Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 337/KH-UBND 2021 thực hiện phát triển thương mại vùng sâu vùng xa tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu:
337/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký:
Nguyễn Hồng Lĩnh
Ngày ban hành:
13/09/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
33 7/KH-UBND
H à Tĩnh, ngày 13 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG
XA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
Thực hiện Quyết định số 1162/QĐ-TTg
ngày 13/07/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng
sâu, v ù ng xa trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh giai đoạn 2021-2025 với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
Xây dựng và phát triển thương mại miền
núi, vùng sâu, vùng xa nhằm thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa các vùng miền;
đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao thu nhập của người
dân, đảm bảo an ninh quốc phòng ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.
2. Mục tiêu cụ
thể
- Đưa tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch
vụ địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa đạt mức tăng trưởng 10%-15% hàng năm
trong giai đoạn 2021-2025.
- Phát triển các sản phẩm, hàng hóa
là đặc trưng, đặc sản của miền núi, vùng sâu, v ùng xa (đặc
biệt chú trọng sản phẩm chè, cam, bưởi); đồng thời mở rộng, phát triển các sản
phẩm, hàng hóa khác tại địa phương đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng, có thương hiệu
đưa vào hệ thống phân phối trong và ngoài nước.
- Đầu tư, xây dựng và phát triển đồng
bộ kết cấu hạ tầng, hệ thống phân phối hàng hóa theo chuỗi, bảo đảm lưu thông
hàng hóa và cân đối cung cầu phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh và đáp ứng
tiêu dùng trên địa bàn các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa. Đẩy mạnh xây dựng
nông thôn mới, phát triển hạ tầng giao thông nông thôn khu vực miền núi, vùng
sâu, vùng xa và hạ tầng thương mại biên giới.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về
cơ chế, chính sách cho phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa thống
nhất, đồng bộ.
- Phát triển cả về số lượng và chất
lượng doanh nghiệp, th ương nhân thuộc mọi thành phần kinh
tế tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh tại vùng miền núi, vùng sâu, vùng
xa.
- Phát triển nguồn nhân lực quản lý
thương mại trên địa bàn, phát triển năng lực chuyên môn cho các cán bộ phụ trách, quản lý công tác phát triển thương mại.
- Giảm nghèo bền vững, nâng cao thu
nhập và chất lượng đời sống của người dân khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa;
củng cố an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi và thời
gian thực hiện Chương trình
a) Phạm vi địa bàn: Chương trình thực
hiện trên phạm vi 8 huyện nằm trong danh mục địa bàn ưu tiên thực hiện Chương
trình được ban hành kèm theo Quyết định số 964/QĐ -TTg ngày
30/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm: Hương Sơn, Vũ Quang, Can Lộc, Hương
Khê, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, Nghi Xuân.
b) Thời gian thực hiện: từ năm
2021-2025.
2. Đối tượng của
Chương trình
- Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt
động thương mại tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài tham gia vào hoạt động quản lý, thực hiện Chương trình.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác
có liên quan .
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Nghiên cứu,
đề xuất chính sách đặc thù về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa
- Nghiên cứu, đề xuất Chính phủ, các
Bộ, ngành cơ chế, chính sách phát triển thương mại và tiêu dùng khu vực miền
núi, vùng sâu, vùng xa, khuyến khích phát triển hàng hóa có th ế mạnh, tăng cường lưu thông hàng hóa, đẩy mạnh hội nhập kinh tế của miền
núi, vùng sâu, vùng xa.
- Rà soát, tổ chức thực hiện kịp thời
và đầy đủ các chính sách khuyến khích, ưu đãi của Trung ương; tham mưu đề xuất
đầu tư đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thương mại trên địa bàn các huyện
miền núi, vùng sâu, vùng xa.
2. Đầu tư, xây
dựng và phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển thương mại miền
núi, vùng sâu, vùng xa
- Rà soát, triển khai quy hoạch giao
thông phù hợp với việc phát triển hệ thống hạ tầng thương mạ i miền núi, v ùng sâu, vùng xa, bảo đảm nối liền mạng
lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị với các tuyến đường nhằm tạo điều kiện
thuận l ợi cho sản xuất, chế biến, lưu thông hàng hóa. Quan
tâm đầu tư nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng tại khu vực Cửa khẩu Quốc tế
Cầu Treo, đoạn đường nối Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo - Nậm Phao, hệ thống giao thông
kết nối Đông Tây để phục vụ tốt h ơn cho hoạt động xuất nhập
khẩu, xuất nhập cảnh.
- Tăng cường công tác xúc tiến, kêu gọi
các nhà đầu tư trong tỉnh, ngoại tỉnh và nước ngoài tham gia thực hiện các dự
án, chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ cá thể... trong quá trình thực
hiện đầu tư, sản xuất kinh doanh; tiếp tục huy động xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ
tầng thương mại để triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án. Thu hút đầu tư
các loại hình thương mại dịch vụ tại các Khu kinh tế như: trung tâm Logistics,
cửa hàng miễn thuế, bãi kiểm hóa, kho ngoại quan, dịch vụ tài chính . ..
- Quan tâm đầu tư xây dựng, nâng cấp,
sửa chữa hệ thống thủy lợi, đê điều, nước sạch nông thôn, tiêu thoát nước, hệ
thống đường lâm nghiệp, hệ thống xử lý chất thải... các vùng sản xuất nông lâm
nghiệp, các cơ sở nuôi trồng thủy hải sản tập trung.
- Triển khai các hoạt động đầu tư,
xây dựng và phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển thương mại miền
núi, vùng sâu, vùng xa lồng ghép với các chính sách, chương trình, kế hoạch hiện
hành của tỉnh như Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh
về một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế
xây dựng nông thôn mới, đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020; Kế hoạch số
110/KH-UBND ngày 13/4/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình phát triển hạ
tầng thương mại biên giới giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
3. Xây dựng và
triển khai thực hiện các mô hình sản xuất, thúc đẩy tiêu thụ và xuất khẩu các mặt
hàng là đặc trưng, đặc sản miền núi, vùng sâu, vùng xa
3.1 Về các mô
hình sản xuất
- Tập trung nâng cao chất lượng các sản
phẩm, hàng hóa có thương hiệu là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của
vùng miền như các loại trái cây (cam chanh, cam bù Hương
Sơn, bưởi Phúc Trạch...); phát triển các sản phẩm có chất lượng và sản lượng đảm
bảo để đưa vào các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trong nước và xuất khẩu
(chè công nghiệp, các sản phẩm từ nhung hươu, gạo chất lượng cao, rừng nguyên
liệu...).
- Phát triển các mô hình tiêu thụ
nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp, đảm bảo sản phẩm sản xuất có đầu ra
tiêu thụ, được giá và ổn định: mô hình doanh nghiệp/liên hiệp hợp tác xã - hợp
tác xã - nông dân.
- H ình thành,
triển khai vùng sản xuất và chăn nuôi nông, lâm, thủy sản tập trung quy mô lớn
đảm bảo vệ sinh môi trường; các cơ sở khai thác, chế biến sâu, gia tăng giá trị
sản phẩm; hình thành mạng lưới kho nông, lâm, thủy sản sau thu hoạch, mạng lưới
bảo quản, chế biến sản phẩm theo đúng quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.2 Khuyến khích, thúc đẩy tiêu thụ,
xuất khẩu các mặt hàng là tiềm năng, lợi th ế của địa
phương
- Xây dựng các mô hình thí điểm về điểm
bán hàng Việt Nam tại địa bàn các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa; khuyến
khích, vận động các doanh nghiệp đưa hàng Việt Nam chất lượng cao về phục vụ ở
địa bàn nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng tái định cư gắn với thực hiện có hiệu
quả cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" và chủ
trương ưu tiên tiêu thụ sản phẩm sản xuất trong tỉnh.
- Khuyến khích, hỗ trợ xây dựng
thương hiệu cho các sản phẩm hàng hóa là lợi thế phát triển của địa phương; hỗ
trợ, tư vấn các doanh nghiệp, hợp tác xã,... phát triển các sản phẩm chủ lực đặc
sản, có giá trị vùng miền, gắn với Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm - OCOP”; hỗ
trợ tư vấn đăng ký chứng nhận Vietgap, Globalgap, tiêu chuẩn hữu cơ cho các sản
phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi
có tiềm năng, lợi thế...
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa
lý, tên gọi xuất xứ đối với một số sản phẩm, hàng hóa đặc trưng, đặc sản miền
núi, vùng sâu, vùng xa và khu vực ven biển trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hội nghị, chương trình
kết nối giao thương; hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất,
kinh doanh tham gia các chương trình, sự kiện xúc tiến thương mại, kết nối tiêu
thụ sản phẩm, đặc sản miền núi, vùng sâu, vùng xa trong và ngoài tỉnh; hỗ trợ kết
nối tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn OCOP
với các siêu thị trên địa bàn trong tỉnh và ngoài tỉnh, như Vinmart,
Coopmart...
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, thương mại điện tử phục vụ sản xuất, kinh doanh, trao
đổi hàng hóa tại địa phương. Hỗ trợ đưa các sản phẩm là đặc trưng của vùng miền
núi, vùng sâu, vùng xa lên các sàn thương mại điện tử trong
nước như Sendo, Voso, Postmart,... và quốc tế như Amazon, Alibaba,...
- Hỗ trợ truyền thông, quảng bá các
gian hàng thương mại điện tử; xây dựng các chương trình nhằm tuyên truyền, giới
thiệu về sản phẩm, đặc sản tiềm năng, lợi thế của miền núi, vùng sâu, vùng xa.
4. Phát triển
thương mại hàng hóa và dịch vụ của khu vực gắn với các hoạt động du lịch
- Khai thác, phát triển các loại hình
du lịch gắn với tiềm năng của từng địa phương; hình thành các tour, tuyến du lịch
kết nối trong tỉnh; phát triển mô hình du lịch tìm hiểu làng nghề, du lịch cộng
đồng, du lịch trải nghiệm gắn với các đặc sản địa phương như: du lịch biển gắn
với các sản phẩm hải sản (tươi/khô), nước mắm, ruốc...; du lịch trải nghiệm tại
các vườn cam, bưởi, sản phẩm từ nhung hươu, mật ong...; du lịch tắm suối nước
khoáng gắn với sản phẩm nước khoáng Sơn Kim...
- Kết nối các điểm, khu du lịch với
các đơn vị phân phối hàng hóa đặc sản vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa; hình
thành các địa điểm mua sắm, các cửa hàng đặc sản tiêu biểu tại các khu, điểm du
lịch; xây dựng mô hình kinh doanh sản phẩm và dịch vụ gắn với hoạt động du lịch;
thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mại, bán hàng đáp ứng nhu cầu sinh
hoạt, mua sắm của khách du lịch.
5. Phát triển
năng lực chuyên môn, nâng cao số lượng và chất lượng đội ngũ thương nhân, doanh
nghiệp hoạt động tại địa bàn
- Khuy ến khích
các hộ kinh doanh trên địa bàn mi ền núi, vùng sâu, vùng xa
cải tạo, đổi mới các cửa hàng kinh doanh theo kiểu truyền thống, cửa hàng tiện
lợi, tự phát triển hoặc liên kết, hợp nhất... thành công ty (hoặc hợp tác xã)
bán lẻ, từng bước phát triển mô hình chuỗi phân phối bán lẻ.
- Khuyến khích phát tri ển các doanh nghiệp là người dân địa phương miền
núi, vùng sâu, vùng xa.
- Khuyến khích, thu hút phát triển
các doanh nghiệp cung ứng các loại h ình dịch vụ phục vụ hoạt
động sản xuất, kinh doanh tại miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Tổ chức hội nghị/đoàn trao đổi, học hỏi kinh nghiệm giữa các cơ sở, doanh nghiệp thương mại địa
phương với các cơ sở, doanh nghiệp vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa khác và các
thương nhân trong, ngoài nước.
- Quan tâm đào tạo nâng cao năng lực
cho các hộ, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn kiến thức về chuyển đổi số,
kinh doanh trên các nền tảng online, vận hành gian hàng, bán hàng và quảng bá sản
phẩm trên các sàn thương mại điện tử, kiến thức về các Hiệp định thương mại tự
do Việt Nam tham gia...
- Đào tạo, nâng cao trình độ cho đội
ngũ quản lý, lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp về ứng dụng khoa học công
nghệ, kiến thức quản lý, cập nhật chế độ chính sách, pháp luật, về chuyên môn,
kỹ thuật... nhằm tạo ra năng suất, chất lượng, sản phẩm hàng hóa cao hơn.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được
bố trí theo khả năng cân đối ngân sách; các nguồn huy động từ nguồn xã hội hóa
và nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được
giao, các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa
phối hợp tổ chức, triển khai thực hiện những nhiệm vụ, nội dung của Kế hoạch (được
phân c ô ng cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này) và các nội dung khác liên quan, đảm bảo hiệu quả.
Xây dựng kế hoạch và dự toán chi tiết kinh phí hàng năm trình cấp thẩm quyền
phê duyệt; tổng hợp, báo cáo định kỳ 06 tháng, năm hoặc đột xuất về tình hình,
kết quả thực hiện, các khó khăn vướng mắc và đề xuất kiến nghị, gửi Sở Công
Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo kịp thời.
2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các
huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả,
thiết thực; báo cáo theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, th à nh ph ố , thị xã;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm CB-TH t ỉ nh;
- Lưu: VT, KT2 .
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(K è m theo Kế hoạch số 33 7/KH-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT
Nội
dung
Đơn
vị chủ trì
Đơn
vị phối hợp thực hiện
Đối
tượng tham gia
Thời
gian thực hiện
Địa
điểm
I
Nghiên cứu,
xây dựng chính sách đặc thù về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng
xa
Rà soát, tổ chức thực hiện kịp thời
và đầy đủ các chính sách khuyến khích, ưu đãi của Trung ương; tham mưu đề xuất
đầu tư đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thương mại trên địa bàn các huyện
miền núi, vùng sâu, vùng xa.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Sở C ông
Thương, Sở Tài chính.
- Các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
Hàng năm
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
II
Đầu tư,
xây dựng và phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển thương mại
miền núi, vùng sâu, vùng xa
1
Tổ chức các hội nghị/hội thảo xúc tiến,
kêu gọi đầu tư trong tỉnh, ngoại tỉnh và nước ngoài tham gia thực hiện các dự
án, chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; các loại
hình thương mại dịch vụ tại các Khu kinh tế như: trung tâm Logistics, cửa
hàng miễn thuế, bãi kiểm hóa, kho ngoại quan, dịch vụ tài chính...
Sở Kế hoạch và Đầ u tư
Các sở, ban, ngành, địa phương liên
quan
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham
gia
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
2
Quan tâm đầu tư xây dựng, nâng cấp,
sửa chữa hệ thống thủy lợi, đê điều, nước sạch nôn g thôn,
tiêu thoát nước, hệ thống đường lâm nghiệp, hệ thống xử lý chất thải... các
vùng sản xuất nông lâm nghiệp, các cơ sở nuôi trồng thủy hải sản tập trung
Sở Nông nghiệp v à PTNT
- Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng
- Các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp liên
quan
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
3
Xây dựng, nâng cấp hạ tầng chợ miền
núi, vùng sâu, vùng xa, chợ biên giới (chợ Nầm, huyện Hương Sơn; chợ Quánh,
huyện Vũ Quang; chợ Đón, huyện Ngh i Xuân...)
UBND các huyện miền núi, vùng sâu,
vùng xa
- Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
- Các sở, ban, ngành khác liên
quan.
Doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
4
Đầu tư nâng cấp, cải tạo hệ thống
cơ sở hạ tầng tại khu vực Cửa kh ẩu Quốc t ế Cầu Treo, đoạn đường nối Cửa khẩu Quốc tế C ầu
Treo - Nậm Phao, hoàn thành các dự án nâng cấp, cải tạo các trục đường kết nối
giao thương (Quốc lộ 8, Quốc lộ
12C...); hệ thống giao thông k ết n ối
Đông Tây để phục vụ tốt hơn cho hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh.
Sở Giao thông Vận tải; Ban quản lý
KKT tỉnh
Các sở, ban, ngành, địa phương liên
quan
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
III
Xây dựng
và triển khai thực hiện các mô hình sản xuất các mặt hàng là đặc trưng, đặc sản
miền núi, vùng sâu, vùng xa
1
Tư vấn, hướng dẫn các doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ sản xuất về các phương pháp nâng cao chất lượng các sản phẩm, hàng
hóa có thương hiệu là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của vùng miền
như các loại trái cây (cam chanh, cam bù - Hương Sơn; bưởi Phúc Trạch - Hương
Khê; cam Thượng Lộc - Can Lộc), các sản phẩm từ nhung hươu ...; phát triển
các sản phẩm có chất lượng và sản lượng đảm bảo để đưa vào các chợ, siêu thị,
trung tâm thương mại trong nước và xuất khẩu (chè công nghiệp, các sản ph ẩm từ nhung hươu, gạo chất lượng cao...).
Sở Nông nghiệp v à PTNT
Các sở, ban, ngành, địa phương liên
quan
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ sản xuất, kinh doanh
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
2
Phát triển các mô hình tiêu thụ
nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp, đảm bảo sản phẩm sản xuất có đ ầu ra tiêu thụ, giá cả ổn định: mô hình doanh nghiệp/ liên hiệp hợp
tác xã - hợp tác xã - nông dân.
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công
Thương
Các sở, ban, ngành, địa phương liên
quan
- Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
tham gia
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
3
H ình thành,
phát triển các vùng sản xuất và chăn nuôi nông, lâm, hải sản tập trung quy mô
lớn; hình thành các cơ sở khai thác, chế biến sâu, gia tăng giá trị sản phẩm;
đảm bảo các sản phẩm sạch phục vụ chế biến và tiêu thụ; hình thành mạng lưới
kho nông, lâm, thủy hải sản sau thu hoạch, mạng lư ới bảo
quản, chế biến sản phẩm theo đúng quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Sở Nông nghiệp và PTNT
Các sở, ban, ngành, địa phương liên
quan
- Tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp tham gia
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
IV
Triển
khai các hoạt động khuyến khích, thúc đẩy phát triển các mặt hàng là tiềm
năng, lợi thế của địa phương
1
Khuyến khích, hỗ trợ xây dựng
thương hiệu cho các sản phẩm hàng hóa là lợi thế phát triển của địa phương: hỗ
trợ, tư vấn các doanh nghiệp, hợp tác xã,... phát triển các sản phẩm chủ lực
đặc sản, có giá trị vùng miền, gắn với Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm -
OCOP”; hỗ trợ tư vấn đăng ký ch ứng nhận Vietgap,
Globalgap cho các sản ph ẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi có tiềm năng, lợi thế;...
Sở Nông nghiệp và PTNT
- Sở Công Thương, Sở Khoa học và
Công nghệ.
- Các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ sản xuất, kinh doanh
Thường xuyên
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
2
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa
lý, tên gọi xuất xứ đối với một số sản phẩm, hàng hóa đặc trưng, đặc sản miền
núi, vùng sâu, vùng xa và khu vực ven biển trên địa bàn tỉnh
Sở Khoa học và C ông nghệ
- Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và
PTNT
- Các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ sản xuất, kinh doanh
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
3
Tổ chức các hội nghị, chương trình
kết nối giao thương; hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản
xuất, kinh doanh tham gia các chương trình, sự kiện xúc tiến thương mại, kết
nối tiêu thụ sản phẩm, đặc sản miền núi, vùng sâu, vùng xa trong và ngoài tỉnh;
hỗ trợ kết nối tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đạt
tiêu chuẩn OCOP với các siêu thị trên địa bàn trong tỉnh và ngoài tỉnh, như
Vinmart, Coopmart...
Sở Công Thương
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- Các sở, ban, ngành, đ ịa phương liên quan
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ sản xuất, kinh doanh
Hàng năm
Các địa phương trong và ngoài tỉnh
4
Vận động các doanh nghiệp, đại lý
phân phối hàng hóa hằng năm đưa 10-15 chuyến hàng Việt Nam về phục vụ ở địa
bàn nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng tái định cư.
Sở Công Thương
Các sở, ban, ngành, địa phương liên
quan.
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham
gia
Hàng năm
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
5
Hỗ trợ xây dựng các điểm bán hàng Việt
Nam tại địa bàn các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa.
Sở Công Thương
Các sở, ban, ngành, địa phương liên
quan
- Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
tham gia
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
V
Phát triển
thương mại hàng hóa và dịch vụ của khu vực gắn với các hoạt động du lịch
1
Khai thác, phát triển các loại hình
du lịch g ắn với tiềm n ăng của từng
địa phương; phát triển mô hình du lịch tìm hiểu làng nghề, du lịch cộng đồng,
du lịch trải n ghiệm gắn với các đặc sản địa phương như:
du lịch biển gắn với các sản phẩm hải sản (tươi/khô), nước mắm, ruốc,...; du
lịch trải nghiệm tại các vườn cam, bưởi, đồi chè, các sản
phẩm từ nhung hươu; du lịch tắm nước khoáng nóng gắn với sản phẩm nước khoáng
Sơn Kim, …….
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các sở, ban, ngành, địa phương liên
quan
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham
gia
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
2
Kết nối các điểm, khu du lịch với
các đơn vị phân phối hàng hóa đặc sản (cu đơ, nước mắm, các loại hoa quả, mật
ong, các sản phẩm từ nhung hươu...); hình thành các địa điểm mua sắm, các cửa
hàng đặc sản tiêu biểu tại các khu, điểm du lịch; xây dựng mô hình kinh doanh
sản phẩm và dịch vụ gắn với hoạt động du lịch; thường xuyên tổ chức các
chương trình khuy ến mại, bán hàng đáp ứng nhu cầu sinh
hoạt, mua sắm của khách du lịch.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Công Thương
Các sở, ban, ngành, địa phương liên
quan
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham
gia
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
VI
Phát triển đội
ngũ thương nhân, doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn
1
Khuyến khích các hộ kinh doanh trên
địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa cải tạo, đổi mới các cửa hàng kinh doanh
theo kiểu truyền thống, cửa hàng tiện lợi, tự phát triển hoặc liên kết, hợp
nhất... thành công ty (hoặc hợp tác xã) bán l ẻ, từng bước
phát triển mô hình chuỗi phân phối bán lẻ.
Sở Công Thương
Các sở, ban, ngành, địa phương liên
quan
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ sản xuất, kinh doanh
Thường xuyên
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
2
Khuy ến khích
phát triển các doanh nghiệp là người dân bản địa; thu hút phát triển các
doanh nghiệp cung ứng các loại hình dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh
doanh tại miền núi, vùng sâu, vùng xa
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công
Thương
Các sở, ban, ngành, địa phương liên
quan
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ sản xuất, kinh doanh
Thường xuyên
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
VII
Phát triển
năng lực chuyên môn cho cán bộ, doanh nghiệp, thương nhân làm công tác phát
triển thương mại
1
Tổ chức hội nghị/đoàn trao đ ổi, học hỏi kinh nghiệm giữa các cơ sở, doanh nghiệp thương mại địa
phương với các cơ sở, doanh nghiệp vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa khác và
các thương nhân trong, ngoài nước.
Sở Công Thương
- Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
- Các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
UBND các huyện, hợp tác xã, làng
nghề, các doanh nghiệp.
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa trong và ngoài tỉnh
2
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các
doanh nghiệp, hợp tác xã, t ổ hợp tác, hộ sản xuất về kiến
th ức nhằm vận hành gian hàng, bán hàng và quảng bá sản
phẩm trên các sàn thương mại điện tử (trong nước như Sendo, Voso,
Postmart,... và quốc tế như Amazon, Alibaba,...); kiến thức hội nhập kinh tế
quốc tế, hiệp định thương mại tự do Việt Nam tham gia.
Sở Công Thương
- Các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan.
- Các sàn Thương mại điện tử.
Doanh nghiệp, h ợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
3
Thiết lập đầu mối tại các huyện, tổng
hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn các xã,
nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực. Phối hợp xây dựng và tổ chức đào tạo nâng cao
năng lực cho các hộ, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn
UBND các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa
Các sở, ban, ngành liên quan
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ sản xuất, kinh doanh, cá nhân
Hàng năm
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
4
Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo,
nâng cao trình độ cho đội ngũ quản lý, lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp
về ứng dụng khoa học công nghệ, kiến thức quản lý, cập nhật chế độ chính
sách, pháp luật, về chuyên môn, kỹ thuật... nhằm tạo ra năng suất, chất lượng,
sản phẩm hàng hóa cao hơn.
Sở Nông nghiệp và PTNT
Các sở, ban, ngành, địa phương liên
quan
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ sản xuất, kinh doanh, cá nhân
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
VIII
Tuyên truyền,
quảng bá đối với phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa
1
Truyền thông, quảng bá các gian hàn g
TMĐT về sản phẩm, đặc sản tiềm năng, lợi thế của mi ền núi, vùng sâu, vùng xa.
Sở Thông tin và Truyền thông
- Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ sản xuất, kinh doanh, cá nhân
Hàng năm
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
2
Xây dựng ấn phẩm, chuyên trang
thông tin nhằm tuyên truyền, quảng b á và giới thiệu
thương hiệu hàng hóa đặc sản của các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa
Sở Thông tin và Truyền thông
- Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ sản xuất, kinh doanh, cá nhân
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
3
Xây dựng các ấn phẩm, tin bài,
chuyên trang thông tin,... quảng bá về hàng hóa, thương h iệu đặc sản địa phương gắn liền với các khu, điểm du lịch trên địa bàn
Sở Thông tin và Truyền thông
- Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ sản xuất, kinh doanh, cá nhân
2021-2025
Các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa
Kế hoạch 337/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 337/KH-UBND ngày 13/09/2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
661
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng