
5.517
8.275
5.
Khu
dân cư và đường cứu hộ, cứu nạn tại xã Nghi Sơn
36,00
144.000
1.440
216.000
75.600
7.560
15.120
15.120
15.120
22.680
6.
Dự
án Khu dân cư và đường cứu hộ, cứu nạn tại đảo Nghi Sơn
36,32
145.280
1.453
217.920
65.376
13.075
13.075
13.075
13.075
13.075
7.
Khu
dân cư mới thôn Đông Tiến, Phú Minh, Phường Bình Minh
10,65
42.600
426
63.900
19.170
3834
3834
3834
3834
3834
8.
Khu
dân cư mới thôn Đại Thắng, phường Hải Lĩnh
3,91
15.640
156
23.460
7.038
1408
1408
1408
1408
1408
9.
Khu
dân cư tại các xã Ninh Hải, Hải Ninh, Hải Thanh, Nguyên Bình, Hải Nhân
17,78
71.120
711
106.680
32.004
6401
6401
6401
6401
6401
10.
Khu
dân cư Đồng Chợ tiểu khu 4, TT Tĩnh Gia
6,37
25.480
255
38.220
11.466
2293
2293
2293
2293
2293
V
HUYỆN ĐÔNG SƠN
98,15
368.850
0
3.693
0
553.275
194.517
30.870
38.908
38.908
38.908
46.947
1.
Khu
dân cư thôn Triệu Tiền I
1,9
6.650
67
9.975
2.993
299
599
599
599
898
2.
Khu
dân cư trường mầm non Đông Tiến
0,6
2.100
21
3.150
945
95
189
189
189
284
3.
Khu
dân cư thôn Hiệp Khởi (giáp thị trấn Rừng Thông)
1,3
4.550
46
6.825
2.048
205
410
410
410
614
4.
Khu
dân cư nông thôn (đối diện Công ty Thái Long)
2,1
7.350
74
11.025
3.308
331
662
662
662
992
5.
Điểm
dân cư Yên Thành
4,9
17.150
172
25.725
7.718
772
1.544
1.544
1.544
2.315
6.
Điểm
dân cư Yên Doãn 2
4,9
17.150
172
25.725
7.718
772
1.544
1.544
1.544
2.315
7.
Điểm
dân cư thôn Chiếu Thượng
1,4
4.900
49
7.350
2.205
221
441
441
441
662
8.
Điểm
dân cư thôn Phú Bình
1,7
5.950
60
8.925
2.678
268
536
536
536
803
9.
Điểm
dân cư nông thôn thôn 4, xã Đông Anh
2,2
7.700
77
11.550
3.465
347
693
693
693
1.040
10.
Điểm
dân cư Đông Anh (sau doanh nghiệp Ngọc Ân)
1,3
4.550
46
6.825
2.048
205
410
410
410
614
11.
Điểm
dân cư Đông Anh (cạnh khu dân cư Cồn U, Đông Anh)
1,6
5.600
56
8.400
2.520
252
504
504
504
756
12.
Điểm
dân cư cạnh trường mầm non Đông Anh
1,1
3.850
39
5.775
1.733
173
347
347
347
520
13.
Khu
dân cư thị tứ xã Đông Khê (giai đoạn 2)
4,6
16.100
161
24.150
7.245
725
1.449
1.449
1.449
2.174
14.
Khu
dân cư Đồng Xin, Đông Khê
2,2
7.700
77
11.550
3.465
347
693
693
693
1.040
15.
Điểm
dân cư thôn Đà Ninh Đông Thịnh
1,8
6.300
63
9.450
2.835
284
567
567
567
851
16.
Điểm
dân cư phía Bắc thôn Đà Ninh Đông Thịnh
2,2
7.700
77
11.550
3.465
347
693
693
693
1.040
17.
Điểm
dân cư xã Đông Thịnh (phía Nam trường mầm non Đông Thịnh)
2,2
7.700
77
11.550
3.465
347
693
693
693
1.040
18.
Điểm
dân cư Đông Thịnh (giáp khu dân cư phía Nam Quốc lộ 47)
2,3
8.050
81
12.075
3.623
362
725
725
725
1.087
19.
Điểm
dân cư xã Đông Thịnh (giáp trường THCS xã Đông Thịnh)
2,2
7.700
77
11.550
3.465
347
693
693
693
1.040
20.
Khu
dân cư mới tại thị trấn Rừng Thông (tại lô đất OM-27, OM28, OM47)
5,0
17.500
175
26.250
7.875
788
1.575
1.575
1.575
2.363
21.
Khu
dân cư thôn Đà Ninh, xã Đông Thịnh, huyện Đông Sơn
3,10
12.400
124
18.600
5.580
558
1.116
1.116
1.116
1.674
22.
Điểm
dân cư OM -16
5,12
20.480
205
30.720
12.288
2.458
2.458
2.458
2.458
2.458
23.
Khu
dân cư mới HH-16 (trước bệnh viện )
2,52
10.080
101
15.120
6.048
1.210
1.210
1.210
1.210
1.210
24.
Khu dân cư OM42,OM43,0M44
7,76
31.040
310
46.560
18.624
3.725
3.725
3.725
3.725
3.725
25.
Khu
dân cư Đồng Nhưng
2,00
8.000
80
12.000
4.800
960
960
960
960
960
26.
Điểm
dân cư thị trấn Rừng Thông giáp trường cấp III (HH17)
5,00
20.000
200
30.000
12.000
2.400
2.400
2.400
2.400
2.400
27.
Điểm
dân cư dọc đường trung tâm huyện (giáp khu công nghiệp) OM-39 +OM-40
4,50
18.000
180
27.000
10.800
2.160
2.160
2.160
2.160
2.160
28.
Điểm
dân cư Dọc đường trung tâm huyện (OM- 04)+OM-11
4,30
17.200
172
25.800
10.320
2.064
2.064
2.064
2.064
2.064
29.
Các
khu dân cư mới OM 14
15,60
62.400
624
93.600
37.440
7.488
7.488
7.488
7.488
7.488
30.
Khu
tái định cư đường trục chính thị trấn Đông Sơn (OM15)
0,75
3.000
30
4.500
1.800
360
360
360
360
360
VI
HUYỆN QUẢNG XƯƠNG
61,20
244.800
-
2.448
-
367.200
110.160
19.494
22.032
22.032
22.032
24.570
1.
Khu
dân cư mới Lộc Tại, xã Tiên Trang
14,10
56.400
564
84.600
25.380
2.538
5.076
5.076
5.076
7.614
2.
Khu
dân cư tại các xã Quảng Tân, Quảng Thịnh, Quảng Lưu, Quảng Trường, Quảng Ngọc,
Quảng Lưu, Quảng Thạch
27,24
108.960
1.090
163.440
49.032
9.806
9.806
9.806
9.806
9.806
3.
Khu
dân cư tại các xã Quảng Trạch, Quảng Định, Quảng Xương
19,86
79.440
794
119.160
35.748
7.150
7.150
7.150
7.150
7.150
VII
HUYỆN HOẰNG HÓA
68,30
273.200
-
2.732
-
409.800
155.520
28.584
31.104
31.104
31.104
33.624
1.
Khu
dân cư mới xã Hoằng Đồng, huyện Hoằng Hóa
14,00
56.000
560
84.000
25.200
2.520
5.040
5.040
5.040
7.560
2.
Mặt
bằng đất ở nông thôn
54,30
217.200
2.172
325.800
130.320
26064
26064
26064
26064
26064
VIII
HUYỆN HẬU LỘC
193,8
678.300
0
6.783
0
1.017.450
305.235
30.526
61.047
61.047
61.047
91.573
1.
Khu
dân cư mới phía Tây Bắc Quốc lộ 10 xã Hòa Lộc
24,00
84.000
840
126.000
37.800
3.780
7.560
7.560
7.560
11.340
2.
Khu
dân cư mới xã Hải Lộc
7,60
26.600
266
39.900
11.970
1.197
2.394
2.394
2.394
3.591
3.
Khu
dân cư mới xã Thành Lộc
4,20
14.700
147
22.050
6.615
662
1.323
1.323
1.323
1.985
4.
Khu
dân cư mới Tiến Lộc
25,00
87.500
875
131.250
39.375
3.938
7.875
7.875
7.875
11.813
5.
Khu
dân cư Hòa Lộc
24,00
84.000
840
126.000
37.800
3.780
7.560
7.560
7.560
11.340
6.
Khu
dân cư Triệu Lộc
15,00
52.500
525
78.750
23.625
2.363
4.725
4.725
4.725
7.088
7.
Khu
dân cư mới Đa Lộc
20,00
70.000
700
105.000
31.500
3.150
6.300
6.300
6.300
9.450
8.
Khu
dân cư mới Hưng Lộc
15,00
52.500
525
78.750
23.625
2.363
4.725
4.725
4.725
7.088
9.
Khu
dân cư mới Minh Lộc
15,00
52.500
525
78.750
23.625
2.363
4.725
4.725
4.725
7.088
10.
Khu
dân cư mới Phú Lộc
4,00
14.000
140
21.000
6.300
630
1.260
1.260
1.260
1.890
11.
Khu
dân cư Thuần Lộc
10,00
35.000
350
52.500
15.750
1.575
3.150
3.150
3.150
4.725
12.
Khu
dân cư và đô thị trấn Hậu Lộc
20,00
70.000
700
105.000
31.500
3.150
6.300
6.300
6.300
9.450
13.
Khu
dân cư Liên Lộc
10,00
35.000
350
52.500
15.750
1.575
3.150
3.150
3.150
4.725
14.
Khu
dân cư Đại Lộc
5,00
17.500
175
26.250
7.875
788
1.575
1.575
1.575
2.363
IX
HUYỆN HÀ TRUNG
117,50
470.000
-
4.416
-
662.260
269.638
52.205
53.928
53.928
53.928
55.650
1.
Khu
dân cư phía Đông thị trấn Hà Trung
9,57
38.280
383
57.420
17.226
1.723
3.445
3.445
3.445
5.168
2.
Măt
bằng đất ở dân cư khu Mạ Sú Thôn Song Nga
1,13
4.520
45
6.780
4.068
814
814
814
814
814
3.
Măt
bằng đất ở các khu dân cư
17,52
70.080
701
105.120
42.048
8410
8410
8410
8410
8410
4.
mặt
bằng đất ở các xã Yên Sơn, Hà Lai, Hà Lĩnh
6,75
27.000
270
40.500
24.300
4860
4860
4860
4860
4860
5.
mặt
bằng đất ở khu trung tâm thương mại
7,56
30.240
302
45.360
27.216
5443
5443
5443
5443
5443
6.
Khu
dân cư các xã Lĩnh Toại, Hải Hà, Hà Thái, Hà Châu, Hà Bắc, Hà Long, Hà Tân,
Hà Tiến, Hà Đông, Hà Trung
11,77
47.080
471
70.620
1.200
240
240
240
240
240
7.
Dự
án các khu dân cư xã Yên Dương
15,68
62.720
627
94.080
45.500
9100
9100
9100
9100
9100
8.
Khu
dân cư TTVH xã cũ xã Hà Bình
18,40
73.600
736
110.400
40.000
8000
8000
8000
8000
8000
9.
Các
khu dân cư xã Hà Sơn
20,53
82.120
821
123.180
58.830
11766
11766
11766
11766
11766
10.
Dự
án khu dân cư TTTM Hà Ninh
7,56
30.240
19
3500
3.500
700
700
700
700
700
11.
Khu
dân cư Vân Cẩm đường Thanh Niên xã Hoạt Giang
1,03
4.120
41
5300
5.750
1150
1150
1150
1150
1150
X
HUYỆN NGA SƠN
88,02
344.214
444
2.775
0
482.610
234.198
43.940
46.839
46.839
46.839
49.740
1.
Khu
dân cư Bắc trường THPT Ba Đình
18,76
66.874
444
66.600
26.640
2.664
5.328
5.328
5.328
7.992
2.
Khu
dân cư trường THCS Chu Văn An cũ
0,3
1.500
15
2.250
1.350
135
270
270
270
405
3.
Khu
dân cư đường Từ Thức
0,34
1.360
14
2.040
612
61
122
122
122
184
4.
Khu
dân cư phía Đông sân vận động
0,22
880
9
1.320
396
40
79
79
79
119
5.
Khu
dân cư phía đồng đường chi nhánh điện
12,69
50.760
508
76.140
38.070
7.614
7.614
7.614
7.614
7.614
6.
Hạ
tầng khu dân cư đường Từ Thức kéo dài
9,90
39.600
396
59.400
29.700
5.940
5.940
5.940
5940
5.940
7.
Hạ
tầng khu Tây hành chính thị trấn Nga Sơn
10,74
42.960
430
64.440
32.220
6.444
6.444
6.444
6.444
6.444
8.
Hạ
tầng Khu dân cư Cống Kho Giáp Thổ xã Nga Thạch
1,80
7.200
72
10.800
5.400
1080
1.080
1.080
1.080
1.080
9.
Hạ
tầng khu dân cư Tây nhà máy may Winner vina xã Nga Văn huyện Nga Sơn
8,20
32.800
328
49.200
24.600
4.920
4.920
4.920
4.920
4.920
10.
Hạ
tầng khu dân cư Tuấn Phương đi ngã năm hạnh (GDD2)
2,90
11.600
116
17.400
8700
1740
1740
1740
1740
1740
11.
Khu
dân cư khu Kỳ Tại xã Nga liên
17,77
71.080
711
106.620
53.310
10.662
10.662
10.662
10.662
10.662
12.
Khu
dân cư phía Đông trạm y tế xã Nga Yên
4,40
17.600
176
26.400
13.200
2.640
2.640
2.640
2.640
2.640
XI
HUYỆN THIỆU HÓA
64,25
257.000
-
2.570
-
385.500
169.482
76.525
21.812
21.812
21.812
7.520
1.
Khu
đô thị phía Tây Bắc thị trấn Vạn Hà (thị trấn Thiệu Hóa) - Giai đoạn 2.
25,17
100.680
1.007
151.020
45.306
4.531
9.061
9.061
9.061
13.592
2.
Khu
dân cư đường vào BV Thiệu Hóa (xã Thiệu Đô cũ)
1,04
4.160
42
6.240
1.872
187
374
374
374
562
3.
Khu
dân cư phía Đông xã Thiệu Đô ( giai đoạn 2)
5,50
22.000
220
33.000
9.900
990
1.980
1.980
1.980
2.970
4.
Đấu
giá QSD đất các nhà văn hóa Tk 5; TK 7; TK9; TK 10; TK 11 (thị trấn Vạn Hà
cũ)
0,08
320
3
480
192
38
38
38
38
38
5.
Khu
dân cư đô thị
9,53
38.120
381
57.180
57180
57180
0
0
0
0
6.
Các
khu dân cư trên địa bàn huyện
5,20
20.800
208
31.200
12480
2496
2496
2496
2496
2496
7.
Khu
dân cư dọc đường 515B
2,00
8.000
80
12.000
4800
960
960
960
960
960
8.
Khu
dân cư các thôn Giao Sơn, Liên Minh, Đại Đồng, Đồng Tâm, Tân Bình 2, Tân Sơn,
Chuẩn Xuyên 1, Thiệu Phong, Mật Thôn, Hoạch Phúc, Quang Trung 1, Phúc Lộc 2,
Quang Trung 3, Đỉnh Tân, Đồng Miên, Xử Nhân, Chấn Long, Dân Ái
11,38
45.520
455
68.280
27312
5462
5462
5462
5462
5462
9.
Khu
dân cư các xã Thiệu Công, Thiệu Công, Thiệu Quang
1,35
5.400
54
8.100
3240
3240
0
0
0
0
10.
Khu
dân cư thôn Xuân Quan, Thiệu Công, lam Đạt, Cẩm Vân, Nguyên Tiến, Trung Thôn
3,00
12.000
120
18.000
7200
1440
1440
1440
1440
1440
XII
HUYỆN TRIỆU SƠN
104,62
418.467
-
4.185
-
627.701
348.401
65.522
69.680
69.680
69.680
73.838
1.
Khu
dân cư kết hợp thương mại dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Nưa
23,10
92.400
924
138.600
41.580
4.158
8.316
8.316
8.316
12.474
2.
Khu
đô thị mới Sao Mai, xã Minh Sơn và thị trấn Triệu Sơn
43,40
173.600
1.736
260.400
78.120
15.624
15.624
15.624
15.624
15.624
3.
Khu
dân cư các xã Hợp Thắng, Xuân Lộc, Thọ Phú, Xuân Thịnh, Thọ Tiến, Nông Trường,
Đồng Lợi, Dân Lực, Tiến Nông, Thọ Dần, Vân Sơn, Thọ Sơn, Thọ Vực, Xuân Lộc,
Tiến Nông, Hợp Tiến, Đồng Tiến
30,88
123.520
1.235
185.280
185.280
37.056
37.056
37.056
37.056
37.056
4.
Khu
dân cư mới thị trấn Nưa
7,24
28.947
289
43.421
43.421
8.684
8.684
8.684
8.684
8.684
XIII
HUYỆN YÊN ĐỊNH
151,69
530.915
400
4.294
0
784.123
462.062
64.413
92.413
113.413
113.413
78.413
1.
Khu
dân cư nông thôn các xã Yên Lạc, Định Liên, Định Công, Định Hải, Định Hòa, Định
Hưng, Định Long, Định Tân
36,38
127.330
1.273
190.995
95.498
19.100
19.100
19.100
19.100
19.100
2.
Khu
dân cư thị trấn Thống Nhất
8,09
28.315
283
42.473
21.236
4.247
4.247
4.247
4.247
4.247
3.
Khu
dân cư nông thôn các xã Định Tăng, Định Thành, Định Tiến, Định Tường, Quý Lộc,
Yên Lâm, Yên Tâm, Yên Bái, Yên Giang, Yên Hùng
33,46
117.110
1.171
175.665
87.833
17.567
17.567
17.567
17.567
17.567
4.
Khu
dân cư nông thôn các xã Yên Ninh, Yên Phong, Yên Phú, Yên Thái, Yên Thịnh,
Yên Thọ, Yên Trung, Yên Trường, Bình Định, Yên Lạc
31,40
109.900
1.099
164.850
82.425
16.485
16.485
16.485
16.485
16.485
5.
Khu
dân cư nông thôn
13,36
46.760
468
70.140
35.070
7.014
7.014
7.014
7.014
7.014
6.
Khu
dân cư thôn mới Vệ Thôn, xã Định Hưng
29,00
101.500
400
140.000
140.000
28.000
49.000
49.000
14.000
XIV
HUYỆN NÔNG CỐNG
128,26
513.040
20
5.130
-
769.560
530.748
101.056
106.150
106.150
106.150
11.244
1.
Khu
dân cư mới phía Đông đường Lam Sơn, thị trấn Nông Cống
22,20
88.800
888
133.200
39.960
3.996
7.992
7.992
7.992
11.988
2.
Khu
dân cư phía Tây đường Bà Triệu, thị trấn Nông Cống
6,10
24.400
244
36.600
10.980
1.098
2.196
2.196
2.196
3.294
3.
Khu
dân cư ngã ba Chuối, thị trấn Nông Cống
1,60
6.400
20
64
9.600
7.680
1.536
1.536
1.536
1.536
1.536
4.
Khu
dân cư các xã Yên Mỹ, Công Chinh, Tượng Sơn, Công Liêm, Tân Thọ, Tế Lợi, Tế
Nông, Tế Thắng, Trung Chính, Trung Thành, Trường Minh, Trường Trung, Vạn Hoa,
Vạn Thiện,
24,31
97.240
972
145.860
116.688
23.338
23.338
23.338
23.338
23.338
5.
Khu
dân cư Thái Hòa 2,Thị trấn Nông Cống
1,56
6.240
62
9.360
7.488
1.498
1.498
1.498
1.498
1.498
6.
Khu dân cư Trung tâm Minh Thọ, Thị trấn Nông Cống
37,29
149.160
1.492
223.740
178.992
35.798
35.798
35.798
35.798
35.798
7.
Khu
dân cư Nam thị trấn, Thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống
32,56
130.240
1.302
195.360
156.288
31.258
31.258
31.258
31.258
31.258
8.
Khu
dân cư Bái Đa, Thị trấn Nông Cống
2,64
10.560
106
15.840
12.672
2.534
2.534
2.534
2.534
2.534
XV
NGỌC LẶC
17,22
60.276
471
70.650
56.520
11.304
11.304
11.304
11.304
11.304
1.
27
khu dân cư trên địa bàn huyện
17,22
60.276
471
70.650
56.520
11.304
11.304
11.304
11.304
11.304
11.304
XVI
HUYỆN CẨM THỦY
13,91
55.640
-
556
-
83.460
50.076
10.015
10.015
10.015
10.015
10.015
1.
Điểm
dân cư các xã Cẩm, Cẩm Bình, Cẩm Giang, Cẩm Ngọc, Cẩm Long, Cẩm Thạch,, Cẩm
Châu, Cẩm Sơn, Cẩm Phú
13,91
55.640
556
83.460
50.076
10.015
10.015
10.015
10.015
10.015
XVII
HUYỆN THẠCH THÀNH
2,18
8.720
87
13.080
5232
1.046
1.046
1.046
1.046
1.046
1.
Khu
phố 3 TT Kim Tân GĐ2
2,18
8.720
87
13.080
5232
1.046
1.046
1.046
1.046
1.046
XVIII
HUYỆN VĨNH LỘC
9,46
37.839
-
378
-
56.759
45.407
9.081
9.081
9.081
9.081
9.081
1.
Khu
dân cư các thôn Nghĩa Kỳ Vĩnh Hòa, Phù Lưu Vĩnh Yên, Mỹ Xuyên Vĩnh Yên
1,33
5.339
53
8.009
6.407
1.281
1.281
1.281
1.281
1.281
2.
Khu
dân cư các xã Vĩnh Hưng, Vĩnh An, Minh Tân, Vĩnh Quang, Vĩnh Tiến, Ninh Khang
7,59
30.340
303
45.510
36.408
7.282
7.282
7.282
7.282
7.282
3.
Khu
dân cư TT Vĩnh Lộc
0,54
2.160
22
3.240
2.592
518
518
518
518
518
XIX
HUYỆN THỌ XUÂN
149,9
449.700
0
4.497
0
674.550
337.275
67.455
67.455
67.455
67.455
67.455
1.
Khu
đô thị thị trấn Lam Sơn (giai đoạn 1)
14,90
44.700
447
67.050
33.525
6.705
6.705
6.705
6.705
6.705
2.
Khu
đô thị thị trấn Lam Sơn (giai đoạn 2)
135,00
405.000
4.050
607.500
303.750
60.750
60.750
60.750
60.750
60.750
XX
HUYỆN NHƯ THANH
31,28
125.127
-
1.251
-
187.690
66.605
9.235
13.321
13.321
13.321
17.407
1.
Khu
dân cư Thung Ổi, thị trấn Bến Sung
7,70
30.800
308
46.200
13.860
1.386
2.772
2.772
2.772
4.158
2.
Khu
đô thị mới Hải Vân
15,00
60.000
600
90.000
27.000
2.700
5.400
5.400
5.400
8.100
3.
Quy
hoạch điểm dân cư thôn Hải Hòa xã Hải Long
0,66
2.640
26
3.960
1980
396
396
396
396
396
4.
Mặt
bằng QH dân cư thị trấn Bến Sung
3,01
12.040
120
18.060
9030
1806
1806
1806
1806
1806
5.
Đấu
giá QSD đất xã Xuân Thái
0,78
3.120
31
4.680
2340
468
468
468
468
468
6.
Khu
dân cư các xã Xuân Khang, Các Khê, Yên Thọ, Xuân Du, Phượng Nghi
3,16
12.620
126
18.930
9465
1893
1893
1893
1893
1893
7.
Điểm
dân cư các xã Xuân Phúc, Phú Nhuận
0,98
3.907
39
5.860
2930
586
586
586
586
586
XXI
HUYỆN NHƯ XUÂN
7,55
33.532
-
335
-
50.298
25.149
5.030
5.030
5.030
5.030
5.030
1.
Điểm
dân cư xã Thanh Lâm, Hóa Quỳ, Cát Tân, Yên Lễ
2,31
9.249
92
13.873
6.937
1.387
1.387
1.387
1.387
1.387
2.
Khu
dân cư khu phố Thăng Bình, thị trấn Yên Cát
1,01
6.135
61
9.203
4.601
920
920
920
920
920
3.
Khu
dân cư đô thị thị trấn Yên Cát
4,23
18.148
181
27.222
13.611
2.722
2.722
2.722
2.722
2.722
XXII
HUYỆN THƯỜNG XUÂN
59,21
236.840
0
2.085
0
312.520
129.122
23.721
25.824
25.824
25.824
27.929
1.
Khu
dân cư mới các xã Luận Thành, Thọ Thành
2,46
9.840
98
14.760
4.428
443
886
886
886
1.328
2.
Khu
dân cư thôn Chiềng, Vành, Xuân Minh, Cạn, Quyết Thắng,
2,12
8.480
85
12.720
3.816
382
763
763
763
1.145
3.
Khu
dân cư phía Bắc trung tâm huyện Thường Xuân
6,27
25.080
251
37.620
11.286
1.129
2.257
2.257
2.257
3.386
4.
Điểm
xen cư Trạm Y tế cũ
0,09
360
4
540
162
16
32
32
32
49
5.
Khu
dân cư đường Tổ Rồng
0,75
3.000
30
4.500
1.350
135
270
270
270
405
6.
Khu
dân cư TTVH xã cũ xã Hà Bình
18,40
73.600
736
110.400
40.000
8000
8000
8000
8000
8000
7.
Các
khu dân cư xã Hà Sơn
20,53
82.120
821
123.180
58.830
11766
11766
11766
11766
11766
8.
Dự
án khu dân cư TTTM Hà Ninh
7,56
30.240
19
3500
3.500
700
700
700
700
700
9.
Khu
dân cư Vân Cẩm đường Thanh Niên xã Hoạt Giang
1,03
4.120
41
5300
5.750
1150
1150
1150
1150
1150
XXIII
HUYỆN LANG CHÁNH
17,76
71.024
-
710
-
106.536
33.725
3.624
6.745
6.745
6.745
9.865
1.
Nhà
ở tái định cư bản Lọng
5,70
22.800
228
34.200
10.260
1.026
2.052
2.052
2.052
3.078
2.
Khu
dân cư khu Ngàm - Pốc
0,42
1.680
17
2.520
756
76
151
151
151
227
3.
Khu
dân cư các thôn Tân Phong, Phống, Tân Thủy
0,85
3.400
34
5.100
1.530
153
306
306
306
459
4.
Khu
dân cư các bản Ngàm, Giàng, Pọng, Vần Ngoài
0,80
3.200
32
4.800
1.440
144
288
288
288
432
5.
Khu
dân cư thị trấn Lang Chánh
0,06
224
2
336
101
10
20
20
20
30
6.
Khu
dân cư thôn Tân Thủy
0,51
2.040
20
3.060
918
92
184
184
184
275
XXIV
HUYỆN BÁ THƯỚC
21,77
87.080
-
871
-
130.620
43.290
5.150
8.658
8.658
8.658
12.166
1.
Đấu
giá QSD đất
5,77
23.080
231
34.620
10.386
1.039
2.077
2.077
2.077
3.116
2.
DCP
thị trấn Cành Nàng
13,72
54.880
549
82.320
24.696
2.470
4.939
4.939
4.939
7.409
3.
Đấu
giá QSD đất Thị trấn Cành Nàng
0,18
720
7
1.080
648
130
130
130
130
130
4.
Đấu
giá QSD đất xã Điền Lư
0,07
280
3
420
252
50
50
50
50
50
5.
Đấu
giá QSD đất xã Điền Trung
1,95
7.800
78
11.700
7020
1404
1404
1404
1404
1404
6.
Đấu
giá QSD đất xã Lương Nội
0,08
320
3
480
288
58
58
58
58
58
XXV
HUYỆN QUAN HÓA
8,5
33.920
-
339
-
30.528
15.768
3.154
3.154
3.154
3.154
3.154
1.
Quy
hoạch khu dân cư Khu phố 2
2,0
8.000
80
7.200
3.600
720
720
720
720
720
2.
Quy
hoạch khu dân cư Khu 5
2,7
10.800
108
9.720
4.860
972
972
972
972
972
3.
Khu
dân cư bản chiềng xã Trung Thành
1,5
6.000
60
5.400
2.700
540
540
540
540
540
4.
Khu
dân cư bản Ken II xã Nam Tiến
0,3
1.120
11
1.008
1.008
202
202
202
202
202
5.
Khu
dân cư bản Co Me xã Trung Sơn
2,0
8.000
80
7.200
3.600
720
720
720
720
720
XXVI
HUYỆN QUAN SƠN
9,51
39.269
-
381
-
59.498
30.049
6.010
6.010
6.010
6.010
6.010
1.
Đấu
giá, giao đất ở xen cư đô thị
0,25
1.019
10
1.528
764
153
153
153
153
153
2.
Đấu
giá, giao đất ở xen cư nông thôn tại xã Mường Mìn
0,2
2.000
08
3.595
1.798
360
360
360
360
360
3.
Khu
dân cư các xã Na Mèo, Sơn Thủy, Sơn Điện, Tam Thanh, Tam Lư, Sơn Hà, Trung
Thượng, Trung Tiến, Trung Hạ, Trung Xuân
8,47
33.882
339
50.822
25.411
5.082
5.082
5.082
5.082
5.082
4.
Khu
dân cư UBND huyện
0,49
1.968
20
2.953
1.476
295
295
295
295
295
5.
Khu
dân cư Bến Xe
0,1
400
4
600
600
120
120
120
120
120
XXVII
HUYỆN MƯỜNG LÁT
2,51
10.040
-
100
-
15.060
4.560
510
900
900
900
1.350
1.
Khu
dân cư thị trấn Mường Lát
1,60
6.400
64
9.600
2.880
288
576
576
576
864
2.
Đấu
giá quyền sử dụng đất ở tại thị trấn Mường Lát, xã Pù Nhi, xã Mường Lý
0,90
3.600
36
5.400
1.620
162
324
324
324
486
3.
Thửa
đất số 73 tờ BĐ số 10
0,01
40
0
60
60
60
Bảng 1.2.
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG THỰC HIỆN
STT
TÊN DỰ ÁN
QUY MÔ ĐẤT TOÀN DỰ ÁN (ha)
QUY MÔ ĐẤT Ở (m2)
SỐ CĂN HỘ CHUNG CƯ (căn hộ)
TỔNG QUY MÔ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở (m2)
DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH 2020- 2025
DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (m2)
Trong năm 2021
Trong năm 2022
Trong năm 2023
Trong năm 2024
Trong năm 2025
Toàn tỉnh
14,1
141.036
4.742
310.224
310.224
31.022
62.045
62.045
62.045
93.067
I
Thành
Phố Thanh Hóa
14,1
141.036
4.742
310.224
310.224
31.022
62.045
62.045
62.045
93.067
1
Nhà ở xã hội tại số 81 Trường
Thi, thành phố Thanh Hóa
0,4
3.687
200
13.200
13.200
1.320
2.640
2.640
2.640
3.960
2
Nhà ở xã hội tại phố Bào Ngoại
1,1
10.847
532
32.000
32.000
3.200
6.400
6.400
6.400
9.600
3
Nhà ở xã hội cán bộ chiến sỹ
Công an tỉnh Thanh Hóa
0,2
1.589
180
13.720
13.720
1.372
2.744
2.744
2.744
4.116
4
Nhà ở xã hội tại phường Quảng
Thành, thành phố Thanh Hóa
2,5
24.693
960
57.600
57.600
5.760
11.520
11.520
11.520
17.280
5
Khu nhà ở xã hội AMC I
2,2
22.300
900
54.000
54.000
5.400
10.800
10.800
10.800
16.200
6
Nhà ở xã hội tại phường Quảng
Thắng, thành phố Thanh Hóa
1,0
9.700
300
15.500
15.500
1.550
3.100
3.100
3.100
4.650
7
Nhà ở xã hội tại khu dân cư
Đông Nam, khu đô thị Đông Phát, thành phố Thanh Hóa
1,5
14.773
180
10.000
10.000
1.000
2.000
2.000
2.000
3.000
8
Nhà ở xã hội tại phường Quảng
Thắng, thành phố Thanh Hóa (Khu dân cư Tân Thành ECO3)
1,7
16.995
630
56.250
56.250
5.625
11.250
11.250
11.250
16.875
9
Nhà ở công nhân Khu công nghiệp
và đô thị Hoàng Long, thành phố Thanh Hóa
1,9
19.335
360
18.750
18.750
1.875
3.750
3.750
3.750
5.625
10
Nhà ở xã hội tại phường Quảng
Thắng, thành phố Thanh Hóa
1,7
17.117
500
39.204
39.204
3.920
7.841
7.841
7.841
11.761
Bảng 1.3.
DANH MỤC DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ ĐANG THỰC HIỆN
STT
TÊN DỰ ÁN
QUY MÔ ĐẤT TOÀN DỰ ÁN (ha)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT Ở (M2)
QUY MÔ ĐẦU TƯ
TỔNG QUY MÔ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở (m2)
DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH 2021-2025
DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN
2020- 2025 (m2)
SỐ CĂN NHÀ RIÊNG LẺ (căn)
SỐ LÔ ĐẤT NỀN (lô)
Trong năm 2021
Trong năm 2022
Trong năm 2023
Trong năm 2024
Trong năm 2025
TOÀN TỈNH
527
1.744.709
1.539
14.104
2.709.640
1.291.415
262.123
257.323
257.323
257.323
257.323
I
Thành phố Thanh Hóa
154
247.359
-
2.891
637.460
254.984
50.997
50.997
50.997
50.997
50.997
1.
Hạ
tầng kỹ thuật khu ở phía Bắc đường Nguyễn Công Trứ (MBQH 1114/QĐ-UBND ngày
30/3/2016)
7,7
17.384
183
36.600
14.640
2.928
2.928
2.928
2.928
2.928
2.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư ngoại đê sông Mã và các hộ dân đồng bào
sông nước thôn 7, xã Hoằng Quang, (MBQH Số 3938/QĐ-UBND ngày 27/4/2017)
10,17
19.065
18
3.660
1.464
293
293
293
293
293
3.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư Tây Bắc cầu Quán Nam
8,50
5.000
50
10.000
4.000
800
800
800
800
800
4.
Khu tái định cư phường Quảng Thành (MBQH 3446 điều chỉnh
MBQH 1820 ngày 02/5/2018)
11,70
23.933
80
16.000
6.400
1.280
1.280
1.280
1.280
1.280
5.
Công
trình: Khu tái định cư phường Nam Ngạn, phục vụ GPMB thực hiện dự án hệ thống
tiêu úng Đông Sơn (MBQH 5186/QĐ-UBND ngày 26/6/2015)
4,90
20.682
280
56.000
22.400
4.480
4.480
4.480
4.480
4.480
6.
Khu
tái định cư phường Nam Ngạn (MBQH 9101 điều chỉnh MBQH 1474) ngày 24/10/2018)
3,31
10.114
134
26.800
10.720
2.144
2.144
2.144
2.144
2.144
7.
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư phường Đông Hương (MB 217)
1,7984
7.095
49
9.800
3.920
784
784
784
784
784
8.
Khu
dân cư Tái định cư Cầu Sinh
3,5
6650
70
14.000
5.600
1.120
1.120
1.120
1.120
1.120
9.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư hai bên đường Quốc Lộ 1A đoạn từ cầu Hoàng Long đến
tượng đài Thanh niên Xung Phong thành phố Thanh Hóa(MBQH số:1130UBND-QLĐT
ngày 6/7/2010
24,5
2.700
30
6.000
2.400
480
480
480
480
480
10.
Khu
dân cư, tái định cư xã Đông Tân phục vụ GPMB dự án đường vành đai Đông - Tây,
thành phố Thanh Hóa
5,13
9.000
100
20.000
8.000
1.600
1.600
1.600
1.600
1.600
11.
MBQH
931
3,27
8669,41
116
23.200
9.280
1.856
1.856
1.856
1.856
1.856
12.
MBQH
790
9,0
5310,4
61
12.200
4.880
976
976
976
976
976
13.
MBQH
1606
35,97
24234,3
335
67.000
26.800
5.360
5.360
5.360
5.360
5.360
14.
HTKT
Khu dân cư - tái định cư xã Đông Hải (MBQH số 934/UBND-QLĐT ngày 05/6/2008)
12,49
24.574
328
65.600
26.240
5.248
5.248
5.248
5.248
5.248
15.
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Hưng, (MBQH 1329/QĐ-UBND ngày 21/3/2012)
9,006
7.657
86
17.200
6.880
1.376
1.376
1.376
1.376
1.376
16.
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại lộ Bắc Nam xã Quảng Hưng(MBQH
1185/UBND-QLĐT ngày 14/7/2008)
2,92
11.534
124
24.800
9.920
1.984
1.984
1.984
1.984
1.984
17.
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại lộ Bắc Nam xã Quảng Hưng(MBQH 204/XD-UB
ngày 14/7/2008)
1,592
6.657
59
11.800
4.720
944
944
944
944
944
18.
Dự
án: Hạ tầng kỹ thuật khu ở Nam trung tâm xã Đông Hải, thành phố Thanh Hóa
(MBQH số 1171XD/UB ngày 13/7/2007)
6,283
6.500
65
13.000
5.200
1.040
1.040
1.040
1.040
1.040
19.
HTKT
Khu dịch vụ thương mại, văn phòng, dân cư thuộc khu đô thị Đông Hương (MBQH số
4091/QĐ-UBND ngày 12/9/2011)
44,38
26.311
316
63.200
25.280
5.056
5.056
5.056
5.056
5.056
20.
Cải
tạo chỉnh trang khu Điện cơ cũ, TPTH (MBQH 2346/UBND-QLĐT ngày 08/12/2008)
0,754
3.990
70
14.000
5.600
1.120
1.120
1.120
1.120
1.120
21.
Hạ
tầng kỹ thuật khuTĐC Phú Sơn, phường Phú Sơn (MBQH số 73/UB-CN ngày
13/06/2005)
25,57
33.841
461
92.200
36.880
7.376
7.376
7.376
7.376
7.376
22.
Hạ
tầng kỹ thuật khuTĐC xã Đông Tân phục vụ GPMB dự án đường vành đai phía tây
thành phố Thanh Hoá
3,8
18.417
172
34.400
13.760
2.752
2.752
2.752
2.752
2.752
II
Thành phố Sầm Sơn
214,05
811.074
30
7.512
1.126.230
495.276
102.895
98.095
98.095
98.095
98.095
1.
Khu
dân cư, tái định cư cánh đồng Sông Đông, phường Quảng Cư
30
42.063
30
84
12.000
4.800
960
960
960
960
960
2.
Khu
tái định cư đồng Bông, đồng Sác, xã Quảng Đại
10,5
50.800
127
19.050
7.620
1.524
1.524
1.524
1.524
1.524
3.
Các
khu xen cư, tái định cư phường Bắc Sơn
0,154
2.200
24
3.600
2.880
576
576
576
576
576
4.
Khu
xen cư, tái định cư Vườn Giáo, phường Quảng Cư
2,6
8.000
80
12.000
4.800
960
960
960
960
960
5.
Các
khu dân cư, tái định cư phường Quảng Châu
1,55
7.550
75
11.250
9.000
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
6.
Các
khu dân cư, tái định cư xã Quảng Hùng
5,52
22.080
221
33.120
13.248
2.650
2.650
2.650
2.650
2.650
7.
Quy
hoạch khu dân cư - tái định cư Đồng Nhè, Đồng Bình, đồng Ao, xã Quảng Minh
2,6
9.794
84
12.600
5.040
1.008
1.008
1.008
1.008
1.008
8.
Khu
tái định cư khu phố Công Vinh, phường Quảng Cư
4,1
12.600
126
18.900
7.560
1.512
1.512
1.512
1.512
1.512
9.
Khu
tái định cư Hồng Thắng 4, phường Quảng Cư
2,4
10.000
100
15.000
6.000
1.200
1.200
1.200
1.200
1.200
10.
Khu
tái định cư Đồng Táng, Đồng Đục, phường Quảng Châu
10,46
36.800
368
55.200
22.080
4.416
4.416
4.416
4.416
4.416
11.
Khu
tái định cư Đồng Me, phường Quảng Châu
11,02
44.500
445
66.750
26.700
5.340
5.340
5.340
5.340
5.340
12.
Khu
tái định cư đồng Lọng, phường Quảng Châu
2,26
10.000
100
15.000
12.000
2.400
2.400
2.400
2.400
2.400
13.
Khu
tại định cư Châu Thành, phường Quảng Châu
11,58
45.000
450
67.500
27.000
5.400
5.400
5.400
5.400
5.400
14.
Khu
tái định cư Châu Chính, phường Quảng Châu
11,9
39.300
393
58.950
23.580
4.716
4.716
4.716
4.716
4.716
15.
Khu
tái định cư thuộc khu đô thị nghỉ dưỡng và công viên vui chơi giải trí Nam
Sông Mã
4,9
24.583
279
41.850
16.740
3.348
3.348
3.348
3.348
3.348
16.
Khu
xen cư, tái định cư thôn Thọ Phúc, phường Quảng Thọ
10
40.000
400
60.000
24.000
4.800
4.800
4.800
4.800
4.800
17.
Khu
tái định cư Thọ Phú, phường Quảng Thọ
10
34.400
344
51.600
20.640
4.128
4.128
4.128
4.128
4.128
18.
Khu
xen cư, tái định cư Tây Bắc sông Rào, phường Quảng Vinh
2,2
12.000
120
18.000
7.200
1.440
1.440
1.440
1.440
1.440
19.
Khu xen cư, tái định cư Đồng Vẹt, phường Quảng Vinh
2,9
23.000
230
34.500
13.800
2.760
2.760
2.760
2.760
2.760
20.
Khu
xen cư, tái định cư thôn 1 Thống Nhất, phường Quảng Vinh
0,8
4.000
40
6.000
4.800
4.800
-
-
-
-
21.
Các
khu dân cư, tái định cư phường Trung Sơn
9,66
38.640
386
57.960
46.368
9.274
9.274
9.274
9.274
9.274
22.
Khu
tái định cư Thân Thiện (khu 2)
2,5
10.100
101
15.150
12.120
2.424
2.424
2.424
2.424
2.424
23.
Khu
tái định cư Thân Thiện (khu 3)
0,45
2.000
20
3.000
2.400
480
480
480
480
480
24.
Khu
tái định cư thuộc khu đô thị Quảng trường biển Sầm Sơn
17,2
85.922
987
148.050
59.220
11.844
11.844
11.844
11.844
11.844
25.
Khu
tái định cư Đồng Nắp, Đồng Eo, phường Trường Sơn
19,5
71.542
686
102.900
41.160
8.232
8.232
8.232
8.232
8.232
26.
Khu
tái định cư Phía Bắc mặt bằng 90, xã Quảng Đại
9,5
33.000
330
49.500
19.800
3.960
3.960
3.960
3.960
3.960
27.
Khu
tái định cư Đồng Hạnh, xã Quảng Hùng
4,7
20.600
206
30.900
12.360
2.472
2.472
2.472
2.472
2.472
28.
Khu
xen cư, tái định cư Đồng Su, xã Quảng Minh
3,1
30.600
306
45.900
18.360
3.672
3.672
3.672
3.672
3.672
29.
Khu
dân cư, tái định cư Minh Hùng, xã Quảng Minh, Quảng Hùng
10
40.000
400
60.000
24.000
4.800
4.800
4.800
4.800
4.800
III
Huyện Nông Cống
9,83
68.421
-
463
92.600
55.560
11.112
11.112
11.112
11.112
11.112
1.
Khu
Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Tân Phúc
1,64
13160
70
14.000
8.400
1.680
1.680
1.680
1.680
1.680
2.
Khu
Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Tân Khang
0,16
1120
7
1.400
840
168
168
168
168
168
3.
Khu
Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Trung Chính
1,59
9455
61
12.200
7.320
1.464
1.464
1.464
1.464
1.464
4.
Khu
Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Trung Thành
0,61
4500
30
6.000
3.600
720
720
720
720
720
5.
Khu
Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Tế Lợi
1,00
7452
54
10.800
6.480
1.296
1.296
1.296
1.296
1.296
6.
Khu
Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Minh Nghĩa
0,61
3510
30
6.000
3.600
720
720
720
720
720
7.
Khu
Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Vạn Thiện
0,92
6660
37
7.400
4.440
888
888
888
888
888
8.
Khu
Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Công Liêm
0,68
3500
35
7.000
4.200
840
840
840
840
840
9.
Khu
Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Công Chính
1,05
7744
44
8.800
5.280
1.056
1.056
1.056
1.056
1.056
10.
Khu
Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Yên Mỹ
0,58
4200
28
5.600
3.360
672
672
672
672
672
11.
Khu
tái định cư dự án tiêu úng Vùng III - huyện Nông Cống
0,31
1820
14
2.800
1.680
336
336
336
336
336
12.
Khu
tái định cư các hộ dân khu Mỏ Secphentin, các hộ dự án cao tốc Bắc Nam, xã Tế
Lợi
0,68
5300
53
10.600
6.360
1.272
1.272
1.272
1.272
1.272
IV
Huyện Hà Trung
18,05
100.114
-
733
109.950
54.975
10.995
10.995
10.995
10.995
10.995
1.
Tái
định cư Lăng Miếu Triệu Tường
6,05
29.500
368
55.200
27.600
5.520
5.520
5.520
5.520
5.520
2.
Tái
định cư Hà Lĩnh
3
18.800
109
16.350
8.175
1.635
1.635
1.635
1.635
1.635
3.
Tái
định cư Hà Long
3,5
19.814
124
18.600
9.300
1.860
1.860
1.860
1.860
1.860
4.
Tái
định cư Hà Tiến
2
10.000
60
9.000
4.500
900
900
900
900
900
5.
Tái
định cư Hà Sơn
3,5
22.000
72
10.800
5.400
1.080
1.080
1.080
1.080
1.080
VI
Huyện Thiệu Hóa
3,60
19.000
-
100
15.000
7.500
1.500
1.500
1.500
1.500
1.500
1
Hạ
tầng kỹ thuật Khu dân cư tái định cư Đồng Ao Kho, xã Tân Châu
3,6
19.000
100
15.000
7.500
1.500
1.500
1.500
1.500
1.500
V
Thị xã Nghi Sơn
27,78
117.311
-
928
139.200
69.600
13.920
13.920
13.920
13.920
13.920
1.
Khu
tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án Khu đô thị du lịch sinh thái
Tân Dân
4,00
23074
192
28.800
14.400
2.880
2.880
2.880
2.880
2.880
2.
Khu
tái định cư phục vụ di dân xã hải Thượng huyện Tĩnh Gia (Giai đoạn 1) để GPMB
xây dựng khu công nghiệp luyện kim
11,00
42350
353
52.950
26.475
5.295
5.295
5.295
5.295
5.295
3.
Khu
tái định cư xã Phú Lâm, phục vụ đường cao tốc Bắc Nam
0,69
3451,8
23
3.450
1.725
345
345
345
345
345
4.
Khu
tái định cư xã Phú Sơn, phục vụ đường cao tốc Bắc Nam
0,58
2550
17
2.550
1.275
255
255
255
255
255
5.
Khu
tái định cư xã Tân Trường, phục vụ đường cao tốc Bắc Nam
2,16
9562
64
9.600
4.800
960
960
960
960
960
6.
Khu
tái định cư xã Trường Lâm, phục vụ đường cao tốc Bắc Nam
1,24
5691
38
5.700
2.850
570
570
570
570
570
7.
Khu
Tái định cư xã Trường Lâm phục vụ công tác GPMB công trình đường dây 500Kv đấu
nối nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 2 vào hệ thống điện quốc gia
1,87
7332
49
7.350
3.675
735
735
735
735
735
8.
Khu
tái định cư thôn Đức Thành phường Ninh Hải thuộc dự án phát triển tổng hợp đô
thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia
2,20
1200
48
7.200
3.600
720
720
720
720
720
9.
Khu
tái định cư thôn Nhân Hưng phường Hải Hòa thuộc dự án phát triển tổng hợp đô
thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia
1,00
6000
46
6.900
3.450
690
690
690
690
690
10.
Khu
tái định cư thôn Cao Thắng 3 phường Nguyên Bình thuộc dự án phát triển tổng hợp
đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia
0,50
3500
16
2.400
1.200
240
240
240
240
240
11.
Khu
tái định cư thôn Vạn Xuân phường Xuân Lâm thuộc dự án phát triển tổng hợp đô
thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia
0,54
3600
17
2.550
1.275
255
255
255
255
255
12.
Khu
Tái định cư thôn Yên Cầu phường Bình Minh Lâm thuộc dự án phát triển tổng hợp
đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh GiA
2,00
9000
65
9.750
4.875
975
975
975
975
975
VI
Huyện Vĩnh Lộc
5,99
28.189
156
23.400
14.040
2.808
2.808
2.808
2.808
2.808
1.
Khu
tái định cư phục vụ GPMB dự án Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh tại xã Vĩnh Hùng
5,99
28.189
156
23.400
14.040
2.808
2.808
2.808
2.808
2.808
VII
Huyện Bá Thước
1,52
6.081
0
44
8.800
5.280
1.056
1.056
1.056
1.056
1.056
1.
Dự
án xử lý khẩn cấp Khu tái định cư xen kẽ tại thôn Bố, xã Lũng Cao, huyện Bá
Thước, tỉnh Thanh Hóa
1,52
6.081
44
8.800
5.280
1.056
1.056
1.056
1.056
1.056
VIII
Huyện Lang Chánh
5,75
30.946
0
62
12.400
7.440
1.488
1.488
1.488
1.488
1.488
1.
Khu
dân cư bản Long
3,83
19.964
40
8.000
4.800
960
960
960
960
960
2.
khu
dân cư bản căm
1,92
10.982
22
4.400
2.640
528
528
528
528
528
IX
Huyện Hậu Lộc
3,268
13072
0
98
19.600
11.760
2.352
2.352
2.352
2.352
2.352
1
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư xã Minh Lộc
3,268
13072
98
19.600
11.760
2.352
2.352
2.352
2.352
2.352
X
Huyện Hoằng Hóa
17
69.853
8
692
140.000
84.000
16.800
16.800
16.800
16.800
16.800
1.
Dự
án khu dân cư thương mại và chợ Vực
9,78
34.985
361
72.200
43.320
8.664
8.664
8.664
8.664
8.664
2.
Dự
án khu dân cư Phú - Quý, huyện Hoằng Hóa
7,2
34.868
8,00
331
67.800
40.680
8.136
8.136
8.136
8.136
8.136
XI
Huyện Mường Lát
19,50
23.100
-
154
30.800
18.480
3.696
3.696
3.696
3.696
3.696
1.
Khu
Tái định cư bản Xim, xã Quang Chiểu
5,5
7.200
48,00
9.600
5.760
1.152
1.152
1.152
1.152
1.152
2.
Khu
Tái định cư bản Nà Ón, xã Trung Lý
6,5
8.100
54,00
10.800
6.480
1.296
1.296
1.296
1.296
1.296
3.
Khu
Tái định cư bản Chim (bản Pá Hộc), xã Nhi Sơn
7,5
7.800
52,00
10.400
6.240
1.248
1.248
1.248
1.248
1.248
XII
Huyện Quảng Xương
43,83
191189,5
1501
170
334.200
200.520
40.104
40.104
40.104
40.104
40.104
1.
Hạ
tầng khu tái định cư, dân cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường giao thông
nối TP Sầm Sơn với khu Kinh tế Nghi Sơn đoạn qua xã Quảng Thái (VT2)
6,8
20225
200
30
46.000
27.600
5.520
5.520
5.520
5.520
5.520
2.
Hạ
tầng khu tái định cư, dân cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường giao thông
nối TP Sầm Sơn với khu Kinh tế Nghi Sơn đoạn qua xã Quảng Thạch
9,2
44350
289
25
62.800
37.680
7.536
7.536
7.536
7.536
7.536
3.
Hạ
tầng khu tái định cư, dân cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường giao thông
nối TP Sầm Sơn với khu Kinh tế Nghi Sơn đoạn qua xã Quảng Thái (VT1)
2,87
11614,4
86
20
21.200
12.720
2.544
2.544
2.544
2.544
2.544
4.
Hạ
tầng khu tái định cư, dân cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường giao
thông nối TP Sầm Sơn với khu Kinh tế Nghi Sơn đoạn qua xã Quảng Lợi
6,85
25626,7
256
15
54.200
32.520
6.504
6.504
6.504
6.504
6.504
5.
Hạ
tầng khu tái định cư, dân cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường giao
thông nối TP Sầm Sơn với khu Kinh tế Nghi Sơn đoạn qua xã Quảng Hải
10,7
53326,9
410
40
90.000
54.000
10.800
10.800
10.800
10.800
10.800
6.
Hạ
tầng kỹ thuật MBQH khu dân cư tái định cư thôn 14 xã Quảng Lưu phục vụ GPMB
đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái huyện Quảng Xương
2,91
12635
90
15
21.000
12.600
2.520
2.520
2.520
2.520
2.520
7.
Hạ
tầng kỹ thuật MBQH khu dân cư, tái định cư thôn 15 xã Quảng Lưu phục vụ GPMB
đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương.
1,4
6266
52
7
11.800
7.080
1.416
1.416
1.416
1.416
1.416
8.
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư và dân cư thôn Trung Đình xã Quảng Định, huyện
Quảng Xương;
3,1
17145,5
118
18
27.200
16.320
3.264
3.264
3.264
3.264
3.264
XIII
Huyện Triệu Sơn
3,6
19000
0
100
20.000
12.000
2.400
2.400
2.400
2.400
2.400
1.
Hạ
tầng kỹ thuật Khu dân cư tái định cư Đồng Ao Kho, xã Tân Châu
3,6
19000
100
20.000
12.000
2.400
2.400
2.400
2.400
2.400
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Quyết định số 3795/QĐ-UBND ngày 29/9/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Bảng 2.1.
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ
STT
TÊN DỰ ÁN
QUY MÔ
(ha)
TOÀN TỈNH
12.752,79
I
Thành
phố Thanh Hóa
4.241,85
1.
Khu dân cư mới và chợ kết hợp
thương mại tại xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa và phường Quảng Thọ
18,50
2.
Khu dân cư, tái định cư phía
Tây Khu công nghiệp Tây Bắc Ga, thành phố Thanh Hóa
58,00
3.
Khu đô thị Mật Sơn 1 thuộc
khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa
20,0
4.
Khu đô thị Mật Sơn 2 thuộc
khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa
16,5
5.
Khu dân, tái định cư thuộc
khu di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa
23,0
6.
Khu đô thị mới Khu vực Hồ
Thành, thành phố Thanh Hóa
13,5
7.
Cải tạo, chỉnh trang đô thị
và khai thác quỹ đất khu vực Hồ Thành, thành phố Thanh Hóa
43,3
8.
Khu Đông ga đường sắt cao tốc
Bắc Nam đến phường Phú Sơn
2,30
9.
Khu đất trụ sở UBND phường Ngọc
Trạo cũ
0,30
10.
Khu đất chợ cầu Đống cũ
0,20
11.
MBQH 575
Cây Xanh thôn Quyết Thắng
4,00
12.
Khu đô thị mới Đông Lĩnh
50,00
13.
Khu đô thị Bắc Sông Mã
61,00
14.
Khu
đô thị Đông Nam Đại học Hồng Đức
21,00
15.
Khu đô thị cửa ngõ phía Đông
Bắc thành phố Thanh Hóa
93,5
16.
Khu đô thị An Hưng
25,00
17.
Khu đô thị mới phía Đông
85,0
18.
Khu
đô thị mới thuộc khu vực trường Chính trị và các lô đất lân cận, xã Quảng Thắng
46,76
19.
Khu
đô thị mới phía Đông đường vành đai phía Tây, xã Đông Lĩnh
33,00
20.
Khu đô thị Phú Sơn - Khu đô
thị mới Tây Ga
29,70
21.
Khu đô thị mới Đông Cương,
thành phố Thanh Hóa
44,00
22.
Khu dân cư Đông Cương, thành
phố Thanh Hóa
16,0
23.
Các khu xen cư, xen kẹt trên
địa bàn phường Quảng Thắng
4,00
24.
Hạ tầng kỹ thuật khu xen cư
phố Quang Trung
0,21
25.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư số
01 Trần Phú, phường Điện Biên
0,60
26.
Hạ tầng kỹ thuật khu xen kẹt
phường Đông Hương
0,43
27.
Khu dân cư phố Nam Sơn, phường
An Hưng
3,00
28.
Khu dân cư Đồng Chộp giai đoạn
2, xã Đông Lĩnh
2,40
29.
Khu xen
cư phố Thành Yên, phường Quảng Thành
1,24
30.
Khu xen cư phố 5, phường Quảng
Hưng
0,68
31.
Khu
xen cư số 02 phố Đông Lễ, phường Đông Hải
0,61
32.
Khu
xen cư đường Vành Đai Đông Tây phường Phú Sơn
0,68
33.
Khu dân cư Ái Sơn, phường
Đông Hải
7,50
34.
Khu dân cư đường Lê Hoàn
0,89
35.
Khu dân cư Bắc sông Hạc, phường
Đông Thọ
1,20
36.
Khu dân cư Tiến Thành, xã Quảng
Tâm
21,50
37.
Khu
dân cư thôn 9, xã Quảng Tâm
6,00
38.
Khu dân cư phố 5, phường Quảng
Hưng
65,8
39.
Khu dân
cư chợ và dịch vụ tổng hợp Tân An, phường Ngọc Trạo
1,65
40.
Khu
dân cư, tái định cư xã Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa
37,6
41.
Khu dân cư tái định cư xã
Đông Hưng (nay là phường An Hưng)
26,00
42.
Khu dân
cư, tái định cư các xã Đông Vinh, Hoằng Lý, Hoằng Đại, Đông Tân, Hoằng Quang,
291,00
43.
Khu dân cư, tái định cư phường
An Hưng
7,00
44.
Khu dân cư, tái định cư phường
Đông Cương
58,5
45.
Khu dân cư phường Quảng Hưng
0,5
46.
MBQH 5950 phường Đông Vệ
3,71
47.
MBQH 790 phường Đông Vệ
9,0
48.
MBQH 2125 phường Đông Vệ
55,6
49.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
hai bên đường Quốc lộ 1A đoạn từ cầu Hoàng Long đến tượng đài Thanh niên Xung
Phong
24,5
50.
Khu xen cư tại đường Minh Không,
Khu đô thị Đông Bắc Ga, Phường Đông Thọ
0,05
51.
Xen cư Ngõ 118, đường Thành
Thái, thuộc MBQH 4973/QĐ-UBND ngày 20/6/2018.
0,08
52.
MBQH
939
0,1
53.
Tòa nhà hỗn hợp (40 Lê Hoàn)
0,2
54.
Khu đô thị Hưng Hải, thành phố
Thanh Hóa
42,0
55.
Khu dân cư, tái định cư xã Hoằng
Anh, thành phố Thanh Hóa
37,0
56.
Khu dân cư, tái định cư số 1,
phường Đông Tân
8,5
57.
Khu dân cư Gốm Quyết Thắng,
phường Đông Hương
0,9
58.
Khu
dân cư, tái định cư số 02 xã Hoằng Đại
42,0
59.
Khu
dân cư, tái định cư phía Tây Khu công nghiệp Tây Bắc Ga
14,1
60.
Khu dân cư, tái định cư Quảng
Cát, phường Quảng Cát, thành phố Thanh Hóa
33,5
61.
Khu dân cư, tái định cư xã
Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa
42,0
62.
Khu dân cư, tái định cư Đông
Vinh
72,0
63.
Khu dân cư, tái định xã Hoằng
Lý
60,0
64.
Khu dân cư, tái định cư số 01
xã Hoằng Đại
65,0
65.
Khu dân cư, tái định cư số 01
Phường An Hưng
3,5
66.
Khu dân cư, tái định cư số 02
Phường An Hưng
3,5
67.
Khu dân cư, tái định cư tại xã
Hoằng Quang và Long Anh, thành phố Thanh Hóa
86,0
68.
Khu dân cư, tái định cư số 02
xã Đông Tân
6,5
69.
Khu
dân cư mới phường Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa
20,5
70.
Khu xen cư phường Đông Hải,
thành phố Thanh Hóa
0,7
71.
Khu xen cư phố Phúc Cường,
phường Quảng Tâm
0,8
72.
Khu xen cư phố Quang Trung,
phường Đông Hương
0,1
73.
Khu xen cư phố Đồng Lễ, phường
Đông Hải, phường Đông Hải
0,6
74.
Khu dân cư khu phố 3, phường
Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa
23,3
75.
Khu dân cư tái định cư xã Hoằng
Đại
7,5
76.
Khu dân cư, tái định cư phục
vụ GPMB đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa nối đường giao thông từ Cảng
hàng không Thọ Xuân đi khu kinh tế Nghi Sơn.
13,0
77.
Khu dân cư, xen cư thôn Trần
(Vị trí số 1); thôn Tiến Toản (Vị trí số 2); thôn Toản (Vị trí số 3); thôn Trần
(vị trí số 4), phường An Hưng, Tp Thanh Hoá
8,93
78.
Khu dân cư thôn Quang Trung,
xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa
3,5
79.
Khu xen cư phố Cốc Hạ, phường
Đông Hương (MBQH kèm theo QĐ số 4020/QĐ-UBND ngày 01/6/2020)
1,2
80.
Khu dân cư, tái định cư Quảng
Thịnh, phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa
8,5
81.
Khu dân cư Đông Tân, xã Đông
Tân, thành phố Thanh Hóa
30,0
82.
Khu dân cư phía Tây đường Hải
Thượng Lãn Ông, phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa
30,0
83.
Khu dân cư phía Tây Nam đường
vành đai Đông Tây thuộc quy hoạch khu vực Đông Ga đường sắt cao tốc Bắc Nam,
thành phố Thanh Hóa
47,8
84.
Khu dân cư, tái định cư thôn
Gia Lộc 1, xã Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hoá (MBQH số 6193/QĐ-UBND ngày
22/7/2015)
14,0
85.
Khu dân cư, tái định cư xã
Đông Tân, thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2 (MBQH kèm theo Quyết định số
5303/QĐ-UBND ngày 15/12/2015)
8,5
86.
Khu đô
thị mới Thiệu Dương, Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa
221,0
87.
Khu đô
thị dịch vụ thể thao, thành phố Thanh Hóa
100,0
88.
Các dự án thành phần thuộc
Quy hoạch khu đô thị Đông Nam, thành phố Thanh Hóa
1.367,7
89.
Hạ tầng
kỹ thuật khu tái định cư phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa - giai đoạn
2,3
15,0
90.
Khu dân cư xã Đông Hưng,
thành phố Thanh Hóa
19,0
91.
Quy hoạch chi tiết 1/500 Quỹ
đất xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Đông Lĩnh, thành phố Thanh Hóa
1,4
92.
Quy hoạch chi tiết 1/500 Quỹ
đất xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa
2,3
93.
Quy
hoạch chi tiết 1/500 Quỹ đất xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Thiệu Vân, thành
phố Thanh Hóa
2,3
94.
Quy hoạch chi tiết 1/500 Quỹ
đất xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa
0,8
95.
Quy hoạch chi tiết 1/500 Quỹ
đất xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa
0,97
96.
Quy hoạch chi tiết 1/500 Quỹ
đất xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Hoằng Đại, thành phố Thanh Hóa
3,92
97.
Quy hoạch chi tiết 1/500 Quỹ
đất xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Hoằng Lý (nay là phường Tào Xuyên), thành
phố Thanh Hóa
1,03
98.
Hạ tầng
kỹ thuật khu dân cư số 1 xã Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa (MBQH số
3450/QĐ-UBND ngày 02/5/2018)
0,7
99.
Khu dân cư trung tâm xã Đông
Tân, thành phố Thanh Hóa
40,5
100.
Khu đô thị Đông Quang, phường
Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa
20,0
101.
Khu dân cư Thiệu Khánh, thành
phố Thanh Hóa
20,5
102.
Khu xen cư Nam đại học Hồng Đức,
phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa
1,5
103.
Khu xen cư Thinh Tăng, phường
Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa
1,8
104.
Khu xen cư Tiến Thọ, phường
Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa
3,0
105.
Khu dân cư Tân Hạnh, phường
Đông Tân, thành phố Thanh Hóa. (thuộc quy hoạch khu di tích núi Nhồi)
10,0
106.
Khu dân cư Lai Thành, phường
Đông Hương, thành phố Thanh Hóa (thuộc quy hoạch khu Quảng trường văn hóa tỉnh)
7,0
107.
Công viên nước Đông Hương,
thành phố Thanh Hóa
29,8
108.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
phục vụ di dân vùng lũ xã Thiệu Dương
15,58
109.
Khu dân cư xã Đông Tân phục vụ
GPMB đường Vành đai Đông Tây, thành phố Thanh Hóa
5,13
110.
HTKT khu xen cư NVH phố Quang
Trung 3, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 939/XD -UB ngày 01/6/2007)
0,1
111.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
tái định cư thôn Gia Lộc II, xã Quảng Thịnh
2,7
112.
Trung tâm thương mại hỗn hợp
khu đô thị mới trung tâm thành phố Thanh Hóa
2,0
113.
Khu Chung cư cao cấp Ruby (bảo
tàng cổ vật Hoàng Long điều chỉnh)
1,37
114.
Công trình hỗn hợp Triều
Dương thuộc Khu đô thị Đông Hương, thành phố Thanh Hóa
0,45
115.
Khu đô thị mới tại xã Hoằng
Quang, thành phố Thanh Hóa và xã Hoằng Thịnh, Hoằng Lộc, huyện Hoằng Hóa
45,00
116.
Khu dân cư tại phường Quảng
Thọ, thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm
16,44
117.
Khu dân cư và thương mại phía
Đông khu công nghiệp Lễ Môn
8,21
118.
Khu dân cư Tây Nam Đại lộ Nam
sông Mã 1, phường Quảng Hưng
28,4
119.
Khu dân cư Tây Nam Đại lộ Nam
sông Mã 2, phường Quảng Hưng
8,9
120.
Khu
xen cư tại phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa
0,15
121.
Khu dân cư tại xã Thiệu
Khánh, thành phố Thanh Hóa (khu đất thu hồi của CN Công ty CP Đầu tư thương mại
Bắc Hà)
3,2
122.
Khu dân cư trung tâm xã Đông
Tân, thành phố Thanh Hóa
40,5
123.
Khu đô thị VICENZA, phường Quảng
Hưng, thành phố Thanh Hóa
46,2
124.
Khu dân cư đô thị Tây Nam đường
CSEDP, phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa
43,0
125.
Nhà ở khu đất hỗn hợp B.HH
thuộc khu đô thị Đông Hải, phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa
4,59
126.
Nhà ở khu đất hỗn hợp E.HH
thuộc khu đô thị Đông Hải, phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa
1,16
127.
Cơ sở nhà, đất kho lưu trữ của
nhà nước Thanh Hóa
0,023
128.
Cơ sở nhà, đất là trụ sở (cũ)
BHXH tỉnh Thanh Hóa, cơ sở 2 (Số 01 Cao Thắng , phường Điện Biên)
0,103
129.
Khu dân cư Đông Nam đô thị
Đông Phát (Đợt 2)
0,38
130.
Khu dân cư dọc hai bên đường
dự án CSEDP
18,32
131.
Khu chung cư thuộc MBQH 7180
Khu dân cư Tây Nam chợ Quảng Thắng thành phố Thanh Hóa
0,82
132.
Khu
dân cư HD-02 thuộc dự án Khu dân cư Trường Đại học Hồng Đức
2,68
133.
Khu đô thị mới Đông Hương,
thành phố Thanh Hóa
4,0
II
Thành
phố Sầm Sơn
603,92
1.
Khu dân cư đô thị và trung
tâm thương mại Sầm Sơn, P. Trường Sơn
1,37
2.
Khu nhà ở thấp tầng 773, P.
Quảng Cư
11,86
3.
Khu đô thị sinh thái, khu du
lịch ven sông Mã thành phố Sầm Sơn, P. Quảng Cư
20,0
4.
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng
Nam núi Trường Lệ (Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng Quảng Vinh; Khu đô thị
sinh thái nghỉ dưỡng Nam núi Trường Lệ)
162,4
5.
Khu đô thị sinh thái du lịch
ven Sông Mã, thành phố Sầm Sơn
117
6.
Khu dân cư, tái định cư Yên
Trạch, P. Quảng Châu
8,5
7.
Trung tâm hành chính thành phố
Sầm Sơn (Khu dân cư đô thị Trung tâm Hành chính thành phố Sầm Sơn)
26,7
8.
Khu đô thị sinh thái Châu Lộc,
P. Quảng Châu
26,1
9.
Khu đô thị, TMHH Vinh Phúc,
P. Quảng Thọ
2,54
10.
Khu dân cư, TĐC Đài Trúc 2,
P. Quảng Thọ
9,0
11.
Khu
dân cư, tái định cư Văn Phú 3, P. Quảng Thọ
6,9
12.
Khu
dân cư, TĐC Thắng Phú 1, P. Quảng Vinh
12,0
13.
Khu dân cư , TĐC Quảng Minh
4,95
14.
Khu
dân cư, TĐC Minh Vinh, P. Quảng Vinh, X. Quảng Minh
7,2
15.
Khu dân
cư, TĐC DVTM Minh Vinh, P. Quảng Vinh, X. Quảng Minh
12,9
16.
Khu dân cư, tái định cư Phúc
Quang, P. Quảng Vinh
3,0
17.
Các khu đô thị hai bên đường
ven biển, P. Quảng Vinh, X. Quảng Minh, X. Quảng Hùng, X. Quảng Đại
86,0
18.
Khu dân cư Đồn Trại, phường
Quảng Thọ
11,0
19.
Khu dân cư Thọ Phúc, phường
Quảng Thọ
55,0
20.
Khu dân cư Đông trung tâm
hành chính (Khu dân cư khu phố Châu Bình), phường Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng
Vinh
11,5
21.
Khu dân cư Tây đường Lý Tự Trọng
(Khu dân cư khu phố Bình Sơn)
8,0
III
Thị
xã Bỉm Sơn
707,70
1.
Khu dân cư Kiều Lê
7,55
2.
Khu đô thị mới Nam Bỉm Sơn
(không bao gồm TĐC)
129,0
3.
Khu đô thị phía Tây đường Bà
Triệu (không bao gồm TĐC và NOXH)
51,2
4.
Khu dân cư Nam Đồi Bỉm xã
Quang Trung thị xã Bỉm Sơn (không bao gồm TĐC và nhà ở xã hội)
6,0
5.
Khu đô thị phía Đông đường Lý
Thường Kiệt (không bao gồm TĐC và nhà ở xã hội)
26,0
6.
Khu dân cư mới khu nhà máy gạch
Viglacera cũ
14,1
7.
Khu đô thị phía Bắc sông Tống,
xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn
40,0
8.
Khu đô thị sinh thái Ba Đình,
phường Ba Đình, phường Bắc Sơn, TX. Bỉm Sơn
120,0
9.
Khu đô thị mới Nam đường Hai
Bà Trưng, thuộc phường Phú Sơn, xã Quang Trung, thị xã Bim Sơn
50,0
10.
Khu đô
thị mới phía Đông Nam xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn
60,0
11.
Khu
đô thị mới ven sông Tam Điệp, phường Lam Sơn (phía Nam nhà máy gạch Viglcera
cũ, phía Đông đường Lê Lợi)
25,0
12.
Khu đô thị mới phía Đông khu
dân cư Nam Cổ Đam
25,0
13.
Khu đô thị mới phía Nam Quốc
lộ 217B nối dài
19,5
14.
Khu dân cư phía Bắc đường
Thanh Niên, xã Quang Trung.
11,0
15.
Khu
đô thị phía Tây kênh KT-2, xã Quang Trung
18,0
16.
Khu dân cư phía Đông đường Bắc
Sơn theo QH, thuộc phường Ngọc Trạo và Bắc Sơn (tây bãi chiếu phim cũ)
4,8
17.
Khu dân cư phía Bắc đường
Nguyễn Văn Cừ, KP14, phường Ngọc Trạo.
3,7
18.
Khu
dân cư mới khu Bắc Trường Trung cấp xây dựng.
5,5
19.
Khu dân cư phía Tây trường Tiểu
học Bắc Sơn, phường Bắc Sơn
3,5
20.
Khu dân cư đông đường Nguyễn
Đức Cảnh, phường Ba Đình
3,5
21.
Khu dân cư đường Hàm Nghi,
phường Lam Sơn
3,5
22.
Khu dân cư tây đường Yết
Kiêu, phường Lam Sơn
4,9
23.
Khu dân cư đông bắc cầu vượt
xã Quang Trung
3,2
24.
Khu xen cư KP3, p. Bắc Sơn
0,1
25.
KDC Khu lẻ Trường Tiểu học,
phường Ngọc Trạo
0,25
26.
Khu xen cư đường Lê Chân, phường
Ba Đình
1,0
27.
HTKT điểm xen cư phía Bắc đường
Hoàng Diệu,p. Bắc Sơn
1,00
28.
Khu
dân cư phía Đông trụ sở UBND xã Quang Trung
3,00
29.
Khu
đô thị dọc tuyến đường từ KCN Bỉm Sơn đi đường ven biển
25
30.
Khu
đô thị mới phía Đông đường Tôn Thất Thuyết, phường Ba Đình
14,0
31.
Khu
dân cư xưởng mộc cũ, phường Ngọc Trạo
2,0
32.
Khu Dân cư Đông đường Đặng
Dung, kp 4, p. Phú Sơn
1,50
33.
Khu
dân cư khu phố 8, phường Đông Sơn
4,9
34.
Khu dân cư phía Nam đường Trần
Hưng Đạo, phường Ba Đình
10,0
35.
Các khu xen kẹt nhỏ lẻ khác tại
các xã phường có quy mô dưới 0,5ha
10,0
IV
Thị
xã Nghi Sơn
746,43
1.
Khu dân cư đô thị tại phường Hải
Hòa, phường Ninh Hải và xã Hải Nhân, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
58,0
2.
Khu dân cư đô thị tại phường
Xuân Lâm, Nguyên Bình thị xã Nghi Sơn
30,5
3.
Khu dân cư đô thị mới kết hợp
tái định cư tại phường Hải Bình, thị xã Nghi Sơn
20,48
4.
Khu đô thị mới Còng, thị xã
Nghi Sơn
42,0
5.
Khu đô thị trung tâm thuộc
quy hoạch phân khu số 2, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
160,0
6.
Khu đô thị mới Hải Hòa, thị
xã Nghi Sơn
54,0
7.
Khu tái định cư xã Hải Yến
thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn tại phường Nguyên Bình
11,5
8.
Khu đô thị mới tại phường
Bình Minh, Xuân Lâm và Nguyên Bình, thị xã Nghi Sơn
28,9
9.
Khu đô thị mới tại phường
Trúc Lâm và Xuân Lâm, thị xã Nghi Sơn
72,0
10.
Khu dân cư tổ dân phố Đức
Thành, phường Ninh Hải
4,96
11.
Khu dân cư tổ dân phố Trung
Chính, phường Hải Hòa
11,62
12.
Khu dân cư tổ dân phố Vạn Thắng
1, phường Nguyên Bình (phía Nam đường từ QL1A vào UBND phường)
2,98
13.
Khu dân cư mới thôn Hồng
Phong, phường Hải Ninh
18,24
14.
Khu dân cư mới tổ dân phố Hồng
Kỳ, phường Hải Ninh
8,10
15.
Khu dân cư mới thôn Thanh
Bình, Hòa Bình, phường Hải Châu
1,88
16.
Khu dân cư mới thôn Đông
Thành, xã Thanh Sơn, thị xã Nghi Sơn
1,40
17.
Khu dân cư mới thôn Trung Sơn
- Sơn Thượng, xã Thanh Sơn thị xã Nghi Sơn
0,80
18.
Khu dân cư tổ dân phố Đoan Hùng
phường Hải Bình
2,03
19.
Khu dân cư tổ dân phố Quý Hải
phường Bình Minh
0,96
20.
Khu dân cư mới tổ dân phố 1
và tổ dân phố 2 phường Hải An
6,32
21.
Khu dân cư mới tổ dân phố 3
phường Hải An
2,15
22.
Khu dân cư mới thôn Nhật Tân
xã Thanh Thủy
3,55
23.
Khu dân cư mới tổ dân phố Hồng
Phong phường Hải Ninh (khu số 1)
3,93
24.
Khu dân cư mới tổ dân phố Hồng
Phong phường Hải Ninh (khu số 2)
10,27
25.
Khu dân cư mới tổ dân phố Nam
Thành phường Hải Ninh
2,46
26.
Khu dân cư mới tổ dân phố Sơn
Hải phường Bình Minh
4,13
27.
Khu dân cư mới thôn Trường
Sơn xã Tùng Lâm
4,45
28.
Khu dân cư mới thôn Đại Đồng
xã Phú Lâm
6,30
29.
Khu dân cư thôn Thượng Nam và
Đồng Tâm xã Hải Nhân
5,60
30.
Khu dân cư Vườn Thiên TDP
Trung Chính, phường Hải Hòa
10,11
31.
Khu dân cư tổ dân phố Vạn Thắng
1, phường Nguyên Bình (phía Bắc đường từ QL1A vào UBND phường)
1,30
32.
Khu dân cư thôn 13 xã Ngọc
Lĩnh
0,70
33.
Khu dân cư mới tổ dân phố
Thanh Khánh phường Bình Minh
10,00
34.
Các công trình hạ tầng kỹ thuật
thiết yếu và xen cư xã Nghi Sơn
1,90
35.
Khu dân cư tổ dân phố Liên
Vinh phường Tĩnh Hải
4,5
36.
Khu dân cư tổ dân phố Hồ
Trung phường Tân Dân
3,1
37.
Khu dân cư tổ dân phố Hồ Thịnh
phường Tân Dân
3,2
38.
Khu dân cư thôn Thượng Nam xã
Hải Nhân
6,5
39.
Khu dân cư thôn Đồng Tâm và
thôn Khánh Vân xã Hải Nhân
10,0
40.
Khu dân cư thôn Trường An xã
Trường Lâm
3,2
41.
Khu xen cư tổ dân phố Phú Thịnh,
phường Hải Lĩnh
0,21
42.
Các khu xen cư xã Các Sơn
0,71
43.
Các khu xen cư xã Định Hải
0,75
44.
Các khu dân cư Yên Tôn, Xuân
Thắng, Cổ Trinh xã Anh Sơn
3,95
45.
Khu dân cư thôn Đông, thôn
Trương Sơn, thôn Các, thôn Quế Lam, thôn Song, thôn Kiêm sơn xã Các Sơn
3,01
46.
Khu dân cư tổ dân phố 1, 3,
4,5 phường Hải An
7,49
47.
Các khu xen cư phường Hải
Châu
8,25
48.
Khu dân cư phường Hải Hòa
3,30
49.
Khu dân cư Rọc Cạn, Phú Đông,
Đại Quang phường Hải Lĩnh
6,00
50.
Khu xen cư xã Hải Nhân
5,03
51.
Khu dân cư phường Hải Ninh (Rọc
Lách, Tây Yên, phía Tây nhà thờ họ Hoàng)
5,00
52.
Khu dân cư xã Nghi Sơn
0,41
53.
Khu dân cư xã Ngọc Lĩnh
3,60
54.
Khu dân cư xã Định Hải (Hồng
Phong, Hồng Kỳ, thôn 8, Hồng Quang)
10,20
55.
Khu dân cư tổ dân phố Đại Tiến,
Văn Sơn phường Ninh Hải
2,15
56.
Khu dân cư phường Tân Dân
4,60
57.
Khu dân cư xã Tân Trường
3,50
58.
Khu dân cư xã Thanh Sơn
8,22
59.
Khu dân cư xã Thanh Thủy
12,44
60.
Khu dân cư tổ dân phố Đại Thủy
phường Trúc Lâm
7,70
61.
Khu dân cư phường Xuân Lâm
5,30
62.
Khu dân cư phường Nguyên Bình
4,70
63.
Khu dân cư xã Tùng Lâm
5,40
64.
Khu dân cư xã Phú Sơn
0,29
65.
Khu dân cư phường Hải Bình
0,20
V
Huyện
Đông Sơn
530,72
1.
Khu dân cư mới HH-16 (trước bệnh
viện )
4,43
2.
Khu dân cư mới OM 14
0,65
3.
Khu dân cư mới OM-7 (OM-17,
CX7)
8,83
4.
Điểm dân cư đồng chìa khu phố
Thống nhất thị trấn Rừng Thông
0,50
5.
Điểm dân cư nông thôn thôn 4
xã Đông Anh phía sau cây xăng Minh Hương
9,90
6.
Đấu
giá QSDĐ tại Đông Khê
9,96
7.
Khu dân cư Đông Xỉn Đông Khê
9,60
8.
Khu
dân cư tại Đồng Nếp Chúc, xã Đông Khê
4,60
9.
Điểm dân cư Đông Anh sau
doanh nghiệp Ngọc Ấn
5,00
10.
Điểm dân cư Cồn U thôn 2 Đông
Anh
2,20
11.
Điểm dân cư canh trường mầm
non Đông Anh
3,69
12.
Đấu giá QSDĐ tại thôn Hoàng học
(Thôn 4)
8,74
13.
Điểm
dân cư Đồng Trặt Thôn Thọ Phật(thôn 3)
4,24
14.
Điểm dân cư thôn Đà Ninh Đông
Thịnh
3,10
15.
Điểm dân cư xã Đông Thịnh
21,80
16.
Các
điểm dân cư xã Đông Phú, Đông Yên
24,27
17.
Khu dân cư trường mầm non xã
Đông Tiến, Đông Quang
3,20
18.
Khu dân cư nông thôn đối diện
công ty Thái Long
9,90
19.
Điểm dân
cư vùng 7, vùng 8 thôn Phú Minh
2,80
20.
Điểm
dân cư nông thôn Đồng Vọn, Đồng Bái Nội, Đồng Bến, Đồng Xin
18,71
21.
Điểm dân cư nông thôn Cạnh
nhà văn hóa TT thôn 1
1,62
22.
Điểm dân cư nông thôn các xã
Đông Thanh, Đông Ngô, Đông Hòa, Đông Văn, Đông Phú,
24,88
23.
Khu dân cư mới Đối diện Công
ty Thái Long
7,60
24.
Điểm dân cư nông thôn Đồng
Ná, thôn Văn Bắc
5,28
25.
Điểm dân cư nông thôn Đồng Chạn,
thôn Văn Thắng
2,04
26.
Điểm dân cư nông thôn thôn
Phú Bình
9,68
27.
Đồng Đa Giác, thôn 1 Đức Thắng
3,44
28.
Điểm dân cư nông thôn Đồng Mạ,
thôn Văn Ba
3,92
29.
Điểm dân cư nông thôn xã Đông
Nam
11,84
30.
Đấu giá QSDĐ tại khu mở rộng
Mặt bằng Nhuệ Sâm
6,50
31.
Đấu giá quyền sử dụng đất tại
ổ Kha thôn Văn Thắng
1,40
32.
Đấu giá Quyền sử dụng đất tại
Đồng Xỉn, thôn 1, Đông Minh
4,70
33.
Đấu
giá Quyền sử dụng đất tại Đồng Miếu, thôn 1,2, Đông Khê
2,70
34.
Đấu giá QSDĐ tại Ngọc Lậu xã
Đông Thịnh giáp Mặt bằng Nhuệ Sâm (Phía Tây)
5,80
35.
Đấu giá QSDĐ tại khu dọc 2
bên đường nối từ khu dân cư Nhuệ Sâm đi tỉnh lộ 517 (Phần phía Đông)
6,90
36.
Khu dân cư mới xã Đông Khê,
Đông Ninh
10,0
37.
Khu
đô thị nông nghiệp sinh thái tại khu vực phía Đông tuyến đường cao tốc Bắc
Nam
100,0
38.
Khu dân cư Tây Nam đường vành
đai phía Tây tại xã Đông Văn, huyện Đông Sơn (khu số 1)
49,0
39.
Khu dân cư Tây Nam đường sắt
cao tốc Bắc Nam tại xã Đông Văn, huyện Đông Sơn (khu số 4)
40,4
40.
Khu dân cư hai bên đường từ
trung tâm thành phố Thanh Hóa đến đường Sao Vàng - Nghi Sơn (xã Đông Văn)
41,2
41.
Khu dân cư Tây Bắc đường vành
đai phía Tây tại xã Đông Thịnh, huyện Đông Sơn và phường Đông Tân, thành phố
Thanh Hóa
35,7
XII
Huyện
Quảng Xương
702,13
1.
Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng
nóng tại xã Quảng Yên
99,5
2.
Khu dân cư thôn Hồng Phong xã
Tiên Trang
14,51
3.
Khu dân cư thôn Tiên Phong xã
Tiên Trang
12,61
4.
Khu dân cư mới Lộc Tại xã
Tiên Trang
14,5
5.
Khu dân cư mới Thủ Lộc xã
Tiên Trang
6
6.
Khu dân cư Ước Ngoại thị trấn
Tân Phong
10,8
7.
Khu dân cư đô thị mới tại xã
Quảng Định
78
8.
Khu đô thị mới Đông Tân Phong
thị trấn Tân Phong và xã Quảng Đức
22,8
9.
Khu dân cư mới kết hợp thương
mại dịch vụ tổng hợp phía Tây thị trấn Tân Phong
25
10.
Khu dân cư mới tại Thị trấn
Tân Phong
45,7
11.
Khu
đô thị mới phía Đông Bắc thị trấn Tân Phong
62
12.
Khu dân cư Thị trấn Tân Phong
dọc QL1A (VT1)
0,4
13.
Khu dân cư Thị trấn Tân Phong
dọc QL1A (VT2)
0,18
14.
Khu dân cư Thị trấn Tân Phong
dọc QL1A (VT3)
0,54
15.
Khu dân cư phía Bắc Thị trấn
Tân Phong (đối diện trường Y tá quốc tế)
8
16.
Khu dân cư thị trấn Tân Phong
(cạnh Sân vận động thị trấn Tân Phong)
8
17.
Đô thị
du dịch sinh thái biển Tiên Trang xã Tiên Trang
16,63
18.
Khu dân cư thôn Bái Môn (Vị
trí 1) xã Quảng Văn
0,22
19.
Khu dân cư thôn Bái Môn (vị
trí 2) xã Quảng Văn
1,61
20.
Khu dân cư thôn Yên Hưng (Vị
trí 1) xã Quảng Văn
1,11
21.
Khu dân cư thôn Yên Hưng (vị
trí 2) xã Quảng Văn
1,45
22.
Khu dân cư mới Nam đường
Thanh Niên thôn 4 xã Quảng Giao
1,39
23.
Khu dân cư mới Nam đường Giao
Đại thôn 5 xã Quảng Giao
0,98
24.
Khu dân cư mới 2 bên đường
Thanh Niên thôn 4 Quảng Giao
4,26
25.
Khu dân cư phía Tây Bắc trường
mầm non Quảng Lộc
7,3
26.
Khu dân cư từ đường Triều
Công đến đường Lĩnh Thái (Quảng Lộc)
2
27.
Khu dân cư mới thôn Phúc Tâm
(Quảng Phúc)
4,7
28.
Khu dân cư thôn Mỹ Trạch xã
Quảng Trạch
5,2
29.
Khu dân cư thôn Xuân Mọc xã
Quảng Ngọc
0,2
30.
Khu dân cư thôn Gia Yên xã Quảng
Ngọc
1,27
31.
Khu dân cư thôn Bất Động xã
Quảng Ngọc
1,95
32.
Khu dân cư mới xã Quảng Ngọc
6,4
33.
Khu dân cư thôn Hà Trung (Quảng
Đức)
1,18
34.
Khu xen cư thôn Quang Tiền xã
Quảng Đức
0,84
35.
Khu xen cư thôn Phú Đa xã Quảng
Đức
0,45
36.
Khu xen cư thôn Tiền Thịnh xã
Quảng Đức
0,41
37.
Khu dân cư Đông kênh B28 thôn
An Toàn (Quảng Đức)
4,5
38.
Khu dân cư Tây thôn Tiền Thịnh
VT1 (Quảng Đức)
6,3
39.
Khu dân cư Tây thôn Tiền Thịnh
VT2 (Quảng Đức)
6,7
40.
Khu dân cư thôn Thượng Đình 1
xã Quảng Định
2,15
41.
Khu dân cư thôn Tiên Vệ (Vị
trí 2) (Quảng Định)
2,08
42.
Khu dân cư thôn Trung Đình (Vị
trí 3) xã Quảng Định
2,18
43.
Khu dân cư mới đồng Bái Cương
xã Quảng Định
2,75
44.
Khu dân cư mới đồng Nổ Đó xã
Quảng Định
2,48
45.
Khu dân cư thôn 3 xã Quảng
Nhân
0,32
46.
Khu dân cư thôn 3 (VT2) xã Quảng
Nhân
4,27
47.
Khu dân cư thôn 4 xã Quảng
Nhân
0,95
48.
Khu dân cư thôn 6 xã Quảng
Nhân
1,33
49.
Khu dân cư thôn 1 Nam bờ sông
Lý xã Quảng Hòa
1,1
50.
Khu dân cư thôn 1 và thôn 2
xã Quảng Hòa
2
51.
Khu dân cư phía Đông Quốc lộ
1A xã Quảng Bình, huyện Quảng Xương
9
52.
Khu
dân cư mới Xa Thư xã Quảng Bình
11,8
53.
Khu dân cư thôn Long Đông
Thành xã Quảng Long
0,42
54.
Khu dân cư thôn Lộc Xá xã Quảng
Long
0,18
55.
Khu dân cư thôn Xuân Tiến xã
Quảng Long
0,51
56.
Khu dân cư thôn Ước Thành xã
Quảng Ninh
1,99
57.
Khu dân cư thôn Thọ Thái xã
Quảng Ninh
1,33
58.
Khu dân cư thôn Yên Vực xã Quảng
Yên
0,34
59.
Khu dân cư thôn Trung Đào xã
Quảng Yên
3,3
60.
Khu dân cư đường Bà Chây xã
Quảng Khê
7
61.
Khu dân cư Kỳ Khôi xã Quảng
Khê
1,67
62.
Khu dân cư thôn 1 xã Quảng
Thái
1,19
63.
Khu dân cư thôn 2 xã Quảng
Thái
2,94
64.
Khu dân cư thôn 5 xã Quảng
Thái
2,5
65.
Khu dân cư mới xã Quảng Thái
7
66.
Khu dân cư thôn Bình Danh
0,48
67.
Khu dân cư thôn Phương Cơ
0,99
68.
MBQH phía Nam đường Tri Hòa,
thị trấn Tân Phong
1,95
69.
Khu dân cư Đồng Hai thôn 5 xã
Quảng Hòa
0,21
70.
Khu dân cư Đồng Cồn Hỏng thôn
4 xã Quảng Hòa
0,72
71.
MBQH thôn 4 xã Quảng Giao
3
72.
MBQH khu dân cư thôn Câu Đồng
xã Quảng Trạch
1,97
73.
MBQH khu dân cư thôn Mỹ Khê
xã Quảng Trạch
5,91
74.
MBQH khu dân cư Đồng Láng
thôn Thạch Tiến
1,86
75.
MBQH khu dân cư thôn Đoài
Đông - Yên Cảnh
2,74
76.
MBQH khu dân cư thôn 5 xã
Tiên Trang
0,39
77.
MBQH khu dân cư thôn 3 xã
Tiên Trang
0,92
78.
Khu dân cư mới thôn Phú Cường,
Châu Sơn xã Quảng Trường
3,5
79.
Quy hoạch khu dân cư thôn Phú
Cường xã Quảng Trường
7
80.
Quy hoạch đất ở mới thôn 7 xã
Quảng Giao
1,21
81.
MBQH thôn Ngọc Nhị đi thôn Ngọc
Bình xã Quảng Phúc
4,4
82.
Khu
dân cư mới (đồng xen Canh Quảng Lộc, Quảng Bình
7,7
83.
Khu dân cư mới xã Quảng Trung
2,8
84.
Xây dựng khu dân cư mới thôn
Thạch Tiến
3
85.
Quy
hoạch đất ở mới Bắc Lưu Bình xã Quảng Bình
15
86.
Quy
hoạch đất ở mới Nam Lưu Bình xã Quảng Bình
13
87.
Khu dân cư trung tâm xã Quảng
Ninh
3,68
88.
Khu
dân cư mới thôn Ước Thành xã Quảng Ninh
7,2
89.
KDC mới thôn Mỹ Khê ( Mỹ Khê
- Sông Tân Trạch 2) xã Quảng Trạch
6
90.
KDC mới dọc Sông Tân Trạch 2
xã Quảng Trạch
3
91.
KDC thôn Cầu Đồng vị trí 4 xã
Quảng Trạch
5
92.
Khu dân cư mới thôn Đa Phú
8,8
93.
Khu
dân cư mới đường Lĩnh Thái xã Quảng Lộc
8,5
94.
Khu dân cư tại Khua Vi từ
thôn Lê Hương đến thôn Nga Linh
8
95.
Khu dân cư mới xã Quảng Hải -
phía Đông đường ven biển
4,33
96.
Quy hoạch khu dân cư thôn
Giang Đông (2 bên đường Thái Bình) xã Quảng Lưu
4
97.
Quy hoạch đất ở mới xã Quảng
Chính
6,5
IX
Huyện
Hoằng Hóa
657,62
1.
Khu dân cư thương mại và chợ
Vực
9,78
2.
Khu dân cư Phú Quý
7,40
3.
Khu
đô thị Newhouse city
230,00
4.
Khu trung tâm thương mại
0,50
5.
Dự án
Linh Trường Xanh
19,70
6.
Dự án
Linh trường B
4,50
7.
Mặt bằng đất ở nông thôn
227,44
8.
Khu đô thị mới Sunrise City
Hoằng Hóa
48,0
9.
Khu đô thị sinh thái ven sông
Hoằng Hóa (Aqua City Hoằng Hóa)
48,9
10.
Khu dân cư đô thị số 1 tại xã
Hoằng Đồng
11,9
11.
Khu dân cư đô thị số 2 tại xã
Hoằng Đồng
49,5
X
Huyện
Hậu Lộc
287,64
1.
Khu dân cư mới ven hồ Trưng
Phát, xã Hòa Lộc
12,63
2.
Khu dân cư tập trung xã Thành
Lộc
4,2
3.
Khu dân cư Minh Thịnh
1,99
4.
Khu dân cư mới đô thị Diêm Phố
20,8
5.
Khu dân cư Lộc Tân, thị trấn
Hậu Lộc (giai đoạn 1)
10,53
6.
Khu dân cư Lộc Tân, thị trấn
Hậu Lộc (giai đoạn 2)
15,5
7.
Khu dân cư mới phía Nam đường
Quốc lộ 10 tại xã Mỹ Lộc
11,3
8.
Khu dân cư mới tại xã Hòa Lộc,
huyện Hậu Lộc
11,0
9.
Khu dân cư trung tâm thị trấn
Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc.
103,0
10.
Khu dân cư mới Hoa - Phú Lộc,
huyện Hậu Lộc
9,69
11.
Khu dân
cư thôn Ngọ xã, Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc (giai đoạn 1)
10,0
12.
Khu
phố dân cư mới đô thị Diêm Phố
30,0
13.
Khu dân cư thôn Minh Hai,
Minh Đức xã Minh Lộc.
8,0
14.
Đất dự kiến kế hoạch
30,0
VII
Huyện
Hà Trung
750,13
1.
Các khu dân cư thị trấn Hà Trung
67,79
2.
Quy hoạch đất ở Khu đô thị
phía đông bắc mở rộng thị trấn Hà Trung
9,80
3.
Quy hoạch đất ở Khu dân cư mới
phía đông thị trấn Hà Trung
33,00
4.
Quy hoạch chi tiết đất ở khu
dân cư Gia Phát
1,42
5.
Mặt bằng quy hoạch đất ở chợ thôn
Quan Tương
0,36
6.
Mặt bằng quy hoạch đất ở khu
bia làng
0,41
7.
Mặt bằng quy hoạch đất ở khu
trung tâm xã
1,80
8.
Mặt bằng quy hoạch đất ở khu
dân cư đồng ông Xém
0,90
9.
Mặt bằng đất ở khu dân cư đồng
Đá mặt
1,10
10.
Mặt bằng quy hoạch đất ở khu
dân cư đồng Đường Cây
1,00
11.
Mặt bằng quy hoạch khu dân cư
đồng Phần trăm
1,50
12.
Mặt bằng quy hoạch khu dân cư
xã Hà Yên cũ
13,20
13.
Mặt bằng quy hoạch khu dân cư
xã Yên Dương cũ
5,76
14.
Các khu dân cư xã Hà Tiến
5,49
15.
Mặt bằng quy hoạch khu dân cư
Đồng Hàng TK4
1,60
16.
Mặt bằng quy hoạch khu dân cư
lăng dưới TK4
1,20
17.
Mặt bằng quy hoạch khu hác
thôn Trang Các
0,40
18.
mặt bằng quy hoạch đất ở khu
bản thôn Phang Vận
0,40
19.
Mặt bằng quy hoạch đất ở xen cư
khu VHTT huyện
0,03
20.
Mặt bằng quy hoạch đất ở xen
cư khu trạm điện TK6
0,08
21.
Các khu dân cư xã Yến Sơn
64,54
22.
Các khu dân cư các xã Hà Hải,
Hà Thái, Hà Lai, Hà Bắc, Hà Long, Hà Giang
26,19
23.
Khu dân cư giáo trung tâm văn
hóa xã Hòa Châu
1,16
24.
Khu dân cư Tam Quy 3 xã Hà
Tân
0,48
25.
Các
khu dân cư xã Hà Bình, Yên Dương, Hà Sơn, Hà Lĩnh, Hà Ngọc, Hoạt Giang
167,06
26.
Khu dân đương trung tâm văn
hóa thị trấn Hà Trung
3,02
27.
Các khu dân cư các xã Hà Đông,
Lĩnh Toại, Hà Hải, Hà Thái, Hà Lai, Hà Châu, Hà Bắc, Hà Long, Hà Tân
98,71
28.
KDC Hói Lỗ - Đìa La - Cổ Ngựa
xã Hà Vinh
6,73
29.
Khu dân cư, tái định cư, nhà ở
xã hội và thương mại dịch vụ Hà Long
65,0
30.
Khu
đô thị mới Yên Sơn, xã Yến Sơn
102
,0
31.
Khu đô thị mới Hà Long, xã Hà
Long
32,0
32.
Khu đô thị Phú Vinh, xã Hà
Bình
2,1
33.
Khu đô thị Phú Sơn, thị trấn
Hà Trung
26,5
34.
Khu đô thị Bình Sơn, thị trấn
Hà Trung
9,4
VI
Huyện
Nga Sơn
324,03
1.
Khu dân cư Mỹ Hưng, huyện Nga
Sơn
25,68
2.
Khu dân cư xã Ba Đình, Nga Vịnh,
Nga Văn, Nga Thiện, Nga Tiến, Nga Phượng, Nga Trung, Nga Bạch
62,15
3.
Khu dân cư xã Nga Thanh, Nga
Yên, Nga Giáp, Nga Hải, Nga Thành, Nga An, Nga Phú, Nga Điền
60,90
4.
Khu dân cư xã Nga Tân, Nga Thủy,
Nga Liên, Nga Thái, Nga Thạch, Nga Thắng, Nga Trường, Nga Sơn
94,30
5.
Khu dân cư Bắc sông Hưng Long
(phía Đông khu Trại cá)
46,00
6.
Khu dân cư Mậu Tài (Đông Thượng)
15,00
7.
Khu dân cư Mỹ Văn
10,00
8.
Khu dân cư Bắc trường mầm non
xã Nga Yên
10,00
XXI
Huyện
Thiệu Hóa
597,37
1.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới
(Phía Bắc đường vào bệnh viện Đa khoa huyện Thiệu Hóa).
2,74
2.
Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
Tây Bắc Thị Trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hoá, giai đoạn 2
9,40
3.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới
xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa (giai đoạn 2)
5,00
4.
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư dọc
đường từ Quốc lộ 45 đi thôn Đỉnh Tân, xã Thiệu Phú
2,00
5.
Điểm dân cư Cồn Gai, thôn
Toán Thắng, xã Thiệu Toán
0,81
6.
Điểm dân cư Mã Cáo, thôn Toán
Phúc, xã Thiệu Toán
0,05
7.
Khu dân cư Đồng Cái Ngoài,
thôn Toán Tỵ, Thiệu Toán
2,70
8.
Điểm dân cư đồng Dinh Cao,
thôn Dân Chính, xã Thiệu Chính
0,34
9.
Khu dân cư Cồn Quy, thôn Dân
Quý, xã Thiệu Chính
2,81
10.
Khu dân cư Đất San, thôn Đồng
Thanh, xã Minh Tâm
1,15
11.
Khu dân cư Rọc Quả, thôn Đồng
Tiến, xã Minh Tâm
2,10
12.
Điểm dân cư nông thôn Đình Đọt
đến Cồn Cáo, xã Thiệu Hòa
1,69
13.
Điểm dân cư nông, Cồ Quán,
Hàng Dứa đến khu SXKD, thôn Thái Khang, xã Thiệu Hòa
1,02
14.
Điểm dân cư Nổ viễn, Thiệu
Viên
1,82
15.
Khu dân cư Đồng Băng, thôn 2,
Thiệu Lý
1,16
16.
Khu dân cư Nổ Dọc, Tây đường
vào thôn 3, Thiệu Lý
1,40
17.
Khu dân cư Ngõ Ao thôn Lạc
Đô, xã Thiệu Vận
2,25
18.
Khu
dân cư Đường Tắt, thôn 1
1,43
19.
Khu dân cư theo dự án BT Đồng
Sú và tái định cư thôn 6
6,05
20.
Khu dân cư khu Ao Tàn, thôn
Thọ Sơn 2, xã Tân Châu
1,10
21.
Khu dân cư trại khu vực Ao
Tàn Cửa Phủ, xã Tân Châu
2,32
22.
Khu dân cư đồng Cửa Đình,
thôn Giao Sơn, xã Thiệu Giao
3,04
23.
Khu dân cư đồng Cửa, thôn Đồng
Tâm, thôn Liên Minh, xã Thiệu Giao
3,77
24.
Điểm dân cư Gốc Sữa Bá Chăn,
xã Thiệu Ngọc
4,00
25.
Khu dân cư gốc Sữa, Thưởng,
Trối Sâu thôn Tân Bình, xã Thiệu Ngọc
2,50
26.
Điểm dân cư Nhã Cua, Cần Bưởi,
thôn Phúc Lộc 2
0,66
27.
Điểm dân cư Đồng Bái, thôn Mật
Thôn, xã Thiệu Phúc
3,10
28.
Điểm dân cư thôn Nguyên Tiến,
xã Thiệu Nguyên
0,80
29.
Điểm dân cư thôn Nguyên Thắng,
xã Thiệu Nguyên
0,28
30.
Khu dân cư thôn Nguyên Tiến
Nguyên Hưng, xã Thiệu Nguyên
0,13
31.
Điểm dân cư đường cái trong,
thôn Thành Thượng, xã Thiệu Thành
0,84
32.
Điểm dân cư thôn Thành Đông,
xã Thiệu Thành
0,58
33.
Điểm dân cư thôn Thành Thiện,
xã Thiệu Thành
0,60
34.
Điểm dân cư thôn Thành Thượng,
xã Thiệu Thành
0,29
35.
Điểm dân cư Dọc Bún, thôn
Vĩnh Điện, xã Thiệu Phú
0,32
36.
Điểm dân cư đồng Sau Dưới,
thôn Vĩnh Điện, xã Thiệu Phú
0,30
37.
Điểm dân cư Đồng trước -Cây
Đa, thôn Đỉnh Tân, xã Thiệu Phú
0,95
38.
(KH) Điểm dân cư đấu giá thôn
thôn Minh Đức, xã Thiệu Long
0,65
39.
Điểm dân cư Ác Te - Phú Lai,
xã Thiệu Long
0,19
40.
Khu dân cư khu đồng Ắc Te + Đồng
cầu thôn Phú Lai, xã Thiệu Long
3,29
41.
Điểm dân cư khu vực Đa Núi,
thôn Đông Mỹ, xã Thiệu Duy
0,32
42.
Điểm dân cư khu vực đồng 14 Mẫu
thôn Đông Hòa, xã Thiệu Duy
0,65
43.
Điểm dân cư thôn Đông Mỹ khu
vực đồng Trau, xã Thiệu Duy
1,00
44.
Điểm dân cư thôn Khánh Hội
khu vực đồng Hàng Và, xã Thiệu Duy
0,86
45.
Điểm dân cư thôn Trung Thôn
0,27
46.
Khu dân cư thôn 6
1,74
47.
Điểm dân cư khu Nấp mới, Cạm
Màu thôn Chí Cường 2
0,90
48.
Điểm dân cư khu vực Đồng Bầu,
(Trước trường THCS), xã Thiệu Hợp
0,77
49.
Khu dân cư thôn Chấn Long, xã
Thiệu Hợp
1,93
50.
Khu dân cư Bái Đồng Gia, thôn
Quyết Thắng, xã Thiệu Thịnh
1,75
51.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới
Cổ Đô, Thị trấn Thiệu Hóa
13,30
52.
Hạ tầng
kỹ thuật khu dân cư mới Vĩnh Điện
2,22
53.
Điểm dân cư Cồn Gai dưới, xã
Thiệu Toán
0,50
54.
Điểm dân cư Cồn Quy thôn Dân
Quý, xã Thiệu Chính
1,40
55.
Điểm dân cư Đồng Sâu thôn Dân
Quyền, xã Thiệu Chính
0,80
56.
Điểm dân cư Đồng Hà thôn Dân
Tài, xã Thiệu Chính
0,68
57.
Khu dân cư mỏ phượng thôn
Thái Bình, xã Minh Tâm
1,24
58.
Điểm dân cư Rọc Quả thôn Đồng
Tiến, xã Minh Tâm
0,91
59.
Khu dân cư Phía bắc thôn Đồng
Thanh +đường giao thông + công viên, xã Minh Tâm
8,16
60.
Điểm dân cư Đình Đọt - Cồn
Cáo, xã Thiệu Hòa
1,60
61.
Điểm dân cư Cống Cao - Khổ
Lô, xã Thiệu Hòa
0,78
62.
Điểm dân cư Đồng Trào thôn 7,
Thiệu Viên
1,50
63.
Điểm dân cư Đồng Trào thôn 1,
Thiệu Viên
1,95
64.
Điểm dân cư phía tây đường
vào thôn 3, Thiệu Lý
0,97
65.
Điểm dân cư lô 2 đường 515,
thôn 1, xã Thiệu Vận
1,38
66.
Điểm dân cư Đồng Sâu thôn 4,
xã Thiệu Vận
1,50
67.
Khu dân cư mới khu vực đường
tắt thôn 1, Thiệu Trung
1,43
68.
Điểm dân cư thôn Đắc Châu 1
0,81
69.
Khu dân cư đất làng mới đông
thôn Giao Thành, xã Thiệu Giao
2,50
70.
Điểm dân cư Cồn Trâng, xã Thiệu
Ngọc
1,42
71.
Điểm dân cư Kẻ vó, Thiệu Vũ
8,37
72.
Điểm dân cư QT1, xã Thiệu Tiến
1,46
73.
Điểm dân cư cần Bưởi, xã Thiệu
Tiến
0,81
74.
Điểm dân cư Mật Chính Ông Hảo
đi cầu đất, xã Thiệu Phúc
0,66
75.
Điểm dân cư đường cái thôn
Thành Thượng, xã Thiệu Thành
1,13
76.
Điểm dân cư Cấy dứa xuôi thôn
Thành Đông, xã Thiệu Thành
0,52
77.
Điểm dân cư Đồng Le thôn
Nguyên Thắng
0,60
78.
Điểm dân cư Đồng Le, Nguyên
Thắng
0,80
79.
Điểm dân cư Đồng Trước - Cây
Đa thôn Đỉnh Tân, xã Thiệu Phú
0,95
80.
Điểm dân cư Nước Mạ thôn Vĩnh
Điện, xã Thiệu Phú
0,59
81.
Điểm dân cư Hồ đằn Minh Đức, xã
Thiệu Long
0,52
82.
Điểm dân cư Nhà trường Minh Đức,
xã Thiệu Long
0,74
83.
Điểm dân cư Khu vưc 14 Mẫu,
Đông Hòa, xã Thiệu Duy
0,50
84.
Điểm dân cư Khu vưc Nấp Ma
thôn Khánh Hội, xã Thiệu Duy
0,63
85.
Điểm dân cư Ngang Đồng Thôn
6, xã Thiệu Giang
1,70
86.
Điểm dân cư Nấp mới, Cạm màu
thôn Chí Cường 2, xã Thiệu Quang
3,93
87.
Điểm dân cư Eo Cuồng Chí Cường
2, xã Thiệu Quang
0,95
88.
Điểm dân cư Phía đông nhà VH
Nam Bằng 2, Đồng vả Bắc Bằng, xã Thiệu Hợp
1,94
89.
Điểm dân cư Gốc cáo + Nhà Máy
, xã Thiệu Hợp
1,30
90.
Điểm dân cư dân cư thôn Đương
Phong, Thiệu Thịnh
1,10
91.
Hạ tầng khu Đồng Sim thôn Dân
Chính, xã Thiệu Chính
0,36
92.
Điểm dân cư bến quan Hoạch
Phúc, xã Thiệu Phúc
0,18
93.
Điểm dân cư Ao đình Vĩ Thôn,
xã Thiệu Phúc
0,20
94.
Hạ tầng khu Dinh Cao thôn Dân
Chính, xã Thiệu Chính
0,34
95.
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm
dân cư Bái Áng thôn Thiện Phong, xã Thiệu Ngọc
0,29
96.
Hạ tầng kỹ thuật khu Cửa Chùa
thôn Trung Thôn, xã Thiệu Giang
0,45
97.
Nhà máy, hộc nước má, , nền
nhà, xã Thiệu Hợp
0,18
98.
Điểm dân cư dọc Kênh thôn Hoạch
phúc, xã Thiệu Phúc
0,11
99.
Điểm dân cư đồng dáng vĩ
thôn, xã Thiệu Phúc
0,25
100.
Điểm dân cư đồng bông Mật
Thôn, xã Thiệu Phúc
0,30
101.
Điểm dân cư đồng bái Mật
Thôn, xã Thiệu Phúc
0,30
102.
Hạ tầng khu Cồ Quyết, Nguyên
Thắng, xã Thiệu Nguyên
0,40
103.
Hạ tầng khu Cồ Bản thôn
Nguyên Tiến, xã Thiệu Nguyên
0,40
104.
Hạ tầng : Điểm dân cư Dọc
xuôi, thôn 4, xã Thiệu Lý
0,34
105.
Hạ tầng : Điểm dân cư đầu cầu
thôn 2, xã Thiệu Lý
0,30
106.
Hạ tầng khu Ao Minh Đức, xã
Thiệu Long
0,08
107.
Hạ tầng khu cửa nghè Phú
Hưng, xã Thiệu Long
0,30
108.
Bản trào Minh Đức, xã Thiệu
Long
0,15
109.
Điểm dân cư Bù Bà thôn Đồng
Bào, xã Minh Tâm
0,37
110.
Điểm dân cư Đồng Bảy thôn Đồng
Minh, xã Minh Tâm
0,41
111.
Hạ tầng khu đồng Sau Dưới
thôn Vĩnh Điện, xã Thiệu Phú
0,30
112.
Hạ tầng khu Ruộng Thịt thôn
Ngọc Tĩnh, xã Thiệu Phú
0,20
113.
Hạ tầng khu Dọc Bún thôn Vĩnh
Điện, xã Thiệu Phú
0,32
114.
Hạ tầng khu Nổ Kênh thôn Phú
Thịnh, xã Thiệu Phú
0,02
115.
Hạ tầng khu Đồng Bờ Lũy thôn
Thuận Tôn, xã Thiệu Phú
0,18
116.
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm
dân cư dđồng Mới thành Đức, xã Thiệu Thành
0,31
117.
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm
dân cư 10% thôn Thành Thiện, xã Thiệu Thành
0,32
118.
Xây dượng điểm dân cư thôn
thành Bảo, xã Thiệu Thành
0,32
119.
Hạ tầng khu Cồn Gai, Thiệu
Toán
0,31
120.
Điểm dân cư xen kẽ, Thiệu
Toán
0,05
121.
Đất mạ cổng bến, Thiệu Toán
0,42
122.
Hạ tầng khu Đồng Ải , thôn
Qui Xá, xã Thiệu Vận
0,41
123.
Hạ tầng khu NVH cũ thôn Qui
Xá, xã Thiệu Vận
0,20
124.
Hạ tầng khu Đồng Ngán thôn 4,
xã Thiệu Vận
0,16
125.
Hạ tầng khu NVH thôn 4 cũ, xã
Thiệu Vận
0,04
126.
Xây dựng khu dân cư mới khu vực
Mã Nhiên thôn 1 xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa
0,30
127.
Hồ Ngõ Nạy Nhân Cao 1, xã Thiệu
Quang
0,17
128.
Điểm dân cư Đu 1, thôn Quyết
Thắng, xã Thiệu Thịnh
0,02
129.
Khu Nấp Ma thôn Khánh Hội, xã
Thiệu Duy
0,46
130.
Khu vưc Đồng Trau, Đông Mỹ,
xã Thiệu Duy
0,44
131.
Khu vưc 14 Mẫu, Đông Hòa, xã
Thiệu Duy
0,35
132.
Đầu Lũy, xã Thiệu Vũ
0,48
133.
Khu D.C Lam Đạt, xã Thiệu Vũ
0,20
134.
Xây dựng hạ tầng điểm dân cư
Ao Tàn, xã Tân Châu
0,31
135.
Xây dựng hạ tầng điểm dân cư
nước Mạ thôn Phú Văn, xã Tân Châu
0,49
136.
Xây dựng hạ tầng điểm dân cư khu
Ao Tàn thôn Thọ Sơn 2, xã Tân Châu
0,40
137.
Điểm dân cư Đa kíp trong, xã
Thiệu Công
0,25
138.
Điểm dân cư Mổng Cốt, xã Thiệu
Công
0,23
139.
Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
Phú Hưng, thị trấn Thiệu Hóa
143,20
140.
Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Đông
Đô, thị trấn Thiệu Hóa
80,40
141.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
Dương Đình Nghệ, thị trấn Thiệu Hóa
2,14
142.
Khu dân cư Cồn Phớn, Gốc Cáo
thôn Đồng Tiến, xã Minh Tâm
0,90
143.
Điểm dân cư gốc vả đồng tiến
Khu 1, xã Minh Tâm
0,50
144.
Điểm dân cư gốc vả đồng tiến
Khu 2, xã Minh Tâm
2,10
145.
Khu dân cư thôn đồng chí - Đồng
Minh Mùa cua+ cụt dưới, xã Minh Tâm
1,90
146.
Điểm dân cư Cổng làng Thái
Hòa đi Dân Lực, xã Thiệu Hòa
1,40
147.
Điểm dân cư Đồng Sũng, thôn
Dân Hòa, xã Thiệu Hòa
0,50
148.
Điểm dân cư Chậu thưa, Thiệu
Viên
0,91
149.
Điểm dân cư Đồng Nổ Dọc, rẽ đị
NVH thôn 3, Thiệu Lý
0,60
150.
Điểm dân cư Đồng Cách Trên,
thôn 3, Thiệu Lý
1,00
151.
Điểm
dân cư Đồng Lỗ thôn 4, xã Thiệu Vận
1,79
152.
Điểm dân cư Đồng Trũng thôn 1,
xã Thiệu Vận
0,99
153.
Khu
dân cư mới khu vực dẫy vối thôn 1 , Thiệu Trung
1,90
154.
Khu dân cư đập đu bái trám
thôn Giao Sơn, xã Thiệu Giao
3,00
155.
Điểm dân cư Đồng Thang, Thiệu
Vũ
0,53
156.
Điểm dân cư Nạp bờ sông PL1,
xã Thiệu Tiến
3,75
157.
Điểm dân cư đồng bông Mật
Thôn, xã Thiệu Phúc
0,70
158.
Điểm dân cư thôn Thành Đông,
xã Thiệu Thành
1,21
159.
Điểm dân cư Thôn Thành Sơn,
xã Thiệu Thành
0,74
160.
Điểm dân cư Đồng Dưa, thôn
Nguyên Thịnh, Thiệu Nguyên
3,20
161.
Điểm dân cư Đồng Le, Nguyên
Thắng, Thiệu Nguyên
0,80
162.
Điểm dân cư đồng Lưỡi Liềm
thôn Đỉnh Tân, xã Thiệu Phú
0,58
163.
Điểm dân cư Đồng Sau Nghè
thôn Thuận Tôn, xã Thiệu Phú
1,27
164.
Điểm dân cư Khu vưc Đồng
Trau, Đông Mỹ, xã Thiệu Duy
0,58
165.
Điểm dân cư Khu vưc 14 Mẫu,
Đông Hòa, xã Thiệu Duy
0,56
166.
Điểm dân cư Chửng Thuyền Thôn
6, xã Thiệu Giang
1,00
167.
Điểm dân cư vực 4 mẫu 6 Trung
Thôn, xã Thiệu Giang
1,00
168.
Điểm dân cư vực Minh Minh
Thôn Trung Thôn, xã Thiệu Giang
1,20
169.
Điểm dân cư Cửa Nàng Chí Cường
1, xã Thiệu Quang
3,31
170.
Điểm dân cư Cồn Me Nhân Cao
2, xã Thiệu Quang
0,79
171.
Điểm dân cư Gốc cáo +Nhà Máy
, xã Thiệu Hợp
1,61
172.
Điểm dân cư Giáp đường trục G
Đồng, xã Thiệu Hợp
1,57
173.
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm
dân cư Thành Thượng, xã Thiệu Thành
0,23
174.
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm
dân cư Đồng Rập thôn Thành thượng, xã Thiệu Thành
0,45
175.
Điểm dân cư Mổng Cốt, xã Thiệu
Công
0,17
176.
Điểm dân cư Bản Chùa, xã Thiệu
Công
0,12
177.
Khu dân cư Nhà Chay, xã Thiệu
Công
0,50
178.
Khu dân cư Đa con, xã Thiệu
Công
0,17
179.
Khu dân cư Sau Ô. Đàm, xã Thiệu
Công
0,12
180.
Khu dân cư Lũy Cụt, xã Thiệu
Công
0,29
181.
Khu dân cư Ao ông Tuyển, xã
Thiệu Công
0,11
182.
Điểm dân cư Mương Điện Số 2,
xã Thiệu Công
0,24
183.
Điểm dân cư Kênh Nam, xã Thiệu
Công
0,03
184.
Khu dân cư Sống Đồng Hải, xã
Thiệu Công
0,21
185.
Khu dân cư Sống Đồng Hải, xã
Thiệu Công
0,02
186.
Khu Nấp Ma thôn Khánh Hội, xã
Thiệu Duy
0,49
187.
Khu vưc Đồng Trau, Đông Mỹ,
xã Thiệu Duy
0,45
188.
Khu nhà văn hóa cũ đông Hòa,
xã Thiệu Duy
0,03
189.
Khu trường mầm non cũ Đông
Hòa, xã Thiệu Duy
0,09
190.
Đồng thướng, xã Thiệu Vũ
0,22
191.
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm
dân cư 10% thôn Thành Thiện, xã Thiệu Thành
0,03
192.
Điểm dân cư Đồng Trào thôn
Dân Tiến, xã Thiệu Chính
1,00
193.
Điểm dân cư đồng Băng 2, thôn
2, Thiệu Lý
3,72
194.
Hạ tầng khu Cồn Đu thôn Tra
Thôn, xã Thiệu Phú
0,40
195.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới
số 23, thị trấn Thiệu Hóa
0,58
196.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới
số 19, thị trấn Thiệu Hóa
4,90
197.
Điểm dân cư Đồng Ấp thôn Dân
Quý, xã Thiệu Chính
0,82
198.
khu dân cư cồn lau gốc cáo
thôn đồng tiến khu 1, xã Minh Tâm
2,20
199.
khu dân cư cồn lau gốc cáo
thôn đồng tiến khu 1, xã Minh Tâm
1,10
200.
Điểm dân cư Cồn Lau, thôn
Thái Hanh, xã Thiệu Hòa
1,20
201.
Điểm dân cư Đồng cụt, Thiệu
Viên
1,82
202.
Khu dân cư Đồng Xếp Đá, thôn
7, Thiệu Lý
2,72
203.
Điểm dân cư Đồng Sâu thôn 3,
xã Thiệu Vận
2,25
204.
Khu
dân cư mới khu vực đồng suông thôn 1, Thiệu Trung
4,50
205.
Khu dân cư đa tán ba lồ cồn
sim, xã Thiệu Giao
3,00
206.
Điểm dân cư Đồng Nẩn, Thiệu
Vũ
1,26
207.
Điểm dân cư Bên tràng QT3, xã
Thiệu Tiến
2,29
208.
Điểm dân cư đồng Dáng thôn Vĩ
Thôn, xã Thiệu Phúc
0,50
209.
Điểm dân cư Thôn Thành Tiến,
xã Thiệu Thành
0,85
210.
Điểm dân cư Thành Đức, xã Thiệu
Thành
0,95
211.
Điểm dân cư Đồng Nhạ thôn
Nguyên Sơn
0,80
212.
Điểm dân cư Đồng Trước - Bà Mẹ
thôn Đỉnh Tân, xã Thiệu Phú
0,91
213.
Điểm dân cư Dọc Cao Ngoài
thôn Vĩnh Điện, xã Thiệu Phú
1,47
214.
Điểm dân cư Nhà trường; Đồng
trổ Minh Đức, xã Thiệu Long
2,13
215.
Điểm dân cư Mau đồng Thành Đạt,
xã Thiệu Long
0,50
216.
Điểm dân cư Khu Đồng Mắc Xử
Nhân 1, xã Thiệu Duy
0,88
217.
Điểm dân cư Khu Vực Đồng Dọc,
Vọ thôn Xử Nhân 2, xã Thiệu Duy
0,60
218.
Điểm dân cư Xép, mạ Dừa Chí
Cường 1, xã Thiệu Quang
1,35
219.
Điểm dân cư Lưỡi gà thôn Chí
Cường 1, xã Thiệu Quang
1,10
220.
Điểm dân cư Doảng Nổ Nam Bằng
2, xã Thiệu Hợp
1,22
221.
Điểm dân cư Đồng Bầu, xã Thiệu
Hợp
0,84
222.
Điểm dân cư đồng lươn thôn Vĩ
Thôn, xã Thiệu Phúc
0,43
223.
Điểm dân cư bầu Xóm 1, xã Thiệu
Phúc
0,42
224.
Khu dân cư Đồng Phốc, xã Thiệu
Công
0,28
225.
Khu dân cư Bản tre, xã Thiệu
Công
0,12
226.
Khu dân cư Sau Ô. Đàm, xã Thiệu
Công
0,13
227.
Khu dân cư Dọc Bàn Cao, xã
Thiệu Công
0,22
228.
Điểm dân cư Mổng Cốt, xã Thiệu
Công
0,18
229.
Điểm dân cư Ông Bảo, xã Thiệu
Công
0,13
230.
Khu dân cư Đường Cái, xã Thiệu
Công
0,13
231.
Khu dân cư Thầu A Hải Xuân,
xã Thiệu Công
0,15
232.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư số
3, thị trấn Thiệu Hóa
2,82
233.
Điểm dân cư Đồng Mãn thôn
Nguyên Tiến
2,30
234.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới
Tây Bắc BVĐK, thị trấn Thiệu Hóa
0,91
235.
Điểm dân cư Nổ Hà, xã Thiệu
Toán
2,31
236.
Điểm dân cư đô thị Ngọc Vũ
5,00
237.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư số
7, thị trấn Thiệu Hóa
1,29
238.
Điểm dân cư Đồng Trào thôn
Dân Tiến, xã Thiệu Chính
1,28
239.
Khu dân cư cồn lau gốc cáo
thôn đồng tiến khu 3, xã Minh Tâm
1,30
240.
Khu dân cư cồn lau gốc cáo
thôn đồng tiến, xã Minh Tâm
5,30
241.
Khu dân cư dọc sú thôn Đồng
Tiến, xã Minh Tâm
4,00
242.
Điểm dân cư Mai Trong, xã Thiệu
Hòa
1,20
243.
Điểm dân cư Đồng mau, Thiệu
Viên
1,20
244.
Khu dân cư Đồng Cách Dưới,
giáp làng thôn 3, Thiệu Lý
1,78
245.
Khu dân cư Đồng Nước Mạ, thôn
2, Thiệu Lý
3,93
246.
Đồng chiếu thôn 5, Thiệu Lý
1,30
247.
Điểm dân cư (Sân Bóng cũ Thôn
4), Thiệu Lý
0,68
248.
Khu dân cư Đồng Cồn Me,lô
2,3,4 đường 515B Từ cây xăng đến Mầm Non
4,93
249.
Điểm dân cư Đồng Vụng Mã
Căng, thôn 3 (phía Bắc đường từ Mầm Non đi thôn 4), Thiệu Lý
0,89
250.
Điểm dân cư Nổ Bể thôn Qui
Xá, xã Thiệu Vận
1,95
251.
Khu dân cư mới khu vực đồng
suông thôn 1, Thiệu Trung
3,00
252.
Khu
dân cư mới Đồng ngoài thôn 5, Thiệu Trung
18,00
253.
Điểm dân cư Tiếp Mạ, Thiệu Vũ
0,70
254.
Điểm dân cư Mằng xăng, Thiệu
Vũ
10,51
255.
Điểm dân cư cần Bưởi, xã Thiệu
Tiến
1,48
256.
Điểm dân cư Thành Thượng, xã
Thiệu Thành
0,56
257.
Điểm dân cư Thành Giang và
Thành Đức, xã Thiệu Thành
0,98
258.
Điểm dân cư Đồng Nhạ thôn
Nguyên Sơn
2,80
259.
Điểm dân cư Đồng Nhạ thôn
Nguyên Sơn
2,20
260.
Điểm dân cư đồng Máy Cây Cáo thôn
Đỉnh Tân, xã Thiệu Phú
3,49
261.
Điểm dân cư Đồng Lang thôn
Tra Thôn, xã Thiệu Phú
1,39
262.
Điểm dân cư Đồng Hàng Đa thôn
Phú Thịnh, xã Thiệu Phú
0,68
263.
Điểm dân cư Khu Vực Đồng Cạn
thôn Xử Nhân 1, xã Thiệu Duy
1,53
264.
Điểm dân cư Đa đầu cửa Nghè ,
xã Thiệu Hợp
3,30
265.
Điểm dân cư Đồng dọc Mái +Phủ
+Mò cua , xã Thiệu Hợp
1,80
266.
Khu dân cư Đồng Quan trên, xã
Thiệu Công
0,40
267.
Khu dân cư Đình Cũ Ô. Thoan,
xã Thiệu Công
0,27
268.
Điểm dân cư Ông Bảo, xã Thiệu
Công
0,29
269.
Khu dân cư Sống Đồng Hải, xã
Thiệu Công
0,23
270.
Khu dân cư Đồng Phốc, xã Thiệu
Công
0,30
271.
Khu dân cư Ổ Kha, xã Thiệu
Công
0,11
272.
Khu dân cư Ao Kho PĐ, xã Thiệu
Công
0,18
273.
Khu dân cư Ao ông Tùy, xã Thiệu
Công
0,10
274.
Khu dân cư mới Tiểu khu 2, thị
trấn Thiệu Hóa
3,66
V
Huyện
Triệu Sơn
135,1
1.
Khu
dân cư mới kết hợp dịch vụ thương mại tại đô thị Nưa
26,1
2.
Khu dân cư mới Nam Đồng Thiều,
xã Minh Dân
6,4
3.
Khu dân cư mới thôn 5, xã Dân
Lý
2,9
4.
Khu dân cư mới phía Đông thị
trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn
7,3
5.
Khu
văn hóa thể thao và nhà ở Bà Triệu tại thị trấn Nưa
9,8
6.
Khu
dân cư mới Bắc Đồng Nẫn thị trấn Triệu Sơn
4,8
7.
Khu dân cư Nam đường tỉnh 514
tại thị trấn Triệu Sơn
9,7
8.
Khu dân cư mới Nam Đồng Nẫn
3, thị trấn Triệu Sơn
9,5
9.
Khu dân cư mới Bắc đường tỉnh
514, thị trấn Triệu Sơn
7,7
10.
Khu
dân cư mới Lợi Lộc tại đô thị Gốm
11,0
11.
Khu dân cư mới phía Đông đô
thị Gốm
8,8
12.
Khu dân cư mới phía Tây Bắc
đường tỉnh 517, xã Đồng Lợi
19,0
13.
Khu
dân cư mới phía Tây Bắc, xã Đồng Thắng
8,0
14.
Khu dân cư mới Đồng Xá 2, xã
Đồng Tiến
4,1
XIII
Huyện
Yên Định
343,14
1.
Khu đô thị thị trấn Quán Lào
- Định Hưng
16,50
2.
Khu dân cư thị trấn Quán Lào
14,77
3.
Khu dân cư thị trấn Thống Nhất
2,00
4.
Khu dân cư thôn các xã Định Hải,
Định Tiến, Yên Thọ, Yên Ninh, Quý Lộc, Yên lâm, Yên Tâm, Yên Giang, Yên Hùng,
Yên Ninh, Yên Lạc, Yên Thịnh, Yên Trung, Yên Trường
18,18
5.
Quy hoạch khu dân cư nông thôn
các xã Yên Bái, Yên Phong, Yên Thái, Định Hóa, Định Bình, Định Thành, Định
Công, Định Tân, Định Tiến, Định Hải, ĐỊnh Liên, Định Long, Yên lâm, Định Hưng
18,50
6.
Khu
dân cư số 02, thị trấn Quán Lào
51,6
7.
Khu
dân cư mới thị trấn Quán Lào - Định Long
70,5
8.
Khu
dân cư mới số 03 thị trấn Quán Lào - Định Hưng
22,6
9.
Khu
dân cư mới số 04 thị trấn Quán Lào - Định Hưng
49,23
10.
Khu
dân cư mới Duyên Thượng, xã Định Liên.
27,5
11.
Khu dân cư mới xã Yên Trường
6,66
12.
Khu đô thị mới Thành Phú, thị
trấn Quán Lào
11,2
13.
Khu
dân cư mới xã Định Hưng
33,9
XIV
Huyện
Nông Cống
387,8
1.
Khu dân cư phía Tây đường Bà
Triệu, thị trấn Nông Cống
6,10
2.
Khu dân cư phía Đông đường
Lam Sơn, thị trấn Nông Cống
22,20
3.
Phát triển dân cư nông thôn
128,80
4.
Khu dân cư mới tại đô thị Cầu
Quan
11,50
5.
Phát
triển dân cư đô thị, huyện Nông Cống
46,60
6.
Khu
đô thị phía Nam QL45, thị trấn Nông Cống
10,0
7.
Khu dân cư ngã ba Chuối, thị
trấn Nông Cống
1,60
8.
Khu
đô thị phía Đông Nam thị trấn Nông Cống
100,00
9.
Khu
dân cư mới Vạn Thiện, thị trấn Nông Cống
35,00
10.
Khu dân cư mới Thái Hòa 2, thị
trấn Nông Cống
10,00
11.
Khu dân cư mới Minh Thọ, thị
trấn Nông Cống
15,00
12.
Khu dân cư Trung Ý tại đô thị
Cầu Quan
10,00
13.
Khu dân cư tại thị trấn Nông
Cống
0,24
XV
Huyện
Ngọc Lặc
347,2
1.
Khu đô thị mới phố Cống, thị
trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc
32,2
2.
Khu dân cư và thương mại dọc
đường Hồ Chí Minh từ huyện đội đến bến xe cũ, thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc
32,4
3.
Khu dân cư mới bên sông cầu
Chày, thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc
11,0
4.
Khu dân cư Hồ Thanh Niên thị
trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc
19,5
5.
Khu dân cư Làng Ao, thị trấn
Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc
33,0
6.
Khu dân cư Cao Nguyên, thị trấn
Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc
25,3
7.
Khu dân cư phố Tran, thị trấn
Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc
25,72
8.
Phát triển dân cư đô thị, huyện
Ngọc Lặc (tại các vị trí OM-01, OM-02, OM-03, OM-04, OM-05, OM-16, OM-33,
OM-34, OM-35, OM-36 thuộc quy hoạch chung đô thị Ngọc Lặc)
58,03
9.
Khu đồng Trôi (Trung tâm xã,
vị trí thuộc khu vực đang triển khai quy hoạch chung đô thị Ba Si)
7,0
10.
Khu làng Trám (Trung tâm xã,
vị trí thuộc khu vực đang triển khai quy hoạch chung đô thị Ba Si)
6,0
11.
140 vị trí phát triển dự án nhà
ở tại thị trấn Ngọc Lặc và các xã trên địa bàn huyện
97,05
VIII
Huyện
Cẩm Thủy
51,51
1.
Trung tâm thương mại và nhà ở,
thị trấn Cẩm Thủy
4,39
2.
Khu dân cư phía đông nam thị
trấn Phong Sơn
40,62
3.
Đất ở khu dân cư nông thôn
thôn Chiềng Đông xã Cẩm Thạch
0,02
4.
Khu dân cư Vốc Sâu, tổ dân phố
Đại Quang
0,11
5.
Khu dân cư tại thôn Phiến
Thôn xã Cẩm Tân (từ đường vào trạm y tế xuống bưu điện)
0,06
6.
Xen cư tại tổ dân phố Đại
Quang (khu dược cũ)
0,01
7.
Đất ở khu dân cư thôn Phâng Khánh,
nân Trẹn, xã Cẩm Thành
0,80
8.
Khu xen cư Rảu Sy thôn Giang
Trun xã Cẩm Giang
0,48
9.
Điểm dân cư nông thôn khu
UBND xã (cũ) xã Cẩm Long
0,29
10.
Điểm dân cư nông thôn khu Đồng
Kim thon Án Đỗ xã Cẩm Châu
1,30
11.
Điểm dân cư nông thôn khu Chà
Đa thôn Quý Thanh xã Cẩm Quý
1,00
12.
Điểm dân cư Khám bãi thôn Chiềng,
xã Cẩm Thạch
1,30
13.
Các điểm dân cư nông thôn khu
trước làng thôn Đồng Lão; khu Cao Lương thôn Nga Song; khu Gò Mới, thôn Sống,
xã Cẩm Ngọc
1,13
XVI
Huyện
Thạch Thành
105,84
1.
Khu dân cư Đồng Quan, thị trấn
Kim Tân
8,83
2.
Khu dân cư Cẩm Lợi 2, Xuân
Long xã Thạch Cẩm
2,39
3.
Khu dân cư thôn 4 Thành Tiến
1,2
4.
Khu dân cư Thôn Đồng Đa xã
Thành Công
1,05
5.
Khu dân cư Quảng Thắng, Quảng
Cộng xã Thạch Quảng
4,8
6.
Khu xen cư thôn Liên Sơn Thạch
Sơn
1,06
7.
Khu dân cư mới thôn Quỳnh
Sinh, xã Thành Tâm
9,39
8.
Khu dân cư phố 3 TT Kim Tân
4,65
9.
Khu Long Vân và Khu phố II TT
Vân Du
2,54
10.
Khu dân cư thôn Đại Dương xã
Thạch Đồng
2,72
11.
Khu dân cư thôn Xuân Hương xã
Thành Tân
0,69
12.
Khu dân cư thôn Thành Sơn, xã
Thành Long
0,47
13.
Khu dân cư khu 3 xã Thạch
Bình ( Thạch Tân cũ)
2,9
14.
Khu dân cư khu Phố Cát 1, thị
trấn Vân Du
5,42
15.
Khu
dân cư khu phố Cát 2, thị trấn Vân Du
4,9
16.
Khu dân
cư thôn Quảng Trung xã Thạch Quảng
4,93
17.
Khu dân cư thôn Tượng Sơn xã
Thạch Tượng
2,71
18.
Khu dân cư thôn Mặc Hèo xã
Thành Minh
4,95
19.
Khu dân cư thôn Bình Sậy xã
Thạch Sơn
6,78
20.
Khu dân cư thôn Phù Bản xã
Thành Tân
5,47
21.
Khu dân cư thôn Bông Bụt xã
Thành Công
3,68
22.
Khu dân cư thôn Thạch An, Thạch
Toàn xã Thạch Định
3,29
23.
Khu
dân cư thôn Lệ Cẩm 2, xã Thành Mỹ
3,75
24.
Khu dân cư thôn Thiểm Niêm xã
Ngọc Trạo
4,57
25.
Khu dân cư thôn Quyết Thắng
xã Thành Vinh
1,1
26.
Khu dân cư thôn Hợp Thành xã
Thành Hưng
4,9
27.
Khu dân cư thôn Dỹ An xã
Thành An
2
28.
Khu
dân cư thôn Định Thành, Ngọc Nước xã Thành Trực
4,7
XVII
Huyện
Vĩnh Lộc
100,00
1.
Khu
đô thị thị trấn điều chỉnh mở rộng thị trấn Vĩnh Lộc
100,00
XVIII
Huyện
Thọ Xuân
724,56
1.
Khu dân cư mới phía Tây Bắc
đường Cầu Kè, huyện Thọ Xuân (đang lựa chọn nhà đầu tư)
11,00
2.
Khu dân cư và dịch vụ công cộng
thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân (đang lựa chọn nhà đầu tư)
11,00
3.
Khu dân cư tập trung phía
Đông đường Hồ Chí Minh (Đối diện Cty Lâm Sản Lam Sơn)
20,31
4.
Khu dân cư mới thị trấn Thọ
Xuân
38,0
5.
Khu
phức hợp du lịch, nghỉ dưỡng FLC
100,00
6.
Khu dân cư dọc tuyến đường nối
Quốc lộ 217 với Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47
20,00
7.
Khu dân cư dọc tuyến đường từ
thị trấn thọ Xuân đi khu đô thị Lam Sơn Sao Vàng
30,00
8.
Khu
dân cư dọc tuyến đường nối Quốc lộ 47 và Quốc lộ 47C
65,20
9.
Các khu dân cư tại TT Thọ
Xuân
8,00
10.
Các khu dân cư tại TT Sao
Vàng
10,00
11.
Các khu
dân cư tại TT Lam Sơn
8,00
12.
Các
khu dân cư tại xã Bắc Lương, Nam Giang
35,00
13.
Các
khu dân cư tại xã Thọ Hải, Thọ Lâm
33,00
14.
Các
khu dân cư tại xã Thuận Minh, Trường Xuân
25,00
15.
Các
khu dân cư tại xã Xuân Hồng, Xuân Hưng
28,00
16.
Các khu dân cư xã Xuân Lai,
Xuân Lập
28,00
17.
Các khu dân cư xã Xuân Sinh,
Xuân phong
30,00
18.
Các
khu dân cư xã Thọ Diên, Thọ Lộc
43,00
19.
Các
khu dân cư xã Thọ Xương, Xuân Thiên
30,00
20.
Các khu dân cư xã Phú Xuân,
Xuân Bái
40,00
21.
Các
khu dân cư xã Xuân Phú, Quảng Phú
30,00
22.
Các khu dân cư xã Xuân Hòa,
Thọ Lập
30,00
23.
Các khu dân cư xã Xuân Minh,
Xuân Tin
33,00
24.
Các
khu dân cư xã Xuân Trường, Tây Hồ
18,00
25.
Khu xen cư tại thị trấn Sao
Vàng
0,05
XIX
Huyện
Như Thanh
288,49
1.
Khu đô thị mới Hải Vân, thị
trấn Bến Sung
17,26
2.
Mặt bằng QH dân cư Thôn Kim
Sơn
3,00
3.
Mặt bằng QH dân cư Thôn Xuân
Phong
2,00
4.
Khu
dân cư sau khu phố 1 và khu phố 3
2,00
5.
Đấu giá QSD đất Yên Khang, Đồng
Lườn, Cây Nghia, Làng Lúng, Đồng Cốc
2,90
6.
Mặt bằng kho lương thực cũ,
khu Đồng Ron 1, khu Bái Gạo
2,18
7.
Mặt bằng thôn Đồng Mọc, Tâm
Tiến
2,50
8.
Các Mặt bằng lẻ
3,00
9.
Từ ngã tư Đa hàng đi trường
tiểu học
0,30
10.
Từ ngã tư Đa hàng đi thôn Phú
Nhuận
3,60
11.
Nhà văn hoá Phú Nhuận đi chợ
Phú Phượng
0,90
12.
Từ giáp nhà ô Chức Thanh Sơn
đi cây đa
5,00
13.
Từ nhà ô Công PP2 đi nhà văn
hoá PP1
2,50
14.
Từ ngã ba Bò sửa đến nhà ô Hà
0,45
15.
Từ
giáp sân vận động của xã đi ô Khuê
0,75
16.
Mặt bằng QH phân lô đất ở Bãi
Hưng, Bái Đa, Đồng Tâm, Khe Xanh, Đồng Phông, Cộng Thành
12,95
17.
Quy hoạch điểm dân cư toàn xã
Hải Long
70,00
18.
Điểm dân cư
7,00
19.
Điểm dân cư Đồng Sình, Eo
Son, Phú Sơn
8,00
20.
Dự án đấu giá QSD đất
1,00
21.
Dự án đấu giá đất ở các thôn
Xuân Thọ, Chẩm Khê, Cự Thịnh, Minh Thịnh
0,90
22.
Dự án đấu giá đất ở các thôn
Yên Xuân , Thống Nhất, Xuân Thịnh, Hùng Sơn,Quần Thọ, Tân Thọ
3,00
23.
Khu dân cư và tái định cư xã
Hải Long, huyện Như Thanh
15,0
24.
Khu dân cư và tái định cư khu
phố Đồng Mười, thị trấn Bến Sung
9,8
25.
Khu dân cư và tái định cư khu
phố Vân Thành, thị trấn Bến Sung
30,0
26.
Khu dân cư và tái định cư
thôn Đồng Lườn (khu số 1), xã Xuân Thái
12,0
27.
Khu dân cư và tái định cư thôn
Đồng Lườn (khu số 2), xã Xuân Thái
18,0
28.
Khu dân cư và tái định cư
thôn Cự Thịnh, xã Yên Thọ
4,0
29.
Khu đô thị nghỉ dưỡng sinh
thái và vui chơi giải trí cao cấp Xuân Lai, thị trấn Bến Sung
48,5
XXII
Huyện
Thường Xuân
60,31
1.
Khu dân cư phía Tây ven sông
Chu tại xã Xuân Dương
23,00
2.
Điểm dân cư mới kết hợp mở rộng
khuôn viên bệnh viện đa khoa tại thị trấn Thường Xuân
5,00
3.
Khu dân cư mới phía Tây Bắc bệnh
viện
6,17
4.
Khu dân cư mới khu gần Công sở
UBND thị trấn Thường Xuân
9,4
5.
Khu dân cư mới thôn Liên
Thành, xã Luận Thành
2,37
6.
Khu dân cư MBQH Cửa Đạt
0,5
7.
Điểm dân cư nông thôn xã Luận
Thành (Thôn Cao Tiến)
1,45
8.
Khu dân cư thôn Ngù, xã Xuân
Lẹ
0,27
9.
Khu dân cư thôn 1, xã Thọ
Thanh
0,12
10.
Khu dân cư thôn Chiềng, xã
Xuân Lộc
0,76
11.
Điểm xen cư Đài tưởng niệm cũ
xã Thọ Thanh
0,09
12.
MBQH thôn Quyết Thắng, xã
Xuân Cao
0,15
13.
Khu dân cư thôn cạn, xã Bát Mọt
0,04
14.
Khu dân cư thôn Vành, xã Xuân
Lộc
0,86
15.
Mặt bằng sân bóng cũ thôn Xuân
Minh, xã Xuân Cao
0,31
16.
Khu dân cư thôn Xuân Thành,
xã Ngọc Phụng
0,66
17.
Khu xen cư thôn Công Thương
(chuyển từ NVH thôn Công Thương cũ), xã Vạn Xuân
0,06
18.
Khu xen cư thôn Ná Mén, xã Vạn
Xuân
0,06
19.
Khu dân cư thôn Ná Mén, xã Vạn
Xuân
2,5
20.
Khu xen cư thôn Công Thương
(chuyển từ HTX mua bán cũ)
0,04
21.
Khu xen cư khu 2 thị trấn
(Sau trụ sở UB thị trấn cũ)
0,06
22.
Khu xen cư (bến xe Bus cũ thị
trấn)
0,15
23.
Khu dân cư thôn Ngọc Sơn, xã
Lương Sơn (điểm 1)
1,6
24.
Khu dân cư thôn Mỵ, xã Yên
Nhân
0,38
25.
Khu dân cư Đồng Quan, thôn
Phú Vinh, xã Ngọc Phụng
0,5
26.
Khu dân cư thôn Ngọc Sơn, xã
Lương Sơn (Điểm 2)
0,62
27.
Khu dân cư thôn Phú Vinh, xã
Ngọc Phụng
0,5
28.
Khu dân cư khu 4 Thị trấn (Đường
vào Trường Cầm Bá Thước)
2,6
29.
Khu dân cư thôn 1, thôn 3, xã
Xuân Dương (Trạm y tế xã Xuân Dương)
0,09
XX
Huyện
Lang Chánh
32,7
1.
Khu dân cư mới thị trấn Lang
Chánh, huyện Lang Chánh
9,8
2.
Khu dân cư Xuốm Chỏng xã Đồng
Lương
0,6
3.
Sắp xếp khu dân cư khu phố Trùng
9,8
4.
Sắp xếp khu dân cư khu phố Tỉu
5,0
5.
Sắp xếp khu dân cư khu phố
Chiềng Ban 2
7,5
XXI
Huyện
Bá Thước
21,91
1.
Khu dân cư đô thị mới tại thị
trấn Cành Nàng
10,60
2.
Điểm dân cư thôn Chiềng Lẫm,
xã Điền Lư
1,81
3.
Điểm dân cư thôn xã Điền Trung
9,50
XXII
Huyện
Quan Hóa
1,33
1.
Khu đấu giá đất ở
1,33
XXIII
Huyện
Mường Lát
4,69
1.
Khu dân cư, tái định cư bản
Lách, xã Mường Chanh
0,81
2.
Khu dân cư, tái định cư bản
Cang, xã Mường Chanh
0,75
3.
Khu dân cư, tái định cư bản Chai,
xã Mường Chanh
0,63
4.
Khu dân cư, tái định cư bản
Ngố, xã Mường Chanh
0,70
5.
Khu dân cư, tái định cư bản
Pù Đứa, xã Quang Chiểu
0,55
6.
Khu dân cư, tái định cư bản Pọng,
xã Quang Chiểu
0,50
7.
Khu dân cư, tái định cư bản Hạm,
xã Quang Chiểu
0,45
8.
Khu dân cư, tái định cư bản
Cúm, xã Quang Chiểu
0,30
Bảng 2.2.
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GOI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI
STT
TÊN DỰ ÁN
QUY MÔ
(ha)
TOÀN TỈNH
77,17
I
Thành
phố Thanh Hóa
12,22
1.
Nhà ở xã hội phường Phú Sơn
1,64
2.
Nhà ở xã hội phường Phú Sơn,
thuộc Khu dân cư Đông Nam làng Tân Thọ
1,09
3.
Nhà ở xã hội phường Nam Ngạn,
thành phố Thanh Hóa thuộc Khu ở và dịch vụ thuộc khu đô thị Bắc cầu Hạc, phường
Nam Ngạn
2,80
4.
Nhà ở xã hội thuộc điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Lô 2, lô 3 thuộc quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phường Quảng Hưng
0,82
5.
Nhà ở xã hội phường Đông Hải
0,90
6.
Khu nhà ở xã hội phường Lam
Sơn
0,42
7.
Nhà ở xã hội tại lô A-TM3 Khu
đô thị Đông Hương, thành phố Thanh Hóa
1,44
8.
Nhà ở xã hội tại dự án Khu
dân cư dọc hai bên đường dự án CSEDP
1,95
9.
Nhà ở xã hội tại Khu đô thị
phía Đông Đại lộ Bắc Nam
1,16
10.
Nhà ở xã hội tại phường Lam
Sơn
0,40
II
Thành
phố Sầm Sơn
7,78
1.
Khu nhà ở xã hội Đồng Xuân,
phường Bắc Sơn
1,30
2.
Khu nhà ở xã hội Minh Cát,
phường Quảng Cư
0,60
3.
Khu nhà ở xã hội phía Đông
Trung tâm hành chính, phường Quảng Châu, Quảng Vinh
1,70
4.
Khu nhà ở xã hội Đồn Trại,
phường Quảng Thọ
0,50
5.
Khu nhà ở xã hội Thọ Phúc,
phường Quảng Thọ
3,10
6.
Khu nhà ở xã hội Yên Trạch,
phường Quảng Châu
0,58
VI
Thị
xã Bỉm Sơn
11,14
1.
Khu đô thị mới Nam Bỉm Sơn (cầu
phần nhà ở XH thấp tầng)
8,77
2.
Khu đô thị phía tây đường Bà
Triệu (cấu phần nhà ở XH cao tầng)
2,36
VIII
Thị
xã Nghi Sơn
2,51
1
Nhà ở xã hội tại xã Bình
Minh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa (nay là thị xã Nghi Sơn)
2,51
III
Huyện
Triệu Sơn
24,70
1.
Nhà ở xã hội tại xã Đồng Lợi
9,7
2.
Nhà ở xã hội tại đô thị Thiều,
xã Dân Lý
5,0
3.
Nhà ở xã hội tại đô thị Gốm,
xã Đồng Tiến
5,0
4.
Nhà ở xã hội tại xã Hợp Thắng
5,0
IV
Huyện
Yên Định
7,5
1
Khu nhà ở xã hội tại cụm công
nghiệp phía Tây Bắc TT Quán Lào, huyện Yên Định
7,5
V
Huyện
Ngọc Lặc
1,35
1
Khu dân cư tại vị trí quy hoạch
OM-37, Thị trấn Ngọc Lặc
1,35
VII
Huyện
Như Xuân
3,97
1
Nhà ở công vụ khối cơ quan
Dân Chính Đảng
0,04
2
Nhà ở công vụ cơ quan công an
huyện
0,05
3
Nhà ở công vụ công an xã, thị
trấn
0,08
4
Nhà ở công nhân cụm công nghiệp
Xuân Hòa
1,00
5
Nhà ở công nhân cụm CN Thượng
Ninh
0,80
6
Nhà ở công nhân khu CN Bãi
Trành
2,00
Bảng 2.3.
DANH MỤC DỰ ÁN PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
STT
TÊN DỰ ÁN
QUY MÔ
(ha)
TOÀN TỈNH
1.137,04
I
THÀNH
PHỐ THANH HÓA
96,61
1.
HTKT Khu tái định cư phường Đông
Thọ, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 2788/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 điều chỉnh MBQH
số 35XD/UB ngày 22/3/2004)
3,656
2.
HTKT Khu dân cư, tái định cư
các hộ dân ngoại đê tả sông Mã, phường Tào Xuyên, TPTH (MBQH
7,35
3.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
xã Quảng Đông, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 938/QĐ-UBND ngày 29/01/2016)
3,81
4.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
thôn Gia Lộc I, xã Quảng Thinh, Tp Thanh Hóa (MBQH số 6192/QĐ-UBND ngày 22
tháng 6 năm 2015)
13,30
5.
Khu đô thị Bắc Sông Mã (thuộc
địa giới hành chính xã Hoằng Lộc, huyện Hoằng Hóa và các xã Hoằng Quang, Hoằng
Đại, thành phố Thanh Hóa)
61,0
6.
Hạ tầng kỹ thuật khu TĐC xã
Đông Tân phục vụ GPMB dự án đường vành đai phía tây thành phố Thanh Hoá
14,00
7.
Khu dân cư Hỏa tinh ngoài
4,5
II
THÀNH
PHỐ SẦM SƠN
177,41
1.
Khu tái định cư đồng Bông, đồng
Sác, xã Quảng Đại
10,2
2.
Các khu xen cư, tái định cư
phường Bắc Sơn
0,5
3.
Khu xen cư, tái định cư Vườn
Giáo, phường Quảng Cư
2,7
4.
Các khu dân cư, xen cư, tái định
cư phường Quảng Châu
1,55
5.
Các khu dân cư, xen cư, tái định
cư xã Quảng Hùng
5,52
6.
Khu dân cư - tái định cư Đồng
Nhè, Đồng Bình, đồng Ao, xã Quảng Minh
3,95
7.
Khu tái định cư khu phố Công
Vinh, phường Quảng Cư
4,1
8.
Khu dân cư, tái định cư khu
phố Công Vinh 1, phường Quảng Cư
1,2
9.
Khu tái định cư Hồng Thắng 4,
phường Quảng Cư
3,0
10.
Khu tái định cư Hồng Thắng 5,
phường Quảng Cư
2,4
11.
Khu tái định cư thuộc Khu đô
thị sinh thái, khu du lịch ven sông Mã thành phố Sầm Sơn, P. Quảng Cư
6,0
12.
Khu tái định cư Đồng Me, phường
Quảng Châu
11,02
13.
Các khu tái định cư thuộc Khu
đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cao cấp và du lịch biển Sầm
Sơn
22,1
14.
Khu tái định cư Thọ Phú, phường
Quảng Thọ
10,0
15.
Khu
xen cư, tái định cư Đồng Vẹt, phường Quảng Vinh
5,0
16.
Khu xen cư, tái định cư thôn
1 Thống Nhất, phường Quảng Vinh
0,1
17.
Các khu dân cư, tái định cư
phường Trung Sơn
9,66
18.
Khu tái định cư Thân Thiện
(khu 2)
2,5
19.
Khu tái định cư Thân Thiện
(khu 3)
0,5
20.
Khu tái định cư Xuân Phú, p.
Trung Sơn
2,7
21.
Khu tái định cư Đồng Nấp, Đồng
Eo, phường Trường Sơn
19,5
22.
Khu tái định cư Phía Bắc mặt
bằng 90, xã Quảng Đại
9,5
23.
Khu tái định cư Đồng Hạnh, xã
Quảng Hùng
4,3
24.
Khu tái định cư thôn 2, thôn
3, xã Quảng Hùng
4,2
25.
Khu xen cư, tái định cư Đồng
Su, xã Quảng Minh
4,9
26.
Khu dân cư, tái định cư Minh
Hùng, xã Quảng Minh, Quảng Hùng
10,2
27.
Khu tái định cư Khu phố Bắc Kỳ
2,95
28.
Khu tái định cư Vĩnh Thành
1,86
29.
Khu tái định cư Đồng Nhon
1,50
30.
Khu tái định cư Xuân Phương 3
khu 1
4,30
31.
Khu tái định cư Xuân Phương 3
khu 2
8,50
32.
Các khu dân cư, xen cư, tái định
cư P. Quảng Thọ
1,0
III
THỊ
XÃ NGHI SƠN
5,00
1
Dự án tái định cư đường ven
biển đoạn qua địa bàn thị xã Nghi Sơn
5,00
IV
HUYỆN
QUẢNG XƯƠNG
39,4
1.
Khu tái định cư phục vụ Dự án
Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng tại xã Quảng Yên
20,0
2.
Khu tái định cư phục vụ dự án
đường Thanh Niên kéo dài đoạn qua thị trấn Tân Phong
7,0
3.
MBQH khu dân cư, tái định cư
thôn 14 xã Quảng Lưu
3,0
4.
MBQH khu dân cư, tái định cư
thôn 15 xã Quảng Lưu
1,4
5.
Khu tái định cư xã Quảng Hải
- phía Tây đường ven biển
8,0
III
HUYỆN
HOẰNG HÓA
35,0
1.
Tái định cư phục vụ dự án Khu
dân cư Phú - Quý, huyện Hoằng Hóa
5,0
2.
Tái định cư phục vụ dự án Khu
đô thị newhouse city
15,0
3.
Tái định cư phục vụ dự án Quần
thể đô thị du lịch nghỉ dưỡng Hải Tiến (giai đoạn 1)
15,0
V
HUYỆN
HẬU LỘC
3,0
1
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định
cư thị trấn Hậu Lộc
3,0
IV
HUYỆN
HÀ TRUNG
7,4
1
Tái định cư Hà Long mở rộng
3,9
2
Tái định cư Yên Dương
3,5
V
HUYỆN
THIỆU HÓA
6,0
1.
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
tái định cư Thiệu Quang.
3,0
2.
Hạ tầng
kỹ thuật khu dân cư tái định cư Đỉnh Tân, xã Thiệu Phú (Thị trấn Thiệu Hóa)
3,0
VI
HUYỆN
TRIỆU SƠN
37,38
1.
Dự án tái định cư và đấu giá
quyền sử dụng đất tại xã Đồng Tiến
3,3
2.
Dự án tái định cư và đấu giá
quyền sử dụng đất tại xã Đồng Thắng
7,74
3.
Dự án tái định cư và đấu giá
quyền sử dụng đất tại xã Hợp Tiến
4,34
4.
Dự án tái định cư và đấu giá
quyền sử dụng đất tại xã Thọ Sơn
2,2
5.
Dự án tái định cư và đấu giá
quyền sử dụng đất tại xã Thọ Tiến
5,08
6.
Dự án tái định cư và đấu giá
quyền sử dụng đất tại xã Hợp Thành
7,0
7.
Dự án tái định cư và đấu giá
quyền sử dụng đất tại xã Vân Sơn
7,72
VII
HUYỆN
NÔNG CỐNG
7,80
1
Dự án tái định cư tại nông
thôn
4,60
2
Dự án tái định cư tại đô thị
3,20
VIII
HUYỆN
NGỌC LẶC
6,0
1
Khu tái định cư cho dự án Tuyến
đường nối TP Thanh Hóa đến các huyện phía Tây
4,0
2
Khu tái định cư thực hiện tiểu
dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc (vốn ODA)
2,0
IX
HUYỆN
THẠCH THÀNH
0,32
1
Khu tái định cư cho các hộ
dân bị ảnh hưởng do thu hồi đất dự án Cụm công nghiệp Vân Du (giai đoạn 1) thuộc
mặt bằng quy hoạch chi tiết Khu dân cư mới thôn Quỳnh Sinh Thành Tâm
0,32
X
HUYỆN
VĨNH LỘC
18,79
1
Khu tái định cư phục vụ GPMP
dự án Quy hoạch tổng thể bảo tồn, phát huy giá trị di tích Thành Nhà Hồ.
12,8
2
Khu tái định cư phục vụ GPMB
dự án Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh tại xã Vĩnh Hùng
5,99
XI
HUYỆN
THỌ XUÂN
176,3
1.
Tái định cư Tuyến đường từ thị
trấn Thọ Xuân đi trung tâm hành chính mới của huyện Thọ Xuân
2,5
2.
Tái định cư Tuyến đường nối Quốc
lộ 47 với Quốc lộ 47C, huyện Thọ Xuân (giai đoạn 1)
3,0
3.
Tái định cư Nâng cấp, cải tạo
đường tỉnh 506B đoạn từ xã Thọ Lập đi xã Xuân Tín (dài 4,5km)
3,0
4.
Tái định cư Đường nối từ thị
trấn Thọ Xuân với tuyến đường nối 03 Quốc lộ QL47-QL45-QL217
2,0
5.
Tái định cư Tuyến đường Quảng
Phú - Xuân Tín - di tích Quốc gia đặc biệt đền thờ Lê Hoàn xã Xuân
3,0
6.
Tái định cư Tuyến đường nối
Quốc lộ 47C đến Khu di tích Đền bà Phạm Thị Ngọc Trần
2,0
7.
Tái định cư Đường từ di tích
Càn Long xã Nam Giang đi tuyến đường nối 3 Quốc lộ
3,0
8.
Tái định cư Mở rộng cầu 3/2
thị trấn Thọ Xuân
1,0
9.
Các khu tái định cư trong khu
vực đô thị Lam Sơn Sao Vàng
156,8
XI
HUYỆN
NHƯ THANH
91,8
1.
Khu tái định cư thôn hải Xuân
và thôn Hải Tân xã Hải Long (đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương tại công
văn số 3144/UBND-CN)
17,0
2.
Khu tái định cư tại khu phố
Vân Thành, thị trấn Bến Sung
30,0
3.
Khu tái định cư tại thôn Đồng
Lườn, xã Xuân Thái
12,0
4.
Khu tái định cư khu phố Đồng
Mười, thị trấn Bến Sung
9,8
5.
Khu tái định cư thôn Đồng Xã,
xã Xuân Phúc
1,0
6.
Khu tái định cư thôn Cự Thịnh,
xã Yên Thọ
4,0
7.
Khu tái định cư tại thôn Đồng
Lườn xã Xuân Thái (sắp xếp dân cư vùng ngập hồ Sông Mực)
18,0
XI
HUYỆN
NHƯ XUÂN
300,0
1
Dự án tái định cư Thủy điện Bản
Mồng
300,0
I
HUYỆN
BÁ THƯỚC
4,08
1.
Khu Tái định cư phục vụ GPMB
dự án Cụm Công nghiệp Điền Trung
0,56
2.
Dự án tái định cư cho các hộ có
nguy cơ bị sạt lở (thôn Trình, thôn Cao, thôn Pốn Thành Công, xã Lũng Cao)
3,52
XII
HUYỆN
QUAN HÓA
5,20
1.
Khu TĐC bản Sậy
1,20
2.
Khu TĐC bản Tiến Thắng
1,20
3.
Khu TĐC bản Tiến Thắng
1,80
4.
Khu TDC bản Lở
1,00
XIII
HUYỆN
QUAN SƠN
53,75
1.
Dự án bố trí sắp xếp ổn định
dân cư tại Khu Co Hương, bản Ngàm, xã Tam Thanh
3,0
2.
Dự
án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại Bản Yên, xã Mường Mìn
5,0
3.
Dự án bố trí sắp xếp ổn định
dân cư tại bản Bách, xã Trung Thượng
4,5
4.
Dự án bố trí sắp xếp ổn định
dân cư tại bản Nhài, Tân Sơn, xã Sơn Điện
7,5
5.
Dự án bố trí sắp xếp ổn định
dân cư tại bản Bôn, xã Trung Thượng
4,0
6.
Dự án bố trí sắp xếp ổn định
dân cư tại bản Mùa Xuân xã Sơn Thủy
1,5
7.
Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân
cư tại Khu Piềng Thín, bản Bon, TT.Sơn Lư
5,0
8.
Dự án bố trí sắp xếp ổn định
dân cư tại bản Muống, xã Sơn Thủy
3,0
9.
Dự án bố trí sắp xếp ổn định
dân cư tại Khu Chiềng Lào, bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn
4,0
10.
Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân
cư tại Khu Piềng Vờn, bản Na Mèo, xã Na Mèo
6,0
11.
Dự án bố trí sắp xếp ổn định
dân cư tại Khu Bơn Thành xã Mường Mì
5,45
12.
Dự
án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại Khu púng Cộp xã Sơn Thủy
4,80
XIV
HUYỆN
MƯỜNG LÁT
65,80
1.
Mở rộng đất ở nông thôn 09 bản
18,00
2.
Khu dân cư bản Lát, xã Tam
Chung
5,00
3.
Khu dân cư Bản Cân, xã Tam
Chung
2,00
4.
Khu dân cư bản Poọng, xã Tam
Chung
2,00
5.
Khu dân cư bản Ón, xã Tam
Chung
5,00
6.
Khu dân cư bản Tân Hương, xã
Tam Chung
2,00
7.
Khu dân cư bản Suối Lóng, xã
Trung Lý
3,00
8.
Khu tái định cư bản Ma Hác,
xã Trung Lý
6,00
9.
Khu tái định cư bản Lìn, xã
Trung Lý
6,00
10.
Khu tái định cư bản Tung, xã
Trung Lý
6,00
11.
Khu TĐC bản Ún, xã Mường Lý
2,50
12.
Khu TĐC bản Trung Thắng, xã
Mường Lý
1,50
13.
Khu TĐC bản Xa Lung, xã Mường
Lý
1,80
14.
Khu TĐC bản Kéo Té
5,0
Quyết định 3795/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3795/QĐ-UBND ngày 29/09/2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025
2.100
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng