|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 05/2023/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất huyện Đạ Tẻh Lâm Đồng
Số hiệu:
|
05/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2023/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 06
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ TẺH,
TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư
số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
147/TTr-STC ngày 30/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá
các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng để áp dụng
trong các trường hợp cụ thể như sau:
1. Diện tích
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng) để xác định
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải
nộp tiền sử dụng đất.
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà
nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;
tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức
nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
c) Xác định giá đất để làm giá khởi điểm
đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch
vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
e) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ
chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
g) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức, cá
nhân nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê được Nhà nước
tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục
đích đã được xác định trong dự án.
h) Xác định giá trị quyền sử dụng đất thuộc trường
hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước.
i) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước
cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản,
khai thác khoáng sản.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích
kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
3. Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
4. Xác định số tiền phải nộp đối với các trường hợp
được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng
đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.
5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào
giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17
tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 1 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá các
loại đất năm 2022 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan
theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này; kịp thời
báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện và những nội dung chưa phù hợp với quy định hiện
hành; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ
số điều chỉnh giá các loại đất khi có đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Đạ Tẻh.
2. Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Đạ Tẻh
theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này; thường xuyên theo dõi, điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về
biến động của giá đất trên thị trường hoặc một số vấn đề mới phát sinh để xây dựng
phương án điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa
bàn, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Xử lý đối với một số
trường hợp cụ thể
1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất xác định giá
thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng,
khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng
đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ hoặc tại một số vị
trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất
(mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung của
khu vực, tuyến đường hoặc tại thời điểm xác định giá, giá đất thị trường tại
khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động
so với giá đất được xác định theo Bảng hệ
số điều chỉnh giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này thì căn cứ
tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Tẻh hoặc cơ quan được
giao nhiệm vụ xác định giá đất tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin,
lập hồ sơ đề xuất gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất; công nhận quyền sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá
trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định).
b) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất
khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất
thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích tính thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng
(tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định)
và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê
đất trả tiền hàng năm theo quy định.
2. Đối với các trường hợp được chuyển mục đích sử dụng
từ đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) sang đất ở thì tiền
sử dụng đất phải nộp đối với phần diện tích chuyển mục đích vượt hạn mức giao đất
ở tối thiểu không được thấp hơn khi tính theo giá đất quy định tại Bảng giá đất
(không có hệ số điều chỉnh) tại vị trí của phần diện tích đó, nếu thấp hơn thì
tính bằng mức tối thiểu.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện Đạ Tẻh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và
các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ TẺH, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2023/QĐ-UBND ngày 06/01/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất trồng cây hàng năm
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất (1.000
đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Xã Mỹ Đức
|
29
|
24
|
15
|
1,80
|
1,81
|
1,50
|
2
|
Xã Quốc Oai
|
26
|
21
|
13
|
1,66
|
1,66
|
1,66
|
3
|
Xã Quảng Trị
|
25
|
20
|
13
|
1,40
|
1,40
|
1,30
|
4
|
Xã Triệu Hải
|
24
|
19
|
13
|
1,94
|
1,97
|
1,72
|
5
|
Xã Đạ Kho
|
24
|
19
|
12
|
2,65
|
2,81
|
2,50
|
6
|
Xã An Nhơn
|
30
|
25
|
15
|
1,50
|
1,40
|
1,40
|
7
|
Xã Đạ Lây
|
28
|
22
|
14
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
8
|
Xã Đạ Pal
|
28
|
22
|
14
|
1,57
|
1,36
|
1,41
|
9
|
Thị trấn Đạ Tẻh
|
36
|
29
|
18
|
2,22
|
2,07
|
1,94
|
2. Đất trồng cây lâu năm
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất (1.000
đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Xã Mỹ Đức
|
26
|
21
|
13
|
1,85
|
1,86
|
1,85
|
2
|
Xã Quốc Oai
|
24
|
19
|
12
|
1,70
|
1,71
|
1,70
|
3
|
Xã Quảng Trị
|
25
|
20
|
13
|
1,40
|
1,40
|
1,30
|
4
|
Xã Triệu Hải
|
23
|
18
|
12
|
1,96
|
2,00
|
1,75
|
5
|
Xã Đạ Kho
|
23
|
18
|
11
|
2,09
|
2,13
|
2,46
|
6
|
Xã An Nhơn
|
27
|
22
|
14
|
1,40
|
1,40
|
1,40
|
7
|
Xã Đạ Lây
|
24
|
19
|
12
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
8
|
Xã Đạ Pal
|
25
|
20
|
13
|
1,76
|
1,65
|
1,35
|
9
|
Thị trấn Đạ Tẻh
|
34
|
24
|
15
|
1,76
|
2,08
|
2,33
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất (1.000
đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Xã Mỹ Đức
|
29
|
24
|
15
|
1,80
|
1,81
|
1,50
|
2
|
Xã Quốc Oai
|
26
|
21
|
12
|
1,40
|
1,40
|
1,40
|
3
|
Xã Quảng Trị
|
25
|
20
|
13
|
1,40
|
1,40
|
1,35
|
4
|
Xã Triệu Hải
|
18
|
14
|
10
|
1,92
|
1,93
|
1,82
|
5
|
Xã Đạ Kho
|
21
|
17
|
12
|
2,54
|
2,65
|
2,67
|
6
|
Xã An Nhơn
|
23
|
20
|
14
|
1,50
|
1,40
|
1,40
|
7
|
Xã Đạ Lây
|
20
|
16
|
10
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
8
|
Xã Đạ Pal
|
20
|
16
|
10
|
1,43
|
1,31
|
1,43
|
9
|
Thị trấn Đạ Tẻh
|
25
|
21
|
14
|
2,00
|
1,90
|
2,14
|
4. Đất nông nghiệp khác
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất (1.000
đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Xã Mỹ Đức
|
29
|
24
|
15
|
1,80
|
1,81
|
1,50
|
2
|
Xã Quốc Oai
|
26
|
21
|
13
|
1,40
|
1,40
|
1,40
|
3
|
Xã Quảng Trị
|
25
|
20
|
13
|
1,40
|
1,40
|
1,35
|
4
|
Xã Triệu Hải
|
24
|
19
|
13
|
1,68
|
1,71
|
1,60
|
5
|
Xã Đạ Kho
|
24
|
19
|
12
|
2,65
|
2,70
|
2,50
|
6
|
Xã An Nhơn
|
30
|
25
|
15
|
1,50
|
1,40
|
1,40
|
7
|
Xã Đạ Lây
|
28
|
22
|
14
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
8
|
Xã Đạ Pal
|
28
|
22
|
14
|
1,41
|
1,32
|
1,41
|
9
|
Thị trấn Đạ Tẻh
|
36
|
29
|
18
|
2,22
|
2,07
|
1,94
|
5. Đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm
vi quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn và khu dân cư nông thôn:
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh giá
đất tương ứng quy định cùng vị trí, cùng địa bàn của đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác (theo bảng hệ
số tại Điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên).
6. Đất rừng sản xuất
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất (1.000
đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Xã Mỹ Đức
|
8
|
7
|
6
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
2
|
Xã Quốc Oai
|
8
|
7
|
6
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
3
|
Xã Quảng Trị
|
8
|
7
|
6
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
4
|
Xã Triệu Hải
|
8
|
7
|
6
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
5
|
Xã Đạ Kho
|
8
|
7
|
6
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
6
|
Xã An Nhơn
|
8
|
7
|
6
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
7
|
Xã Đạ Lây
|
8
|
7
|
6
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
8
|
Xã Đạ Pal
|
8
|
7
|
6
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
9
|
Thị trấn Đạ Tẻh
|
8
|
7
|
6
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
7. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,00 lần.
II. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường
|
Giá đất (1.000
đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
|
1
|
XÃ ĐẠ KHO
|
|
|
|
1.1
|
Khu vực I
|
|
|
|
1.1.1
|
Đường Tỉnh lộ 721
|
|
|
|
1
|
Từ dốc Ma Thiên Lãnh đến hết
trường tiểu học Nguyễn Trãi, Thửa số 946(8)
|
230
|
1,57
|
|
2
|
Từ hết Trường tiểu học
Nguyễn Trãi, Thửa số 737(8) đến hết đường vào Nghĩa trang Thôn 5, Thửa số
209(7)
|
390
|
1,60
|
|
3
|
Từ hết đường vào Nghĩa trang Thôn 5, thửa số
203(7) đến đường vào xưởng chế biến gỗ doanh nghiệp Phước Tiến, thửa số
584(7)
|
700
|
1,20
|
|
4
|
Từ đường vào xưởng chế biến gỗ doanh nghiệp Phước
Tiến, Thửa số 583(7) đến hết đất ông Nguyễn Phi Hùng, thủa số 20(7)
|
1.100
|
1,20
|
|
5
|
Từ hết đất ông Nguyễn Phi Hùng, thửa số 21(7) đến
cây xăng Phước Tiến, thửa 505(6)
|
1.850
|
1,20
|
|
6
|
Từ cây xăng phước tiến, thửa số 504(6) đến ngã ba
Đài tưởng niệm thửa số 398(6)
|
2.070
|
1,20
|
|
7
|
Từ ngã ba Đài tưởng niệm(mới) đến cầu mới Thị trấn
Đạ Tẻh
|
1.945
|
1,20
|
|
1.1.2
|
Đường Liên xã (Huyện lộ)
|
|
|
|
1
|
Từ ngã ba Đài tưởng niệm đến cầu sắt Đạ Tẻh
|
|
|
|
|
Từ ngã ba Đài tưởng niệm đến dốc bà Sửu
|
2.140
|
1,00
|
|
|
Từ dốc bà Sửu đến cầu sắt Đạ Tẻh
|
1.400
|
1,00
|
|
2
|
Từ ngã ba Triệu Hải đến giáp nhà ông Phạm Văn
Long, thửa số 29(6)
|
500
|
1,20
|
|
3
|
Từ nhà ông Phạm Văn Long,
thửa số 14(6) đến cầu 1
|
200
|
1,80
|
|
4
|
Từ Cầu I đến giáp ranh xã Triệu Hải
|
200
|
1,20
|
|
1.2
|
Khu vực II (Đường Hương Thôn)
|
|
|
|
1
|
Từ Tỉnh lộ 721 đến cầu Hải
Thảo thửa số 60(8)
|
130
|
1,30
|
|
2
|
Từ cầu Hải Thảo đến giáp Hội
trường Thôn 9, Thửa số 78 (11)
|
130
|
1,20
|
|
3
|
Từ Hội trường Thôn 9, Thửa
số 568 911) đến hết Trường học Thôn 11, Thửa số 158(17)
|
|
|
|
3.1
|
Từ Hội trường Thôn 9, Thửa số 568 911) đến hết
nhà ông Vũ Ngọc Ly, thửa số 27(11)
|
100
|
1,40
|
|
|
3.2
|
Từ nhà ông Vũ Ngọc Ly, thửa số 27(11) đến hết Trường
học Thôn 11, Thửa số 158(17)
|
100
|
3,00
|
|
|
4
|
Đường Thôn 6 từ giáp TL 721(bà Phong thửa số
916(8) đến hết nhà ông Tít Thửa số 808(8)
|
90
|
1,00
|
|
5
|
Đường Thôn 6 từ giáp TL 721(ông Dài thửa số
558(8) đến hết nhà ông Sơn thửa số 520(8)
|
90
|
1,00
|
|
6
|
Đường Thôn 5 từ giáp TL 721 (ông Ánh thửa 256(7)
đến hết nhà ông Sử thửa số 262(7)
|
90
|
1,00
|
|
7
|
Đường Thôn 5 từ giáp TL 721(ông Kha thửa số
210(7) đến hết nhà ông Hiên thửa số 195(7)
|
90
|
1,00
|
|
8
|
Đường Thôn 4 từ giáp TL 721(ông Sang Thửa số 220(6)
đến hết nhà ông Mỹ thửa số 414(6)
|
110
|
1,00
|
|
9
|
Đường Thôn 2 từ giáp đường Liên xã (ông Bổng thửa
267(3) đến hết nhà ông Truyền thửa số 314(4)
|
90
|
1,00
|
|
10
|
Đường Thôn 1 từ giáp Huyện lộ(ông Điện thửa số
239(3) đến cầu Sắt thửa số 5(1)
|
100
|
1,00
|
|
11
|
Đường Thôn 1 từ cầu Sắt đến hết đất nhà bà Tâm thửa
số 16(1)
|
90
|
1,00
|
|
12
|
Đường Thôn 1 từ giáp Huyện lộ(ông Đạt thửa số
148(3) đến hết đất nhà bà Ngọc thửa số 101(3)
|
90
|
1,00
|
|
13
|
Đường Thôn 1 từ giáp Huyện lộ(ông Tình thửa 182(3)
đến hết đất nhà ông Thường thửa số 66(3)
|
90
|
1,00
|
|
14
|
Đường Thôn 6 từ giáp TL 721(ông Đức thửa 312(9) đến
hết nhà bà Sơn thửa số 344(9)
|
90
|
1,00
|
|
15
|
Đường Thôn 6 từ giáp TL 721(ông Thái thửa 51(9) đến
hết nhà ông Tè thửa số 79(9)
|
90
|
1,00
|
|
1.3
|
Khu vực III: Khu vực
còn lại
|
50
|
1,80
|
|
2
|
XÃ AN NHƠN
|
|
|
|
2.1
|
Khu vực I (Đường Tỉnh lộ 721)
|
|
|
|
1
|
Từ cầu Đạ Mí đến đến hết ngã ba vào B5, Thửa số
1199(3) đến thửa số 941(2)
|
280
|
1,40
|
|
2
|
Từ hết ngã ba B5, thửa số 1198(3) đến chân dốc Mạ
Ơi thửa số 1006(5)
|
200
|
1,00
|
|
2.2
|
Khu vực II (Đường Hương Thôn)
|
|
|
|
1
|
Từ ngã ba B5, thửa số 1200(3) vào đến cầu B5 thửa
số 12(6)
|
90
|
1,00
|
|
2
|
Từ cầu B5 thửa số 83(6) đến núi Ép thửa số 23(8)
|
90
|
1,40
|
|
3
|
Từ ngã ba giáp Tỉnh lộ 721, thửa số 1143,1145(1)
vào hồ Đạ Hàm thửa số 560; 569(1)
|
100
|
1,00
|
|
4
|
Từ ngã ba Đạ Mí, thửa số 937,939(2) vào đến hết
phân hiệu Thôn 7 thửa số 143(10)
|
90
|
1,00
|
|
5
|
Từ hết phân hiệu Thôn 7 An Nhơn, thửa số 143(10)
vào hết buôn Tố Lan
|
85
|
1,00
|
|
6
|
Từ ngã ba Đạ Mí thửa số 937,939(2) đến hết phân
hiệu đội 2, thửa số 1002(2)
|
90
|
1,00
|
|
7
|
Đường bê tông Thôn 6 từ giáp tỉnh lộ 721 đi Thôn
1 thửa 179(7)
|
90
|
1,00
|
|
8
|
Đường giao thông Thôn 8 từ thửa 1567(10) đến thửa
1318(10)
|
90
|
1,00
|
|
2.3
|
Khu vực III: Các vị trí còn lại
|
60
|
1,30
|
|
3
|
XÃ ĐẠ LÂY
|
|
|
|
3.1
|
Khu vực I (Đường Tỉnh lộ 721)
|
|
|
|
1
|
Từ cầu Đạ Lây đến giáp ngã ba vào trạm Y tế, thửa
số 793(1)
|
300
|
1,50
|
|
2
|
Từ ngã ba trạm Y tế đến đường vào Nhà máy gạch
Tâm Hưng Phú thửa 845 (7)
|
340
|
1,94
|
|
3
|
Từ đường vào Nhà máy gạch Tâm Hưng Phú đến hết đường
vào Thôn Thuận Lộc thửa 721 (7)
|
260
|
1,68
|
|
4
|
Từ hết xưởng đũa Hoa Lâm, hết đường vào Thôn Thuận
Lộc, thửa 721(7), đến đường vào xóm Tày, thửa số 68(5)
|
165
|
1,75
|
|
5
|
Từ hết đường vào xóm Tày, thửa số 102(5) đến ranh
giới huyện Cát Tiên
|
125
|
1,68
|
|
6
|
Từ dốc Mạ Ơi đến đỉnh dốc Bà Gà, thửa số 01(45)
|
140
|
1,00
|
|
7
|
Từ đỉnh dốc Bà Gà , hết thửa số 01(45) đến đỉnh dốc
Dạ Hương, thửa số 23,24(48)
|
110
|
1,75
|
|
8
|
Từ đỉnh dốc Dạ Hương, thửa số 11,12(48) đến cầu Đạ
Lây
|
200
|
1,00
|
|
3.2
|
Khu vực II (Đường Hương Thôn)
|
|
|
|
1
|
Từ tỉnh lộ 721 vào hết trạm Y tế, thửa số 170(1)
|
100
|
1,20
|
|
2
|
Đường từ Tỉnh lộ 721 vào đến giáp Nhà máy điều,
thửa 149(1)
|
85
|
1,12
|
|
3
|
Từ tỉnh lộ 721 đường Thôn Phú Bình (Liên Phú) thửa
33 (1) vào đến 300m thửa 527(1)
|
130
|
1,23
|
|
4
|
Từ đường Thôn Phú Bình (Liên Phú) thửa 527(1) đến
đoạn còn lại thửa 177(3)
|
70
|
1,89
|
|
5
|
Từ tỉnh lộ 721 Thôn Vĩnh Phước thửa 774(7) vào đến
300m thửa 865(7)
|
110
|
1,27
|
|
6
|
Đường thôn Vĩnh Phước đoạn còn lại thửa 865(7) đến
thửa 22(10)
|
70
|
1,80
|
|
7
|
Từ tỉnh lộ 721 Thôn Hương Thuận thửa 10(1) vào đến
300m thửa 233(1)
|
90
|
1,60
|
|
8
|
Đường Thôn Hương Thuận đoạn còn lại từ thửa
233(1) đến thửa 267(1)
|
70
|
1,44
|
|
9
|
Từ tỉnh lộ 721 Thôn Thuận Lộc thửa 153(4) vào đến
300m thửa 372(4)
|
90
|
1,44
|
|
10
|
Thôn Thuận Lộc đoạn còn lại từ thửa 372(4) đến thửa
44(3)
|
80
|
1,65
|
|
11
|
Từ đường Thôn Vĩnh Phước thửa 38(4) đến hết nhà
Phan Mậu Tiến Đạt thửa 409(9)
|
75
|
1,92
|
|
12
|
Từ tỉnh lộ 721 Thôn Phú Bình thửa 42(1) vào đến
200m thửa 486(1)
|
75
|
1,33
|
|
13
|
Từ tỉnh lộ 721 Thôn Phú Bình thửa 788(7) đến đường
Thôn Vĩnh Phước thửa 682(7)
|
80
|
1,38
|
|
14
|
Đường Thôn Lộc Hòa (Xóm 1) đến hết đất nhà ông Chế
Văn Minh, thửa 180(4)
|
75
|
1,60
|
|
15
|
Đường Thôn Thuận Lộc từ nhà bà Vu , thửa 318(3) đến
hết đất nhà ông Tám, thửa 10(3)
|
70
|
1,36
|
|
16
|
Đường Thôn Thuận Lộc từ nhà ông Phước, thửa
319(3) đến hết nhà ông Hồ Đình Chương, thửa 64(3)
|
70
|
1,36
|
|
17
|
Đường Thôn Vĩnh Phước từ nhà ông Trần Thọ, thửa
309(7) đến hết nhà ông Bùi Quang Nông, thửa 250(7)
|
70
|
1,43
|
|
18
|
Đường Đội 12 Từ giáp 721 thửa số 250(49) đến cầu
ông Vạn thửa số 09;08(50)
|
100
|
1,40
|
|
19
|
Từ cầu ông Vạn thửa số 238;194(51) đến hết ngã ba
Hương Phong, thửa số 25,27(53)
|
100
|
1,30
|
|
20
|
Từ hết ngã ba Hương Phong, Thửa số 26,184(53) đến
Khe Tre thửa số 33;38(56)
|
92
|
1,43
|
|
21
|
Đường Thôn Hương Vân nhánh 1+2 vào đến 200 m từ
thửa 393;339(49) đến thửa 400;119(49)
|
100
|
1,20
|
|
22
|
Đường Thôn Hương Vân 2 từ thửa 227(49) đến thửa
234;334(49).
|
170
|
1,00
|
|
23
|
Đường Thôn Phú Thành(xóm bà Tý) từ thửa 106(45) đến
thửa 221(45)
|
65
|
1,38
|
|
24
|
Đường xóm Thôn Phú Thành (Hội trường Hương Thành
cũ) từ thửa 72(45) đến thửa 378(45)
|
65
|
1,38
|
|
25
|
Đường Thôn Phú Thành (xóm nông nghiệp) từ thửa
03; 04(47) đến thửa 90; 93(47).
|
65
|
1,38
|
|
26
|
Đường Thôn Phú Thành (Xóm ông Tám) từ thửa 65;
72(48) đến thửa 96; 88(48).
|
65
|
1,38
|
|
27
|
Đường Thôn Sơn Thủy (Xóm ông Sữa) từ thửa 225;
104(50) đến thửa 111; 116(50)
|
65
|
1,38
|
|
28
|
Đường Thôn Hương Vân (Xóm ông Cao) từ thửa 120; 122(5)
đến thửa 31; 41(5)
|
65
|
1,38
|
|
29
|
Đường Thôn Sơn Thủy (Xóm 1) từ thửa 101; 206(51)
đến thửa 185; 246(51)
|
65
|
1,38
|
|
30
|
Đường Thôn Sơn Thủy (Xóm 2) từ thửa 175(51) đến
thửa 176(51)
|
65
|
1,38
|
|
3.3
|
Khu vực III: Các đường còn lại trên địa
bàn xã
|
60
|
1,44
|
|
4
|
XÃ MỸ ĐỨC
|
|
|
|
4.1
|
Khu vực I (Đường Tỉnh lộ 725)
|
|
|
|
1
|
Từ cầu Mỹ Đức đến giáp đường
Thôn Yên Hòa, Hòa Bình, thửa 547 (TBĐ 23)
|
210
|
1,20
|
|
2
|
Từ đường Thôn Yên Hòa,
Hòa Bình thửa 547 (TBĐ 23) đến kênh ĐN6
|
235
|
1,20
|
|
3
|
Từ kênh ĐN6 đến đường vào
Hội trường Thôn 2
|
215
|
1,20
|
|
4
|
Từ đường vào Hội trường
Thôn 2 đến hết đất ông Tạ Minh Tiến (thửa 541, TBĐ 3)
|
190
|
1,35
|
|
5
|
Từ nhà ông Tạ Minh Tiến
(thửa 542, TBĐ 3) đến hết nhà bà Trần Thị Thắng (thửa 364, TBĐ 8)
|
280
|
1,00
|
|
6
|
Từ nhà bà Trần Thị Thắng
(thửa 363, TBĐ 08) đến cầu Thôn 7
|
145
|
1,20
|
|
7
|
Từ cầu Thôn 7 đến hết đất
ông Nguyễn Xuân Đoài, thửa 06(14).
|
135
|
1,20
|
|
8
|
Khu vực định canh định cư Con ó xã Mỹ Đức từ thửa
41, TBĐ 15 đến hết thửa 11 và thửa 15, TBĐ 77 giáp công ty Hoàng Thịnh
|
135
|
1,00
|
|
4.2
|
Khu vực II (Đường Hương Thôn)
|
|
|
|
1
|
Từ giáp ĐT. 725 vào đến
thửa 469, TBĐ 23
|
135
|
1,44
|
|
2
|
Từ hết trung tâm cụm xã đến
hết nhà bà Nguyễn Thị Sáu (thửa số 37, TBĐ 23)
|
85
|
1,44
|
|
3
|
Từ hết nhà bà Nguyễn Thị
Sáu (thửa 37, TBĐ 23) đến hết nhà ông Hoàng Văn Uy (thửa 524, TBĐ 24)
|
70
|
1,44
|
|
4
|
Đường Thôn Phú Hòa từ
giáp ĐT. 725 đến hết nhà ông Lưu Quang Thắng (thửa 621, TBĐ 25)
|
80
|
1,44
|
|
5
|
Từ hết nhà ông Lưu Quang
Thắng (thửa 621, TBĐ 25) đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Liền Thôn 1 (thửa
350, TBĐ 26)
|
70
|
1,44
|
|
6
|
Từ hết nhà ông Lưu Quang
Thắng (thửa 621, TBĐ 25) đến kênh DN8
|
70
|
1,44
|
|
7
|
Từ Thôn Phú Hòa, Yên Hòa
giáp ĐT. 725 đến kênh tiêu
|
80
|
1,44
|
|
8
|
Từ kênh tiêu Thôn Phú
Hòa, Yên Hòa đến kênh DN8
|
85
|
1,44
|
|
9
|
Từ nhà ông Nguyễn Văn
Đăng (thửa 245, TBĐ 25) đến hết nhà ông Tạ Quang Chính (thửa 261, TBĐ 26)
|
75
|
1,44
|
|
10
|
Từ nhà ông Hoàng Văn
Tráng (thửa 90, TBĐ 26) đến hết nhà ông Nguyễn Văn Đoàn (thửa 537, TBĐ 26)
|
70
|
1,44
|
|
11
|
Từ nhà ông Hoàng Văn Uy (thửa 524, TBĐ 24) đến hết
nhà ông Nguyễn Văn Ái (thửa 28, TBĐ 25)
|
70
|
1,20
|
|
12
|
Từ nhà ông Đỗ Xuân Dậu (thửa 5, TBĐ 23) đến hết
nhà bà Nguyễn Thị Sang Thôn 5 (thửa 170, TBĐ 23)
|
70
|
1,20
|
|
13
|
Từ nhà ông Nguyễn Văn Tuấn (thửa 8, TBĐ 24) đến hết
nhà ông Đỗ Văn Quy (thửa 278, TBĐ 24)
|
70
|
1,20
|
|
14
|
Từ nhà bà Trần Thị
Thương, thửa số 106(10) đến hết đất ông Ngô Minh Hùng, thửa số 25(10)
|
63
|
1,20
|
|
15
|
Từ ngã ba Mỹ Đức đến kênh Đông
|
125
|
1,20
|
|
16
|
Từ kênh Đông đến chân đập Hồ Đạ Tẻh (phía đường
nhựa)
|
85
|
1,50
|
|
17
|
Đường vành đai trung tâm
cụm xã Mỹ Đức (từ thửa 402, TBĐ 01 đến hết thửa 418, TBĐ 01)
|
70
|
1,20
|
|
18
|
Khu vực định canh định cư
Con Ó xã Mỹ Đức từ TL 725 đến hết đất ông K' Sộ, thửa 45(88)
|
63
|
1,20
|
|
19
|
Từ giáp đường ĐT.725 đến
cầu tràn (đường kênh Nam)
|
65
|
1,20
|
|
20
|
Từ cầu tràn đến hết đất
ông Vũ Văn Lân (đường kênh nam) (thửa 138, TBĐ 07)
|
65
|
1,30
|
|
21
|
Đường vào Hội trường thôn
2 (hết đường nhựa; thửa 91, TBĐ 02)
|
65
|
1,20
|
|
22
|
Đường vào Hội trường thôn
4: Từ giáp đường ĐT. 725 đến cầu sắt
|
65
|
1,20
|
|
23
|
Đường vào Hội trường Thôn
3: Từ giáp đường ĐT 725 đến kênh Đông
|
65
|
1,20
|
|
24
|
Đường vào Hội trường thôn
5: Từ giáp đường ĐT.725 đến Nghĩa địa
|
65
|
1,20
|
|
25
|
Đường thôn 4: Từ giáp đường
ĐT.725 đến hết đất ông Phạm Văn Công (thửa 816, TBĐ 03)
|
65
|
1,20
|
|
26
|
Đường thôn 2 và thôn 4: Từ
giáp đường ĐT.725 đến cầu sắt
|
65
|
1,20
|
|
27
|
Đường Thôn 2 từ giáp TL
725 đến hết nhà ông Trần Minh Nghĩa, thửa số 142(3)
|
63
|
1,20
|
|
28
|
Đường Thôn 6 từ nhà ông
Nhã thửa số 221(6), đến hết nhà ông Kiểu, thửa số 118(6)
|
63
|
1,20
|
|
29
|
Đường Thôn 7 từ giáp TL
725 đến hết nhà ông Nguyễn Đình Oai, thửa 27(8)
|
63
|
1,20
|
|
4.3
|
Khu vực III: Các đường còn lại trên địa
bàn xã
|
60
|
1,44
|
|
5
|
XÃ QUỐC OAI
|
|
|
|
5.1
|
Khu vực I (Đường liên xã, Huyện lộ)
|
|
|
|
1
|
Từ cầu sắt đất nhà ông Đỗ Văn Toan thửa số
267(01) đến kênh N6-3 nhà bà Nguyễn Thị Mai thửa số 205(02)
|
110
|
1,44
|
|
2
|
Từ kênh N6-3 nhà ông Đỗ Văn Bạo thửa số 172(02) đến
hết đất nhà ông Nguyễn Bá Tiến thửa số 82(06)
|
160
|
1,96
|
|
3
|
Từ hết đất nhà ông Nguyễn Bá Tiến thửa số 82(06)
đến cầu sắt Đạ Nhar đất ông Dương Công Hồ thửa số 250(12)
|
100
|
1,44
|
|
5.2
|
Khu vực II (Đường Hương Thôn)
|
|
|
|
1
|
Từ giáp Huyện lộ (cầu sắt) nhà ông Phạm Hồng Vinh
thửa số 76(01) đến kênh N5 hết đất bà Bùi Thị Sáng thửa số 490(01)
|
70
|
1,00
|
|
2
|
Từ kênh N5 đất ông Lê Nguyễn Bình thửa số 20(01)
đến hết đường bê tông đất ông Trần Đức Lộ thửa số 60(01)
|
65
|
1,10
|
|
3
|
Từ giáp Huyện lộ nhà ông Nguyễn Quý Thục thửa số
150(06) đến hết đất Hội trường Thôn 4 thửa số 389(6)
|
70
|
1,00
|
|
4
|
Từ hết Hội trường Thôn 4 thửa số 389(6) đến hết đất
nhà bà Đinh Thị Tươi thửa số 250(07)
|
65
|
1,00
|
|
5
|
Từ giáp Huyện lộ nhà ông Nguyễn Văn Lượng thửa số
127(09) đến hết đất nhà ông Nguyễn Công Thủy thửa số 183(08)
|
70
|
1,00
|
|
6
|
Từ giáp Huyện lộ nhà ông Vương Văn Minh thửa số
498(03) đến hết đất nhà ông Vũ Văn Tùng thửa số 500(03)
|
80
|
1,20
|
|
7
|
Từ giáp Huyện lộ đất nhà ông Nguyễn Văn Mạnh thửa
số 68(02) đến hết đất nhà ông Tạ Văn Chiến thửa số 92(02)
|
70
|
1,00
|
|
8
|
Từ giáp Huyện lộ đất Trường TH Quốc Oai thửa số
176(06) đến cống nhà bà Lành hết thửa số 01(03)
|
80
|
1,20
|
|
9
|
Từ cầu sắt Đạ Nhar thửa số 254(12) đến hết Buôn Đạ
Nhar(Đường Huyện lộ) thửa số 55(11)
|
90
|
1,00
|
|
10
|
Từ giáp Huyện lộ ngã ba đất nhà ông Đào Văn Chiến
thửa số 74(08) đến hồ Thôn 5 hết thửa số 10(08)
|
80
|
1,00
|
|
11
|
Từ giáp Huyện lộ nhà ông Nguyễn Đắc Thái thửa số
123(03) đến hết đất ông Trần Văn Tuyên thửa số 69(03)(cầu sắt)
|
70
|
1,00
|
|
12
|
Từ đất ông Phạm Văn Vận thửa số 168(07) đến hết đất
ông Nguyễn Văn Hùng thửa số 140(07)
|
60
|
1,10
|
|
13
|
Từ đất ông Nguyễn Văn Thức thửa số 175(8) đến hết
đất ông Nguyễn Thanh Hợi thửa số 146(08)
|
60
|
1,10
|
|
14
|
Từ nhà ông Vũ Văn Mạnh thửa số 572(03) đến đất
nhà bà Nguyễn Thị Huề thửa số 62(02)
|
60
|
1,10
|
|
15
|
Từ cống bà Lành đất ông Nguyễn Mạnh Tấn thửa số
159(05) đến hết đất nhà ông Hứa Văn Quyền thửa số 182(05)
|
60
|
1,30
|
|
16
|
Từ giáp Huyện lộ nhà ông Vương Văn Hội thửa số
150(09) đến hết đất nhà ông Đỗ Văn Tân thửa số 306(07)
|
70
|
1,40
|
|
17
|
Từ ngã ba đất bà Hoàng Thị Mởi thửa số 159(04) đến
hết nhà ông Nguyễn Văn Chính thửa số 125(04)
|
60
|
1,10
|
|
5.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại
|
50
|
1,32
|
|
6
|
XÃ QUẢNG TRỊ
|
|
|
|
6.1
|
Khu vực I (Đường liên
xã, Huyện lộ)
|
|
|
|
1
|
Từ cầu Quảng Trị đến hết nhà ông Hồ Minh Hoàng
Thôn 1, thửa 51(1)
|
125
|
1,10
|
|
2
|
Từ hết nhà ông Hồ Minh Hoàng Thôn 1 thửa 377(1) đến
hết nhà ông Nguyễn Đức Trường Thôn 3, thửa (179(3)
|
85
|
1,10
|
|
3
|
Từ hết nhà ông Nguyễn Đức Trường Thôn 3 thửa
241(3) đến hết Hội trường Thôn Thôn 4, thửa 316(4)
|
75
|
1,10
|
|
4
|
Từ hết Hội trường Thôn 4 đến nhà ông Nguyễn Văn
Lư thửa 20(5)
|
100
|
1,10
|
|
5
|
Từ thửa số 354(6), 21(5) đến cổng chào Thôn 4; Thửa
137(7)
|
75
|
1,17
|
|
6
|
Từ cổng chào Thôn 6 đến giáp cầu máng Hà Đông; Thửa
90(6)
|
70
|
1,18
|
|
7
|
Từ cầu Máng Triệu Hải đến cổng chào Thôn 7, Thửa
số 109(6)
|
90
|
1,22
|
|
8
|
Từ cổng chào Thôn 7, Thửa số 75(6) đến cầu Khe
Cáu, thửa số 12(6); từ cổng chào Thôn 7, thửa số 108(6) đến hết nhà ông Lê
Văn Nghiễn, Thửa số 36(6)
|
70
|
1,18
|
|
|
6.2
|
Khu vực II (Đường
Hương Thôn)
|
|
|
|
1
|
Đường Thôn 2 (quanh đồi Chùa); Thửa 349(2) đến thửa
299(2)
|
60
|
1,19
|
|
2
|
Đường Thôn 2 từ giáp đường liên xã, thửa số
256(2) đến hết đất nhà bà Hoa, thửa số 253(2)
|
70
|
1,18
|
|
3
|
Đường Thôn 2 từ hết đất nhà bà Hoa, thửa số
252(2) đến hết đường, thửa số 239(2)
|
60
|
1,38
|
|
4
|
Đường Thôn 3 từ giáp đường liên xã, thửa số 182(2)
đến hết đất nhà ông Tiến, thửa số 162(2)
|
65
|
1,02
|
|
5
|
Đường Thôn 3 từ hết đất nhà ông Tiến, thửa số
163(2) đến hết đường, thửa số 118(2)
|
60
|
1,10
|
|
6
|
Đường Thôn 4 từ giáp đường liên xã, thửa số
207(4) đến cầu Tân Bồi, thửa số 272(4)
|
60
|
1,10
|
|
7
|
Đường Thôn 5 từ giáp đường liên xã, thửa số
212(4) đến hết nhà ông Hậu, thửa số 96(4)
|
60
|
1,10
|
|
8
|
Đường liên Thôn 4+7; Từ thửa số 324(4) đến thửa số(6)
|
60
|
1,10
|
|
9
|
Đường Thôn 4 từ cầu Tân Bồi, thửa số 258(4) đến hết
nhà bà Đảo, thửa số 137(4)
|
60
|
1,10
|
|
10
|
Đường Thôn 6 từ giáp Huyện lộ, thửa số 184(7) đến
hết nhà ông Lê Mậu Thọ, thửa số 249(7)
|
60
|
1,10
|
|
6.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại
|
55
|
1,10
|
|
7
|
XÃ TRIỆU HẢI
|
|
|
|
7.1
|
Khu vực I (Đường liên xã, Huyện lộ)
|
|
|
|
1
|
Từ ranh giới xã Đạ Kho đến hết Hội trường Thôn 3A
đường vào Thôn 3B
|
120
|
1,68
|
|
2
|
Từ hết Hội trường Thôn 3A đường vào Thôn 3B đến
ngã ba đường vào Thác ĐaKaLa, thửa số 221(12)
|
135
|
1,95
|
|
3
|
Từ ngã ba đường vào Thác ĐaKaLa, Thửa số 223(12) đến
ranh giới xã Đạ Pal
|
110
|
1,96
|
|
4
|
Từ ngã tư UBND xã Triệu Hải đến giáp xã Quảng Trị
|
110
|
1,40
|
|
7.2
|
Khu vực II (Đường Hương Thôn)
|
|
|
|
1
|
Đường Thôn 1B, từ nhà ông Thủy đến hết đất nhà
ông Tâm 1A
|
|
|
|
1.1
|
Đường Thôn 1B, giáp Huyện lộ từ nhà ông Thủy đến
hết cầu An Hải Thôn 1 thửa 223(24)
|
90
|
1,10
|
|
1.2
|
Từ cầu Thôn 1A, thửa 223(24) đến hết đất nhà ông
Tâm 1A, thửa 350(23)
|
60
|
1,10
|
|
2
|
Đường Thôn 1B, giáp Huyện lộ từ nhà ông Sắt đến hết
đất nhà ông Toàn thửa 235(16)
|
60
|
1,10
|
|
3
|
Đường Thôn 2 từ nhà ông Phương đến kênh DN18
|
|
|
|
3.1
|
Đường Thôn 2 giáp Huyện lộ từ nhà ông Phương đến
kênh DN14 thửa 282(24)
|
90
|
1,10
|
|
3.2
|
Đường Thôn 2 từ DN14 thửa 282(24) đến kênh DN 18
thửa 844(15)
|
60
|
1,10
|
|
4
|
Đường Thôn 2 giáp Huyện lộ từ nhà ông Vạn đến cầu
Tân Bồi
|
60
|
1,10
|
|
5
|
Đường Thôn 3A, 3B từ nhà ông Đại đến hết đất nhà
ông Phong
|
|
|
|
5.1
|
Đường Thôn 3A, 3B từ giáp Huyện lộ từ nhà ông Đại
đến cổng chào Thôn 3b, thửa 283(15)
|
95
|
1,10
|
|
5.2
|
Từ cổng chào Thôn 3b thửa 283(15) đến hết đất nhà
ông Phong thửa 2181(22)
|
60
|
1,10
|
|
6
|
Đường Thôn 3A giáp Huyện lộ từ nhà ông Tịnh đến
Nghĩa địa thửa 91(14)
|
60
|
1,10
|
|
7
|
Đường Thôn 3A giáp Huyện lộ từ nhà ông Thắng đến
kênh DN14 thửa 149(14)
|
60
|
1,10
|
|
8
|
Đường Thôn 3A từ chợ đến hết đất nhà ông Sương
|
|
|
|
8.1
|
Đường Thôn 3A giáp chợ từ nhà ông Phước đến cầu
máng Thôn 3b thửa 104(15) .
|
95
|
1,10
|
|
8.2
|
Đường Thôn 3A giáp Bưu điện thửa 30(15) đến cầu
máng Thôn 3b thửa 104(15) .
|
90
|
1,10
|
|
8.3
|
Đường Thôn 3B từ cầu máng Thôn 3B thửa 104(15) đến
hết đất nhà ông Xương thửa 284(10)
|
60
|
1,10
|
|
9
|
Đường Thôn 4A giáp Huyện lộ từ nhà ông Sơn đến hết
đất nhà ông Sơn (Đào) thửa 258(13)
|
60
|
1,10
|
|
10
|
Đường Thôn 4A giáp Huyện lộ từ Hội trường Thôn 4A
đến suối 1(thác ĐaKaLa) thửa 387(13)
|
70
|
1,10
|
|
11
|
Đường Thôn 4A Từ nhà ông Tám đến hết hết đất nhà
ông Sơn Thôn 5 thửa 284(10)
|
70
|
1,10
|
|
12
|
Đường Thôn 4B, từ Hội trường Thôn 4B, đến hết đất
nhà ông Hồ Xuân Anh thửa 305(10)
|
70
|
1,10
|
|
13
|
Đường Thôn 1B, từ giáp Huyện lộ đến hết nhà ông
Võ Thế Vinh thửa 42(17)
|
65
|
1,10
|
|
14
|
Đường Thôn 1B, từ giáp Huyện lộ đến hết nhà ông
Võ Dường thửa 18(17)
|
60
|
1,10
|
|
15
|
Đường Thôn 1B từ giáp Huyện lộ đến hết nhà bà Lê
Thị Phơi
|
60
|
1,10
|
|
16
|
Đường Thôn 4A giáp Trường THCS Triệu Hải đến hết
nhà bà Trần Thị Huệ
|
60
|
1,10
|
|
17
|
Đường Thôn 4A từ nhà ông Nguyễn Lâm đến hết nhà
Ông Nguyễn Xuân Chiến
|
60
|
1,10
|
|
18
|
Đường Thôn 1A, từ giáp Huyện lộ đến hết trại heo
Lê Đức Tiến
|
65
|
1,10
|
|
7.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại
|
55
|
1,10
|
|
8
|
XÃ ĐẠ PAL
|
|
|
|
8.1
|
Khu vực I (Đường liên xã, Huyện lộ)
|
|
|
|
1
|
Từ ranh giới xã Triệu Hải đến suối Giao Hà, thửa
193(3)
|
150
|
1,47
|
|
2
|
Từ suối Giao Hà, thửa số 415(3) đến chân dốc Thôn
K’Long, thửa số 38(2)
|
110
|
1,50
|
|
8.2
|
Khu vực II (Đường Hương Thôn)
|
|
|
|
1
|
Đường Thôn Xuân Thành từ giáp đường liên xã đến đất
ông Quỳnh, thửa số 100(8)
|
80
|
1,38
|
|
2
|
Đường Thôn Xuân Phong từ giáp đường liên xã đến hết
đất nhà ông Quang, thửa số 17(5)
|
70
|
1,29
|
|
3
|
Đường Thôn Xuân Thượng từ giáp đường liên xã đến
hết đất nhà ông Vũ Xuân Hưng, thửa số 82(1)
|
70
|
1,29
|
|
4
|
Đường Thôn Xuân Châu từ giáp đường liên xã đến hết
đất nhà ông Ngọc, thửa số 77(6)
|
70
|
1,41
|
|
5
|
Khu vực định canh, định cư Thôn K'Long
|
|
|
|
5.1
|
Từ bãi đá công ty Phượng Hoàng đến tổ chốt Thôn
K'Long.
|
80
|
1,25
|
|
5.2
|
Từ Tổ chốt Thôn K'Long đến giáp nhà ông K'Hấu.
|
120
|
1,38
|
|
5.3
|
Từ giáp nhà ông K'Hấu đến giáp hồ thủy điện Đạm
M'ri.
|
80
|
1,65
|
|
5.4
|
Đoạn còn lại trong khu vực Thôn Klong
|
60
|
1,47
|
|
6
|
Đường Thôn Giao Yến từ giáp đường liên xã đến hết
đất nhà ông Vũ Đình Ngưỡng, thửa số 273(7)
|
60
|
1,33
|
|
7
|
Đường Thôn Xuân Phong, Xuân Thượng từ giáp đường
liên xã đến giáp đường Thôn Xuân Phong, thửa 86(4)
|
60
|
1,33
|
|
8.3
|
Khu vực III: Khu vực còn lại
|
50
|
1,20
|
|
III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
Số
TT
|
Tên đơn vị hành
chính, khu vực, đường, đoạn đường
|
Giá đất (1.000
đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
THỊ TRẤN ĐẠ TẺH
|
|
|
1
|
Đường 3 tháng 2
|
|
|
1.1
|
Từ cầu sắt Đạ Tẻh đến hết đường vào bến xe cũ, thửa
số 130(21d)
|
1.500
|
1,20
|
1.2
|
Từ hết đường vào Bến xe cũ, thửa số 129(21d) đến
ngã tư chợ Đạ Tẻh
|
1.800
|
1,20
|
1.3
|
Từ ngã tư Chợ đến ngã tư Ngân Hàng Nông Nghiệp
|
2.800
|
1,40
|
1.4
|
Từ ngã tư Ngân Hàng đến hết đường vào Khu phố 1C
(hẻm 1), thửa số 240(21b)
|
1.500
|
1,40
|
1.5
|
Từ hết đường vào khu phố 1C (hẻm 1), thửa số
194(21b) đến hết trụ sở Công an huyện, thửa số 223(17c)
|
1.300
|
1,20
|
1.6
|
Từ hết trụ sở Công an huyện, thửa số 242(17c) đến
kênh N 6-8
|
1.000
|
1,30
|
2
|
Đường Quang Trung
|
|
|
2.1
|
Từ ngã tư Chợ đến hết tiệm Phôtô Hùng. thửa
1306(21B)
|
2.600
|
1,40
|
2.2
|
Từ hết tiệm Phô tô Hùng. thửa số 35(21d) đến ngã
tư xí nghiệp xây dựng
|
2.200
|
1,20
|
2.3
|
Từ ngã tư xí nghiệp xây dựng đến cổng Trường tiểu
học Quang Trung, Thửa số 488(21c)
|
1.100
|
1,30
|
2.4
|
Từ cổng trường Quang Trung, thửa số 486(21c) đến
hết nhà ông Chu Quang Diện(T.7) thửa số 569(21)
|
650
|
1,20
|
2.5
|
Tư hết nhà ông Chu Quang Diện, thửa số 2047(21) đến
đường vào Hội trường Khu phố 3B, thửa số 1098(25)
|
500
|
1,20
|
2.6
|
Từ đường vào Hội trường khu phố 3B, thửa số
1099(25) đến hết Thôn 7
|
250
|
1,40
|
3
|
Đường Phạm Ngọc Thạch
|
|
|
3.1
|
Từ đầu cầu Đạ Tẻh đến hết nhà ông Hoàng Văn Minh.
thửa số 263(21a)
|
2.000
|
1,50
|
3.2
|
Từ hết nhà ông Hoàng Văn Minh, thửa số 262(21a) đến
kênh N6-8
|
1.500
|
1,50
|
3.3
|
Từ kênh N6-8 đến cầu Tràn
|
1.100
|
1,50
|
3.4
|
Từ Cầu Tràn đến cầu Đạ Mí
|
700
|
1,50
|
4
|
Đường 30 tháng 4
|
|
|
4.1
|
Từ ngã tư Ngân hàng Nông nghiệp đến giáp đường Phạm
Ngọc Thạch
|
1.800
|
1,30
|
4.2
|
Từ giáp ngã tư Ngân Hàng đến đường vào Tổ dân phố
1B và 5B
|
2.200
|
1,30
|
4.3
|
Từ đường vào tổ dân phố 1B và 5B đến ngã ba giáp
đường 26/3, đường vào trường Mầm non thị trấn
|
1.800
|
1,40
|
4.4
|
Từ ngã ba giáp đường 26/3, đường vào trường Mầm
non Thị trấn đến hết nhà ông Phùng Thế Tải, Thửa số 254(18b)
|
1.500
|
1,30
|
5
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
|
|
5.1
|
Từ ngã tư chợ đến giáp ngã 3 Hội trường Khu phố
5B, thửa số 247(20a)
|
1.800
|
1,50
|
5.2
|
Từ ngã ba(Hội trường Khu phố 5B), thửa số
258(20a) đến hết đường
|
1.500
|
1,50
|
6
|
Đường 26 tháng 3
|
|
|
6.1
|
Từ giáp đường 30/4 đến kênh N6-8, thửa số
121(18a)
|
1.300
|
1,60
|
6.2
|
Từ giáp kênh N6-8, thửa số 110(18a) đến hết đường
|
500
|
1,92
|
7
|
Đường Tỉnh 725
|
|
|
7.1
|
Từ hết nhà ông Phùng Thế Tải. thửa số 255(18b) đến
hết Huyện Đội , thửa số 450(10)
|
1.000
|
1,50
|
7.2
|
Từ giáp Huyện Đội, thửa số 264(10) đến cầu suối Đạ
Bộ
|
700
|
1,50
|
7.3
|
Từ suối Đạ Bộ đến giáp ranh xã Hà Đông
|
400
|
1,50
|
8
|
Các đường khác
|
|
|
8.1
|
Từ ngã ba Hoài Nhơn đến kênh NN3A
|
300
|
1,50
|
8.2
|
Từ kênh NN3A đến giáp ranh xã Quốc Oai
|
210
|
1,40
|
8.3
|
Đường đi vào Tổ dân phố 9
|
120
|
1,40
|
8.4
|
Từ cầu Đạ Mí đến cống Bà Điều
|
120
|
1,40
|
8.5
|
Đường vào Thôn Tân Lập
|
80
|
1,30
|
8.6
|
Đường vào Trung tâm Y tế huyện
|
1.050
|
1,30
|
8.7
|
Đường quanh Chợ từ giáp đường 3/2 đến giáp đường
Quang Trung
|
2.100
|
1,40
|
8.8
|
Đường từ 3/2 đến giáp đường hẻm tổ dân phố
5c+5b(Xuân Ân)
|
1.100
|
1,30
|
8.9
|
Đường từ 3/2 đến giáp đường Phạm ngọc Thạch
(Thành Đá)
|
800
|
1,60
|
8.10
|
Đường số 1 Tổ dân phố 1C từ giáp 3/2 đến cuối đường
|
500
|
1,50
|
8.11
|
Đường số 2 từ giáp 3/2 đến giáp đường 26/3
|
550
|
1,40
|
8.12
|
Đường số 3 từ giáp 3/2 đến giáp đường 26/3
|
450
|
1,50
|
8.13
|
Đường kênh N6-8 từ giáp đường 26/3 đến giáp đường
721
|
750
|
1,40
|
8.14
|
Đường từ giáp 721 đến kênh mương (đường vào lò gạch)
|
550
|
1,32
|
8.15
|
Đường từ giáp 3/2 đến hết đất nhà ông Nghiêm (cạnh
Công viên cây xanh)
|
450
|
1,20
|
8.16
|
Đường từ hết đất nhà ông Nghiêm (cạnh Công viên
cây xanh) đến giáp TL721
|
250
|
1,30
|
8.17
|
Đường từ giáp Quang Trung đến hết cổng chùa Khánh
Vân
|
450
|
1,30
|
8.18
|
Đường từ giáp đường Quang Trung đến giáp Tổ dân
phố 2C, 2D (cạnh tiệp sửa xe Mạnh Ninh)
|
600
|
1,30
|
8.19
|
Đường từ giáp 3/2 đến hết đường (cạnh truyền
hình)
|
250
|
1,30
|
8.20
|
Đường từ giáp đường 30/4 đến giáp đường công viên
cây xanh (cạnh trường cấp 3)
|
400
|
1,40
|
8.21
|
Đường từ giáp đường 30/4 đến hết đất nhà ông Nguyễn
Văn Ngọc (giáp Quảng trường huyện)
|
300
|
1,30
|
8.22
|
Từ Tỉnh lộ 721 đến giáp kênh NN7 (cạnh phòng cháy
chữa cháy)
|
200
|
1,68
|
8.23
|
Đường vào tổ dân phố 1B từ giáp 30/4(ông Nhã) đến
giáp hẻm 3 (Công An)
|
500
|
1,40
|
8.24
|
Đường tổ dân phố 2D từ giáp 30/4(ông Tuấn) đến
giáp đường hẻm (Thành Đá)
|
500
|
1,40
|
8.25
|
Đường tổ dân phố 3A từ giáp đường Quang Trung
(ông Thành) đến giáp đường vào Trung tâm Y tế
|
200
|
1,60
|
8.26
|
Đường Tổ dân phố 3A từ Phạm Ngọc Thạch (ông Tâm)
đến hết đường
|
300
|
1,20
|
8.27
|
Đường Tổ dân phố 2D từ Phạm ngọc Thạch (bà Nhị) đến
giáp đường 2C,2D (sau Trường Nguyễn Văn Trỗi)
|
300
|
1,30
|
8.28
|
Đường vào Hội trường Tổ dân phố 2B từ ngã ba chợ
đến giáp đường 2C,2B
|
450
|
1,40
|
8.29
|
Đường Tổ dân phố 2C từ giáp đường Quang Trung(ông
Hộ) đến giáp đường 2C, 2D
|
350
|
1,20
|
8.30
|
Đường Tổ dân phố 2A từ giáp đường Quang Trung(ông
Phiệt) đến hết đất nhà ông KLú
|
220
|
1,30
|
8.31
|
Đường Tổ dân phố 2A từ giáp đường 3/2(ông Hai Vận)
đến hết đường
|
280
|
1,20
|
8.32
|
Đường Tổ dân phố 5A từ giáp 3/2 đến hết đất ông
Anh(Đường vào bến xe)
|
330
|
1,20
|
8.33
|
Đường Tổ dân phố 5A từ giáp 3/2(bác sĩ Quang) đến
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
300
|
1,20
|
8.34
|
Đường quanh Công ty thương Mại từ giáp 3/2 đến giáp
đường Nguyễn Đình Chiểu
|
440
|
1,50
|
8.35
|
Đường Tổ dân phố 5B từ giáp Nguyễn Đình Chiểu(Ông
Hoạn) đến hết đất nhà ông Trí
|
330
|
1,20
|
8.36
|
Đường Tổ dân phố 5B,5C từ giáp đường 30/4 (ông
Ngân) đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu(Sĩ Liên)
|
480
|
1,20
|
8.37
|
Đường Tổ dân phố 5C từ giáp đường 30/4 (nhà khách
UB) đến giáp đường Tổ dân phố 5B,5C
|
260
|
1,30
|
8.38
|
Đường vào Trung tâm Chính Trị từ giáp đường 30/4
đến giáp đường số 2
|
550
|
1,20
|
8.39
|
Đường số 4 Tổ dân phố 1A từ giáp đường 26/3 đến
giáp mương thủy lợi
|
280
|
1,60
|
8.40
|
Đường vào Hội trường Tổ dân phố 4a từ giáp đường
30/4 đến hết đường bê tông
|
210
|
1,20
|
8.41
|
Đường vào Hội trường Tổ dân phố 4a. Đoạn còn lại
từ giáp đường bê tông đến giáp đường 26/3 đi đường 725.
|
170
|
1,20
|
8.42
|
Đường Tổ dân phố 4a từ giáp TL 725 đến kênh tiêu
(cạnh tiệm sửa xe Hoàng)
|
220
|
1,20
|
8.43
|
Đường vào trường Nguyễn Du từ giáp Tỉnh Lộ 725
(ông Vũ) đến giáp đường 26/3 đi đường TL725
|
270
|
1,20
|
8.44
|
Đường Tổ dân phố 4D từ giáp đường 30/4 đến hết đường
(ông Nam)
|
240
|
1,20
|
8.45
|
Đường vào Trường Mầm non Đạ tẻh từ giáp đường
30/4 đến hết trường Dân tộc nội trú
|
440
|
1,20
|
8.46
|
Đường Tổ dân phố 4D từ giáp TL 725(ông Bốn) đến hết
đường bê tông
|
160
|
1,20
|
8.47
|
Đường Tổ dân phố 4D từ giáp TL 725 đến hết đường
(hẻm ông Vũ Văn Hạ)
|
220
|
1,20
|
8.48
|
Đường Tổ dân phố 4D từ giáp TL 725 đến hết đường
(hẻm cạnh Hoàng Hiển)
|
290
|
1,16
|
8.49
|
Đường Tổ dân phố 5C từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu
đến hết đường (hẻm cạnh ông Thịnh)
|
220
|
1,20
|
8.50
|
Đường Tổ dân phố 5C từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu
đến hết đường cạnh ông Yên)
|
210
|
1,20
|
8.51
|
Đường Tổ dân phố 5C+5B từ giáp đường Nguyễn Đình
Chiểu đến hết đường (hẻm cạnh ông Việt xây dựng)
|
210
|
1,20
|
8.52
|
Đường Tổ dân phố 5B từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu
đến hết đường (hẻm cạnh ông Trang)
|
210
|
1,20
|
8.53
|
Đường Tổ dân phố 5B từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu
đến giáp đường hẻm Xuân Ân (ông Hậu)
|
210
|
1,30
|
8.54
|
Đường Tổ dân phố 5B từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu
đến giáp đường hẻm Xuân Ân (ông Quyền)
|
210
|
1,30
|
8.55
|
Đường Tổ dân phố 4B từ giáp TL 725 đến kênh mương
(hẻm cạnh ông Soan)
|
170
|
1,30
|
8.56
|
Đường Tổ dân phố 4B từ giáp TL7 25 đến hết đường
(hẻm cạnh ông Nguyễn Đình Hồng)
|
160
|
1,00
|
8.57
|
Đường Tổ dân phố 4B từ giáp TL 725 đến kênh mương
(hẻm cạnh Hội Trường 4B)
|
160
|
1,20
|
8.58
|
Đường Tổ dân phố 4B+4C từ giáp TL 725 đến hết đường
(hẻm cạnh ông Viết Chu)
|
160
|
1,20
|
8.59
|
Từ giáp đường 26/3 đi đường 725
|
600
|
1,68
|
8.60
|
Đường hẻm Tổ dân phố 4A(từ giáp đường 26/3 đến hết
đường cạnh nhà ông Hoàng Hữu Linh)
|
270
|
1,30
|
8.61
|
Đường hẻm Tổ dân phố 4B, 4C, 10(từ giáp trường Lê
Lợi đến đường đi xã Quốc Oai), cạnh hộ ông Hiếu và Hộ ông Điển.
|
150
|
1,30
|
8.62
|
Đường Tổ dân phố 4D từ giáp tỉnh lộ 725 đến hết
đường(Giáp đất ông Tuân)
|
170
|
1,20
|
8.63
|
Đường lò gạch từ kênh mương đến Tổ dân phố 7
|
150
|
1,80
|
8.64
|
Đường kênh NN7: Từ giáp kênh N6-8 đến giáp kênh
Nam
|
220
|
1,30
|
8.65
|
Đường kênh NN3: Từ giáp đường 26/3 đi đường TL725
đến giáp kênh NN4(Đường cạnh nhà ông Nguyễn Minh Phụng)
|
150
|
1,70
|
IV. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI
LÀ ĐẤT Ở:
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh giá
đất của đất ở tương ứng cùng vị trí, địa bàn theo quy định tại mục II và III
nêu trên./.
Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất ngày 06/01/2023 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
1.661
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|