Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 5065/QĐ-BYT 2021 Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các trường đại học
Số hiệu:
5065/QĐ-BYT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Y tế
Người ký:
Trần Văn Thuấn
Ngày ban hành:
03/11/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ Y TẾ
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 5065/QĐ-BYT
Hà Nội, ngày
03 tháng 11 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo theo Luật số 32/2013/QH13 ,
Luật số 74/2014/QH13 , Luật số 97/2015/QH13 và Luật số 34/2018/QH14 ;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Cục trưởng Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ tiêu chí ứng dụng công
nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông
tin, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hiệu trưởng
các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các bệnh viện, Viện
trưởng các viện tham gia đào tạo nhân lực y tế và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Bộ GDĐT (để p/h);
- Bộ LĐTB&XH (để p/h);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để p/h);
- Các cơ sở đào tạo nhân lực y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT, CNTT (2).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
BỘ TIÊU
CHÍ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5065/QĐ-BYT ngày 03 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
1. Phạm vi điều chỉnh
Bộ
tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc
Bộ Y tế bao gồm 11 nhóm tiêu chí về hạ tầng, quản lý điều hành, quản lý tuyển
sinh, quản lý đào tạo, quản lý đào tạo trực tuyến (E-learning), quản lý nghiên
cứu khoa học và tạp chí, quản lý thư viện, quản lý cơ sở thực hành - thực tập,
quản lý cơ sở khám chữa bệnh thuộc trường, nhóm tiêu chí phi chức năng và nhóm
tiêu chí bảo mật và an toàn thông tin; và Bảng tổng hợp tiêu chí đánh giá mức ứng
dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế trực thuộc Bộ Y tế
tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Bộ tiêu chí này.
2. Đối tượng áp dụng
Bộ
tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc
Bộ Y tế được áp dụng tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế và
khuyến khích áp dụng tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế khác.
3. Nguyên tắc xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin
3.1.
Bảo đảm nguyên tắc khách quan, chính xác và trung thực.
3.2.
Mức ứng dụng công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ
Y tế được xác định theo Bảng tổng hợp tiêu chí đánh giá mức ứng dụng công nghệ
thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế tại Phụ lục II
kèm theo Bộ tiêu chí này.
3.3.
Để đạt mức ứng dụng công nghệ thông tin nhất định, ứng dụng công nghệ thông tin
tại trường phải đạt tất cả tiêu chí ở mức đó.
4. Hướng dẫn xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin
4.1.
Căn cứ vào hướng dẫn tại mục 2 và mục 3 của Bộ tiêu chí này, thủ trưởng cơ sở
đào tạo nhân lực y tế tổ chức xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ
sở phụ trách; trong trường hợp cần thiết, thủ trưởng cơ sở đào tạo nhân lực y tế
thành lập Tổ tư vấn để tham mưu xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin.
4.2.
Thủ trưởng cơ sở đào tạo nhân lực y tế căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị
để đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực tiễn và theo các mức
tại Bộ tiêu chí này.
5.
Tổ chức thực hiện
5.1.
Trách nhiệm của Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y
tế:
a)
Cục Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Quyết định này; thông báo mức ứng dụng công nghệ
thông tin của các cơ sở đào tạo nhân lực y tế trên Trang thông tin điện tử tổng
hợp của Cục Công nghệ thông tin (http://ehealth.gov.vn).
b)
Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế phối hợp với Cục
Công nghệ thông tin, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo để thực hiện công tác quản
lý nhà nước đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo chức năng, nhiệm
vụ được giao.
5.2.
Trách nhiệm của Sở Y tế:
Sở
Y tế có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này theo thẩm
quyền quản lý.
5.3.
Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo nhân lực y tế:
a)
Các cơ sở đào tạo nhân lực y tế đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ
công tác quản lý điều hành, chuyên môn nghiệp vụ, tạo thuận lợi cho người học,
nâng cao chất lượng đào tạo và đẩy mạnh hội nhập quốc tế.
b)
Các cơ sở đào tạo nhân lực y tế xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin, định
kỳ (tháng 12 hằng năm) gửi báo cáo về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và Bộ
Y tế (Cục Công nghệ thông tin, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo).
PHỤ LỤC
I
BỘ TIÊU CHÍ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
1. Nhóm tiêu chí hạ tầng
TT
Tiêu chí
Mức
1
Trang bị máy tính, máy in
đáp ứng yêu cầu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
Mức 1
2
Mạng nội bộ (LAN)
3
Mạng LAN không dây (wifi)
4
Đường truyền kết nối
Internet
5
Máy chủ chuyên dụng để chạy
ứng dụng, cơ sở dữ liệu (CSDL)
Mức 2
6
Có phòng máy chủ, trong đó
có thiết bị phòng cháy, chữa cháy; thiết bị theo dõi nhiệt độ, độ ẩm; thiết bị
kiểm soát người vào/ra, …
7
Phần mềm hệ thống (hệ điều
hành, hệ quản trị CSDL, …) vẫn đang được hỗ trợ từ nhà sản xuất (ngoại trừ phần
mềm mã nguồn mở)
8
Thiết bị tường lửa
Mức 3
9
Thiết bị đọc, in mã vạch
hoặc mã vuông (QR)
10
Thiết bị lưu trữ (SAN hoặc
NAS)
11
Camera an ninh trường học
Mức 4
12
Kios thông tin
13
Bảng thông báo điện tử
14
Hệ thống lưu trữ dự phòng
Mức 5
15
Hệ thống đường truyền dự
phòng
16
Hệ thống kiểm soát an ninh
17
Thiết bị vận hành phòng học
mô phỏng
Mức 6
18
Thẻ định danh điện tử
19
Mạng riêng ảo (VPN)
20
Trung tâm dữ liệu
2.
Nhóm tiêu chí quản lý điều hành
TT
Tiêu chí
Mức
21
Quản trị hệ thống
Cơ bản
22
Quản lý danh mục dùng
chung
23
Trang/cổng thông tin điện
tử
24
Quản lý tài chính – kế
toán
25
Quản lý nhân sự
26
Quản lý tài sản, vật tư,
trang thiết bị
27
Quản lý văn bản
28
Hệ thống thư điện tử nội bộ
28
Quản lý hợp tác quốc tế
29
Quản lý công việc
Nâng cao
30
Quản lý ký túc xá
31
Quản lý định danh và đăng
nhập 1 lần (SSO)
32
Trục liên thông
33
Quản lý minh chứng trong đảm
bảo chất lượng
34
Hệ thống báo cáo, phân
tích dữ liệu và hỗ trợ ra quyết định
3.
Nhóm tiêu chí quản lý tuyển sinh
TT
Tiêu chí
Mức
35
Cổng thông tin tuyển sinh
Cơ bản
36
Quản lý thông tin tuyển
sinh (đào tạo cấp chứng chỉ, trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học)
37
Hệ thống tuyển sinh trực
tuyến (đào tạo cấp chứng chỉ, trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học)
Nâng cao
38
Dịch vụ trực tuyến các thủ
tục tuyển sinh, nhập học
39
Quản lý, khai thác dữ liệu
và hỗ trợ tuyển sinh
4.
Nhóm tiêu chí quản lý đào tạo
TT
Tiêu chí
Mức
40
Cổng thông tin người học
Mức 1
41
Quản lý hồ sơ người học
42
Quản lý chương trình đào tạo
43
Quản lý kết quả học tập
44
Quản lý khen thưởng và kỷ
luật
45
Quản lý tài chính người học
46
Quản lý tốt nghiệp, văn bằng,
chứng chỉ
47
Quản lý kế hoạch đào tạo
Mức 2
48
Quản lý thời khoá biểu
49
Quản lý lịch giảng của giảng
viên
50
Quản lý thông tin cựu sinh
viên, học viên
Mức 3
51
Thống kê giờ giảng và chi
trả
52
Thanh toán học phí điện tử
53
Các ứng dụng di động để
liên lạc điện tử giữa nhà trường, phụ huynh và người học
Mức 4
54
Thi trực tuyến
55
Hệ thống đào tạo mô phỏng
Mức 5
56
Hệ thống hỗ trợ giảng viên
xây dựng học liệu điện tử
57
Dịch vụ trực tuyến các thủ
tục trong quá trình học tập tại trường
Mức 6
58
Dịch vụ trực tuyến các thủ
tục sau khi tốt nghiệp
59
Hệ thống chống đạo văn
60
Điểm danh thông minh
61
Lớp học thông minh
5. Nhóm
tiêu chí quản lý đào tạo trực tuyến (E-learning)
TT
Tiêu chí
Mức
62
Quản lý kế hoạch đào tạo
trực tuyến
Cơ bản
63
Quản lý thời khóa biểu
64
Quản lý lịch giảng
65
Quản lý người học
66
Quản lý khoá học
67
Quản lý lớp học
68
Quản lý bài học
69
Quản lý điểm
70
Quản lý hội thảo/chuyên đề
đào tạo trực tuyến
71
Quản lý thư viện đào tạo
trực tuyến
72
Ứng dụng (app) đào tạo trực
tuyến trên thiết bị di động
73
Thi trực tuyến
Nâng cao
74
Quản lý studio
75
Tích hợp với các phần mềm
dạy học trực tuyến
6. Nhóm
tiêu chí quản lý nghiên cứu khoa học và tạp chí
TT
Tiêu chí
Mức
76
Quản lý đề xuất đề tài
Cơ bản
77
Quản lý đăng ký, xét duyệt,
phê duyệt đề tài
78
Quản lý kế hoạch nghiên cứu
khoa học
79
Quản lý thông tin đề tài
nghiên cứu khoa học theo các cấp
80
Quản lý lý lịch khoa học
81
Quản lý sinh hoạt khoa học
82
Quản lý hội nghị, hội thảo
khoa học
83
Quản lý giải thưởng nghiên
cứu khoa học
84
Quản lý sáng chế
85
Quản lý tạp chí
86
Quản lý quá trình thực hiện
đề tài
Nâng cao
87
Quản lý tài chính đề tài
88
Quản lý các công bố khoa học
89
Quản lý chuyển giao kết quả
nghiên cứu
90
Kết nối thông tin khoa học
với các tổ chức ngoài trường
7. Nhóm
tiêu chí quản lý thư viện
TT
Tiêu chí
Mức
91
Quản lý bạn đọc
Cơ bản
92
Quản lý đầu sách, báo, tạp
chí
93
Quản lý đề tài, luận văn,
luận án
94
Tra cứu thông tin tài liệu
95
Biên mục tài liệu
96
Dịch vụ trực tuyến các thủ
tục liên quan tới thư viện
Nâng cao
97
Quản lý quá trình lưu
thông tài liệu
98
Quản lý liên thư viện
99
Quản lý tài liệu số
100
Hệ thống mượn, trả tài liệu
trực tuyến
101
Tra cứu OPAC
8. Nhóm
tiêu chí quản lý cơ sở thực hành - thực tập
TT
Tiêu chí
Mức
102
Quản lý thông tin các cơ sở
thực hành - thực tập
Cơ bản
103
Quản lý hợp đồng đào tạo
thực hành - thực tập
104
Quản lý kế hoạch thực hành
- thực tập
105
Quản lý sinh viên thực
hành - thực tập
106
Quản lý kết quả thực hành
- thực tập
107
Quản lý quá trình thực
hành - thực tập
Nâng cao
108
Chia sẻ dữ liệu quản lý
đào tạo với cơ sở thực hành - thực tập
9. Nhóm
tiêu chí quản lý cơ sở khám, chữa bệnh thuộc trường
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 54/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ
Y tế ban hành bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
10.
Nhóm tiêu chí phi chức năng
TT
Tiêu chí
Mức
109
Tính khả dụng
Dễ hiểu, dễ sử dụng
Cơ bản
Hệ thống đơn giản trong
cài đặt và quản lý
Giao diện thân thiện phù hợp
với quy trình nghiệp vụ hiện đang vận hành
110
Tính ổn định
Dữ liệu đầu ra chính xác
Hệ thống gây trung bình dưới
10 lỗi/tháng trong 3 tháng vận hành đầu tiên. Dưới 10 lỗi/năm trong 3 năm vận
hành tiếp theo và dưới 3 lỗi/năm trong các năm vận hành tiếp theo (lỗi gây dừng/tổn
hại hệ thống)
Thời gian trung bình giữa
hai sự cố phải lớn hơn 4 giờ
111
Hiệu năng
Đáp ứng 90% tổng số cán bộ
online.
Thời gian xử lý chấp nhận
được (tra cứu dữ liệu, kết xuất báo cáo thống kê)
112
Tính hỗ trợ
Hướng dẫn người sử dụng
Các hỗ trợ được phản hồi
trong vòng tối đa 12 giờ làm việc
113
Cơ chế ghi nhận lỗi
Ghi vết (log) lại toàn bộ
tác động của người dùng trên hệ thống, lưu trữ tập trung trên máy chủ để làm
cơ sở phân tích các lỗi hoặc quá trình tác động hệ thống khi cần thiết
Có quy định ghi lại các lỗi
và quá trình xử lý lỗi, đặc biệt các lỗi liên quan tới an toàn, bảo mật trong
kiểm tra và thử nghiệm
114
Bảo hành, bảo trì
Thời gian bảo hành hệ thống
tối thiểu 12 tháng
115
Tài liệu hướng dẫn người sử
dụng
Cung cấp các tài liệu người
dùng: Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống, tài liệu mô tả nghiệp vụ các tính
năng hệ thống
Cung cấp các tài liệu quản
trị vận hành hệ thống: Tài liệu hướng dẫn cài đặt hệ thống, tài liệu mã lỗi
và xử lý sự cố, tài liệu hướng dẫn vận hành hệ thống
116
Nhân lực chuyên trách
Có cán bộ chuyên trách
công nghệ thông tin
117
Hỗ trợ người dùng
Hỗ trợ từ xa
118
Công nghệ phát triển hệ thống
Sử dụng các hệ thống CSDL
phổ biến, ưu tiên hệ thống CSDL có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn
Nâng cao
Sử dụng các công nghệ, lập
trình hướng dịch vụ tạo tính mềm dẻo, linh hoạt trong việc lựa chọn công nghệ,
nền tảng hệ thống, nhà cung cấp và người sử dụng cho mô hình SOA; đồng thời tạo
điều kiện thuận lợi cho việc bảo trì hệ thống
119
Tính
module hóa
Hệ thống được chia thành
các phân hệ (module) xử lý độc lập. Có khả năng thêm mới/loại bỏ
các module chức năng cụ thể một cách linh hoạt, không ảnh hưởng tới
tính chính xác và hoạt động của hệ thống tổng thể nói chung
120
Tính khả dụng
Cho phép khai thác hệ thống
từ xa qua trình duyệt Web (hỗ trợ các trình duyệt Web thông dụng như Chrome,
IE, Mozilla Firefox, …)
121
Tính ổn định
Lỗi chấp nhận là lỗi không
gây tổn hại trầm trọng hệ thống và có thể phục hồi trong thời gian dưới 5
phút nhưng không được quá 10 lỗi/tháng khi triển khai
Khi xảy ra các sự cố làm
ngừng vận hành hệ thống, hệ thống phải đảm bảo phục hồi 70% trong vòng 1 giờ
và 100% trong vòng 24 giờ
122
Tính hỗ trợ
Hệ thống được hỗ trợ
24/24.
123
Tiếp nhận, phản hồi, xử lý
sự cố
Thời gian tiếp nhận và phản
hồi khi có sự cố dưới 24 giờ
Thời gian xử lý lỗi hệ thống
dưới 48 giờ
Thời gian hướng dẫn xử lý
các lỗi dữ liệu dưới 72 giờ
124
Hiệu năng
Hệ thống đảm bảo phục vụ
100% tổng số cán bộ online
Hệ thống truy cập thời
gian thực. Các tác vụ thực hiện phản hồi trong thời gian dưới 10
giây
125
Độ tin cậy
Hệ thống online 24/7
Khả năng chịu lỗi
Khả năng phục hồi
126
Khả năng kết nối, liên
thông với các hệ thống thông tin khác
Kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa các đơn vị trực thuộc, Viện, Phân hiệu, các trung tâm và các hệ thống
thông tin giáo dục khác
127
Áp dụng các tiêu chuẩn, hợp
chuẩn theo quy định hiện hành
Áp dụng các tiêu chuẩn
trong nước hoặc tiêu chuẩn quốc tế
128
Bản quyền
Phần mềm thương mại hoặc
nguồn mở
Phần mềm bản quyền vẫn còn
được nhà sản xuất hỗ trợ cập nhật các bản vá lỗi
129
Cơ chế giám sát và cập nhật
phần mềm
Cung cấp đầy đủ các công cụ
hỗ trợ vận hành, giám sát, cảnh báo hệ thống
Toàn bộ các cảnh báo/lỗi/log
được phân loại/lọc để dễ dàng theo dõi
Ghi vết hệ thống, tiến
trình và tác động của người dùng
Có cơ chế cập nhật phần mềm
tự động khi có các phiên bản cập nhật phần mềm
130
Năng lực cán bộ CNTT
Đáp ứng quy định tại Quyết
định số 5227/QĐ-BYT ngày 07/12/2015 của Bộ
Y tế
131
Hỗ trợ người dùng
Hỗ trợ người dùng trực tiếp
Hỗ trợ người dùng trực tuyến
(duy trì 1 số điện thoại hỗ trợ 24/24 các vấn đề phát sinh)
11.
Nhóm tiêu chí an toàn và bảo mật thông tin
TT
Tiêu chí
Mức
132
Kiểm soát người dùng truy
cập hệ thống
Quản lý xác thực
Cơ bản
Quản lý phiên đăng nhập
Phân quyền người dùng
Kiểm soát dữ liệu đầu vào
Kiểm soát dữ liệu đầu ra
Kiểm soát ngoại lệ và ghi
vết ứng dụng
133
Kiểm soát người dùng truy
cập CSDL
Thiết lập chính sách tài
khoản và phân quyền an toàn
Cấu hình giới hạn truy cập
từ địa chỉ IP hợp lệ và ghi vết cho hệ quản trị CSDL
134
Ghi vết (log) toàn bộ tác
động lên hệ thống
Hệ thống phải đảm bảo ghi
vết các chức năng cập nhật dữ liệu vào hệ thống và các chức năng khai thác dữ
liệu chính
Hệ thống có chức năng xem
lịch sử tác động hệ thống
135
Phần mềm diệt virus
Cập nhật CSDL virus thường
xuyên.
136
Cơ chế kiểm soát chống sao
chép dữ liệu
Ngăn chặn các thiết bị vật
lý lưu trữ sao chép dữ liệu (USB, ổ cứng di động)
Cài đặt phần mềm chống sao
chép dữ liệu
137
Hệ thống tường lửa chống xâm
nhập từ xa
Có tường lửa chuyên dụng
phân tách giữa các vùng Internet, máy chủ ứng dụng và người dùng mạng nội bộ;
ngăn chặn các xâm nhập trái phép.
Nâng cao
138
Quy định phổ biến và hướng
dẫn định kỳ cách phòng ngừa virus
Quy định rà quét kiểm tra
định kỳ phát hiện và phòng chống mã độc (malware) trên hệ thống dịch vụ
139
Hệ thống sao lưu, phục hồi
dữ liệu
Xây dựng phương án sao
lưu, dự phòng và khôi phục phù hợp, phải thực hiện sao lưu hàng ngày.
140
Phương thức mã hóa dữ liệu/thông
tin
Các dữ liệu quan trọng, nhạy
cảm có thể được mã hóa bằng các kỹ thuật tránh lấy cắp dữ liệu
Hệ thống quản lý được các
bộ khóa giải mã dữ liệu
Người sử dụng giải mã được
dữ liệu khi được cung cấp khóa giải mã
141
Phương thức mã hóa mật khẩu
của người dùng
Mật khẩu của người dùng phải
được mã hóa bằng các kỹ thuật salt, hash (MD5, SHA) tránh lấy cắp mật khẩu
142
Kịch bản phòng ngừa, khắc
phục sự cố
Xây dựng các bài kiểm tra,
thử nghiệm mô phỏng các hình thức tấn công gây mất an toàn thông tin, từ đó
đưa ra phương pháp phòng chống và khắc phục sự cố gây mất an toàn thông tin
143
Quy trình an toàn, an ninh
thông tin
Xây dựng quy trình, quy định
đối với người dùng và đối với quản trị khi tiếp nhận và vận hành hệ thống nhằm
tăng cường tính an ninh cho hệ thống dịch vụ
144
Cơ chế chống tấn công, xâm
nhập từ xa (DOS, DDOS)
Thiết lập cơ chế chống tấn
công từ chối dịch vụ trên hệ thống
145
Cơ chế cảnh báo và chống tấn
công có chủ đích đối với các hệ thống cung cấp dịch vụ qua Internet
Thiết lập cơ chế cảnh báo
và chống tấn công có chủ đích đối với các hệ thống cung cấp dịch vụ qua
Internet
146
Chữ ký số
Hệ thống được tích hợp chữ
ký số hợp pháp
147
Xây dựng quy chế đảm bảo
an toàn thông tin nội bộ
Đáp ứng quy định tại Quyết
định số 4494/QĐ-BYT ngày 30/10/2015 của Bộ
Y tế
148
Xây dựng hệ thống ứng phó
với sự cố an toàn thông tin
Đáp ứng quy định tại Quyết
định số 4495/QĐ-BYT ngày 30/10/2015 của Bộ
Y tế
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
Mức
Tiêu chí
Mức 1
- Hạ tầng đáp ứng Mức 1;
- Quản lý điều hành đáp ứng
Mức cơ bản;
- Quản lý đào tạo đáp ứng
Mức 1.
Mức 2
Đáp ứng các yêu cầu của Mức
1 và các yêu cầu sau đây:
- Có phân công lãnh đạo phụ
trách công nghệ thông tin;
- Có kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin hàng năm;
- Hạ tầng đáp ứng Mức 2;
- Quản lý tuyển sinh đáp ứng
Mức cơ bản;
- Quản lý đào tạo đáp ứng
Mức 2.
Mức 3
Đáp ứng các yêu cầu của Mức
2 và các yêu cầu sau đây:
- Có quy chế xây dựng, quản
lý, vận hành hệ thống thông tin của trường và lưu trữ thông tin trên nền tảng
số;
- Hạ tầng đáp ứng Mức 3;
- Quản lý đào tạo đáp ứng
Mức 3;
- Tiêu chí phi chức năng
đáp ứng Mức cơ bản;
- An toàn và bảo mật thông
tin đáp ứng Mức cơ bản.
Mức 4
Đáp ứng các yêu cầu của Mức
3 và các yêu cầu sau đây:
- Có quy chế đào tạo theo
hình thức trực tuyến;
- Hạ tầng đáp ứng Mức 4;
- Quản lý đào tạo đáp ứng
Mức 4;
- Quản lý đào tạo trực tuyến
(E-learning) đáp ứng Mức cơ bản;
- Quản lý nghiên cứu khoa
học và tạp chí đáp ứng mức cơ bản (đối với các trường không có Tạp chí thì
không xét tiêu chí thành phần là Quản lý tạp chí trong nhóm tiêu chí Quản lý
nghiên cứu khoa học và tạp chí);
- Quản lý thư viện đáp ứng
Mức cơ bản.
Mức 5
Đáp ứng các yêu cầu của Mức
4 và các yêu cầu sau đây:
- Hạ tầng đáp ứng Mức 5;
- Quản lý đào tạo đáp ứng
Mức 5;
- Quản lý cơ sở thực hành,
thực tập đáp ứng Mức cơ bản.
Mức 6
Đáp ứng các yêu cầu của Mức
5 và các yêu cầu sau đây:
- Hạ tầng đáp ứng Mức 6;
- Quản lý điều hành đáp ứng
Mức nâng cao;
- Quản lý tuyển sinh đáp ứng
Mức nâng cao;
- Quản lý đào tạo đáp ứng
Mức 6;
- Quản lý đào tạo trực tuyến
(Elearning) đáp ứng Mức nâng cao;
- Quản lý nghiên cứu khoa
học và tạp chí đáp ứng Mức nâng cao;
- Quản lý thư viện đáp ứng
Mức nâng cao;
- Quản lý cơ sở thực hành,
thực tập đáp ứng Mức nâng cao;
- Tiêu chí phi chức năng
đáp ứng Mức nâng cao;
- An toàn và bảo mật thông
tin đáp ứng Mức nâng cao.
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO MỨC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 5065/QĐ-BYT ngày 03 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
…….[1].……..
.……[2]..........
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
/…[3]…
…….…[4]…….,
ngày …… tháng …… năm 20……
BÁO CÁO
Mức ứng dụng công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực
thuộc Bộ Y tế
Kính gửi:………………[1]………………….
Tên cơ sở đào tạo: [2]
………………………………………………………………
Địa chỉ: [5]
…………………………………………………………………………..
Thủ trưởng cơ sở đào tạo:
Điện thoại liên hệ:
.................................................... Email: ……………………..
Căn cứ quy định tại Quyết định
…/QĐ-BYT ngày…tháng…năm 2021 của Bộ Y tế về việc Ban hành Bộ tiêu chí về ứng dụng
công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế;
…[2]….. đạt mức……[6]……về ứng
dụng công nghệ thông tin.
…[2]… báo cáo với …[1]… để tổng
hợp, theo dõi kiểm tra và đăng tải thông tin theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục CNTT, Cục KHCN&ĐT – Bộ Y tế (để b/c);
- Lưu: VT, [2].
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
___________________
Tên cơ quan chủ quản
của cơ sở đào tạo.
Tên cơ sở đào tạo.
Ký hiệu văn bản.
Địa danh tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương.
Địa chỉ cụ thể của cơ sở đào
tạo.
Mức UDCNTT.
Quyết định 5065/QĐ-BYT năm 2021 về Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5065/QĐ-BYT ngày 03/11/2021 về Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế
2.117
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng